Tài liu ôn tập văn 12
1
CHUYÊN ĐỀ ĐC HIU TRUYN VÀ TÌM HIU KIỂU BÀI VĂN LIÊN QUAN ĐẾN
TRUYN.
I.Lý thuyết v truyn
1. Khái nim: Truyn là th loại văn học có phương thức trình bày mt chui s vic, t s vic
này đến s vic kia, cui cùng dẫn đến mt kết thúc, th hin một ý nghĩa
2. Phân loi
Truyn có các tiu loại như:
+ Truyn dân gian (thn thoi, truyn thuyết, c tích, truyện cười, ng ngôn, s thi, truyện thơ,…)
+ Truyn truyn kì, truyện thơ Nôm
+ Truyn ngn hiện đại/ hu hiện đại, tiu thuyết
+ ………………………………………………….
3. Đặc điểm ca truyện là tính hư cấu, tưởng tượng th hin qua nhng yếu t c th sau
- Ct truyn: gm các s kiện chính được sp xếp theo mt trt t nht đnh; có m đầu, din
biến và kết thúc
- S kin: Là nhng s vic có tính cht bước ngot, tạo ra thay đổi nào đó đối vi nhân vt.
- Chi tiết: Chi tiết là nhng s vic nh trong văn bản nhưng có sức cha ln v cm xúc và tư
ng
- Tình hung truyn: Tình hung truyn là s kin, là hoàn cnh, tình thế đặc bit ca câu
chuyện. Đó là tình huống cha đng nhng mâu thun, những điều “bất thường” éo le, nghịch lý
trong cuc sống thường ngày ca nhân vt
- Nhân vt : Là hình tượng con người hoặc đi tượng được mô t trong tác phẩm văn học. Nhân
vt đưc th hin qua các chi tiết miêu t chân dung, ngoại hình, hành động, tâm trng.
- Bi cnh: Không gian, thi gian
- Đim nhìn: Đim nhìn là v trí, ch đứng để xem xét, miêu t, bình giá s vt, hiện tượng trong
tác phm.
+ Phân loi:
. Điểm nhìn của người k chuyện và điểm nhìn ca nhân vt đưc k
. Điểm nhìn bên ngoài và bên trong, điểm nhìn không gian (xa, gn), điểm nhìn di động (t đối
ợng này sang đối tưng khác), điểm nhìn thi gian (quá kh, hin tại, tương lai), điểm
nhìn luân phiên (trong, ngoài).
. Điểm nhìn mang tính tâm lí, tư tưởng, gn lin vi vai k ca ngưi k chuyn hoc hoàn cnh,
tri nghim ca nhân vt
Tài liu ôn tập văn 12
2
- Giọng điệu: thái đ, tình cm, lập trường, tư tưởng, đạo đức ca nhà văn đối vi hiện tượng
được miêu t th hin trong lời văn, quy định cách xưng hô, gọi tên, dùng t, sc điệu tình cm,
cách cm th xa gần, thân sơ, thành kính hay sung sã, ngi ca hay châm biếm…
- Li văn trn thut: vic gii thiu, khái quát hóa, thuyết minh, miêu t đối vi nhân vt, s
kin, hoàn cnh, s vt theo cách nhìn ca mt ngưi trn thut nht đnh.
Trong văn bn t s có ngôn ng người k chuyn (trn thut), ngôn ng nhân vt; có li đối
thoi, đc thoi nội tâm; người k chuyn có th k bng li khách quan “bên ngoài”, hay kể
bằng “tiếng nói bên trong”, bằng li nhp vai
+Lời người kể chuyện: phần lời người kể dùng để thuật lại một sự việc cụ thể hay giới thiệu,
miêu tả khung cảnh, cách nhìn, thái độ, đánh giá đối với sự việc, nhân vật
Đặc điểm: Lời người kể chuyện gắn với ngôi kể, điểm nhìn, ý thức giọng điệu của người kể
chuyện. Chức năng của miêu tả, trần thuật, đưa ra những phán đoán, đánh giá đối với đối
tượng được miêu tả, trần thuật cũng như định hướng việc hình dung, theo dõi mạch kể của người
đọc.
+ Lời nhân vật: lời nói của nhân vật trong các tác phẩm ,là ngôn ngữ độc thoại hay đối thoại
gắn với ý thức, quan điểm, giọng điệu của chính nhân vật
Đặc điểm : Li nhân vt là phương tin bc l ý nghĩ, tâm trạng, cá tính ca nhân vt trong tình
hung c th, góp phn th hin phm cht, tính cách nhân vt. Li nhân vt là ngôn ng độc
thoi hay đi thoi gn vi ý thức, quan điểm, giọng điệu ca chính nhân vt.
-Ngôi k: là v trí giao tiếp mà người k s dng khi k chuyn.
Phân loi: có 2 ngôi k ch yếu là ngôi k th nht và th 3
. Ngôi kể thứ nhất: là người kể xưng “tôi” hoặc một hình thức tự xưng tương đương, kể về
những gì mình chứng kiến hoặc tham gia.
. Ngôi k th nht có th là nhân vt chính, nhân vt phụ, ngưi chng kiến k li câu chuyn
được nghe t người khác hay xut hin vi vai trò tác gi l din. Ngôi k th nhất thường không
biết hết mi chuyn.
. Ngôi k th 3: là người k chuyn n danh, không trc tiếp xut hin trong tác phẩm như mt
nhân vt, không tham gia vào mch vận động ca ct truyn và ch đưc nhn biết qua li k
. K chuyn ngôi th 3 có kh năng nắm bt tt c nhng gì din ra trong câu chuyn.
-Các bút pháp ngh thut gn vi tng th loi truyn: bút pháp t thc, bút pháp tưng
trưng, bút pháp trào lộng- giu nhi, bút pháp phúng d- huyn thoại,…
=> T các yếu t hình thức trên trên để hiểu thông điệp, nội dung, tư tưng ca truyn
II. NĂNG ĐỌC HIU TRUYN TRUYN KÌ, TRUYN NGN TIU THUYT
HIN ĐI
1. Cách đọc hiểu văn bản truyn truyn kì
- Tìm hiu và vn dụng đặc điểm th loi truyn truyn kì và việc đọc hiu.
- Vn dng các thông tin v tác phm, tác gi cn thiết cho việc đc hiu
Tài liu ôn tập văn 12
3
- Đọc kĩ văn bản, nhn din ct truyện, đề tài, s kin, nhân vt và các yếu to
- Phân tích đề tài, ct truyn, nhân vt, yếu t o ... kết hp với thông tin bên ngoài văn bn, t
đó suy đoán ý nghĩa ca văn bản truyn truyn kì.
- Liên h nhng vấn đề đặt ra trong truyn truyn với đời sng hi hin tại để thy giá tr
ni dung ca tác phm và bài hc cn rút ra cho bn thân.
2. Cách đọc hiểu văn bản truyn ngn và tiu thuyết hin đi
- Tìm hiu bi cnh hi, hoàn cảnh sáng c để sở cm nhn các tng/lp ni dung ý
nghĩa của truyn.
- Phân tích din biến ca ct truyn qua các phn m đầu, vận động, kết thúc, vi các tình tiết,
biến c c th. Làm giá tr ca các yếu t đó trong việc phn ánh hin thc cuc sng khc
ha tính cách nhân vt. Cần chú ý đến ngh thut t s: ngưi k chuyn ngôi th nht hay ngôi
th ba; điểm nhìn trn thut; cách sp xếp s kin; th pháp k, miêu t; giọng điệu lời văn, ...
- Phân tích các nhân vt trong dòng lưu chuyển ca ct truyn. Tp hp thành h thng làm
ý nghĩa của các chi tiết miêu t nhân vt v ngoại hình, hành đng, ni tâm, ngôn ng. Tìm hiu
mi quan h gia nhân vt này vi nhân vt khác, gia nhân vt vi hoàn cnh xung quanh. Chú
ý đến ngh thut xây dng nhân vt: s dng chi tiết, to tình huống để khám phá bn cht nhân
vt; cách miêu t ngoại hình, hành động, ni tâm...
- Suy đoán về ch đề, ý nghĩa ng ca truyn. th xác định giá tr ca truyn các
phương diện: nhn thc, giáo dc, thẩm mĩ.
- T văn bản, liên h vi bn thân cuc sng xung quanh để thấy ý nghĩa của đối vi cuc
sống, con người.
III. BÀI TP ĐC HIU TRUYN VÀ VIẾT BÀI VĂN NGH LUN TRUYN
Đề s 1
Đọc văn bản sau:
MÒ SÂM PANH (NAM CAO)
Chú bếp rất thn trng v vấn đ gi v sinh. Ông thường nói rng: Khí hu đây
chẳng được lành; nhng người chưa quen vi thy th min nhiệt đới, đến đây mà chng biết gi
thân, khó khi chết nguy him y truyn nhim phn nhiều do c bn. Bi vậy nước ăn của
ông phi coi gi như thế nào cho tht sch. Cái b c ca ông, ông coi qgn bng v ông.
l còn quý hơn vợ ông na. Bi v ông ông th để ngưi khác bt tay, ch b nước
mà đa nào dám nhúng tay bn hay cái "sô" bn vào thì c liu cái thn hn vi ông.
Tài liu ôn tập văn 12
4
nhà ch, bếp thích nht cái b nước ăn này. to bằng c một căn nhà rộng, nước
mưa ở trên các mái nhà theo hai cái ng máng mà trút xung. Mt b bưng kín mít, trừ mt máng
vuông, mi b chng
một thước, có nắp kín như nắp cng. Nhng ngày ngh v chng ông ch v Hà ni, thng T con
bác bếp vẫn đậy np b cho tht kín ri trèo lên mt b, co mt chân lên bắt chước B đi bài
tu hoc nhy hunh huỵch để bắt chước Tòng sát tu. i mt b toàn xi măng cốt st, bn
mươi thằng T nhảy cũng không việc gì.
T con một bác Tư. M chết mi xong tang. B tính hin lành nên rt yêu con.
Chẳng như những bi bếp khác, nay v này, mai v khác, hoc nhân tình nhân ngãi vi bn
đầu, nhà th. V chết quá ba năm rồi ngđến lúc nào bác ta vẫn còn thương. khi đang
ngi bác t nhiên khóc hu hu. Hi bác thì bác bảo: cũng ngày này năm nọ, bác xin được phép
ch v quê ra đón vợ ra đây luôn vi bác, thế mà bây gi v bác đã nỡ b bác mà đi cho đành!
Chng ngày rm, mùng mt nào bác không thắp hương cúng vợ. Cúng xong bác rơm rớm nước
mt, th dài th ngn. T thy thế cũng thương cha vô cùng.
Ch thương xuông ng không th gọi thương. Cái lối thương để bng ích lm. Phi
tìm cách t lòng thương ra ngoài mới được. Nghĩa là phi kính mến nghe lời, giúp đ. Thy giáo
T bo thế. Cũng vừa mi bo lúc nãy thôi, khi giảng nghĩa bài luân lý. Bởi vy, cp sách v đến
nhà trông thy b, T nh li. T có ý nhìn xem b làm gì. Làm gì? Bác đang vt cái bng
lên thành bể, hai chân đeo lủng lng bên ngoài, phần trên người đang buông thõng xung
bên trong. Không lý bác gội đầu bng cách y. T im im đứng đợi... Bng hai cái chân tt
xung, bác bếp rút đầu ra. bác giật mình đánh thót. y bác thoáng trông thấy người
đứng cnh mà không biết ngưi y là T. T mm cưi, kh hi.
Bác Tư ấp úng mt lát ri mi nói ra li đưc.
- À! Mày... mày đy à!
Bác nhe những cái răng đen lờ l ra cười khì khì. Bi tht thà thì trng ngc bác ta còn
đập. Bác mới hơi định thn.
T hi hận vì đã làm cho cha hoảng s. Nó nhìn cha, ái ngi. Cha nó bo :
- M nó! Tao đánh rơi chai " sâm banh " vào trong này rồi!
Tài liu ôn tập văn 12
5
- Thì thy th thò tay vào mà qu xem.
Có được chó người ta đấy! đu ngón tay mi ch hơi nhúng nước.
- Thế làm sao được?
- Vy mi ry rà ch! Lát na không có rượu ung thì b cha!
T nghĩ ngợi ri nói nh:
- Hay đ con li vào?
Bác Tư lại nhe răng ra, khì khì:
- Có đưc chó!
- Đưc.
- Nhưng ghét mày nó ra, bẩn nước thì có mà vt đi.
- Không, thế này ch l! Con ly phòng tm ri ra chân tht sch, ri mi vào trong
b.
Thng ot này ranh tht. tài biến báo. Bác nhìn con, ra dáng phục. Nhưng bác
vẫn chưa nhất định. Răng bác vẫn nhe ra để i một cái cười do dự. Đây mt k nhút nhát
đang bị người ta xui làm liều nhưng Tề đã quyết. Nó chy tọt vào nhà để ct sách v và ci qun,
ci áo. Mt lát sau, nó trn trung chy ra.
- Con tm nhé !
- Nhưng mà thôi, con . Nhy biết.
y là bà ch. T nhìn lên gác, hi:
- y thc hay ng?
- Ngủ, nhưng ngộ y dy?...
- Không s! Thầy lên đóng cái cửa đầu cu thang lại. Đóng lần ngoài, như vy bà y
dậy cũng không xuống được. H y gi thì con ra , chạy vào nhà, ta đóng cửa li ri thy hãy
lên m ca cho bà y.