
Bộ Tư pháp - Trang thông tin về PBGD pháp luật
TÀI LIỆU
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT
DÀNH CHO GIÁO VIÊN DẠY GIÁO DỤC
CÔNG DÂN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

2
Chuyên đề 1 ...................................................................................................... 4
PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ VỀ TÀI SẢN CỦA CÔNG DÂN 4
I. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN CỦA CÔNG DÂN ....................................... 4
II. QUYỀN THỪA KẾ CỦA CÔNG DÂN .................................................. 18
III. NGHĨA VỤ DÂN SỰ ............................................................................. 34
Chuyên đề 2 .................................................................................................... 49
PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG ............................ 49
CỦA CÔNG DÂN ........................................................................................... 49
I. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG ................................................................ 49
II. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO
ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN ........................................................................... 54
III. CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG VỀ MỘT SỐ LOẠI
LAO ĐỘNG ĐẶC BIỆT .............................................................................. 72
Chuyên đề 3 .................................................................................................... 78
PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ......................................... 78
I. MỐI QUAN HỆ GIỮA PHÁP LUẬT VÀ KINH TẾ ................................ 78
II. MỘT SỐ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ.......... 80
Chuyên đề 4 .................................................................................................. 109
PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA, XÃ HỘI ...................... 109
I. PHÁP LUẬT VỀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA .......................................... 109
II. PHÁP LUẬT VỀ PHÁT TRIỂN CÁC LĨNH VỰC XÃ HỘI ................ 130
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG DÂN TRONG PHÁT TRIỂN VĂN HÓA,
XÃ HỘI ...................................................................................................... 137
Chuyên đề 5 .................................................................................................. 139
PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ TỔ QUỐC, AN NINH QUỐC GIA ................ 139
I. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA QUỐC PHÒNG, AN
NINH ......................................................................................................... 139
II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT VỀ QUỐC PHÒNG ............ 142
III. NỘI DUNG CƠ BẢN PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ AN NINH QUỐC GIA
................................................................................................................... 150
IV. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA PHÁP LUẬT VỀ NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
................................................................................................................... 161

3
Chuyên đề 6 .................................................................................................. 172
PHÁP LUẬT VỚI VIỆC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG .................................. 172
I. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ............... 172
II. MỘT SỐ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN
RỪNG ........................................................................................................ 177
III. MỘT SỐ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ KHOÁNG SẢN .... 185
IV. MỘT SỐ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC
................................................................................................................... 189
V. TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG DÂN TRONG VIỆC BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG ................................................................................................... 197
Chuyên đề 7 .................................................................................................. 202
MỘT SỐ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT TRONG QUẢN LÝ TRẬT TỰ, ...... 202
AN TOÀN XÃ HỘI ...................................................................................... 202
I. PHÒNG, CHỐNG MA TÚY .................................................................. 202
II. PHÒNG, CHỐNG MẠI DÂM .............................................................. 218
III. THỰC HIỆN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ....................... 228
Chuyên đề 8 .................................................................................................. 243
PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH ................................ 243
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM ............................................................................ 243
II. XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH ................................................... 246
III. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH......................... 272
IV. QUY ĐỊNH VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI NGƯỜI
CHƯA THÀNH NIÊN ............................................................................... 282
Chuyên đề 9 .................................................................................................. 288
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP
LUẬT DÀNH CHO GIÁO VIÊN DẠY MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN . 288
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG (TẬP 2) ........................................................ 288
I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT NỘI DUNG MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ..................................................................... 288
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP
LUẬT DÀNH CHO GIÁO VIÊN DẠY MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG (TẬP 2) ....................................................... 303

4
Chuyên đề 1
PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ VỀ TÀI SẢN CỦA CÔNG DÂN
I. QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN CỦA CÔNG DÂN
Tài sản và quyền sở hữu được xem là một trong những nội dung quan
trọng của pháp luật dân sự, là tiền đề của các quan hệ pháp luật dân sự về tài
sản. Chính vì vậy, Bộ luật dân sự của các quốc gia trên thế giới đều coi đây là
chế định cơ bản cần tập trung quy định, làm cơ sở cho việc quy định các chế
định khác như hợp đồng dân sự, nghĩa vụ dân sự. Ở Việt Nam, chế định tài sản
và quyền sở hữu được quy định tại Phần thứ hai, Bộ luật dân sự năm 2005 (Sau
đây gọi tắt là BLDS).
1. Khái niệm tài sản và quyền sở hữu
Tài sản với tính cách là khách thể của quyền sở hữu được qui định tại
Điều 163 BLDS bao gồm: vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản.
- Vật là loại tài sản nhiều nhất, phổ biến và thông dụng nhất trong đời sống
con người. Vật phải đáp ứng các yêu cầu sau đây: Là một bộ phận của thế giới
vật chất; con người kiểm soát được và đáp ứng lợi ích cho con người.
- Tiền là giá trị của hàng hoá được xác định bằng lượng lao động kết tinh để
sản xuất ra hàng hoá đó. Tiền là thước đo giá trị chung, là giá trị đại diện cho giá
trị thực của hàng hoá và là phương tiện lưu thông trong giao lưu dân sự. Với vai
trò quan trọng như vậy, tiền được coi là một tài sản quý. Ngoài ra, tiền còn có
một khía cạnh chính trị - pháp lý đặc biệt, thể hiện tư cách đại diện cho chủ
quyền quốc gia. Nhà nước có quyền ấn định giá trị của tiền, phát hành tiền, quản
lý việc lưu thông tiền... Người có tiền (chủ sở hữu) khi sử dụng tiền phải tuân
thủ nghiêm ngặt những quy định của Nhà nước.
- Ngoài tiền có giá trị thanh toán, các loại giấy tờ trị giá được bằng tiền như
cổ phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu, séc, chứng chỉ tiền gửi... được sử dụng tương đối
rộng rãi, góp phần làm cho giao lưu dân sự trở nên đa dạng, sôi động và phong
phú hơn. Những giấy tờ này quy định những khoản tiền cụ thể mà chủ thể được
hưởng khi xuất trình trước một tổ chức có trách nhiệm (ngân hàng, kho bạc, tổ
chức tín dụng ).
- Quyền tài sản phải thoả mãn hai điều kiện là trị giá được bằng tiền và có
thể chuyển giao trong giao lưu dân sự. Đây là những quyền gắn liền với tài sản

5
mà khi thực hiện các quyền đó chủ sở hữu sẽ có một tài sản. Ví dụ: Quyền đòi
nợ, quyền sở hữu công nghiệp...
Khái niệm quyền sở hữu được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau: Theo
nghĩa khách quan đó là toàn bộ các quy định của Nhà nước về vấn đề sở hữu.
Còn theo nghĩa chủ quan đó là toàn bộ những hành vi mà chủ sở hữu được pháp
luật cho phép thực hiện trong việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản theo
ý chí của mình.
Ở góc độ chung nhất, quyền sở hữu được hiểu là tổng hợp các quy phạm
pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện để điều chỉnh các quan
hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực chiếm hữu, sử dụng và định đoạt các tư liệu
sản xuất và tư liệu tiêu dùng và các tài sản khác trong xã hội.
2. Các căn cứ xác lập, chấm dứt quyền sở hữu
2.1. Căn cứ xác lập quyền sở hữu
Căn cứ xác lập quyền sở hữu là những sự kiện xảy ra trong đời sống
thực tế nhưng có ý nghĩa pháp lí do BLDS quy định mà thông qua đó làm phát
sinh quyền sở hữu của một hoặc nhiều chủ thể đối với tài sản nhất định. Các căn
cứ xác lập quyền sở hữu được quy định Điều 170 và cụ thể tại Mục 1 Chương
XIV BLDS. Theo đó, quyền sở hữu được xác lập đối với tài sản trong các
trường hợp sau đây:
- Do lao động, do hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp. Công dân
đã bằng sức lao động của mình tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh
hoặc quá trình lao động để tạo ra các sản phẩm, các thành quả lao động thì họ
hoàn toàn có quyền sở hữu đối với tài sản được tạo ra bằng chính lao động của
họ.
- Được chuyển quyền sở hữu theo thoả thuận hoặc theo quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thường thì việc chuyển quyền sở hữu theo
thỏa thuận được thực hiện trên cơ sở hợp đồng giữa các bên. Việc thoả thuận
này của các bên có mục đích là chuyển giao tài sản và quyền sở hữu tài sản một
cách hợp pháp từ chủ thể này sang chủ thể khác thông qua các hợp đồng mua
bán, tặng cho, trao đổi, cho vay… Đây là những cách thức thực hiện hành vi
pháp lý phổ biến nhất làm phát sinh quyền sở hữu của chủ thể. Người được
chuyển giao tài sản thông qua các hợp đồng dân sự hợp pháp thì có quyền sở