[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/
Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 1
TÀI LIỆU ÔN TẬP VẬT LÝ 1
NHIT HC
Ni dung gm 6 phn :
1. Phương trình trạng thái khí lý tưởng.
2. Thuyết động học phân tử chất khí.
3. Truyn nhit Cân bằng nhit.
4. Nguyên lý 1 nhiệt động lc hc Chu trình nhiệt.
5. Nguyên lý 2 nhiệt động lc hc Máy nhiệt.
6. Entropy.
Tài liệu được biên soạn bởi Ban Chuyên môn – CLB [CTCT] Chúng Ta Cùng Tiến.
Đây là tâm huyết của các anh/chị/bn trong CLB [CTCT], gi tặng đến các em, các
bạn sinh viên K17 – Đại hc Bách Khoa Tp.HCM (BKU).
Bn quyn thuc v cộng đồng Chúng Ta Cùng Tiến.
#namlh
[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/
Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 2
PHN 1
PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÝ TƯỞNG
Phương trình trạng thái khí lý tưởng :
𝑃𝑉=𝑛𝑅𝑇=𝑚
𝑀𝑅𝑇
Với : (đơn vị các thông số theo h đơn vị chun SI)
o 𝑃 : Áp suất chất khí. Đơn vị Pascal (𝑷𝒂).
o 𝑉 : Th tích chất khí. Đơn vị mét khối (𝒎𝟑).
o 𝑛 : S mol chất khí (trong thể tích 𝑉). Đơn vị mol.
o 𝑇 : Nhiệt độ chất khí. Đon vị Kelvin (𝑲).
o 𝑅 : Hng s chất khí. Hng s này không có giá trị c thể, giá tr của nó phụ thuộc vào
đơn vị của các thông số 𝑃,𝑉,𝑛,𝑇. Nếu chọn đơn vị của các thông số như nêu trên thì :
𝑹=𝟖,𝟑𝟏 (𝑱/𝒎𝒐𝒍.𝑲)
o 𝑚 : Khối lượng chất khí. Đơn vị kilogram (𝒌𝒈)
o 𝑀Khối lượng mol. Đơn vị kilogram/mol (𝒌𝒈/𝒎𝒐𝒍).
Khi làm toán, để tránh nhầm lẫn đơn vị, nên nhớ theo giá trị chuẩn, đơn vị theo h SI. Gp
từng bài cụ th chúng ta sẽ đổi đơn vị thông số đề bài cho ra đơn vị chuẩn nêu trên.
Lưu ý : Đơn vị hai thông số 𝑚,𝑀 nêu trên là theo hệ chuẩn SI. Khi làm toán chúng ta có thể
linh động, không nhất thiết phải đổi đơn vị của các thông số này. Miễn sao t s 𝑛=𝑚𝑀
s mol chất khí, có đơn vị là (mol).
Gi s đề bài cho khối lượng 𝑚 có đơn vị là kilogram (𝑘𝑔) thì đơn vị ca 𝑀 s
kilogram/mol (𝑘𝑔/𝑚𝑜𝑙). Nếu 𝑚 có đơn gram (𝑔) thì đơn vị ca 𝑀 s là gram/mol (𝑔/𝑚𝑜𝑙).
Khối lượng mol 𝑀 là khối lượng ca 1 mol chất khí. Khối lượng mol được tính từ nguyên tử
khối các nguyên tố chất khí trong bng h thng tuần toàn. Lưu ý rằng, khối lượng mol 𝑀
trong bng tuần hoàn được tính theo đơn vị gram/mol (𝒈/𝒎𝒐𝒍).
Ví dụ : Khí Oxi (𝑂2), theo bng tuần toàn 𝑀𝑂2=32 khối lượng mol 𝑂2𝑀𝑂2=32(𝑔/𝑚𝑜𝑙)
[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/
Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 3
Chúng ta bắt đầu bng một ví dụ như sau nhé !
Ví dụ 1.1 : Mt khối khí Nito có khối lượng 𝑚=28 (𝑔), th tích tích 1 𝑙, nhiệt độ 27𝑜𝐶. Tính
áp suất khối khí ?
Gii : Khí Nito (𝑁2) : 𝑚=28 (𝑔)
𝑉=1 𝑙=1 𝑑𝑚3=103 𝑚3
𝑀𝑁2=28 ( 𝑔
𝑚𝑜𝑙)
𝑇=300 𝐾
T phương trình trạng thái :
𝑃𝑉= 𝑚
𝑀𝑁2𝑅𝑇𝑃=𝑚𝑅𝑇
𝑉𝑀𝑁2=(28).(8.31).(300)
(10−3).(28)=2493 (𝑘𝑃𝑎)
Thông thường, đơn vị của thê tích 𝑉 (𝑚3),(𝑑𝑚3),(𝑙). Đơn vị ca nhiệt độ (),(𝐾). Quy
đổi các đơn vị này khá đơn giản :
{1 𝑑𝑚3=1 𝑙=10−3 𝑚3
𝐾=+273
Đơn vị của áp suất, ngoài đơn vị chun SI : (𝑃𝑎),(𝑁/𝑚2). Còn có các thang đơn vị khác như :
(𝑎𝑡𝑚),(𝑎𝑡),(𝑏𝑎𝑟),(𝑡𝑜𝑟𝑟) Quy đổi như sau (cn phi nh !!!!!) :
{1 𝑎𝑡𝑚=1,01.105 𝑃𝑎
1 𝑎𝑡=9,81.104 𝑃𝑎
1 𝑏𝑎𝑟=105 𝑃𝑎
1 𝑡𝑜𝑟𝑟=133,3 𝑃𝑎
Áp suất còn có một thang đơn vị đo khác tính theo chiều cao ct cht lỏng. Ví dụ : (𝑚𝑚𝐻𝑔),
(𝑚𝑚𝐻2𝑂)
Xét một ct cht lỏng có chiều cao (𝑚), khối lượng riêng 𝜌 (𝑘𝑔/𝑚3), áp suất gây nên bởi ct
cht lỏng đó là : 𝑃=𝜌𝑔 (𝑃𝑎), vi 𝑔=9.81 (𝑚/𝑠2) là gia tốc trọng trường.
Nói áp suất ca chất khí là 𝑝= (𝑚𝑚𝐻𝑔), nghĩa là áp suất ca chất khí tương đương áp
sut ca ct thủy ngân (lỏng) có chiều cao là ℎ (𝑚𝑚).
[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/
Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 4
Có 2 thang đơn vị áp suất ct cht lỏng thường dùng là thủy ngân (𝑯𝒈) c (𝑯𝟐𝑶), bi vy
cn phi nh khối lượng riêng của 2 chất trên !!
𝜌𝐻𝑔=13600 (𝑘𝑔/𝑚3) 𝜌𝐻2𝑂=1000 (𝑘𝑔/𝑚3)
Ví dụ 1.2 : Th tích của 10 (𝑔) khí Oxy áp suất 750 (𝑚𝑚𝐻𝑔) và nhiệt độ 20𝑜𝐶 là ?
Gii : Khí Oxy (𝑂2):𝑀𝑂2=32 (𝑔/𝑚𝑜𝑙),𝑚=10 (𝑔).
𝑃=750 (𝑚𝑚𝐻𝑔)=𝜌𝐻𝑔𝑔ℎ=(13600).(9,81).(0,750)=100062 (𝑃𝑎)
T phương trình trạng thái :
𝑃𝑉= 𝑚
𝑀𝑂2𝑅𝑇𝑉=𝑚𝑅𝑇
𝑀𝑂2𝑃=(10).(8,31).(273+20)
(32).(100062)=7,6.103 (𝑚3)
Mt dạng toán cũng thường gp (đương nhiên là gặp trong đề thi ri :v :v) liên quan đến
phương trình trạng thái, đó là bài toán biến đổi thông số ca chất khí. Dạng toán này khảo
sát 3 thông số trạng thái của chất khí (𝑃,𝑉,𝑇). Trong những điều kin đặc biệt (đắng tích,
đẳng nhiệt, đẳng áp), phương trình trạng thái của chất khí có dạng đơn giản hơn :
o Đẳng tích : (𝑉=𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡) 𝑃
𝑇=𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
o Đẳng nhit : (𝑇=𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡) 𝑃𝑉=𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
o Đẳng áp : (𝑃=𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡) 𝑉
𝑇=𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
Ví dụ 1.3 : Nén đẳng nhit khối khí xác định làm áp suất thay đổi một lượng là 5 (𝑎𝑡𝑚). Biết
th tích và áp suất ban đầu lần lượt là 5 (𝑙) 2 (𝑎𝑡𝑚). Tính thể tích của khối khí lúc sau ?
Gii : Quá trình diễn ra là đẳng nhit. Thế tích giảm áp suất tăng.
Trạng thái 1 : 𝑃1=2 (𝑎𝑡𝑚) 𝑉1=5 (𝑙)
Trạng thái 2 : 𝑃2=2 +0,5=2,5 (𝑎𝑡𝑚) 𝑉2
𝑃1𝑉1=𝑃2𝑉2𝑉2=𝑃1𝑉1
𝑃2
[CTCT] - CHÚNG TA CÙNG TIẾN Fanpage : facebook.com/Chungtacungtien/
Group : facebook.com/groups/chungtacungtien.hcmut/ Trang 5
Ví dụ 1.3 trên là một bài toán khá đơn giản, ch mức độ là hiểu và áp dụng công thức. Có
những bài toán, cũng chỉ là áp dụng phương trình trạng thái trong những điều kiện đặc bit
ẳng tích, đẳng nhiệt, đẳng áp) thôi, nhưng ở mức độ cao hơn, đòi hỏi phi hiu hiện tượng
bài toán. Chúng ta cùng xem ví dụ sau nhé !
Ví dụ 1.4 : Một cái bình có thể tích 𝑉 và một bơm hút có thể tích xy lanh là 𝑣. Sau 𝑛 lần bơm
thì áp suất trong bình giảm t 𝑃0 xung bằng bao nhiêu ? Biết nhiệt độ không đổi trong sut
quá trình bơm.
Gii :
Sơ đồ bình – bơm như hình vẽ. Bình có thể tích 𝑉, bơm có thể
tích 𝑣. Van A thông bình với bơm, van B thông bơm với môi
trường ngoài.
Sau lần bơm thứ 𝑛 : Pittong của xilanh bơm ở v trí sát cửa
van. Khối khí trong bình có áp suất 𝑃𝑛, th tích V (bằng th tích của bình). Trong bơm
không có khí.
Thc hin lần bơm thứ 𝑛+1 :
Kéo pittong sang phải. Van A m ra (van B đóng), khối khí tràn từ bình sang xilanh
bơm. Thế tích toàn khối khí lúc này là 𝑉+𝑣. Áp suất khối khí là 𝑃𝑛. Qúa trình cân
bng chất khí là đằng nhiệt, nên :
𝑃𝑛𝑉=𝑃𝑛(𝑉+𝑣)𝑃𝑛=( 𝑉
𝑉+𝑣)𝑃𝑛
Đẩy pittong sang trái đến sát của van, van A đóng, van B mở. Khối khí có thể tích 𝑣
trong xilanh bơm bị đẩy ra ngoài. Trong bình còn khối khí có thể tích 𝑉. Áp suất khi
khí trong bình sau lần bơm thứ 𝑛 là :
𝑃𝑛+1=𝑃𝑛=( 𝑉
𝑉+𝑣)𝑃𝑛
Quá trình lặp tun t. Nếu ban đầu áp suất trong bình là 𝑃0 thì sau 𝑛 lần bơm, áp suất s là :
𝑝𝑛=( 𝑉
𝑉+𝑣)𝑛𝑝