intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề Nhôm và hợp chất của nhôm

Chia sẻ: Nguyễn Thị Hiền | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

75
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu thông tin về vị trí, cấu tạo nguyên tử và cấu trúc tinh thể của nhôm; tính chất vật lý và hóa học của nhôm; tính chất vật lý và hóa học của nhôm; ứng dụng của nhôm và hợp chất. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu để nắm chi tiết hơn nội dung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề Nhôm và hợp chất của nhôm

  1. CHUYÊN ĐỀ : NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM (3 TIẾT) I. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ 1, Nội dung 1: Vị trí, cấu tạo nguyên tử và cấu trúc tinh thể của nhôm. 2, Nội dung 2: Tính chất vật lý và hóa học của nhôm. 3, Nội dung 3: Một số hợp chất quan trọng của nhôm. 4, Nội dung 4: Ứng dụng của nhôm và hợp chất. II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ 1. Mục tiêu a, Kiến thức ­ Sau khi học xong chủ đề, học sinh trình bày được:  + Vị trí, đặc điểm cấu hình lớp electron ngoài cùng, mạng tinh thể của nhôm, liên kết  kim loại. + Các ứng dụng của nhôm và hợp chất của nhôm trong đời sống. ­ Học sinh giải thích được: + TÍnh chất vật lý của nhôm: Tỷ khối nhỏ ( kim loại nhẹ), ánh kim, dẻo, dẫn điện và  nhiệt tốt. + Tính chất hóa học của nhôm là tính khử mạnh Al →Al3+ + 3e ( khử phi kim, ion H+  trong nước, dung dịch axit, ion kim loại trong dung dịch muối). + Nguyên tắc và phương pháp sản xuất nhôm. Giải thích nguy cơ ô nhiễm bùn đỏ  trong sản xuất nhôm. b, Kỹ năng + Có những kỹ năng cần thiết như làm việc hợp tác nhóm, thuyết trình thông tin,  phản biện… + Viết được các PTHH phản ứng oxi hóa­khử chứng minh tính chất khử mạnh của  nhôm. + Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng nhôm xác định theo hiệu  suất hoặc ngược lại. c, Thái độ + Có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên, các loại  vật liệu bằng nhôm, có ý thức tìm tòi sáng tạo tận dụng những nguyên liệu sẵn có. + Học sinh có thái độ tích cực, chủ động, nghiêm túc trong học tập, trong nghiên cứu,  trong hoạt động nhóm. d,  Định hướng các năng lực cần hình thành ­ Năng lực đặc thù + Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các  hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về tính chất của nhôm. + Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống : biết được các tính năng, ứng  dụng của nhôm, biết phương pháp bảo vệ đồ dung, vật dụng bằng nhôm hợp lý. + Năng lực tính toàn qua việc giải thích các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. ­ Các năng lực khác + Năng lực sáng tạo, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác  ( trong hoạt động nhóm). + Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông ( tìm những thông tin về tính  chất, ứng dụng của kim loại, các biện pháp kỹ thuật để chống ăn mòn kim loại,  phương pháp chế tạo và tính chất của hợp kim )
  2. + Năng lực sử dụng ngôn ngữ : diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. + Thông qua dự án học sinh có thể: + Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống hang ngày. + Có khả năng tự tìm kiếm chọn lọc thông tin cũng như liên kết thông tin rời rạc từ  nhiều bài học, nhiều bộ môn khác nhau thành một hệ thống thông tin duy nhất. ­ Có khả năng đề xuất các giải pháp nhằm giải quyết vấn đề. ­ Có khả năng tổ chức công việc, làm chủ thời gian. ­ Có ý thức cộng đồng, sử dụng kiến thức và lý luận của mình nhằm giúp đỡ mọi người có  cuộc sống tốt đẹp hơn. 2. CHUẨN BỊ a, Chuẩn bị của giáo viên ­Đồ dung dạy học:  Giáo án, phiếu học tập, bảng biểu… ­Máy chiếu đa năng, laptop. b. Chuẩn bị của học sinh ­ Chuẩn bị bài trước ở nhà theo sự hướng dẫn của giáo viên. ­ Tích cực, chủ động thực hiện các nhiệm vụ theo sự lựa chọn và phân công. III, Xây dựng bảng mô tả các yêu cầu và biên soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá  trong quá trình dạy học của chuyên đề  1. BẢNG MÔ TẢ CÁC YÊU CẦU Loại câu  Nhận biết ( mô  Thông hiểu  Vận dụng  Vận dụng cao (  hỏi/bài tập tả mứcđộ cần  ( mô tả mức độ  thấp ( mô tả  mô tả mức độ  đạt ) cần đạt ) mức độ cần  cần đạt ) đạt ) Câu hỏi/bài  ­HS nêu được vị  ­HS trình bày  ­HS trình bày  ­HS xác định  tập định tính  trí cấu tạo  được mối liên  được mối liên  được các lĩnh  ( trắc  nguyên tử và  quan giữa vị trí  quan giữa vị trí  vực ứng dụng  nghiệm, tự  cấu trúc tinh thể  cấu tạo nguyên  cấu tạo nguyên  chủ chốt của  luận ) của nhôm. HS  tử và cấu trúc  tử và cấu trúc  nhôm và các hợp  liệt kê được các  tinh thể của  tinh thể của  chất. tính chất vật lý  nhôm và tính  nhôm. ­HS xác định và  hóa học của  chất vật lý, hóa  ­Dự đoán tính  cách đề phòng  nhôm. học của nhôm chất hóa học  tai nạn trong  của một số  sản xuất nhôm.  kim loại có cấu  Liên hệ với sự  tạo giống  cố vỡ đập chứa  nhôm bùn đỏ tại  Hungari Câu hỏi/bài  Các đại lượng  Tính theo công  ­HS xác định  ­HS xác định  tập định  và tính được các  thức và PTHH được các mối  được các mối  lượng ( trắc  đại lượng cần  liên hệ giữa  liên hệ giữa các  nghiệm, tự  tìm theo CTHH,  các đại lượng  đại lượng liên  luận ) theo PTHH liên quan để  quan để giải  giải quyết một  quyết một vấn  vấn đề/bài tập  đề; bài tập hóa  trong tình  học tổng hợp về 
  3. huống quen  nhôm trong tình  thuộc. huống gắn với  thực tiễn. Câu hỏi/bài  Mô tả được thí  Giải thích được  Giải thích và  ­Lựa chọn được  tập gắn với  nghiệm, nhận  các hiện tượng  phân tích được  thực nghiệm về  thực hành thí  biết được các  thí nghiệm. kết quả của  nhôm phù hợp  nghiệm hiện tượng thí  ­Al cháy, tỏa  TN để rút ra  với điều kiện  nghiệm thể  nhiệt của phản  kết luận về  của nhà trường. hiện phản ứng  ứng cháy của  tính chất hóa  ­Sáng tạo cách  cháy, phản ứng  nhôm bột học của nhôm (  tiến hành thí  với dung dịch  ­Nhôm tan trong  dựa vào đặc  nghiệm vừa  axit, dung dịch  dung dịch kiềm điểm của lớp  đảm bỏa mục  kiềm. vỏ nguyên tử ) tiêu, vừa phù  hợp thực tiễn. 2. Hệ thống câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học chuyên đề  a) Mức độ nhận biết Câu 1: Cho phản ứng:  Al + H2O + NaOH   NaAlO2 + 3/2 H2. Chất tham gia phản ứng đóng vai trò chất oxi hóa là chất nào?           A. Al  B. H2 C. NaOH  D. NaAlO2  Câu 2: Có 3 chất: Mg, Al, Al2O3. Có thể phân biệt 3 chất chỉ bằng một thuốc thử là chất nào sau đây? A. Dung dịch HCl  B. Dung dịch HNO3  C. Dung dịch NaOH  D. Dung dịch CuSO4. Câu 3: Trong công nghiệp người ta điều chế Al bằng cách nào dưới đây?     A. Điện phân hỗn hợp nóng chảy của Al2O3 và criolit.             C. Dùng chất khử như CO, H2để khử Al2O3.     B. Điện phân nóng chảy AlCl3.                                                  D. Dùng kim loại mạnh khử Al ra khỏi dung dịch muối Câu 4.  Cho phản ứng sau:    Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O            Hệ số của các  chất trong phản ứng là  A. 8, 30, 8, 3, 9            B. 8, 30, 8, 3, 15           C. 0, 8, 8, 3 , 15        D. 8, 27, 8, 3, 12 Câu 5.  Bình làm bằng nhôm có thể đựng được dd axit nào sau đây? A. HNO3(đặc nóng)       B. HNO3(đặc nguội)   C. HCl                D. H3PO4(đặc nguội) Câu 6.Cho 4 kim loại: Mg, Al, Ca, K. Chiều giảm dần tính oxi hoá của ion kim loại tương  ứng là ... A. K, Ca, Mg, Al.           B. Al, Mg, Ca, K.           C. Mg, Al, Ca, K.       D. Ca, Mg, K, Al. Câu  7. Nhôm có thể phản ứng được với tất cả các chất nào sau đây? A. dd HCl, dd H2SO4 đặc nguội, dd NaOH.               C. dd Mg(NO3)2, dd CuSO4, dd KOH. B. dd H2SO4loãng, dd AgNO3, dd Ba(OH)2.              D. dd ZnSO4, dd NaAlO2, dd NH3. CÂu 8: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện  phân hợp chất nóng chảy của chúng, là: A. Na, Ca, Al.  B. Na, Ca, Zn. C. Na, Cu, Al. D. Fe, Ca, Al. Câu 9: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch  KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3  (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
  4. A. 4. B. 1.  C. 3. D. 2. b) Mức độ thông hiểu Câu 1: Cho 200ml dung dịch KOH vào 250 ml dung dịch AlCl3 1M thì thu được 15,6 (g) kết tủa.  Vậy CM của dung dịch KOH đem dùng ban đầu là:          A. 3M  B. 4M  C. 5M  D. Cả A, B đều đúng Câu 2.  14 (g) NaOH vào 100ml dung dịch AlCl3 1M. Khi phản ứng kết thúc lượng kết tủa  thu được là:  A. 7,8g  B. 3,9g  C. 23,4g  D. Không tạo kết tủa  Câu 3: Hoà tan 0,54 gam một kim loại M có hoá trị n không đổi trong 100ml dung dịch H2SO4  0,4M. Để trung hoà lượng H2SO4 dư cần 200ml dung dịch NaOH 0,1M.  Xác định hoá trị n và kimloại M.          A. n = 2, Zn  B. n = 2; Mg  C. n = 1; K  D. n = 3, Al  Câu 4: Cho 0,12 mol Ba kim loại vào dung dịch chứa 0,03 mol Al2(SO4)3 được khí X, dung  dịch Y và a gam chất rắn Z. Giá trị của a là: A. 24, 09 gam  B. 20,97 gam  C. 3,12 gam  D. Một  kết quả  khác  Câu 5: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 là: A. Lúc đầu có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan hết dung dịch không màu. B. Lúc đầu có kết tủa, sau đó kết tủa bị hoà tan một phần. C. Xuất hiện kết tủa keo trắng và kết tủa không bị hoà tan. D. Lúc đầu có kết tủa, sau đó kết tủa tan hết, tạo thành dung dịch có màu xanh thẫm. Câu 6: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 là: A. Lúc đầu có kết tủa keo trắng sau kết tủa tan hết.                   C. Xuất hiện kết tủa keo trắng và kết tủa không bị tan. B. Lúc đầu có kết tủa keo trắng sau kết tủa tan một phần hết.    D. Có phản ứng xảy ra nhưng không quan sát được hiện tượng. Câu 7: Nhúng một thanh nhôm nặng 50gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời  gian lấy thanh nhôm ra, cân được 51,38g . Khối lượng Cu tạo thành là:               A. 0,64 gam B. 1,38 gam C. 1,92 gam D. 2,56 gam Câu 8: Trộn 8,1 gam bột Al với 48 gam bột Fe2O3 rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm  trong điều kiện không có không khí. Kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là:        A. 61,5 gam B. 56,1 gam C. 65,1 gam D. 51,6 gam c) Mức độ vận dụng  Câu 1: Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Các   chất có tính chất lưỡng tính là: A. Al, Al2O3, Al(OH)3. B. Al và Al2O3. C. Al2O3 và Al(OH)3. D. Al và Al(OH)3. Câu 2: Số lượng phản ứng tối thiểu để có thể điều chế được nhôm từ nhôm sunfat là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3: Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với 700 ml dung dịch HCl 1M, thu   được dung dịch Y và 3,36 lít khí H 2 (đktc). Cho Y tác dụng với V lít dung dịch NaOH 1M, thu   được 11,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là A. 0,75.             B. 0,85. C.  0,45.            D. 0,65.
  5. Câu 4: Số lượng phản ứng tối thiểu để có thể điều chế được nhôm từ natri aluminat là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 5: Có 3 dung dịch với nồng độ biết trước là Al(NO3)3 0,1M (X); Al2(SO4)3 0,1M (Y) và  NaOH 0,5M (Z). Chỉ dùng phenolphtalein cùng các dụng cụ cần thiết có thể A. chỉ nhận được dung dịch X. B. chỉ nhận được dung dịch Y. C. chỉ nhận được dung dịch Z. D. nhận được cả 3 dung dịch. Câu 6: Cho m gam Al tác dụng hết với dung dịch HNO 3 loãng, thu được 0,224 lít(đktc) hỗn  hợp khí X gồm N2O và NO. Tỉ khối của X so với hiđro bằng 18,5. Giá trị của m là : A. 0,27 gam. B. 0,495 gam. C. 0,6075 gam.   D. 0,405 gam. Câu 7: Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào dung dịch HNO3 rất loãng, thu được hỗn hợp  khí gồm 0,009 mol N2O và 0,006 mol NO. Giá trị của m là: A. 0,405 gam. B. 0,486 gam. C. 0,81 gam. D. 0,243 gam.
  6. Tiết 46 IV. Tổ chức dạy học chuyên đề 1. Ổn định lớp (1p):  2. Kiểm tra  3. Bài mới * Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí trong BTH, cấu hình electron nguyên tử, tính   chất vật lí của nhôm. (5 phút) Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ ­ GV yêu cầu HS Viết cấu hình e của nhôm và cho biết vị trí của nhôm trong BTH.  ­ GV gọi 1 HS vận dụng kiến thức thực tế nêu 1 số tính chất vật lý của nhôm. Bước 2: cách thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân Bước 3: HS bao cáo kết quả: kết quả, phản biện, bổ sung Bước 4: GV chốt kiến thức:GV nhận xét, bổ sung, kết luận Kết luận I. Vị trí trong BTH cấu hình electron nguyên tử ­ Cấu hình e nguyên  tử: 1s2 2s22p6 3s23p1 ­ Vị trí: Chu kì 3 nhóm IIIA. II. Tính chất vật lí ­ Tính chất vật lí: dẻo, màu trắng bạc, nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học của nhôm (20 phút) Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ ­ GV y/c HS dựa vào đặc điểm cấu tạo nguyên tử, hãy nhận xét về tính chất hoá học   của nhôm? ­ GV biểu diễn TN đốt bột nhôm, phản  ứng của nhôm với axit H 2SO4 loãng và với  axit H2SO4 đặc nguội, yêu cầu HS quan sát hiện tượng, rút ra kết luận và viết PTHH. ­ GV làm thí nghiệm phản  ứng của nhôm với dung dịch kiềm, hướng dẫn HS viết   phương trình phản ứng.  ­ GV chốt lại tính chất hoá học của nhôm. Bước 2: cách thức tổ chức: HS hoạt động cặp đôi Bước 3: HS bao cáo kết quả: kết quả, phản biện, bổ sung Bước 4: GV chốt kiến thức:GV nhận xét, bổ sung, kết luận Kết luận III. Tính chất hóa học Tính khử mạnh         Al → Al3+  + 3e
  7. 1. Tác dụng với phi kim. + Tác dụng với halogen: 2Al  + 3Cl2 → 2AlCl2 + Tác dụng với oxi: 4Al  + 3O2 → 2Al2O3 2. Tác dụng với axit 2Al + 6HCl  → 2AlCl3  + 3H2 Al + 4HNO3 loãng →  Al(NO3)3 + NO + 2H2O 2Al + 6H2SO4 đặc nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O * Chú ý : Al không phản ứng được với H2SO4 và HNO3 đặc nguội. 3. Tác dụng với oxit kim loại. Al khử được nhiều ion KL trong oxit thành KL. Pư này được gọi là pư nhiệt nhôm. 2Al  + Fe2O3  to  Al2O3  +  2Fe4. 4. Tác dụng với nước.  Nếu màng bảo vệ Al2O3 bị phá vỡ thì Al phản ứng  mạnh với H2O giải phóng H2 Al  +  3H2O →  Al(OH)3  +  3H2  (1) 5. Nhôm tác dụng với dd kiềm.  Al + NaOH + H2O  → NaAlO2 + H2 * Hoạt động 3: Tìm hiểu về hợp chất nhôm oxit (15 phút) Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ ­ GV cho biết: Thực tế nhôm có 1 lớp oxit bao quanh. Yêu cầu HS cho biết tính chất   của Al2O3 ­  GV đặt câu hỏi:  Tại sao Al2O3 có tính lưỡng tính? Viết pt chứng minh. ­  GV chốt lại tính chất hóa học của Al2O3  ­  GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và kết hợp sgk nêu những ứng dụng của Al2O3. Bước 2: cách thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân Bước 3: HS bao cáo kết quả: kết quả, phản biện, bổ sung Bước 4: GV chốt kiến thức:GV nhận xét, bổ sung, kết luận Kết luận
  8. B. HỢP CHẤT CỦA NHÔM I. Nhôm oxit: Al2O3   1. Tính chất vật lý: Sgk.  2. Tính chất hóa học: Lưỡng tính + Tác dụng với axit Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ + 3H2O + Tác dụng với dung dịch kiềm. Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O Al2O3 + 2OH­ → 2AlO2­ + H2O 3. Ứng dụng(sgk)
  9. Tiết 46 * Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhôm hidroxit (15 phút) Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ ­ GV cho HS quan sát ống nghiệm đựng Al(OH)3 → tính chất vật lý của Al(OH)3 ­   GV làm thí nghiệm về  phản  ứng giữa Al(OH)3  với dd HCl, NaOH. Yêu cầu HS  quan sát hiện tượng, viết pt chứng minh, rút ra kết luận về tính chất của Al(OH)3 ­ GV nêu vấn đề: từ thí nghiệm trên hãy cho biết cách nhận biết ion Al3+ Bước 2: cách thức tổ chức: HS hoạt động cặp đôi Bước 3: HS bao cáo kết quả: kết quả, phản biện, bổ sung Bước 4: GV chốt kiến thức:GV nhận xét, bổ sung, kết luận Kết luận 2. Nhôm hidroxit ­ Nhôm hidroxit (Al(OH)3) là chất rắn, màu tắng, kết tủa dạng keo. ­ Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính + Tác dụng với axit: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O + Tác dụng với bazơ: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O Al(OH)3 + OH­ → AlO2­ + 2H2O Nhận biết ion Al3+ trong dung dịch:            Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch, nếu thấy xuất hiện kết tủa   sau đó tan ra  thì trong dd có chứa Al3+ Al3+ + 3OH­ → Al(OH)3 Al(OH)3   + OH ­    AlO ­2  +2 H 2O * Hoạt động 5: Củng cố và bài tập (30 phút) Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ ­ GV nhắc lại kiến thức trọng tâm ­ GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm 4 chữa bài tập các câu hỏi theo mức độ. Bước 2: cách thức tổ chức: HS hoạt động nhóm Bước 3: HS bao cáo kết quả: kết quả, phản biện, bổ sung Bước 4: GV chốt kiến thức:GV nhận xét, bổ sung, kết luận Kết luận
  10. a) Mức độ nhận biết Câu 1: Cho phản ứng:  Al + H2O + NaOH   NaAlO2 + 3/2 H2. Chất tham gia phản ứng đóng vai trò chất oxi hóa là chất nào?           A. Al  B. H2 C. NaOH  D. NaAlO2  Câu 2: Có 3 chất: Mg, Al, Al2O3. Có thể phân biệt 3 chất chỉ bằng một thuốc thử là chất nào sau đây? A. Dung dịch HCl  B. Dung dịch HNO3  C. Dung dịch NaOH  D. Dung dịch CuSO4. Câu 3: Trong công nghiệp người ta điều chế Al bằng cách nào dưới đây?     A. Điện phân hỗn hợp nóng chảy của Al2O3 và criolit.             C. Dùng chất khử như CO, H2để khử Al2O3.     B. Điện phân nóng chảy AlCl3.                                                  D. Dùng kim loại mạnh khử Al ra khỏi dung dịch muối Câu 4.  Cho phản ứng sau:    Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O            Hệ số của các  chất trong phản ứng là  A. 8, 30, 8, 3, 9            B. 8, 30, 8, 3, 15           C. 0, 8, 8, 3 , 15        D. 8, 27, 8, 3, 12 Câu 5.  Bình làm bằng nhôm có thể đựng được dd axit nào sau đây? A. HNO3(đặc nóng)       B. HNO3(đặc nguội)   C. HCl                D. H3PO4(đặc nguội) Câu 6.Cho 4 kim loại: Mg, Al, Ca, K. Chiều giảm dần tính oxi hoá của ion kim loại tương  ứng là ... A. K, Ca, Mg, Al.           B. Al, Mg, Ca, K.           C. Mg, Al, Ca, K.       D. Ca, Mg, K, Al. Câu  7. Nhôm có thể phản ứng được với tất cả các chất nào sau đây? A. dd HCl, dd H2SO4 đặc nguội, dd NaOH.               C. dd Mg(NO3)2, dd CuSO4, dd KOH. B. dd H2SO4loãng, dd AgNO3, dd Ba(OH)2.              D. dd ZnSO4, dd NaAlO2, dd NH3. CÂu 8: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện  phân hợp chất nóng chảy của chúng, là: A. Na, Ca, Al.  B. Na, Ca, Zn. C. Na, Cu, Al. D. Fe, Ca, Al. Câu 9: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch  KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3  (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là A. 4. B. 1.  C. 3. D. 2.
  11. b) Mức độ thông hiểu Câu 1: Cho 200ml dung dịch KOH vào 250 ml dung dịch AlCl3 1M thì thu được 15,6 (g) kết tủa.  Vậy CM của dung dịch KOH đem dùng ban đầu là:          A. 3M  B. 4M  C. 5M  D. Cả A, B đều đúng Câu 2.  14 (g) NaOH vào 100ml dung dịch AlCl3 1M. Khi phản ứng kết thúc lượng kết tủa  thu được là:  A. 7,8g  B. 3,9g  C. 23,4g  D. Không tạo kết tủa  Câu 3: Hoà tan 0,54 gam một kim loại M có hoá trị n không đổi trong 100ml dung dịch H2SO4  0,4M. Để trung hoà lượng H2SO4 dư cần 200ml dung dịch NaOH 0,1M.  Xác định hoá trị n và kimloại M.          A. n = 2, Zn  B. n = 2; Mg  C. n = 1; K  D. n = 3, Al  Câu 4: Cho 0,12 mol Ba kim loại vào dung dịch chứa 0,03 mol Al2(SO4)3 được khí X, dung  dịch Y và a gam chất rắn Z. Giá trị của a là: A. 24, 09 gam  B. 20,97 gam  C. 3,12 gam  D. Một  kết quả khác  Câu 5: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 là: A. Lúc đầu có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan hết dung dịch không màu. B. Lúc đầu có kết tủa, sau đó kết tủa bị hoà tan một phần. C. Xuất hiện kết tủa keo trắng và kết tủa không bị hoà tan. D. Lúc đầu có kết tủa, sau đó kết tủa tan hết, tạo thành dung dịch có màu xanh thẫm. Câu 6: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 là: A. Lúc đầu có kết tủa keo trắng sau kết tủa tan hết.                   C. Xuất hiện kết tủa keo trắng và kết tủa không bị tan. B. Lúc đầu có kết tủa keo trắng sau kết tủa tan một phần hết.    D. Có phản ứng xảy ra nhưng không quan sát được hiện tượng. Câu 7: Nhúng một thanh nhôm nặng 50gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời  gian lấy thanh nhôm ra, cân được 51,38g . Khối lượng Cu tạo thành là:               A. 0,64 gam B. 1,38 gam C. 1,92 gam D. 2,56 gam Câu 8: Trộn 8,1 gam bột Al với 48 gam bột Fe2O3 rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm  trong điều kiện không có không khí. Kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là:        A. 61,5 gam B. 56,1 gam C. 65,1 gam D. 51,6 gam c) Mức độ vận dụng  Câu 1: Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Các  chất có tính chất lưỡng tính là: A. Al, Al2O3, Al(OH)3. B. Al và Al2O3. C. Al2O3 và Al(OH)3. D. Al và Al(OH)3. Câu 2: Số lượng phản ứng tối thiểu để có thể điều chế được nhôm từ nhôm sunfat là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3: Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với 700 ml dung dịch HCl 1M, thu   được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho Y tác dụng với V lít dung dịch NaOH 1M, thu   được 11,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là A. 0,75.             B. 0,85. C.  0,45.            D. 0,65. Câu 4: Số lượng phản ứng tối thiểu để có thể điều chế được nhôm từ natri aluminat là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 5: Có 3 dung dịch với nồng độ  biết trước là Al(NO 3)3 0,1M (X); Al2(SO4)3 0,1M (Y) và 
  12. * Hoạt động 6: củng cố, hướng dẫn tự học ở nhà (5phut) ­ GV nhắc lại kiến thức trọng tâ, bài học ­ yêu cầu học sinh làm them bài tập trong SGK ­ Chuẩn bị bài Sắt và hợp chất
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0