
TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC
LÍ THUYẾT KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI AXIT
1
Cô Thư - Gia sư/Luyện thi chuyên/Luyện thi ĐH Môn Hóa Học
Facebook: https://www.facebook.com/tranthu131091
Cơ sở 1: 346 – Hồ Tùng Mậu, Hà Nội Cơ sở 2: 102B/C8 TT Mai Động, Hà Nội
Dạng 2: Kim loại phản ứng với HNO3, H2SO4 xác định sản phẩm khử.
Đây có thể là một dạng bài tập, hoặc cũng có thể là bài toán phụ cho bài toán lớn hơn.
Ví dụ 1. Cho 2,4 g magie phản ứng với HNO3 chỉ thu được 0,56 lít khí NxOy là sản phẩm khử duy nhất ở
đktc. NxOy là:
A. NO2 B. NO C. N2O D. N2
Mg
2,4
n 0,1(mol)
24
xy
NO
0,56
n 0,025(mol)
22,4
Mg
Mg2+ + 2e xN+5 + x(5 -
2y
x
)
2y x
x
N
0,1 0,2 x.(5-
2y
x
).0,025 0,025
ĐLBT e: 0,2 = x.(5-
2y
x
).0,025
x =2, y = 1 thỏa mãn. CT: N2O
Nhận xét: Bài toán cho kim loại M hóa trị n tác dụng với HNO3 tạo ra V lít khí sản phẩm khử khí NxOy
duy nhất (đktc).
Khi tạo sản phẩm khử là khí: N+5 + 1e
NO2 N+5 nhận một số mol e nhất định.
N+5 + 3e
NO
N+5 + 8e
N2O
N+5 + 10e
N2
M
Mn+ + ne ae
a =
m.n.22,4
M.V
a = 1: Sản phẩm khử là NO2, a = 3: Sản phẩm khử là NO, a = 8: Sản phẩm khử
là N2O, a = 10: Sản phẩm khử là N2.
Như ví dụ trên: a
2,4.2.22,4 8
24.0,56
=> SP khử là N2O
Ví dụ 2: Cho một kim loại M tác dụng với HNO3 thu được chất khí NxOy ( sản phẩm khử duy nhất). Biết
tỉ khối của NxOy với khí hidro là 22. NxOy là:
A. NO2 B. NO C. N2O D. N2
x y x y
2
N O N O
H
D 22 M 44
( đvC) = 14.x + 16 y
x = 2, y =1 (thỏa mãn)
NxOy là: N2O.

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC
LÍ THUYẾT KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI AXIT
2
Cô Thư - Gia sư/Luyện thi chuyên/Luyện thi ĐH Môn Hóa Học
Facebook: https://www.facebook.com/tranthu131091
Cơ sở 1: 346 – Hồ Tùng Mậu, Hà Nội Cơ sở 2: 102B/C8 TT Mai Động, Hà Nội
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3 dư, thu được V lít (ở
đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2 ) và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X so
với H2 bằng 19. Giá trị của V là:
A. 2,24 B. 4,48 C. 5,6 D. 3,36.
Gọi: Số mol Fe, Cu là x mol. Ta có 56.x + 64.x =12
x = 0,1.
Đặt số mol NO, NO2 lần lượt là x, y mol
Fe
Fe3+ + 3e N+5 + 3e
N+2
0,1 0,3 3x x
Cu
Cu2+ + 2e N+5 + 1e
N+4
0,1 0,2 y y
ĐLBT e: 3x+ y = 0,5 (1)
2
hh H
d
19
30x 46y 19.2
xy
(2)
Từ (1) và (2)
x = y =0,125 (mol)
x + y = 0,25 mol
HH
V
= 0,25.22,4 =5,6 lít
Bài tập.
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 9,6 g bột đồng vào dung dịch HNO3 loãng thu được 2,24 lít khí NxOy ở điều kiện
tiêu chuẩn ( NxOy là sản phẩm khử duy nhất) . NxOy là:
A. NO2 B. NO C. N2O D. N2
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 10,8 g nhôm vào dung dịch HNO3 dư thu được 3,36 lít khí NxOy ở điều kiện tiêu
chuẩn ( NxOy là sản phẩm khử duy nhất) . NxOy là:
A. NO2 B. NO C. N2O D. N2
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn một mẩu Magie vào dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lít khí NxOy
(sản phẩm khử duy nhất) ở đktc và dung dich Y. Cô cạn dung dich Y thu được 29,6 g chất rắn. NxOy là:
A. NO2 B. NO C. N2O D. N2
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn một mẩu nhôm vào dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lít khí ( sản phẩm khử
duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Cô can dung dịch Y thu được 35,5 g muối nhôm nitrat. Khí thoát ra là:
A. NO2 B. NO C. N2O D. N2

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC
LÍ THUYẾT KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI AXIT
3
Cô Thư - Gia sư/Luyện thi chuyên/Luyện thi ĐH Môn Hóa Học
Facebook: https://www.facebook.com/tranthu131091
Cơ sở 1: 346 – Hồ Tùng Mậu, Hà Nội Cơ sở 2: 102B/C8 TT Mai Động, Hà Nội
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn một mẩu nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được một chất khí có tỉ khối
so với H2 bằng 32. Khí đó là:
A. SO3 B. SO2 C. S D. H2S
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 10,8gam nhôm vào H2SO4 đặc nóng dư, thu được V lít khí mùi sốc thoát ra ở
đktc. V có giá trị là?
A. 13,44 B. 11,2
C. 14,56 D. Đáp án khác.
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 16,2 g nhôm vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí N2 và N2O có tỉ
khối so với H2 là 18. Tính V? ( Biết không sinh ra muối amoni).
A. 2,24 B. 3,36
C. 4,48 D. Đáp án khác.
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 5,6 g Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NxOy ( sản phẩm khử
duy nhất). Biết
xy
2
NO
H
d
= 15. Khí NxOy và V lần lượt là:
A. NO; 22,4 B. N2O; 2,24
C. NO;3,36 D. Đáp án khác.
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn kim loại Mg vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được V lít khí SO2 (đktc ) và
dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 12 g chất rắn. V = ?
A. 11,2 B. 1,12
C. 2,24 D. Đáp án khác.
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn kim loại sắt vào dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được V lít khí NO ở đktc. Cô
cạn dung dịch thu được 12,1 g muối nitrat. Tính V?
A. 1,12 B. 2,24
C. 3,36 D. Đáp án khác.
Dạng 3: Tìm tên kim loại, khối lượng kim loại khi tham gia phản ứng oxi hóa khử.
Ví dụ 1: Cho 3,024 g một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (
sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là?
A. NO; Mg B. NO2; Al C. N2O; Al D. N2O; Fe

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC
LÍ THUYẾT KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI AXIT
4
Cô Thư - Gia sư/Luyện thi chuyên/Luyện thi ĐH Môn Hóa Học
Facebook: https://www.facebook.com/tranthu131091
Cơ sở 1: 346 – Hồ Tùng Mậu, Hà Nội Cơ sở 2: 102B/C8 TT Mai Động, Hà Nội
2
NO
940,8
n 0,042
1000.22,4
(mol)
x y x y
2
N O N O
H
D 22 M 44
( đvC) = 14.x + 16 y
x = 2, y =1 (thỏa mãn)
NxOy là: N2O.
M
Mn+ + ne 2N+5 + 8e
1
2
N
3,024
M
3,024
n. M
0,036 0,042 ( mol).
Áp dụng ĐLBT e: ne nhường = ne nhận
3,024
n. M
= 0,036
M =
3,024 .n
0,336
n là hóa trị ( số oxi hóa của kim loại ) nhận giá tri 1, 2 hoặc 3
N
1
2
3
M
9 ( loại)
18 ( loại)
27( Al)
Nhận xét: Bài toán cho m g kim loại chưa biết hóa trị phản ứng với HNO3, H2SO4 biết sản phẩm khử
và số mol sản phẩm khử. Áp dụng ĐLBT e để tìm ra M ( phụ thuộc n: hóa trị- số oxi hóa kim loại). Xét
n = {1,2,3} tìm ra M thoản mãn.
Những bài toán cho sẵn n thì chúng ta cũng làm tương tự. Thay n bài cho
M ( kim loại)
Ngoài cách là theo ĐLBT e chúng ta có thể làm theo PP cân bằng PT phản ứng. Tính toán số mol theo
PT. Lập mối liên hệ giữa M với số mol và khối lượng chất
M.
Ví dụ 2: Cho m g kim loại M phản ứng với H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2 là sản phẩm khử
duy nhất và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 16 g muối sunfat. Kim loại M là:
A. Al B. Zn C. Cu D. Fe
2
SO
2,24
n 0,1
22,4
( mol).
2M + 2nH2SO4, đặc
0
t
M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
0,1n
0,1 (mol)

TÀI LIỆU LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN HÓA HỌC
LÍ THUYẾT KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI AXIT
5
Cô Thư - Gia sư/Luyện thi chuyên/Luyện thi ĐH Môn Hóa Học
Facebook: https://www.facebook.com/tranthu131091
Cơ sở 1: 346 – Hồ Tùng Mậu, Hà Nội Cơ sở 2: 102B/C8 TT Mai Động, Hà Nội
2 4 n
M (SO )
16
M 160n M.2 96n
0,1n
n là hóa trị kim loại nhận các giá trị 1, 2 hoặc 3.
N
1
2
3
M
128 ( loại)
64 ( Cu)
128/3 (loại)
Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí
N2O và 0,01 mol khí NO ( phản ứng không tạo muối amoni ). Giá trị của m là:
A. 13,5 gam. B. 1,35 gam. C. 0,81 gam. D. 8,1 gam.
Al
Al3+ + 3e 2N+5 + 8e
1
2
N
x 3x 0,12 0,015 (mol)
N+5 + 3e
N+2
0,03 0,01 ( mol)
Bài tập:
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 6,4 g một kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2
là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại M là:
A. Al B. Fe C. Cu D. Zn
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 10,8 g một kim loại trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,688 lít khí N2
( sản phẩm khử duy nhất- đktc). Tìm tìm tên kim loại.
A. Al B. Fe C. Cu D. Zn
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 2,7 một kim loại M và dung dịch HNO3 loãng dư. Thu được 21,3 g một muối
nitrat duy nhất. Tên kim loại là:
A. Al B. Fe C. Cu D. Zn
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn một kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng dư, Sau phản ứng thu được 2,24
lít khí N2O ở đktc là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được 75,6g muối
nitrat. Kim loại M là?
Áp dụng ĐLBT e: ∑ne nhường =∑ ne nhận.
3x = 0,12+ 0,03
x = 0,05 (mol)
m Al = 0,05.27 = 1,35 g