
TÀI KHOẢN 031
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ
1. Nguyên tắc kế toán
1.1. Tài khoản này được mở để theo dõi số liệu TSCĐ đặc thù mà đơn vị được giao quản lý
và ghi sổ kế toán theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài sản công.
1.2. Tài sản cố định đặc thù là những tài sản không xác định được chi phí hình thành hoặc
không đánh giá được giá trị thực nhưng yêu cầu phải quản lý chặt chẽ về hiện vật (như: cổ
vật, hiện vật trưng bày trong bảo tàng, lăng tẩm, di tích lịch sử được xếp hạng, tài liệu cổ, tài
liệu quý hiếm...), TSCĐ là thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập.
1.3. Đơn vị phải mở sổ chi tiết theo từng nhóm tài sản theo phân loại TSCĐ đặc thù của pháp
luật về quản lý và sử dụng tài sản công. Ngoài ra đơn vị phải mở sổ để theo dõi chi tiết đến
từng TSCĐ đặc thù mà đơn vị được giao quản lý, ghi sổ kế toán.
1.4. Nguyên giá TSCĐ đặc thù được xác định theo giá quy ước theo quy định của pháp luật
về quản lý và sử dụng tài sản công. Đơn vị phải theo dõi, hạch toán nguyên giá của từng
TSCĐ đặc thù theo giá quy ước trong suốt thời gian quản lý tài sản (không ghi tăng, giảm
nguyên giá).
1.5. Cuối ngày 31/12 sau khi khóa sổ kế toán, số dư các tài khoản này được tiếp tục chuyển
sang thành số dư đầu kỳ của năm tiếp theo.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 031- Tài sản cố định đặc thù
Bên Nợ: Phản ánh nguyên giá của TSCĐ đặc thù theo giá trị quy ước khi được giao quản lý
tài sản..
Bên Có: Phản ánh số ghi giảm nguyên giá của TSCĐ đặc thù theo giá trị quy ước khi tài sản
bị giảm (điều chuyển cho đơn vị khác, thanh lý,...).
Số dư bên Nợ: Phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ đặc thù đơn vị đang quản lý theo giá trị
quy ước.
3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.1. Khi đơn vị được giao quản lý ban đầu, ghi tăng nguyên giá TSCĐ đặc thù theo giá quy
ước, ghi:
Nợ TK 031- Tài sản cố định đặc thù
3.2. Khi tài sản bị giảm do điều chuyển cho đơn vị khác quản lý, thanh lý,...làm giảm nguyên
giá TSCĐ đặc thù đơn vị đang quản lý, hạch toán theo giá quy ước, ghi:
Có TK 031- Tài sản cố định đặc thù.