ầ ƯỢ Ph n 2 TÀI NGUYÊN NĂNG L NG
2.1. Than
c bi c ta. Tuy nhiên, mãi t ớ i ượ Tài nguyên khoáng s n năng l ề ộ ố ỏ ở ế ế ừ ượ t đ n t ớ ắ ầ ượ ế ỷ ạ ả ng than đã đ Đông Tri u, M o Khê m i b t đ u đ ầ đ u th k 19 m t s m ở ướ n lâu c khai thác.
ề ả ộ ư ả ạ ễ ượ ề b n Pháp Marty sau hi p ờ ạ ệ ỏ ờ ỳ Trong th i k Pháp thu c, năm 1888, vùng m than Đông Tri u, M o Khê, Qu ng Ninh hoàn ớ ệ ướ ộ ậ toàn thu c t p đoàn t ng bán v i giá 9 c tri u đình nhà Nguy n nh tri u franc trong th i h n 99 năm.
ề ề ế ề ủ ỏ ế ị ố ươ i đ ể ệ ỏ c phát hi n và t ế ư ồ ầ ố u tiên đ ệ ứ ẩ ố ạ ề ắ ừ T 1900 đ n 1913, Pháp đã “bình đ nh” xong Đông D ng. Chính quy n Pháp đ ra chính sách ượ ườ ượ ấ ấ ư ữ c c p gi y phép đi tìm m mà phát c quy n làm ch m (n u mu n) cho nh ng ng ổ ượ ắ ỳ ề ỏ ở ượ ố ng du B c k đ u đã đ hi n ra m . Do đó đ n cu i năm 1906, các đi m than th ệ ỏ ch c khai thác nh Đ ng Đ (Hà Tĩnh), Khe B (Ngh An), Đ m Đùn (Nho Quan, Ninh Bình), Làng C m, Quán Tri u (Thái Nguyên), B H (B c Giang)….
ề ế ắ Sau ngày hoà bình l p l ượ ậ ả ậ ạ ở i ủ ế ở ể c t p trung ch y u mi n B c năm 1954 cho đ n nay, công tác tìm ki m thăm dò khai b than Qu ng Ninh, và các vùng khác trên c n ế ả ướ c. thác than đ
ể ứ ệ ệ ệ ị t Nam đã phân chia và khoanh đ nh 2.1.1. Các b than ơ ở Trên c s các tài li u hi n có, các nhà nghiên c u than Vi ứ ự ể ả ồ 10 khu v c ch a than (Hình 3.18) g m các b và d i than sau:
ể
ơ ồ ị Hình 3.18. S đ v trí các b than ấ
ở ệ Vi ệ
ầ
ồ
ị
(Ngu n: Tr n Văn Tri, Tài nguyên đ a ch t Vi
t Nam t Nam 2010)
ể ể ả ả ứ ở ừ B than Qu ng Ninh B than Qu ng Ninh có d ng cung, kéo dài trên 250 km t Linh Đ c ạ ế ề ẩ ả ả ế ạ ủ ể ế ấ ộ ệ ầ ở ề ế ố ứ ả ắ ở ị ả rìa tây dãy Tam Đ o ở ầ ượ ấ c l p đ y b i các (Tuyên Quang) qua Đông Tri u đ n Hòn Gai, C m Ph , K Bào (Qu ng Ninh), đ ứ ạ ấ ph c t p, ổ ứ ầ tr m tích ch a than thu c h t ng Hòn Gai tu i NoriRet. C u trúcki n t o c a b than r t ồ g m hai đ a hào là B o Đài phía b c và Hòn Gai phía nam, có nhi u n p u n và đ t gãy (hình 3.19).
ề ạ ả ươ ỉ ơ ạ ớ b than Qu ng Ninh có nhi u hình d ng, t ạ ả ạ ệ ặ ừ ạ ỉ ố ng đ i d ng l p, d ng v a đ n gi n, t ứ ạ ự ấ t có d ng v a phân nhánh đuôi ng a r t ph c t p ở ộ ỉ ỉ ở ể Các v a than ổ ị ứ ạ ỉ ế ạ n đ nh, đ n d ng v a ph c t p, d ng th u kính, đ c bi ư ỉ nh v a Dày và v a G ấ L Trí (hình 3.20).
ở ỉ ượ ả khoáng than, 568 v a than đ ỉ ạ ứ ạ ươ ố ổ ị ấ ỉ ỉ ạ c kh o sát có 3,3 % v a d ng th u kính; 64,4 % v a ỉ ề ng đ i n đ nh chi u dày; và 6,4 % v a ố Theo th ng kê ứ ạ ả ổ ị ụ 35 t ổ ị ề ấ ơ ề ạ d ng r t ph c t pkhông n đ nh chi u dày; 25,9 % v a d ng ph c t pt ạ d ng đ n gi n n đ nh chi u dày.
ự ự D báo tài nguyên than đ ộ ể ả ộ ượ ẩ ủ ỉ ề ổ ề ộ ẹ ế ớ ề ữ ượ ế ố ẫ ơ ả ộ ỉ ủ ố ệ i đa c a m u c th c hi n theo các ch tiêu c b n sau: Đ tro t kmax) ≤ 45 %. B dày t ể ả ể ủ ỉ ố ơ i thi u c a v a than k c các đ n và đ tro k c đ làm b n c a v a than (A ự ớ l p k p (có b dày ≤ 50 % t ng b dày các l p than) ≥ 0,4 m. Đ sâu d báo tài nguyên đ n 1500 m. ộ Đ sâu tính tr l i đa đ n 400 m. ng t
ơ ồ
ể
ả
ố ấ Hình 3.19. S đ phân kh i c u trúc b than Qu ng Ninh
ế
ố
ị
ị
ỉ ẫ : 1) Đ a hào B o Đài; 2) Đ a hào Hòn Gai; 3) Đ t gãy phân kh i ki n trúc.
Ch d n
ồ
ị
ả ầ (Ngu n: Tr n Văn Trivà nnk, Tài nguyên đ a ch t Vi
ứ ấ ươ
ệ t Nam 2010) ứ
ổ ng và tài nguyên các c p ấ A+B+C1+C2): 4,1 tỷ ữ ượ ự ầ ả ổ T ng tr l t n. ấ T ng tài nguyên d báo ấ 111+121+122+333 (t ng ng c p ỷ ấ bở ể than Qu ng Ninh: 10,5 t t n [Tr n Văn Tri và nnk, 2005]
ự ấ
ỉ
t
ỉ khoáng L Trí (v a Dày và v a G)
ứ ạ ở ụ Hình 3.20. Than d ng v a phân nhánh đuôi ng a r t ph c t p ấ ị ầ
ỉ ồ
ệ
ạ (Ngu n: Tr n Văn Tri và nnk, Tài nguyên đ a ch t Vi
ộ t am 2010)
ể ể ươ ả ố B than Thái NguyênAn Châu B than Thái NguyênAn Châu kéo dài kho ng 150 km theo ph ố ượ ụ ề ổ ệ ầ ỉ ố ỉ ạ ế ệ ể ấ ỉ ạ ầ ng ĐBTN, phân b trong các tr m ỉ tích l c nguyên – carbonat h t ng Văn Lãng tu i NoriRet, có b 200600 m, trung bình 300 m. S l ng v a ề ề than nhi u nh t lên đ n 10 v a, trong đó s v a đ t chi u dày công nghi p là 5 v a. B than thái NguyênAn ồ ạ Châu t n t i hai lo i than: antracit và bitum
ữ ượ Tr l ng và tài nguyên :
1+C2): kho ng 5
ữ ượ ổ ấ ả Than bitum có t ng tr l ng và tài nguyên các c p 111+121+122+333 (A+B+C ệ ấ ệ ấ tri u t n (2006); tài nguyên (334): 7 tri u t n.
ữ ượ ổ ấ Than anthracit có t ng tr l ng các c p 111+121+122+333 (A+B+C ệ ấ 1+C2): 85 tri u t n (2006); tài nguyên (334): 70 tri uệ t n.ấ
ể ể ề ể ế ố B than Sông Đà ộ B Sông Đà thu c mi n Tây B c B , phân b trong các tr m tích ki u paralic đ ệ ầ ượ ầ ộ ố ắ ộ ầ ộ ệ ậ ượ ữ ế ể ổ ệ ầ ấ ế ấ ấ ạ
ế ừ ố ượ ấ ỉ ổ ề ế T ng b dày than toàn v a t c x p vào ể ổ các h t ng Yên Duy t tu i Permi mu n, Su i Bàng tu i Trias mu n, b c NoriRet và tr m tích ki u ắ ổ c x p vào h t ng Hang Mon tu i OligocenMiocen gi a. Trong b than Sông Đà có m t 3 limnic đ ế lo i than: antracit (bi n ch t cao); bitum (bi n ch t trung bình) và lignit (bi n ch t th p). 1,97 đ n 2,60 m. S l ỉ ố ỉ 2 đ n 27 v a, trong đó, s v a ỉ ệ ừ ỉ ế ế ạ ề đ t b dày công nghi p t
Tài nguyên, tr l ỉ ng các v a than t ừ 3 đ n 5 v a. ấ ữ ượ ng c p 122+333 (C ơ ệ ấ ệ ấ ấ ng các c p 122+333 (C ệ ầ 1+C2) g n 2 tri u 1+C2) h n 8 tri u t n, tài nguyên (334): ấ 1+C2): 1,3 triêu t n, tài nguyên 334 ệ ấ
ồ ồ ề ầ ắ ộ ộ ị B than Sông H ng ộ B than Sông H ng trong ph n đ t li n thu c mi n võng Hà N i và kéo dài ra v nh B c B , ế ỉ ừ ố ượ ng các v a than lignit t 2 đ n 12 v a. S l ổ ữ ượ : Than lignitá bitum có t ng tr l ng ấ ữ ượ ổ ấ ng các c p 121+122+333 (B+C t n. Than bitum có t ng tr l ữ ượ ổ 63 tri u t n. Than anthracit có t ng tr l (P1+P2): 2 tri u t n. ể ể ầ ướ ệ ể ầ ồ ấ ề ầ ng sông, h và đ m l y ven bi n. ồ g m các tr m tích Đ tam t
ủ ế ệ ầ ồ ỉ ư ph n đ t li n, các v a than thu c b than Sông H ng t p trung ch y u trong h t ng Tiên H ng ừ ổ ữ ặ ổ ộ ỏ Ở ầ ấ ề ộ ộ ể ỉ ậ ệ ầ tu i Miocen mu n; ngoài ra, còn g p m t vài v a than m ng trong h t ng Phù C tu i Miocen gi a.
ụ ị ủ ể ề ỗ ph n th m l c đ a c a b than, đ n năm 2007 đã có 16 l ầ khoan thăm dò d u khí, trong đó ố ề ỗ ặ ở ế Ở ầ ầ ướ ộ i đ sâu 3503500 m. Các v a than phân b trong các tr m khoan đã g p than và sét than d ề ổ ượ ỉ ỉ ng. T ng b dày các v a than: 353 m. nhi u l tích Oligocen và Miocen trungth
2, có ỷ
ấ ề ệ ả ầ ộ ố Tài nguyên than: Trên ph n đ t li n (trũng Hà N i), di n tích phân b kho ng 3500 km ỷ ấ ế ủ ừ ố ạ t n (đ n 1700 m); trong đó, thu c ph m vi kh i Khoái ChâuPh C là 5,7 t ươ ế ạ ố ơ ổ t ng tài nguyên: 37 t ư ấ t n, ph m vi kh i Tiên H ngKi n X ng là h n 31 t ộ ỷ ấ t n.
ộ ồ ố ạ ứ B than Ngh Tĩnh B than Ngh Tĩnh phân b h n ch ụ ượ ế ỏ ổ ộ ị ể ể ng l c đ a đ ể ế ạ ấ ệ ầ ệ ấ ế ấ ấ ệ ủ ế ệ ầ ế ở ắ B c Trung B g m các tr m tích ch a than ch y u ổ ố ồ ướ c x p vào các h t ng Đ ng Đ tu i Trias mu n, NoriRet và Khe B tu i t ế ắ ữ OligocenMiocen gi a. B than Ngh Tĩnh có m t 3 lo i than: antracit (bi n ch t cao); bitum (bi n ch t trung bình) và lignit (bi n ch t th p).
ổ ữ ượ ở ể ệ T ng tài nguyên, tr l ng than ệ ấ ệ ấ ư b Ngh Tĩnh phân theo các nhãn than nh sau: than lignitá ệ ấ 1+P2) là 0,5 tri u t n; than bitum: ự 1) là ệ ấ ự bitum: 122+333 (C1+C2) là 0,8 tri u t n; tài nguyên d báo 334 (P ệ ấ 2) là 2,2 tri u t n; tài nguyên d báo 334 (P 122+333 (C1+C2) là 0,8 tri u t n; than anthracit: 333 (C 9,5 tri u t n.
ư ầ ở t nh Qu ng Nam, có d ng đ a hào, đ c tr ng b i các tr m tích ơ B than Nông S n ơ B than Nông S n phân b ượ ế ố ở ỉ ệ ầ ị ộ ữ ậ ổ ườ ể ể ứ ụ ị l c đ a ch a than, đ c x p vào h t ng S ả ặ ạ n Gi a tu i Trias mu n, b c Ret.
ạ ấ ặ ạ B than Nông S n có trên 10 v a than, ch y u d ng th u kính ho c d ng v a t ỉ ơ ụ ỉ ỉ ụ ụ ơ ố ở ụ t ủ ế ỉ ỉ khoáng Nông S n có 5 v a, t khoángng. ườ n ữ ừ ỉ khoáng Ng c Kinh có 5 v a, t ế ạ ế ấ ộ ể Các v a than phân b ề ỉ Gi a có 8 v a. Chi u dày các v a than t ọ khoáng S 0,42 đ n 41,30 m. Than thu c lo i antracit (bi n ch t cao).
ữ ượ ổ ế ệ ấ 1+C2) là 11,3 tri u t n (đ n 200 m); T ng tr l ự ấ ng và tài nguyên các c p 121+122+333 (B+C ệ ấ ả tài nguyên d báo (334) kho ng 13,5 tri u t n.
ả ả ơ ơ ạ ạ ứ ứ ệ ồ ố ộ ằ ọ 4. D i này không liên t c, kéo dài t ầ ứ ế ơ ổ . ằ D i than Cao B ngL ng S n ố ọ ạ ằ D i than Cao B ng L ng S n g m các thành t o ch a than Đ tam phân b d c theo đ t gãy ừ ứ ụ ấ ả Hoà An, Th t Cao B ngTiên Yên, còn g i là đ t gãy Qu c l ươ ệ ầ ượ ế ạ ộ ằ c x p vào h t ng Nà D ng Khê (Cao B ng), đ n L c Bình (L ng S n). Các tr m tích ch a than đ tu i Oligocen
ươ ỉ ừ ế ụ ể ề ỉ T khoáng đi n hình là Na D ng, có 9 v a than lignitá bitum, b dày các v a t 0,4 đ n 16,5 m.
ữ ượ ộ ụ ươ ả ấ Tr l ấ ng các c p (2006) đã tính kho ng 97 nghìn t n, trong đó 99 % thu c t khoáng Na D ng.
2, n m trên th m l c đ a ĐN ề ứ khoan thăm dò d u khí đã phát hi n trong các tr m tích OligocenMiocen có ch a km2, có d ng elip, n m d c ọ ế ằ ở 726 đ n
ệ ử ệ ụ ử ệ ả ằ ị B than Đ tam C u Long B tr m tích Đ tam C u Long có di n tích kho ng 50.000 km ệ ề ỗ ầ ể ể ầ t Nam. Nhi u l ố ầ ệ ứ ằ ờ ể ừ ế ế ầ ỉ ừ ệ Phan Rang, Phan Thi t đ n mũi Cà Mau. Các v a than n m ạ ề chi u sâu t ầ Vi ế than lignit đ n á bitum. Di n tích phân b tr m tích ch a than g n 22.000 theo b bi n t 2.592 m.
ả ỷ ấ ầ Tài nguyên suy đoán (334b) theo các tài li u thăm dò d u khí kho ng 142 t t n (?), trong đó, ỷ ấ ướ ệ ỷ ấ t n [VITE, 2007]. ế đ n 1000 m là 45 t t n và d i 1000 m là 97 t
2.
ệ ơ ơ ằ ở ề ự ộ ể ề ỗ ặ ể ể ầ ố ầ ả ở ộ ừ ụ ị th m l c đ a ĐN Vi 2. Trong nhi u l ơ ố ầ ế ệ đ sâu t ầ ệ t Nam, thu c khu v c qu n ỉ khoan g p các v a than và sét 1200 đ n h n 4460 m. Di n tích phân b tr m tích ứ B than Đ tam Nam Côn S n ệ B tr m tích Đ tam Nam Côn S n n m ủ ệ ả đ o Phú Qu c. Di n tích c a b kho ng 100.000 km than trong tr m tích OligocenMiocen ch a than là 53.240 km
ề ỉ ừ ế ề ỉ ổ 0,5 đ n 6 m, trung bình 1,37 m. T ng b dày các v a than thay đ i t ổ ừ 3 B dày các v a than t ế đ n 153 m, trung bình 37 m.
ệ ầ ả ỷ ấ t n than (?) ở ộ đ ướ Tài nguyên suy đoán (334b) theo các tài li u thăm dò d u khí kho ng 647 t i 1000 m [VITE, 2007]. sâu d
2. Các v a than đ ỉ
ệ ể ể ự ớ ổ B than Đ tam Mã LaiTh Chu ố ở ề ổ B Mã LaiTh Chu phân b ộ ầ ả ả ả t Nam, thu c khu v c giáp ranh v i lãnh h i ượ c ệ ế ơ ệ ừ ề Thái Lan và Indonesia. Ph n di n tích thu c lãnh h i Vi phát hi n t ụ ị ộ ệ th m l c đ a TN Vi ệ t Nam kho ng 40.000 km ầ chi u sâu 179 đ n h n 3.202 m, trong các tr m tích OligocenMiocen.
ố ượ ỗ ớ ớ ỉ ỉ S l ng các v a than khá l n, có ch t ớ ỉ ề ướ ổ ề ế i 100 v a (lô 50). B dày các v a than t ố ở i 1000 m, có t ng b dày t ề ề ở ỉ ừ chi u sâu d ổ chi u sâu trên 1000 m, t ng b dày các v a than t ừ 13 đ n 165 m, ế ừ ề 5 đ n ế 19,64 đ n 153 m, trung trung bình 43,72 m, trong đó các l p than phân b 37 m, trung bình 18 m; còn bình 37 m.
ầ ỷ ấ ả 1.482 t t n (?), trong đó, ỷ ấ ỷ ấ ướ ệ Tài nguyên suy đoán (334b) theo các tài li u thăm dò d u khí kho ng i 1000 m là 754 t t n [VITE, 2007]. t n và d ế đ n 1000 m là 728 t
ạ khoáng ự ấ ủ ụ ụ ủ ặ ế ể ượ ề ượ ụ ụ c đi u tra, thăm dò, khai thác, trong đó 82 t khoáng, antracit; 37 t ụ 2.1.2. Phân lo i than ề ụ D a vào đ c đi m và tính ch t c a than ph c v cho các m c đích khác nhau c a n n ế kinh t c phân chia thành các nhóm: antracit, bitum và lignit. Cho đ n nay đã có than khoáng đ ụ 136 t khoáng khoáng đ bitum; và 17 t khoáng lignit.
ế ớ ở ố ế ấ chg t ớ ạ i h n V ớ ầ ồ ớ Nhóm than antracit (than bi n ch t cao). ừ Nhóm than antracit v i gi ủ ế c t p trung ch y u v i tài nguyên l n trong các b n tr m tích Trias mu nJura s m ớ ở ư ộ ắ ộ ấ ế ắ ộ ộ ượ ậ ắ ỏ ộ ở ắ ầ ộ 17% tr xu ng và không k t dính, y: 0 mm. Chúng đ Đông B c, Tây B c B , b c Trung B ; và Trung Trung B . Ngoài ra than bi n ch t cao nh ng quy mô nh bé còn g p r i rác trong các b n tr m tích Permi mu n B c B . ả ặ ả ậ ồ ặ Đã ghi nh n antracit có m t trong các b Qu ng Ninh, Thái Nguyên – An Châu, Ngh ề ả ơ ố ệ ể ớ ể Tĩnh, và Nông S n Trong s các vùng nêu trên, b than Qu ng Ninh có ti m năng than antracit l n nh t.ấ ổ ế ả b than Qu ng Ninh ế ớ ừ ờ i t th i Pháp. , than antracit có ch t l ấ ấ ố ị ể ệ ứ ả ặ Ở ể ấ ượ ể chính các kh i đ a ch tc u trúc ch a than đ ng cao, n i ti ng trên th gi ượ c th hi n trong b ng 3.2 Đ c đi m
ấ ấ ố ị ứ ể ặ ở ể Đ c đi m chính các kh i đ a ch tc u trúc ch a than ả b than Qu ng Ninh ả B ng 3.2
ĐỊA HÀO HÒN GAI
ĐỊA HÀO BẢO ĐÀI
Kế Bào
Hồ Thiên
Yên Tử
Đồng Vông
Phả Lại
Đông Triều
Uông Bí
Yên Lập
Hòn Gai
Cẩm Phả
Mạo Khê- Tràn Bạch
48,6
73
10,1
133
180,5
152,3
92
87,3
210,9
127,1
76
450
500
2000
200- 250
300- 700
600- 800
2000- 2900
150- 800
500- 1400
500- 1500
300- 1300
Chung
6-7
6-15
13
5-6
8-20
22-61
6-12
8-26
2-20
4-26
27
Đặc điểm chính các khối Địa chất- cấu trúc Diện tích chứa than, km2 Chiều dày tầng sản phẩm, m Số lượng
1-2
3-13
4-6
4
4-11
15-27
2-9
2-13
2-14
3-19
2-16
Công nghiệp
11,5
24,8
6,5
1,8
18,3
31
12,2
11,8
56
92
5
vỉa than, m Chiều dày vỉa lớn nhất, m
Chung
18,7
24-82
27
-
9- 10,8
12,4- 38,5
23,7- 30,6
127,5- 166,6
11,2- 28
8,3- 41
26,5- 150
Chiều dày vỉa than, m
10,9
20,9
15,7
-
Công nghiệp
3,8- 7,2
6,7- 25,8
68,9- 92,4
3,1- 11
1,6- 18,4
20,5- 82
25- 107,3
A+B+C1
9,8
518,5
80,1
26,5
541,6
19,3
19,6
387,3
845,3
42,4
-
C2
16,8
194,8
-
19,5
26,7
18,7
172,1
252,8
749,0
73,0
50
Trữ lượng địa chất, triệu tấn
26,6
713,3
80,1
46
568,3
38,0
191,7
640,1
1644,3
115,4
50
Tổng cọng
281
1451
177
128,4
388
1621
64
948
1941
3133
367
Địa chất
0,55
9,77
7,93
0,37
0,25
3,73
0,21
2,19
3,03
12,94
1,52
Dự báo
5,78
19,87
17,56
0,96
2,15
10,64
0,70
10,86
9,20
24,64
4,83
Tổng tài nguyê n, triệu tấn Mật độ chứa than, triệu tấn/km2
ầ
ả
ồ
ệ
(Ngu n: Tr n Văn Tri và nnk, Tài nguyên khoáng s nt Vi
t Nam 2005)
ở ả ế ề ỉ Than antracit ế ế ủ ế ề ạ ỉ ề ượ ấ ỏ ỉ ố ở ị ế bán antracit đ n antracit phân b ế ạ ế ấ ố Qu ng Ninh ch y u là là than Claren chi m 85100% chi u dày v a than, ầ ế i các lo i than khác chi m vài ph n ầ ng và thành ph n nhóm đ a hào Hòn Gai; kh i M o KhêTràng B ch; trong khi đó than antracit và siêu ủ ế ở ị ậ ạ ti p đ n là than đurenclaren: 810% chi u dày v a than, còn l ữ ớ trăm chi u dày v a là nh ng l p m ng hay th u kính. Than có hàm l ớ ệ ừ vitrinit chi m 85100% v i các nhãn hi u t ạ ể ệ than bi n ch t cao th hi n rõ ả antracit t p trung ch y u trong đ a hào B o Đài.
ỏ B than Thái nguyênAn Châu ấ ượ ề ầ ứ ng không đ u. Tr m tích ch a than l c nguyên carbonat đ ượ ầ ụ ờ ử ứ ể ặ ầ ế ướ ợ c l ạ ả ề ế ổ ờ ố ượ ớ ỉ ả ầ ậ Ở ể đã có công tác thăm dò khai thác xác nh n than có quy mô ệ ầ c x p vào h t ng nh và ch t l Vân Lãng (T3vl) ch a các hóa th ch bi n nông ven b ho c c a sông đ m l y n cũng có ồ tu i NoriRet v i chi u dày kho ng 700 m vùng Thái Nguyên đ n 2400 m vùng An Châu, đ ng th i s l ng v a than cũng gi m d n.
ụ ệ ạ ỉ ỉ ụ T khoáng Đông Nam Chũ ố ề ạ ả ơ ấ ạ ắ thu c huy n L c Ng n, t nh B c Giang, có 5 v a than c u t o ấ ệ ng 257,4 ngàn t n ữ ượ l ộ ỉ ng đ i đ n gi n, trong đó có 3 v a đ t chi u dày công nghi p. Tr ộ ư ấ ộ ỳ ươ t antracit, đ tro trung bình 816% và đ l u hu nh th p.
ụ ệ ắ T khoáng B H c khai thác t ố ạ thu c huy n Yên Th , t nh B c Giang, đã đ ượ ỉ ề ổ ừ c năm 0,5 ộ ừ ướ tr ạ i. T khoáng có 8 v a than, trong đó 4 v a chi u dày thay đ i t ứ ạ ế ấ ụ 1945 và sau này đã thăm dò l m đ n 25,8 m c u trúc ph c t p. Tr ế ỉ ỉ ệ ấ ng 4,5 tri u t n antracit. ữ ượ l
ụ ắ ề ơ ồ ụ Nhóm t g m 3 t khoáng B c Thái Nguyên, ứ ụ ễ ấ ồ ẽ ượ ế ấ khoáng Ph n M ch a than bitum (than bi n ch t trung bình) s đ ứ khoáng Ba S nQuán Tri u, Núi H ng ch a ả c mô t than antracit, còn t ở ầ ph n sau
1) là 44.689 ngàn t n. Than bi n ch t cao
ề ỉ ơ T khoáng Ba S nQuán Tri u ứ ạ ệ ấ ế ạ ộ ớ ề cách TP Thái Nguyên ch ng 6 km v phía tây b c, v i 6 ắ ữ ượ ấ 1+C2) là ng các c p (B+C l ộ ầ đây thu c lo i than g y, đ tro ỉ ấ ế ấ ư ừ ụ ừ ấ v a than c u trúc ph c t p trong đó 4 v a than công nghi p có tr ở 64.986 ngàn t n (B+C ỳ trung bình và l u hu nh t trung bình đ n cao.
ụ ề ắ T khoáng Núi H ng ệ ầ ừ ủ ơ ỉ ặ ỉ ấ ứ ạ ơ ổ ị ấ ố ệ ấ ầ ư ượ ệ ng Ge, Ga khá cao ..., c n l u ý công ngh ả ử ụ ể ệ ệ ộ ồ cách TP Thái Nguyên ch ng 50 km v phía tâytây b c, thu c huy n ứ ẩ ế ặ ắ 3nr vl) ch a đ n 20 Văn Lãng, t nh Thái Nguyên, n i có m t c t chu n c a h t ng Văn Lãng (T ế ữ ượ ấ ng đã l v a ho c th u kính than có n i dày đ n 33 m, c u trúc ph c t p, không n đ nh. Tr ỳ ư ộ ồ ế thăm dò đ n 15 tri u t n. Than Núi H ng có đ tro trung bình 13,89%, ch t b c 8%, l u hu nh ệ ặ ệ t năng 8.250 kcal/kg, đ c bi 1,84%, nhi t hàm l ồ tuy n, thu h i tăng hi u qu s d ng.
ể ấ ượ ậ B than Sông Đà b than Sông Đà ch t l ệ . Than antracit ặ ư ề ệ ỉ ượ ề ỉ ậ ỹ ng không cao, do v y có văn ộ khoáng Chi ng Ken thu c huy n Văn Bàn t nh Lào Q=7716 cal/g; V=3,145,52%; c đi u tra đánh giá, than có các ch tiêu k thu t sau: ở ể ụ li u cho là than bán antracit. Đ c tr ng là t Cai đã đ W=4,466,95%; A=33,67%; N=0,572,13%; S=0,263,87%.
ể ệ ầ ở ắ ủ ế . Các b n tr m tích NoriRet ụ ặ ư ệ ạ ồ ng l c đ a l n ven bi n có các t khoáng ho c vùng than tách bi ộ B c và Trung Trung B ch y u là ồ t nhau nh Pù S ng, Đ ng B than Ngh Tĩnh ị ẫ ướ ể ụ t ơ ỏ Đ và Nông S n.
3n
ệ ầ ườ ệ ằ ồ ỏ ỉ Vùng than Pù S ngạ , huy n M ng Xén, t nh Ngh An, n m trong h t ng Đ ng Đ (T ớ ệ ổ ề ỉ ỉ ị r đđ) v i 3 v a than đ u không n đ nh, trong đó có 2 v a dày 0,6 và 1,9 m.
ệ ấ ư ự ả ộ ỳ Tài nguyên d báo kho ng 21 tri u t n antracit có đ tro và l u hu nh cao.
3n ađ)
ộ ế ơ ượ ệ ạ ả ỉ ơ thu c các huy n Đ i L c, Qu S n, t nh Qu ng Nam đã d ộ ơ ạ ế ạ ả ạ ằ ớ ấ ổ ơ ạ ơ ồ ệ ự ườ ứ ậ ở ỉ ợ ở ướ d ữ n Gi a (T i và S ồ 3r sg) ể B than Nông S n c khai ừ ướ ị c năm 1945, n m trong lo t Nông S n t o thành n p lõm l n tho i, d ng trũng đ a tr thác t ệ ầ ằ hào, n m không ch nh h p trên các đá không đ ng nh t c h n. Lo t Nông S n g m hai h t ng ể ứ ề An Đi m (T trên, ch a than có ph c h th c v t ki u Hòn Gai.
ơ ể ấ ạ ừ ề ả ơ ỉ B than Nông S n có 10 v a c u t o đ n gi n, nh ng ch có 35 v a đ t chi u dày t ư ườ ở ơ ọ khoáng Nông S n, Ng c Kinh và S ỉ ữ n Gi a có tr ỉ ữ ượ l ụ các t ệ ỳ ộ ượ ượ ụ ứ ệ ễ ặ ở ạ 0,6 ệ ế đ n 25,7 m ng chung là 10 tri u ư ấ t n antracit, mã hi u 100B có đ tro trên 25%, l u hu nh trên 2,5%. Đáng chú ý là trong tr m tích c qu ng urani xâm nhi m, tích t ch a than ầ c đánh giá. đây đã phát hi n đ ớ theo l p đang đ
ữ ặ ả Ngoài nh ng t ư ở ấ ớ ổ khoáng than khoáng nêu trên, còn g p r i rác than các vùng Thanh Hóa, Hòa Bình, Hà Tây, Hà ữ ấ ả ơ ổ ụ ặ ụ khoáng ho c nhóm t ỏ ộ antracit tu i Permi mu n v i quy mô r t nh nh ỏ ạ Giang, Thái Nguyên, L ng S n, Qu ng Ninh và than tu i Trias gi a cũng có quy mô r t nh .
ạ ự ị ấ ng xác đ nh và d tính c p 121+122+333 (A+B+C ế ệ ấ ở Vi ụ ủ 1+C2) c a 82 t ỷ ấ t n; tài t Nam là 4,2 t ỷ ấ ự ổ ữ ượ i, t ng tr Tóm l l ụ ố khoáng than antracit (than bi n ch t cao) khoáng trong s 136 t ả nguyên d báo 334 kho ng 10,6 t t n.
ế ấ ộ ế ượ ế ế Nhóm than bitum (than bi n ch t trung bình). Nhóm than bitum g m các nhãn than k t dính (than không có đ k t dính đ ế ế ế ấ ấ ồ ặ ỡ ố ỡ ỡ c x p vào ố ấ nhóm than bi n ch t th p ho c nhóm than bi n ch t cao); đó là các nhãn than k t dính (kd), than c c (k), than c cm (km), than m (m), than khím (khm) và than khí (kh).
ể ầ ộ ộ ầ ớ ằ Nhóm than bitum ph n l n n m trong các b n tr m tích Trias mu n thu c các b than Sông ệ ắ ộ ồ Đà (Tây B c B ), Thái NguyênAn Châu và Ngh Tĩnh.
ượ ỏ lâu ở ụ t ấ ở ộ than bitum đ ỡ ộ c bi ư ế ế ừ t đ n t ỳ đây thu c lo i c cm , đ tro và l u hu nh trung bình, tr ộ khoáng thu c m than ng 2.100 ngàn ữ ượ l ệ ạ ầ ể B than Thái NguyênAn Châu: ễ Than Ph n M . ấ t n, hi n t ạ ố ế i đang khai thác g n h t.
ụ ộ ỳ ỳ khoáng Qu nh Nhai Nhóm t B than Sông Đà: ỏ ả ơ ổ ỉ ủ ứ ồ ể ụ g m các t thu c huyên Qu nh Nhai, t nh S n La, ể khoáng nh B n M n, Nà Sung và các đi m than khoáng Pom Khem, Co C , Hu i La.
ứ ụ ề ị ỉ ướ ố ế ả c tìm ki m, kh o sát xác đ nh đ ươ ng và h ng ph ộ ỉ ỉ ỡ ộ ủ ế ở c 5 v a than có chi u dày ệ ượ c 10 tri u ấ ng ch có 173 ngàn t n. ể đây ch y u là than ánh clarenfusinit ki u colinit h n h p, nhãn khím , đ tro và ệ ượ ả ượ T khoáng B n M n đã đ ớ ả ườ ị ổ 0,51,1 m, không n đ nh theo c đ ng d c , v i tài nguyên tính đ ữ ượ ế ấ t n đ n đ sâu 300 m. Tuy nhiên sau này đã thăm dò 3 v a tính tr l ợ ỗ Than khoáng ỳ ư l u hu nh cao, nhi t năng trung bình 7.627 kcal/kg.
ụ ề ỉ ừ ế T khoáng Nà Sung có 5 v a than v i chi u dày thay đ i r t nhanh t ấ ạ 0 đ n 7,2 m, c u t o ấ ộ ớ ổ ấ ỡ ạ ng 168 ngàn t n, thu c lo i than ánh, nhãn khím . ữ ượ l ứ ạ ph c t p, tr
ư ụ ố ố ỳ ng t Nhìn chung than nhóm t ỏ ộ ấ ượ ứ ứ ố ị ỉ ổ ướ ủ ệ ậ ầ ố ớ ơ ệ t nh ng phân b trên di n khoáng Qu nh Nhai có ch t l ế ủ ề ớ ẹ h p, quy mô nh , đ ch a than không n đ nh, v i nhi u đ t gãy phá h y, các v a than u n n p, ướ ử ụ ắ ng s d ng tr c m d c. Tuy nhiên c n xem xét s m h c khi thi công đ p th y đi n S n La.
Nhóm t khoáng Yên Châu ớ ẹ ầ ỉ ươ ơ ấ ệ ứ ạ ố ở phân b ớ i h n b i các đ t gãy rìa ph ị ơ huy n Yên Châu, t nh S n La, hình thành trong đ a ạ ề ng TBĐN, nhi u n i c u t o ụ ờ ị ườ ự ụ hào h p kéo dài g n 100 km, gi ồ ch m ngh ch, g m các t khoáng Tô Pan, Ke Lay, M ng L m ...
ượ ườ ị ấ ề ỉ ụ ớ ấ ạ ằ ấ ổ ỉ ữ ượ l ể ệ ấ ấ ộ ỳ ự ư ỗ ấ ố ạ ấ ộ ợ ớ T khoáng M ng L m n m cách th tr n Yên Châu 20 km v phía đôngđông nam, có 5 ấ ế ề ng c p C 1 là v a than v i c u t o và chi u dày r t bi n đ i, trong đó 3 v a đã thăm dò tính tr ố ớ ộ ẩ ườ t v i đ m 2) là 102,5 ngàn t n. Than M ng L m có th luy n côc t 70,1 ngàn t n, c p 333 (C ệ t năng 7.562 trung bình 4,62%, đ tro 19,74%, ch t b c cháy 33,15%, l u hu nh 2,16%, nhi ầ kcal/kg, X=3337 mm, Y=912 mm thu c lo i clarencolinit h n h p v i vi thành ph n vitrinit 80 85%, fusinit 515%, leipitit 05%.
ụ ườ ự ề ắ ằ ỏ ớ ẻ ệ ấ ấ ấ ầ ả ỉ T khoáng K Lay n m v phía b c cùng xã M ng L m, có 5 v a than m ng v i tài ầ 2+P1) là 237 ngàn t n, có thành ph n g n ườ ượ ễ ố ơ nguyên kho ng 1,2 tri u t n, trong đó c p 122+333 (C ề ư gi ng than M ng L m, nh ng pyrit xâm nhi m nhi u h n.
ụ ả ỉ ị ấ ươ ắ ả ề ổ ề ng d tính 122+333 (C ữ ượ l ng ph T khoáng Tô Pan cách th tr n Yên Châu kho ng 4,5 km v phía tây b c, v a than thay ấ ự ề 1+C2) kho ng 500 ngàn t n ườ ấ ố ng, tr ộ ư ỳ ề đ i nhi u v chi u dày, đ ỡ than khím vitrinit, ch t b c: 38,83%; đ tro: 16,95%; l u hu nh khá cao.
ạ ệ ụ ẹ ằ ỉ ị Nhóm t ơ ạ ắ ỉ ỉ ở ừ ế ả ố 46 v a ấ ổ ố ấ ỳ ư ố ộ ộ ế ệ ươ ừ ấ ề nam lên b c, t ự ứ ng ng t ầ ừ ế ứ ắ ớ ế ầ ơ ộ khoáng V n Yên thu c huy n V n Yên, t nh S n La, n m trong đ a hào h p kéo ố ớ ố ượ ọ ứ ị ng các v a than tăng dài h n 80 km, b các đ t gãy d c và ngang chia c t thành các kh i v i s l ỉ ồ ạ ầ ỉ ở ọ i gi m còn 4 v a Su i Bàng, r i l d n vào trung tâm, t Núi T , Su i Lúa đ n 27 v a ố ở ố ấ ộ 1 là 332 ngàn t n. Than Su i Bàng T c L c. T ng tài nguyên 6.264 ngàn t n, trong đó c p C ệ ố ế ể ộ ặ thu c nhóm than bitum, đ tro cao, l u hu nh nhi u, có th luy n c c tr c ti p ho c ph i li u ố ỡ ố ắ v i than Hòn Gai. M c đ bi n ch t tăng d n t than m , c c, c c k t dính, sang phía b c sông Đà là than g yk t dính.
ụ ề ằ ồ n m trong cánh cung Ninh Bình, g m nhi u t Nhóm t ỏ ụ ồ ọ ư 16 nh ế ứ ạ ổ ớ ấ ổ ỳ ữ ượ l ụ khoáng Hòa BìnhNho Quan ặ ầ ể khoáng Đ i Hoa, Đ m Đùn, Vũ Lâm và khoáng nh và đi m than khoáng mà đ c tr ng là các t ườ ư ở ị ổ ừ ỉ ỉ ố ượ ụ Đ nh Giao, Vũ Lâm, M ng C ... đ n 16 v a ng v a than thay đ i t Hòa M c. S l ầ ở ồ ấ ạ ề ỉ ỉ ở ầ Đ m Đùn. Các v a than có chi u dày thay đ i l n, c u t o ph c t p, ph n Đ i Hoa và 26 v a ư ộ ớ ng là 8.935 l n than có đ tro và l u hu nh cao. T ng tài nguyên 23.963 ngàn t n, trong đó tr ấ ngàn t n [61].
3nr sb) có c u t o n p lõm tho i ph
ộ ệ ụ ỉ Nhóm t khoáng Đi n Biên ệ ấ ạ ươ ế ả ồ ớ ệ ng TBĐN kéo t ằ ớ i Vi ố ố ị i biên gi ọ ệ ấ ấ ổ ườ ỉ ỏ ng có chi u dày m ng 0,11,5 m; s l ạ ỉ ỡ ộ ấ ế ổ ủ ụ ệ ệ ầ thu c huy n Đi n Biên, t nh Lai Châu, n m trong h t ng ệ tLào, g m 7 Su i Bàng (T ầ kh i đ a ch tc u trúc: Thanh An, Khâu L nh, Tia MôngNà Sang, No ng USam M n, Khao Keo ố ượ ơ ỉ ề ng các v a có n i Lom, Pa Sa, Hu i Sa. Các v a than th ổ ớ ỳ ư ộ ị đ n 18, trong đó có 18 v a có giá tr . Than thu c lo i khím , đ tro và l u hu nh thay đ i l n. ữ ượ T ng tài nguyên c a nhóm t l ng là 4.224 khoáng Đi n Biên là 76.570 ngàn t n, trong đó tr ngàn t n.ấ
ườ ế ề ắ ổ Ti p v phía M ng Lay, M ng Tè phía tây b c còn có các đi m than khoáng Hu i Xay ề ườ ậ ậ ậ ồ ớ ể ườ ỏ N m Pi ng, Vàng Sâm, N m Thín, M ng P n, N m U v i quy mô nh .
ể ệ ố ươ ươ ệ B than Ngh Tĩnh đã ghi nh n t ố ậ ụ ầ ộ ệ ầ ố ỉ khoáng than Khe B T Than phân b trong tr m tích Neogen thu c h t ng Khe B . Các v a than phân b ộ ng D ng, Ngh An thu c ố ở ạ lo i than bitum. 2 khu:
pt: 2,49%; Ach:
ấ ượ ề ả ờ ỉ Khu A (b trái sông C ) có 2 v a than. Chi u dày 0,477m. Ch t l ng than: W 16,94%; Vch: 26,49%; Sk: 1,65%; Pk: 0,03; Qk: 5757kcal/kg.
ả ờ ỉ ỉ ấ ượ ỉ TB 3m, v a 2 và 3 ≤0,5m. Ch t l ng than: ả Khu B (b ph i sông C ) có 3 v a than. V a 1 dày Wpt: 1,45%; Ach: 19,24%; Vch: 24%; Qk: 6889kcal/kg; S: 1,66.
2): 898 ngàn t n; T ng tr
ấ ấ ấ ổ Tr ữ ượ l ng: c p 122 (C ữ ượ l ấ ng c p ấ 1): 1.320 ngàn t n; c p 333 (C 122+333 (C1+C2): 2.218 ngàn t n.ấ
ữ ượ l ng đ ở ệ ấ ủ ấ ự ả ả ượ ấ 111+121+122+333 (A+B+C1+C2) c a nhóm than bitum ị c xác đ nh c p ệ t Nam kho ng 17 tri u t n, tài nguyên d báo c p 334 kho ng 79,5 Vi ổ T ng tr ế ấ (bi n ch t trung bình) ệ ấ tri u t n.
ế ấ ấ ạ ộ ế ủ ỹ ồ ử ộ ướ ủ ạ ộ ề ầ ở ố ấ ề ệ ệ ồ vùng trũng Hà N i là ngu n tài nguyên l n nh t v than hi n nay Vi ổ ở ầ ử ụ ề ặ ị ố ở ọ ớ ỉ khoáng than nâu phân b ụ c đánh giá. Các t ươ ư ạ ả ồ ả ớ ứ ẫ c khai thác. Sau đây là ph n mô t ả ắ ụ t t ượ ạ ươ ụ ể ằ ơ ộ Nhóm than lignit (than bi n ch t th p). Thu c nhóm lignit là các lo i than không có đ k t dính (phân chia c a M , Canada và ổ c đây) g m than l a dài, than nâu các lo i. Than c a nhóm này hoàn toàn thu c tu i Liên Xô tr ữ ỏ ộ ệ ỗ khoan đi u tra d u m khí đ t, than Neogen tu i Miocen gi amu n Neogen. Theo các tài li u l Ở ồ ớ ộ đ ng t Nam. [148] ứ ằ ỏ ầ b ng Sông C u Long, và th m l c đ a cũng g p các v a than xen trong các t ng ch a d u m khí ư ứ ẫ ượ ố d c đ i đ t g y sâu Cao đ t, nh ng ch a đ ư ụ ơ ằ khoáng Nà D ng, đ i đ t g y Sông H ng, Sông Ch y, Sông C , Sông B ngL ng S n nh t ả ầ ộ Ba, Di LinhB o L c... đã đ khoáng than Nà tóm t ả ộ D ng thu c d i Cao B ngL ng S n và t khoáng than Bình Minh Khoái châu thu c b than Sông H ng ồ
ệ ụ ươ ạ ạ ơ ỉ ị ộ ừ ồ lâu, n m trong tr m tích sôngh Miocen c a h ươ ộ c khai thác t ộ ế ạ ả ị ệ ấ ệ ấ ấ ố ấ ặ t năng: 7.280 kcal/kg, đ c bi ự ố ơ T khoáng Nà D ng thu c huy n L c Bình, t nh L ng S n, cách th xã L ng S n 25 km ầ ệ ượ ủ ằ ề v phía đôngđông nam, đã đ ấ ạ ươ ề ỉ ầ 1 nd), t o thành m t n p lõm có 9 v a than chi u dày 0,423,7 m, c u t o t ng t ng Nà D ng (N ấ 111+121+122+333 (A+B+C1) là ữ ượ ổ ứ ạ ố đ i ph c t p và ít n đ nh. K t qu thăm dò đã tính tr l ng c p ệ ấ 103,9 tri u t n than lignit lo i l a dài, trong đó c p A là 10,5 tri u t n, B là 43,6 tri u t n. Than ộ ệ ệ có đ tro cao: 37,20%, l u hu nh: 6,20%, ch t b c: 46,3%, nhi t ườ ệ ượ hi n t ế ạ ử ư ỳ nhiên th ng b c cháy t ả ng x y ra.
ệ ố ộ T khoáng Bình MinhKhoái Châu ụ ệ ố ố ề ở ả ả ậ ồ ứ ề ướ ạ ầ ắ ị i khoan thăm dò d ukhí, than đ ả ế ề ơ ỉ ủ ế ỉ ả ủ ầ ầ ắ ự các h th ng đ t gãy sâu Sông H ng, Sông Ch y, Sông Lô, than t p trung nhi u ộ Khóai ChâuTi n H i kéo ra v nh B c B . Qua m ng l ệ ừ ộ hi n t 21 m nh ế ủ phân b trong rift Đ tam Hà N i có s kh ng ch c a d i trung tâm ượ c phát ơ ế đ sâu 110 đ n h n 4.000 m, có 115 v a, trong đó 90 v a có chi u dày 0,810 m, có n i đ n ệ ầ ư ở Khoái Châu ph n tây b c c a d i, trong tr m tích Neogen mà ch y u là h t ng
3 th) thu c Miocen th
1
ộ ượ ạ ầ ở ộ đây thu c lo i lignit ng. Than ư ầ ở ộ ỉ ở ấ ố 1) là 2,3 t ầ ớ ậ ế ỷ ấ ư ự ề ằ ổ ph n nông và á bitum ệ ỳ t năng ph n sâu , đ tro: 14,2%, ch t b c cháy: 40,5%, l u hu nh: 0,95%, nhi ự 2) là 8,8 t n, tài nguyên d tính 333 (C ệ ướ i.sâu, đi u ki n khai ỷ ấ t n nh ng ph n l n n m d ư Tiên H ng (N (subbituminous) ấ x p x 7.000 kcal/kg. Tài nguyên tin c y 122 (C ỷ ấ t t n trong t ng tài nguyên d báo đ n 252 t ề thác có nhi u khó khăn.
2.2. Đá dầu
0, theo h ớ
ở ế ị m t s n i trong đá vôi Đevon ệ Núi L ch, Yên Bái, đá phi n sét đen ố ở ố ả ấ ầ ử ụ Đ ng Ho, Tiêu Giao và Th ng Nh t (Qu ng Ninh) phân b ầ ớ ư ượ ư ị ơ ở ậ N m Ú, S n vùng trũng ven c đánh ả ố ầ ặ ở ộ ố ơ ở ồ ổ ọ ượ khoáng đá d u Đ ng Ho đã đ ồ ệ ầ ộ ỉ ầ ầ ả T khoáng đá d u Đ ng Ho c thăm dò. ồ ỉ ơ ấ ạ ằ ề ắ ắ ồ ớ Đá đ u g p La, trong tr m tích Đ tam ị v nh C a L c (Qu ng Ninh) và d c theo các thung lũng sông đ ra v nh này, nh ng ph n l n ch a đ ụ giá đ y đ . Trong s đó ch có t ồ thu c huy n Hoành B , t nh Qu ng Ninh, n m trong tr m tích ầ 1 đh). Tr m tích này có c u t o đ n nghiêng c m v đông b c v i góc Miocen h t ng Đ ng Ho (N ố d c 1020 ế ặ ầ ướ ầ ậ ầ ớ ả ề i này dày 22 m là l p đá d u, cát k t ng m d u và đá asphal. ế ằ i có chi u dày 170 m: sét k t, cát k t n m trên m t bào mòn tr m tích Trias; ế ầ ướ ế ộ ế ỏ ế ở ế ả ỉ ầ ủ ụ ệ ầ 0, g m:ồ ầ Ph n d ữ ủ kho ng gi a c a ph n d ầ ớ trên, cát k t , sét k t màu xám th nh tho ng xen l p Ph n trên dày 210 m: cu i k t, s i k t ộ ỏ cu i s i dày 1 m. ắ ầ ố Các l p đá d u l ớ ồ trên m t đ t dài 840 m, góc d c 1520 ứ ầ ầ ầ ộ ỏ ặ ấ ầ ướ ồ ượ ế c chia thành 3 l p: l p d ữ ướ ớ ề ề ầ ớ ề ậ ỉ ng c m các v a đá d u dài ậ i g m cát k t ng m 300500 m r i vát m ng d n. Ph n đá ch a d u đ ớ ầ d u, asphal, chi u dày 011 m, trung bình 4,1 m; l p gi a là l p đá d u chi u dày 3,29,9 m, trung bình 6,5 m; l p trên là cát k t ng m d u chi u dày 01,5 m, trung bình 0,6 m. ộ ị ủ ầ ấ ố ồ ướ ế ế ị ng đá d u Đ ng Ho c a B Đ a ch t Trung Qu c: n c=2,14%; ầ ớ ấ ượ K t qu xác đ nh ch t l
ả ấ ố tro=77,45%; ch t b c=17,2%. ả ữ ượ ng c p ấ ấ ầ ầ ế ượ ấ ớ ng d u 9,37%; asphal: 178 ngàn t n v i hàm l ấ 121+122 (B+C1) là 4.204 ngàn t n, trong đó đá d u 3.876 ậ ng d u: 12,65%; cát k t ng m K t qu thăm dò tính tr l ượ ớ ầ ầ ng d u: 5,7%. ượ ể ệ ộ ị ủ ả ả ế ầ ớ ngàn t n v i hàm l ượ ấ ầ d u: 151 ngàn t n v i hàm l ấ ượ ng đá d u đ ấ ế c th hi n trong b ng 3.3, theo k t qu phân tích c a B Đ a ch t Ch t l ố Trung Qu c (19591960) ấ ượ ồ ầ Ch t l ng đá d u Đ ng Ho
ả
B ng 3.3
ộ
Hàm l
ngượ
o,
Các lo i ạ đá d uầ
d u, %ầ
Đ mộ ẩ Wa, (%)
Đ tro A (%)
ấ ố Ch t b c Vo, (%)
L uư ỳ hu nh S (%)
tệ Nhi năng Q, kcal/jkg
4 ,612,4
4,04,6
65,6 77,0
14,825,7
1
11602257
Đá phi nế d uầ
Asphal
4,621,5
10
22,5
44,5
0,7
23455165
2,04,5
4,1
79,8
14,4
0,34
ậ
ộ ế Cát b t k t ầ ng m d u
2.3. Uran
ệ ở ắ ắ Ở ệ Vi ặ t Nam Qu ng urani đ c phát hi n ượ ệ ỷ ự các khu v c Vi ố ế Qu c t ạ khoáng urani c a Vi ầ ng nguyên t ế ể ế ử ạ ạ ệ các t ặ ầ ế ấ ộ ượ t B c, Tây B c, Trung trung B . ạ ủ ủ ụ Theo cách phân lo i c a U ban Năng l t Nam có ồ ể th x p vào 6 ki u g m: Urani trong cát k t; Urani d ng m ch ho c g n d ng m ch; Urani trong đá phun trào; Urani trong đá bi n ch t; Urani trong than; Urani trong tr m tích Đ t ạ ệ ứ .
ể ế ệ ặ ủ ế ở trũng Nông S n (Qu ng Nam) thành các khu khác nhau. Hàm l ế ồ ả ề ừ ọ a. Urani trong cát k tế . Theo tài li u hi n có, ki u qu ng urani trong cát k t là có tri n v ng ể ượ ng urani ồ t g m: Khe HoaKhe Cao, Pà R ng, Pà ệ ơ ượ 0,05 đ n 0,5%. Có 5 khu đã đ c đi u tra chi ti ế ề ơ ả ậ h n c , t p trung ch y u ế ộ dao đ ng t ừ l a, Đông nam B n Gi ng và An Đi m.
3O8 thay đ i t
ằ ế ứ ậ ặ ượ ổ ừ ế ở ỉ ệ t l ng U ế Khu Pà l aừ . K t qu đi u tra đánh giá ả ề ượ ặ c các thân qu ng có hàm l ậ ầ ề ướ 1 đ n 3,5m. Thành ph n khoáng v t ch y u là nasturan và nasturan ng m n
ư ấ ợ
ớ 1:2000 đã ghi nh n 3 l p đá ch a qu ng, trong 0,031 đ n 0,095 %, chi u dày thay đó đã khoanh đ ậ ủ ế ổ ừ đ i t c, coffinit, uranophan, soddyit, uranocircitmetauranocircit, autunit, metaautunit, phosphuranylit và basselit [Nguy nễ ươ Quang H ng, Nguy n Ph ạ ễ ạ ụ ầ b. Urani d ng m ch ho c g n d ng m ch t Nam, các t Ở ệ Vi ậ ng, Bùi T t H p 2008]. . ạ . ạ ế ấ ể ồ ộ ặ ể khoáng và đi m qu ng thu c ớ ồ tu khoáng ặ ở ụ khoáng đ t hi m N m Xe (Lai Châu); urani đi v i đ ng ạ ệ ị ề ế ạ ặ t d ch có liên quan đ n granit sáng màu thu c vành đai t o núi . ki u này g m có urani trong t Sin Quy n. Đây là lo i qu ng nhi
ế ệ ể ở ộ ệ c. Urani trong đá phun trào. Cho đ n nay đã phát hi n các bi u hi n khoáng hoá ở ớ ể ệ ả ồ ơ ị ấ ủ ế ế ủ ế ượ ề ặ ư ổ ừ ng thay đ i t ớ Tòng Bá ả đ i Tú L (khu (Hà Giang), Đ nh An (Lâm Đ ng), Bình Liêu (Qu ng Ninh), đi n hình h n c là ầ ầ ạ Tiang, Tr m T u Yên Bái). Đá ch a urani ch y u là đa phun trào, tr m tích phun trào có thành ph n ậ axitki m có hàm l 0,01 đ n 1%. Các khoáng v t qu ng ch y u là uraninit, uranophan, molybdat urani đi cùng v i molybdenit.
ế ề ệ ầ d. Urani trong đá bi n ch t ờ ế ấ ệ ạ ả ở ơ ấ . Trong th i gian g n đây, công tác đi u tra đã phát hi n các bi u ệ ở ơ Qu ng Ngãi; trong đá Sa Hu nh, Ba T ẽ ệ ế ặ ổ ằ hi n khoáng hóa uranithori n m trong đá bi n ch t trao đ i (tremolit, actinolit) và trong pegmatit ỳ ọ Th ch Khoán, Thanh S n, Phú Th ; trong pegmatitmigmatit hoa Làng Nh o, Yên Bái và đ c bi t là urani trong đá phi n và graphit Tiên An ứ ệ i, đã phát hi n trong than nâu ch a urani. Ở ệ Vi ứ ế ớ e. Urani trong than. Trên th gi ệ ư
t Nam, than ả ơ ự ch a urani là than antracit. Đã phát hi n 2 khu v c than antracit ch a urani đó là Nông S n (Qu ng ồ Nam) và Núi H ng (Thái Nguyên) ơ ộ ậ ặ ớ ượ ễ ố ớ ng U Urani trong than Nông S n. Urani không hình thành thân qu ng đ c l p mà đi cùng v i than ư 3O8 trung bình 0,01% [Nguy n Quang H ng, ợ ướ ạ d i d ng nguyên t ươ ễ Nguy n Ph
có ích đi kèm v i hàm l ấ ầ ườ ồ ng, Bùi T t H p 2008]. f. Urani trong tr m tích Đ t ệ ứ . Đã phát hi n 3 t ườ ằ
ế ụ ườ ầ ố ộ ồ ậ ấ ặ ư ươ ế ễ ư ễ ấ ợ ụ ệ khoáng g m: M ng hum (Lao cai), urani đi ầ ớ ớ ấ v i đ t hi m và thori; Bình Đ ng (Cao B ng) urani đi v i phosphat; và khu Đ m Mây (Thái Nguyên). ở ạ d ng T khoáng M ng Hum g m 9 thân qu ng phân b trong t ng đá dăm, cu i, cát. Urani ồ đ ng hình trong các khoáng v t đ t hi m nh monazit, oxinit, orangit, basnaesit, chechit, lanatnit, samarskit....[Nguy n Quang H ng, Nguy n Ph ng, Bùi T t H p 2008].
2.4. Dầu mỏ và khí đốt
ể ầ ộ ả ừ ắ ế ố ị ớ ể ể ệ ể ộ ằ ằ ọ ồ ầ B c xu ng Nam và chi m ph n t Nam và m t ph n bi n sâu trên Bi n Đông, và hai v nh l n trên cùng bi n là ồ ắ phía B c là đ ng ị ủ ộ ồ ử ồ ố ề Các b tr m tích Kainozoi n i li n v i nhau thành m t d i t ớ ụ ề ầ th m l c đ a c a Vi ớ ở ị ắ ị V nh B c B và V nh Thái Lan. Ngoài ra còn n m d c theo hai đ ng b ng l n ằ ằ b ng sông H ng và phía Nam là đ ng b ng sông C u Long.
ầ ử ộ ị ấ ươ ự ớ ị v i các b ở ế ể ầ ừ ể ướ ế ư ề ề ế H u h t các b tr m tích nói trên đ u có m t l ch s phát tri n đ a ch t t Eocen đ n ngày nay. Trong Paleogen xu h Đông Nam Á, t ặ ắ ị ầ ữ ồ ầ ụ ộ ầ ể ể ị ờ ừ ế ể ộ ữ ồ ế ữ ế ẹ ế ả ả ở ộ ộ ự ề ử ế ộ ự ắ ệ ủ ị ộ ị ị ấ ả ể ấ ộ ị ọ t c a mình do đó t ể t c các b r t khác nhau, tùy thu c vào v trí đ a lý và các y u t ệ ề ầ ầ ấ ể ng t ế ng tách giãn chi m u th cho khác ắ ầ ạ ớ ế đ n Miocen gi a chúng đ u có m t m t c t đ a t ng g m nh ng lo t l n (megasequence) b t đ u ề ầ ằ b ng tr m tích l c đ a, chuy n d n sang ven b (paralic), r i đ n các tr m tích bi n nông có th m ế ể cacbonat, cho đ n sét k t (mudstone) bi n sâu. T Miocen gi a mu n đ n mu n, các b Đông Nam á ề ơ ẫ ủ tr i qua m t s ép nén nh đ n rõ nét, và nhi u n i d n đ n m t s ngh ch đ o (inversion) c a các ấ ị ỗ ể ầ trung tâm l ng đ ng (depocenter). Tuy nhiên m i b tr m tích đ u có m t l ch s phát tri n đ a ch t ế ố ế ạ riêng bi ki n t o ệ ố (tectonic factors) và do đó chúng cũng có h th ng d u khí và ti m năng d u khí r t khác bi t nhau.
ừ ắ ụ ị ề ố ệ ự ể ố T B c xu ng Nam, th m l c đ a Vi t Nam có th phân chia thành b n khu v c và có các b ể sau:
ắ ắ ộ ị ớ ờ Ph n th m l c đ a B c B (v nh B c B ) có hành lang r ng và tho i. Đ i b phá h y ỏ ầ ặ ặ ộ ườ ủ ở ồ ơ ủ ở ị ặ ầ ắ ự ệ ứ ấ ề ầ ồ ơ ơ ế ấ ở ầ ề ư ể ầ ở r t dày ồ ả ầ ướ ể ể ể ằ ở ầ ấ ề ề vùng n ắ ươ ị ả ầ ồ ộ ể ắ ể ộ ớ
ị ụ ứ ế ụ ị ộ ả phía ầ ắ ắ B c Đ S n, n i đó các tr m tích Kainozoi th ng m ng ho c v ng m t. Ph n phía Nam Đ S n là ị ướ ề đó móng tr th m k t c u, c Kainozoi b ph b i các tr m tích Kainozoi dày (500018000m) ngay ộ ệ ấ ề ả khu v c trung tâm v nh B c B . t là tr m tích PliocenĐ t c trong ph n đ t li n, đ c bi ộ ở ạ ể ầ ồ Trên ph n th m này có hàng lo t các b tr m tích nh : B Sông H ng bao g m mi n võng Hà N i ằ ở ị ph n đ t li n và Đ a hào Qu ng Ngãi c sâu, n m phía Nam b . B Hoàng Sa là b n m ấ ắ ể ồ ớ ị ng c u trúc vuông góc v i đ a lũy Tri Tôn. Phía B cĐông B c b Sông H ng còn có ngoài và có ph ề ắ ề ế ạ ớ ạ ộ đ i B ch Long Vĩ, v ki n t o thu c b B c V nh B c B (Beibu Wan), còn v phía Đông Nam, phía ể ữ ớ ể ươ ả ả Nam đ o H i Nam là b Nam H i Nam, b này có ph ng g n vuông góc v i b Sông H ng và gi a ủ ầ ớ ể ạ i b , t o nên m t đ i ph tr m tích hình ch Y. chúng không có ranh gi ẹ ộ ề ạ ườ ự ng l ủ ề ướ ỏ ư ầ ấ ề ệ ứ ỏ ả ở ớ ở ữ ệ ố ố ế ủ ộ ạ ra các thành t o tr ể ầ m ng ề ả ế ề ồ ướ ố Th m l c đ a Trung B có hành lang h p và d c do s kh ng ch c a h th ng đ t gãy Á ớ ờ ư ế ậ c Kainozoi. kinh tuy n. Đ i b u th là quá trình h y ho i, vì v y th ủ ầ ơ Ngoài kh i các tr m tích Kainozoi có chi u dày tăng nhanh và các b tr m tích nh nh ph n Nam c a ủ ị phía đ t li n và chi u dày đây l p ph PliocenĐ t đ a hào Qu ng Ngãi, b Phú Khánh, ầ ớ ắ tăng nhanh v phía bi n. B Phú Khánh đ n đ i c t Tuy Hòa (Tuy Hoa Shear zone) bao g m c ph n sâu d
ả ớ ế ộ ấ ộ ớ ấ ể ầ ộ ư ằ ơ ệ ơ ỏ ẹ ề ầ ỏ ố ể ườ ể ơ ể ể ể ườ ụ ị n l c đ a. i chân s ể ủ ụ ị ề ầ Ph n th m l c đ a Đông Nam B có hành lang r t r ng và r t tho i v i xu th phát tri n c a ố ộ ế ấ ầ ầ ộ đ ng thái k t c u. Các tr m tích Kanozoi phân b r ng v i các b tr m tích có di n tích r ng và tr m ướ ư ể ử ự tích dày nh b C u Long, Nam Côn S n, Khu v c T ChínhVũng Mây, n m xa h n trong vùng n c ể ườ sâu, nhóm b Tr ng Sa có chi u dày tr m tích m ng phân b trong các trũng nh h p, khu v c này ể có các b sau: b C u Long, b Nam Côn S n, nhóm b T Chính – Vũng Mây, nhóm b Tr
ể ử ề ụ ị ầ ộ ộ ị ả ế ư ủ ế ế ạ ộ ạ ệ ứ ớ ườ ầ ầ ả ờ đ i ven b không dày. Ph n lãnh h i Vi ượ ộ c l ng đ ổ
ự ể ư ng Sa. ộ ố ơ ộ Ph n th m l c đ a Tây Nam B có hành lang r ng và tho i thu c v nh Thái Lan. M t s n i ự thu c khu v c Hòn Chuông đ n Hà Tiên quá trình h y ho i chi m u th nên các thành t o Paleozoi ệ và Mesozoi th t rõ, các tr m tích PliocenĐ t Nam thu c cánh ĐôngĐông B c c a b Malay – Th Chu. ệ ắ ủ ể ể ộ ấ ả ỏ ụ ị ể ủ ề ể ế ằ ỏ t Nam k trên đ u n m trên v l c đ a và v chuy n ti p. T t c các b c a Vi
ệ ể ấ ở ệ ệ B Sông H ng ị ồ : Đây là b tr m tích Đ tam có di n tích phân b l n nh t ấ Vi ệ ố ứ ạ ầ ố ớ ạ ể ầ ố ồ ớ ườ ể ớ ắ ừ ắ ố ớ ớ ớ ươ ư ể ấ ấ ỗ ị ộ ể ữ ớ ớ ể ầ t nam và cũng ấ ng tr m tích đa d ng và h th ng d u khí thay ừ Đông sang Tây. B Sông H ng có th chia ra thành b n đ i khác ạ B c xu ng Nam, là Đ i B ch Long Vĩ, Đ i B c, Đ i Trung tâm và Đ i Nam, các đ i này có ự ắ ng h nhau, nh t là không có ranh ể ế ố i rõ nét gi a các đ i, nên v m t không gian có th x p chung b n đ i này vào cùng m t b (tuy ị ớ ớ ạ ộ ể ắ ề ế ạ ắ ộ ể ầ là b tr m tích có c u trúc đ a ch t ph c t p, môi tr ố ạ ổ B c xu ng Nam, t đ i m nh t ớ ừ ắ nhau, t ử ị l ch s phát tri n đ a ch t khá khác nhau, nh ng có s g n bó, t ề ặ gi nhiên, v ki n t o, Đ i B ch Long Vĩ thu c b B c V nh B c B hay Beibu Wan).
ớ ớ ạ ộ ộ ớ ắ ồ ỉ ầ ế ừ ướ ng t ể ồ ồ ậ ng, trong môi tr ả ừ ườ ự ị ộ ọ ọ ể ể ế ậ ố Đ i B ch Long Vĩ có hai pha tách giãn vào Eocen và Miocen s m và hai pha nén ép vào ớ ệ ứ ớ đ i này m i nh p chung vào Đ i B c trong Oligocen mu n và Miocen mu n, ch vào PliocenĐ t ế ừ ụ ị ề ổ t ng th B Sông H ng. Ngu n tr m tích đ n t l c đ a đ n nhi u h ị ớ ố ộ ầ ầ chuy n ti p, ch y u là đ m h , vũng v nh v i t c đ tr m tích v a ph i nên có s phân d cát sét khá ố t
ủ ế t, các t p cát có đ ch n l c khá t ắ ươ ự ể ắ ớ ỗ ồ t. Ba đ i B c, Trung tâm và Nam có s phát tri n g n bó và t ố ớ ự ế ả ấ ạ ủ ọ ờ ị ị ể ớ ố ộ ộ ả ớ ắ ể ị ự ồ ớ ị ề ng h nhau v ngu n g c đ a ạ ộ đ ng l c, chung nhau pha tách giãn vào Oligocen d ng kéo toác (pullapart) kéo dài đ n Miocen s m và ấ ố ổ ừ ắ ầ B c xu ng Nam. Tuy nhiên, do b n ch t đá móng thay đ i khác có không gian tr m tích hình thoi t ộ ố ằ ươ ự ể ng n m nhau, nên d c theo b Tây c a b này, có s phân d cao th p t o ra m t s trũng đ a ph ề ủ ệ ố ộ trong Đ i Trung tâm và Đ i Nam. Vào cu i Miocen mu n, do chuy n đ ng đ o chi u c a h th ng ầ ừ ắ ớ ườ ụ ị ạ ứ B c đ t gãy Sông H ng, đ i B c b b thúc vào l c đ a t o ra s nén ép v i c ả ng đ gi m d n t
ẫ ớ ớ ế ụ ạ ớ ế ậ ụ ự ọ ố ệ ấ ề ở nam Đ i Trung tâm và Đ i Nam quá trình tách giãn v n ti p t c, t o đi u xu ng Nam, trong khi đó ể ả ki n cho s hình thành d i diapir sét d c theo tr c trung tâm b cho đ n t n Pliocen trong đ i có áp su t cao.
ấ ề ầ ấ ở ớ V tr m tích, môi tr ớ ề ể ng tr m tích có tính bi n xu t hi n s m nh t ầ ệ ớ ầ ớ ạ ổ ừ ớ ắ i đ t ớ ế Đ i B c, t ụ ề ầ ầ ườ ắ ự ớ ề Đ i Trung tâm và nhi u cacbonat ẹ ụ ồ ở ớ ớ ừ ả ầ ớ ầ ở ớ phía Đông l n h n r t nhi u so v i phía Tây (t ề ộ ộ ề ệ ạ ầ n Tây, t o đi u ki n cho tr m tích turbidit hình thành t ừ ớ ố ở ườ s n Đông và d c s ầ ể ầ Đ i Nam, chuy n d n ừ ờ ồ ư ề ớ b Tây v Đ i Trung tâm và Đ i B c, nh ng v ngu n tr m tích ph n l n l ở ớ ố ị Đ i xu ng Đ i Nam, vì th có s phân d khác nhau v thành ph n tr m tích, đa ph n là l c nguyên ắ ặ Đ i Nam. M t khác, do B c, xen k p l c nguyên v i cacbonat ả ơ ấ ố ượ đ o H i Nam) nên ng ngu n tr m tích t kh i l ầ ố không gian tr m tích trong Đ i Trung tâm vào Miocen mu n, Pliocen là m t không gian không đ i ừ ườ ả ở ườ ứ x ng, tho i n s ụ ị l c đ a phía Tây.
2 Đ i Trung tâm và iv) h th ng d u khí sinh khí có giao thoa v i h th ng khí CO
ị ầ ử ề ệ ố ườ ấ ầ ị ể V h th ng d u khí, do có l ch s phát tri n đ a ch t khác nhau, môi tr ầ ệ ố ể ề ồ ư ưở ị ả ẹ ầ ệ ố ầ ầ ng giao thoa v i h th ng khí CO ầ ạ ớ ạ ng m nh c a h ẹ ớ ệ ố ầ ớ ưở ả ớ ệ ố ệ ố ầ ị ể ng tr m tích phân d khác nhau nên có th chia không gian B Sông H ng thành nhi u h th ng d u khí khác nhau theo các ả ng hay có nh tiêu chí nh đá m Oligocen hay Miocen, đá m sinh d u hay sinh khí, không b nh h ớ ư ưở 2 nh sau: i) h th ng d u khí sinh d u (và khí) Đ i B ch Long h ủ ệ ắ ệ ố Vĩ; ii) h th ng d u khí sinh khí Đ i B c; iii) h th ng d u khí sinh khí có nh h 2 Đ iớ ệ ố ố th ng khí CO Nam.
ả ệ ể ự ằ ở Đây là di n tích khu v c qu n đ o Hoàng Sa, n m ả ẹ ủ ữ ị ớ ở ồ ấ ị ắ B Hoàng Sa: ể ộ ả ị ộ ộ ả ướ phía B c (Đ i phân d B c Hoàng Sa) và m t d i các đ a hào nh h p ầ ụ ị ự ể ả ớ ỏ ạ ươ ơ ng t nh khu v c Tr ườ ử ị ự ỡ ị ấ ố ướ ộ ố ự ng Sa, nh ng có kho ng cách xa h n so v i v đ i d ề ị ị ậ ị ố ế ng l c đ a, vào cu i Oligocen b c k t thành m t kh i và lún chìm d i m c n ụ ị ạ ị ắ ầ ớ ớ ỏ ẹ ướ ị ớ ầ phía Đông Đ i nâng Tri ị ề ấ ồ Tôn c a Nam b Sông H ng và k p gi a Trũng Nam H i Nam và Trũng Phú Yên. V c u trúc đ a ỏ ẹ ở ắ ch t bao g m m t d i nâng ớ ể c Giãn đáy Bi n Đông phía Nam (Đ i phân d Nam Hoàng Sa), đây có th là m t ph n l c đ a sót tr ể ằ ư ư ươ ng và có th n m t ỏ ụ ị trên v l c đ a. V l ch s đ a ch t, khu v c này b đ p v hình thành các bán đ a hào vào Paleogen ớ ầ ự ướ c v i tr m tích t ụ ể bi n, có m t c hai lo i tr m tích cacbonat trên các đ i nâng (Đ i phân d B c Hoàng Sa) và l c nguyên t
ư ự ầ ạ ầ ẫ V h th ng d u khí, khu v c này có h th ng d u khí ch a rõ ràng, t n t ồ ạ ượ ự ồ ạ ầ ượ ư ệ ẹ ầ ướ ặ ả ớ ể ng bi n trong các trũng nh h p (Đ i phân d Nam Hoàng Sa). ệ ố ề ệ ố ứ ụ ớ ầ i t ng đá m không và có sinh thành đ ắ ộ ượ c m t l ứ ộ ứ ế ẹ ạ ự ộ ố ẫ ượ ẫ ạ ầ ể ậ ớ i các d ng b y v i ư ạ ng, Pliocen, nh ng các lo i đá ch a l c nguyên và cacbonat cùng v i t ng ch n khu v c Miocen th ẫ ủ ớ ng d u khí đ l n không v n ch a rõ vi c có t n t ể ằ ữ do m c đ nghiên c u và thăm dò còn h n ch . Tuy nhiên do khu v c này n m k p gi a các b Sông ồ ư ừ ả H ng, Nam H i Nam và Phú Khánh nên v n có kh năng m t s b y đ đá c n p d u khí di c t ẹ ừ m t ả các b lân c n.
ề ể ằ ầ ớ ệ ướ ỏ ơ s ề B Phú Khánh: Đây là b tr m tích ngoài kh i mi n Trung Vi n th m và n ề ề ể ể ầ ệ ủ ớ ươ ề ể phía Đông. Xét v ph ầ ở i.
ể ượ ạ ồ ỡ ỏ Trũng Phú Yên đ ướ ấ ờ ớ ệ ấ ể ủ ở ự ấ t v kháng tr âm h c, cho th y có th móng tr ướ ị ầ ồ ế ệ ề ầ ị ụ ớ ướ ế ể ọ ể l c đ a sang t ầ ụ ữ ẹ ế ừ ụ ị ị ự ẹ ừ ụ ể ầ ồ ấ ẹ t Nam, có vùng th m r t h p ể ọ ể ằ ở ườ ờ ể c sâu, n m trong v chuy n d c theo b bi n, còn ph n l n di n tích b n m ế ể ỏ ạ ươ ng c a tách giãn Bi n Đông. B Phú Khánh có th chia thành hai thành ti p và k áp vào v đ i d ầ ệ ở phía Tây và Đ i nâng Khánh Hòa ph n chính, là Trũng Phú Yên ng di n ượ ạ ề c l ti m năng d u khí, thì B Phú Khánh là Trũng Phú Yên và ng ấ ậ c hình thành cùng và đ ng th i v i giai đo n d p v (breakup) v trái đ t ệ ả i qua tài li u đ a ch n do c giãn đáy Bi n Đông, móng c a trũng Phú Yên hi n r t khó minh gi ụ ệ ướ c Đ tam là các tr m tích l c ầ ng l c đ a đ m h , ti p theo là ệ ể ớ ầ ắ ầ ừ Miocen s m đ n hi n nay v i tr m ng bi n b t đ u t ầ ị ằ ị các đ a hào h p và cacbonat trên các đ a lũy n m xen k p gi a các đ a hào. Các tr m ủ ồ phía Tây ph ch ng lên trên ấ ể tr không có s khác bi nguyên Creta, các tr m tích synrift có th là Eocen?Oligocen có t các tr m tích chuy n ti p t ở tích l c nguyên ế tích cacbonat k t thúc s phát tri n khi có ngu n tr m tích l c nguyên t ướ ạ d i d ng các nêm l n.
ầ ề ệ ố ầ ệ ể ư ư ệ ố ả ẫ ẹ ể ị ề ầ i móng ể ộ ộ ấ ầ ự ố ớ ầ ề ủ ệ ố ớ ng c a CO2 v i m c đ khác nhau. V h th ng d u khí, b Phú Khánh nói chung và trũng Phú Yên nói riêng có h th ng d u khí ể ả ở ể b ch rõ ràng, ch a th kh ng đ nh b thiên v sinh d u hay sinh khí và do vi c minh gi ấ ả ố ượ ng ti m năng sinh c a đá m còn sai s l n. Tuy nhiên v n có th kh ng này r t khó nên kh i l ả ạ ị i khu v c này t n t đ nh, t i ít nh t hai h th ng d u khí, m t sinh d u, m t sinh khí có kèm theo nh ủ ưở h
ạ ể ầ ể ử ụ ị ư ấ ạ ỏ B C u Long: ồ ạ ứ ộ Là b tr m tích khép kín, d ng rift l c đ a, có di n tích nh nh t, nh ng l ọ ệ ấ ủ ệ ụ ồ ề ể ử ạ ậ ủ t Nam. B C u Long có hình b u d c, l ứ ắ ố ấ ầ ệ ố ướ ứ ạ ả ụ ộ ấ ể ệ ạ ỏ ẹ ầ ọ ấ ạ ị ầ ầ ậ ạ ạ ế ộ ộ ể ầ ị ở ộ ư ạ ưở ị ả ầ ậ ấ ề ả ể ử ể ề ủ ầ ớ ố ớ ự ấ ớ ọ ớ ị ộ ấ ự ể ậ ỉ ự ằ ấ ưở ấ ắ ầ ắ ụ ẽ ị ị ả ể ừ ể ế ạ ấ ớ ạ ủ ng c a bi n t ể ầ ừ ị ế ế i là ạ ể ầ b d u khí quan tr ng nh t c a Vi i v phía Đông d ng h t ỗ ể ệ ự đ th hi n s giao nh p c a hai kh i c u trúc, Đông B c (có h th ng đ t gãy ĐBTN) và Tây Nam ệ ố ng khác nhau cùng x y ra trong (có h th ng đ t gãy ĐT, BN) và th hi n pha t o rift có hai h ầ ủ ở Eocen?Oligocen. Giai đo n đ u c a pha t o rift hình thành các trũng nh h p và c c b , l p đ y b i ổ ị ấ các tr m tích alluvi (t p đ a ch n F, E), có thành ph n th ch h c r t khác nhau và khó xác đ nh tu i, ớ ố i b n ti p theo là giai đo n tách giãn m r ng (Oligocen mu n) t o thành m t b tr m tích có ranh gi ở ộ ồ ớ trung ng c a bi n, nh là m t h l n, tr m tích (t p đ a ch n D) có nhi u sét phía, ít ch u nh h ị ờ tâm các trũng sâu và thô d n v phía các đ i cao và ven b . Vào cu i Oligocen, c b C u Long ch u ộ ở m t pha nén ép, có s o n võng, phân d các đ i cao th p cùng v i s bào mòn đ i cao và l ng đ ng ệ ợ ớ t đ i th p (t p đ a ch n C), t o ra m t b t ch nh h p khu v c trong toàn b , sau đó là pha s t lún nhi và b t đ u b nh h Miocen s m (t p đ a ch n B), bi n ti n vào m nh m nh t vào Miocen trung, ti p theo là bi n lùi d n t
ầ ả ầ ề ệ ố ậ ấ ộ Miocen mu n đ n nay. ệ ố ậ ứ ẹ V h th ng d u khí, b C u Long có h th ng d u khí đ n gi n và t ư ng thành nhi ầ ẫ ẹ ể ầ ế ừ ế ầ ắ ủ ế ể ấ ắ ố ể ế ợ ố ị ủ ể ử ể ầ ặ ế ồ ờ ả ể ầ ủ ế ố ọ ứ ẻ ệ ứ ẻ ầ ệ ố ệ ụ ề ệ ắ ầ ớ ừ ơ ấ ề ứ ự ố ư ể ử i u nh t v th t ớ ệ ủ ưở ắ t c a đá m so v i hình thành các t p sinh, ch a, ch n cũng nh quá trình chôn vùi, tr ứ ồ ồ ầ ờ th i đi m hình thành b y d u khí. Đá m là các t ng sét đ m h Oligocen, đá ch a bao g m móng ạ ề ự ứ ẻ Oligocen đ n Miocen trung và có t ng ch n khu v c Miocen h , v n t n , các đá cát k t khác nhau t ề ạ ẫ ắ phía Đông B c b có t ng ch n Miocen trung. B y ch y u là d ng c u trúc, khép kín b n chi u, ớ ư ữ ế ừ ị ượ c hình thành ch y u k th a đ a hình móng nh nh ng kh i phân d nhô cao trong b k t h p v i đ ấ pha nén ép vào cu i Oilgocen. Đ c đi m khác bi t nh t trong h th ng d u khí c a b C u Long là ố ượ ng tri n v ng trong móng granotoid n t n do có ba đi u ki n tiên quy t đ ng th i x y ra là đ i t ộ ố kh i móng có n t n (có đ r ng, đ th m), có t ng đá ch n hi u d ng ngay trên nóc móng và có m t ố ượ kh i l ộ ỗ ng d u l n sinh thoát t ộ ấ ẹ ề đá m k áp.
ề ể ầ ự ế ạ ề ấ ệ ề ườ ể ầ ớ ể B Nam Côn S n: ớ i rõ ràng d ng rìa b , có s liên thông v môi tr ơ Là b tr m tích có di n tích khá l n và v phía Đông, phía Nam không có ớ ể ng tr m tích, v c u ki n t o v i các b ạ ắ
ị ị ể ự ữ ự L ch s phát tri n đ a ch t b Nam Côn S n có s khác bi ranh gi Đông Natuna và B c Sarawak. ử ể ự ỉ ạ ể ấ ể ạ ự ị ả ệ ự ế ể ng tr c ti p c a Tách giãn Bi n Đông. V ị ự ủ ầ ầ ưở ắ ắ ạ ồ ầ ỷ ọ ầ ị ả ưở ủ ắ ỏ tr ng tr m tích cacbonat nh và do v trí ầ ổ ộ ấ ỉ ồ Ở ụ ề đây. ồ ầ ế ề ệ ể ắ ạ ở ẹ ả ị ầ ắ ướ ầ ộ c ph ng bi n sâu, đóng vai trò t ng ch n khu v c. T ụ
ẳ ở ự ấ ạ ầ ướ ạ Tây sang Đông d ể ở ớ ố ộ ầ phía Đông v i t c đ tr m tích cao n và bi n th m ớ ể khu v c bi n th m, là nguyên nhân t o ra đ i áp su t cao ườ ự ể ẳ ớ ể ơ t gi a hai khu v c Đông và Tây b . ộ Khu v c Tây b ch có m t pha t o rift trong Oligocen, còn khu v c Đông b có hai pha t o rift trong ề ồ Oligocen và Miocen trung ch ng lên nhau do b nh h ể ạ ấ i phân d ra thành Trũng B c, Nâng Mãng C u và Trũng Đông Nam t o ra c u trúc, khu v c Đông b l ụ ồ Ở ữ Trũng B c, do ngu n tr m tích l c nguyên khá d i dào nh ng không gian tr m tích khá khác nhau. ố ở ị nên có t ng c a pha nén ép cu i phía B c nên ít b nh h ể ầ Miocen trung. Nâng Mãng C u luôn n i cao nên tr m tich cacbonat Miocen trung, mu n r t phát tri n ở ầ ộ Trũng Đông Nam, vào Miocen trung, mu n, ngu n tr m tích l c nguyên ch d i dào v phía ữ ả phía Tây nên t o đi u ki n cho tr m tích cacbonat phát tri n trên nh ng d i Đông và thi u v ng ượ ố ủ nâng. Vào cu i Miocen trung, c Trũng Đông Nam b nén ép nh và sau đó lún chìm d n và đ ự ừ ể ộ ậ lên trên m t t p tr m tích sét Miocen mu n, t ấ ạ ế ể ừ ầ ộ i d ng nêm l n t o ra Miocen mu n đ n nay, tr m tích l c nguyên phát tri n t ụ ị ở ề ự ườ ề khu v c th m và phía Tây, S th m l c đ a ở ướ ấ ở ộ ầ ố ề ườ i d n th m, t c đ tr m tích th p s ở ấ ề ng th m và đ i áp su t bình th ẳ khu v c bi n th m.
ị ự ớ ấ ề ệ ố V h th ng d u khí ự ơ ệ ể ấ ị ạ ể ậ ươ ố ớ ộ ậ ố ế ộ ẹ ồ ị ườ ấ ở ể B Nam Côn S n có s phân d khác nhau cho các đ i c u trúc khác ế ộ ẹ ấ ạ t là đá m và ch đ áp su t khác nhau trong b . Vì ơ ẹ ỏ ng cao, r t khó ấ ượ c quy lu t phân b đá m đ m h hay đá m paralic, tuy nhiên đ i v i ch đ áp su t ậ ng áp su t cao pha c a hidrocacbua là khí và condensate, còn ấ ườ ườ ấ ớ ầ nhau và hai nguyên nhân chính t o ra s khác bi ể ợ B Nam Côn S n có th coi là m t t p h p các trũng nh nên đá m có tính đ a ph ẹ ầ ậ nh n d ng đ có tính quy lu t cao là trong vùng d th ố ầ d u th ng phân b xung quanh đ i áp su t cao và trong khu v c có áp su t bình th ng.
ệ ả ớ ộ ộ ủ ự Là m t di n tích r ng l n thu c lãnh h i Vi Nhóm b T Chính – Vũng Mây: ầ ệ ề ấ ả ư ư ự ắ ọ ộ ớ ể ở ộ ữ ằ t Nam n m gi a ấ ị ướ ằ ườ c sâu. V c u trúc đ a ch t, ng Sa, hoàn toàn n m trong vùng n ồ ở phía B c (g i là Nâng T ChínhPhúc Nguyên ọ ầ phía Nam g i ể ư ơ ể b Nam Côn S n và Qu n đ o Tr ộ ả khu v c T ChínhVũng Mây bao g m m t d i nâng ủ và Nâng Đá Látđá Tây), ôm quanh đ u mũi c a Tách giãn Bi n Đông và m t đ i trũng là Trũng Vũng Mây.
ằ ể ể ự ụ ộ ế Khu v c này ph n l n n m trên v chuy n ti p và phát tri n nh d ng b rìa th đ ng, vì th ả ệ ầ ớ ấ ỏ ẽ ặ ị ử ạ ộ ỏ ề ể ấ ự ể ớ ử ả ế ể ạ ỏ ụ ị ơ ệ ụ ộ ể ạ ệ ể ổ ồ ầ ưở ị ả ủ ệ ố ơ phía Nam và đ c bi ể ạ t Trũng Vũng Mây b nh h ệ ấ ế ư ạ ể ằ ệ t trên các d i nâng, còn di n tích Trũng Vũng Mây n m ho t đ ng núi l a x y ra r t m nh m , đ c bi ế ị trên v chuy n ti p và v l c đ a. Trũng Vũng Mây có l ch s phát tri n đ a ch t trong đi u ki n ki n ể ạ t là Trũng Vũng Mây có ki u b d ng rìa th đ ng, t o chung v i B Nam Côn S n, có s khác bi ể còn B Nam Côn S n có ki u b d ng rift, ngoài ra, ngu n tr m tích đ vào Trũng Vũng Mây có thêm ồ ừ ngu n t ng m nh c a pha nén ép cu i Miocen ầ trung, đ u Miocen mu n t o ra các c u trúc nén ép r t rõ và khác bi
ặ ộ ạ ầ ự ư ể ề ệ ố ơ ạ t. ươ V h th ng d u khí, trũng Vũng Mây có h th ng d u khí t ng t ự ồ ồ ấ ệ ố ẹ ượ ứ ậ ự ể ắ ẫ ấ ượ ẫ ạ ồ ị ầ ề ạ ầ nh b Nam Côn S n và ế ủ ế ạ ắ các trũng khác khu v c B c Sarawak bao g m đá m ch y u là Miocen h , đá ch a g m cát k t ạ ầ ng; t ng ch n khu v c là các t p sét bi n sâu Oligocen, Miocen h và đá cacbonat Miocen trung, th ẫ Miocen trung, th ng và Pliocen. Các b y trũng Vũng Mây bao g m b y c u trúc d ng rollover, b y nén ép khép kín ba chi u, reef cacbonat và đ a t ng d ng turbidit.
ộ ầ ả ệ ườ ng Sa:
Là di n tích r ng l n khu v c qu n đ o Tr
ả ớ ế ơ Nhóm b Tr ở ở ữ ề ấ ấ ị ể ụ ộ ể ằ ớ ỡ ạ ổ ị ụ ị ố ở ộ ộ ự ầ ế ả ạ ồ ề ị ậ ố ặ ả ư ố ế ớ ạ ầ ướ ụ ể i m c n ỏ ẹ ự ướ ng bi n trong các trũng nh h p.
ệ ố ư ề ể ầ ầ ả V h th ng d u khí, nhóm b này có h th ng d u khí ch a rõ ràng, song thiên v kh năng ườ ề ấ ự ể ng Sa, v c u trúc bao ồ hai rìa Đông (Nâng Nam Y tS n Ca) và Tây (Nâng Vành KhănBình Nguyên) và g m hai d i nâng ầ ụ ị ộ ớ gi a (Trũng Nam Sinh T nBình Nguyên). V c u trúc đ a ch t, đây là ph n l c đ a m t đ i trũng ướ c Giãn đáy Bi n Đông và n m k áp vào Giãn đáy Bi n Đông trong đ i rìa th đ ng, có móng sót tr ầ là các tr m tích l c đ a tu i Creta và b d p v t o các bán đ a hào vào PaleocenEocen và m r ng giai ố đo n synrift đ n cu i Oligocen. Cu i và sau Oligocen, c khu v c g n nh c k t thành m t kh i, c bi n và có m t c hai lo i tr m tích cacbonat trên các đ i nâng và l c nguyên lún chìm d ể ướ t ề ệ ố ầ ưở ư ẹ ẹ ặ kém do không có t ng đá m ho c đá m có kh năng sinh kém và ch a tr ng thành.
ộ ổ ằ ệ ể ả ầ Là di n tích tr m tích thu c V nh Thái Lan n m trong lãnh h i Vi ồ ả ệ ọ ệ ượ ủ ủ ơ ể t Nam thì ph n Nam c a Trũng Pattani đ ọ ể ị ị ấ ề ả ơ ế ư ụ ớ ổ ụ ể ắ ớ ơ ắ ầ ừ ưở ế ắ ầ ừ ớ Miocen s m b t đ u t ườ ế ể ng c a bi n b t đ u t ộ ầ Miocen mu n đ n ngày nay. Môi tr ị ấ ầ ự ả ườ ầ ồ ườ ớ ợ ạ ớ ộ ể ầ ẻ ớ ườ ị ệ B Mã Lai – Th Chu: t ắ ủ ầ ủ Nam, bao g m ph n Nam c a Trũng Pattani và rìa Đông B c c a B Mã Lai. Trong văn li u c a ắ ầ ổ ớ Vi c g i là Đ i phân d Th Chu, còn rìa Đông B c ượ ủ c g i là Đ n nghiêng Đông Nam. C hai đ n v c u trúc trên đ u có pha tách c a B Mã Lai đ ị giãn trong Oligocen và kéo dài đ n Miocen s m nh ng có tr c tách giãn khác nhau, Đ i phân d ụ ộ Th Chu có tr c tách giãn á B cNam, còn Đ n nghiêng Đông Nam (thu c b Mã Lai) có tr c tách ạ ể ủ Ả phía Nam, bi n ti n m nh giãn TBĐN. nh h ầ ừ ng tr m tích trong Oligocen vào Miocen trung và lùi d n t ư ơ ệ t trong hai đ n v c u trúc do không gian tr m tích có quy mô khác nhau cũng nh có s khác bi ồ ế ể ầ ng đ m h , còn trong kho ng cách đ n ngu n tr m tích khác nhau nên trong b Mã Lai có môi tr ơ ị ấ ổ ị đ i phân d Th Chu có môi tr ng alluvi và sông ngòi. Vào Miocen, các đ n v c u trúc riêng ế ộ ế ạ i v i nhau thành m t b tr m tích l n, cùng chia s ch đ ki n t o và môi trong Oligocen h p l ầ ng tr m tích. tr
ộ ủ ể ệ ố ầ ổ ề ệ ố ể ầ V h th ng d u khí, b Mã LaiTh Chu bao g m hai h th ng d u khí, m t c a b Mã Lai ộ ủ ầ ồ sinh d u khí và m t c a trũng Pattani sinh khí và condensat
.
ề ầ Ti m năng d u khí
1200
Đã phát hiện
Chưa phát hiện
1000
ổ ầ ư ể ầ ̉ kha năng thu hôi ch a phát hi n còn l ả ệ ể ượ ệ ề T ng ti m năng d u khí co ́ ề ự ượ t Nam đ c d báo kho ng ̀ 3 quy d uầ . Ti m năng d u khí trong các b đ ạ ủ i c a các b tr m tích Đ Tam ể ầ c th 3300 tri u mệ ệ Vi ệ ở hi n hình 3.21 và 3.22.
800
600
́ i ̀ ̀
̀ ̣
) u â d y u q 3 m u ê
400
i r T (
h k u â d g n ă n m ê i t g ̉n ô T
200
0
Sông hồng Phú Khánh Cửu long
Nam Côn Sơn
Tư Chính- Vũng Mây
Malay-Thổ Chu
̀
̀
̀
́
́
̀
̣ ̉ ̣ ̣
́ ng va tiêm năng dâu khi tai cac bê trâm tich Đê tam Viêt Nam
̃ ư ượ Hình 3.21. Tr l
860
950
160
370
320
720
Sông Hồng
Phú Khánh
Cửu long Malay-Thổ Chu
Nam Côn Sơn Tư Chính-Vũng Mây
́
̀
́
́
́
̀
ồ ự
̣ ở
ư
̉ ̣ ̣
cac bê trâm tich Đê tam Viêt Nam.
Hình 3.22. Tiêm năng thu h i d bao ch a phat hiên
2.5. Tiềm năng địa nhiệt
ệ ứ ứ ệ năm 1982 ố ế ị Công tác nghiên c u đ a nhi ể ầ ỉ ừ ổ ệ ầ ố ự ợ ầ ơ ậ ấ ố ớ ị ́ ̀ ̃ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ề ậ ả ̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ử ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ ̉ ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ̀ ượ ự ệ ắ ầ ừ ầ ữ đ u nh ng năm 60, song vi c nghiên c u có h t đã b t đ u t ử ượ ơ ồ ở c các b tr m tích Sông H ng, C u Long, Nam Côn S n. Công tác này đã đ th ng ch t ệ ệ ụ ủ ti n hành trong nhi m v c a T ng công ty D u khí Vi t t Nam nay là T p đoàn D u khí Qu c gia Vi ả ươ ủ Ủ ng trình đ a ch t ngoài kh i và đ i duyên h i Nam và có s tr giúp c a y ban đi u ph i các ch ̀ Đông và Đông nam Á (CCOP), Nh t B n và Newzealand. Cac ban đô đô dân nhiêt, gradient nhiêt đô va dong nhiêt cac bê trâm tich bê Sông Hông, C u Long, Nam Côn S n va tai nguyên đia nhiêt cua cac tâng ́ ̀ ư trâm tich Neogen, Paleogen va đa mong phong hoa n t ne b ơ ̃ ̀ ́ ̉ ươ t đâu đa đ c tinh toan xây d ng.
ệ ệ
́ ớ ị t: ạ ộ ẫ ệ Đ d n nhi ươ trong kho ng 1,52,0 W/mK t ị ổ ệ ủ t c a m u lõi giêng khoan tăng d n theo đ sâu v i các giá tr thay đ i ng đ
ệ ể ầ t trong các b tr m tích d u khí ẫ ừ ớ ộ ng v i đ sâu t ổ ươ ể ầ ệ ể t trung bình các b tr m tích thay đ i trong kho ng 2,283,37 W/mK, bi u hi n kh ả ế ̉
1. Hi n tr ng tài nguyên đ a nhi ộ ẫ Đ d n nhi ả ộ ẫ Đ d n nhi ẫ ề năng truy n d n nhi t t ố ộ ẫ ầ ầ ộ ế 1000m đ n 4500m. ả ̉ ầ ở ắ ự ồ ̉ ệ ố ừ ầ t t S phân b đ d n nhi ph n sâu h n cua móng đ n các bê tr m tích. ệ t không đ u trong không gian, cao ̉ ử phía B c bê Sông H ng và th p ệ ố ộ ẫ ̉ ự ị ậ ộ ạ ơ ề ơ Ở ố ế ớ ự ́ ỗ ộ ạ ̀ ộ ỗ ́ ̀ ́ ậ ủ ự ̉ ̉ ̉ ệ ặ ạ ể ộ ẫ ạ
̀ ụ ị ệ ị ặ Gradient nhi t Nam là có giá tr cao, ề ̀ ̀ ấ ở ồ t cũng không đ ng trong m i bê, s phân b đ d n nhi phía Nam bê C u Long và Nam Côn S n. ề t v i s phân b các đá có đ h t m n, h t thô, đ r ng và m t đ và thành đ u, liên quan m t thi ́ ơ ầ ph n th ch hóa c a đá. Cac khu v c Nam bê Sông Hông, bê Phu Khanh va phia Đông bê Nam Côn S n ấ ệ t th p. t đ c bi phát tri n các thành t o cacbonat có đ d n nhi t đệ ộ: Đ c đi m chung v gradient nhi ệ ộ t đ thêm l c đ a Vi ị ự ổ
oC/100m va có s phân d theo không gian trong toan th m. ề ể ệ t trung bình giêng khoan là 119 mW/m ự
2, th hi n ch đ đ a ế ộ ị t Nam cao h n khu v c bi n th m c a Bi n Đông, khu v c Philipin và ng so v i các b ch a d u khí c a Malaysia, Indonesia, Thái
ệ ả ớ t: ệ V i các giá tr dòng nhi ự ủ ơ ụ ị ́ ẳ ể ́ ể ư ầ ể ủ ươ ớ ươ ng đ ể thay đ i trong kho ng 2,873,59 ị Dòng nhi ệ ề ủ ệ t cao c a th m l c đ a Vi nhi ị ươ Thái Bình D ng và có giá tr t Lan.
ệ ấ ặ ổ ị ị ở ể ơ ồ Dòng nhi b sông H ng, Nam Côn S n và ế ơ ở ể ử ể ổ ấ ấ t bi n đ i theo đ c đi m c u trúc đ a ch t, giá tr cao b C u Long, MalayTh Chu. th p h n
ề ệ 2. Đánh giá ti m năng tài nguyên đ a nhi t Vi
ị ị ệ ự ệ ơ ở ồ Xác đ nh tài nguyên đ a nhi ng nhi t ch a trong n t Nam t d a trên c s tính ngu n năng l ữ ượ ướ ụ ướ ạ ỉ ượ ị t (geothermal water). Tr l ủ c nóng c a tích t ng n n ượ c t ệ i v a đ ướ ứ c c đánh giá theo ươ ể ị nóng đ a nhi ph
̀ ị ấ ủ ừ ề ị ệ ng pháp th tích. ặ ể ́ ề ể ầ ư ề ệ ượ t đ ị ng đ a nhi ị ̀ ậ ế ứ ệ ướ ể ụ ị ứ Do đ c đi m đ a ch t và đi u ki n thăm do nghiên c u đ a ch t c a t ng vùng th m l c đ a c tinh cho t ng lô trong các b tr m tích. ề h qu n tr d li u đ a lý GIS [2], chi u dày các t p ch a (các k t, carbonat). ừ c tính riêng cho t ng b theo các h Neogen, Paleogen và ệ ấ ượ i ch và năng l ị ữ ệ ệ ượ t đ ỗ ả ị c đ a nhi ệ ệ ữ ượ l ạ t Nam nên ti m năng t Vi ỗ ấ ừ ệ Di n tích m i lô l y t ỗ ủ ạ Tr i ch c a n ng t ứ ẻ móng phong hóa n t n .
ướ ị ệ ệ ầ Tài nguyên n c đ a nhi t trong tr m tích h Neogen:
(cid:0) ả ồ ừ ế ề ầ ừ 1000m đ n 3650m và chi u dày tr m tích t 500m t ớ i ớ ể V i b Sông H ng đáy Neogen kho ng t 3000m.
(cid:0) ớ ể ử ừ ế ế ớ V i b C u Long đáy Neogen t ề 1700m đ n 2800m v i chi u dày 1200m đ n 2300m.
(cid:0) ớ ể ơ ừ ế V i b Nam Côn S n đáy Neogen t ề 620m đ n 3900 chi u dày 1400m2700m
ị ệ ệ ầ Tài nguyên đ a nhi t trong tr m tích h Paleogen
ị ồ ể ứ ạ ế ạ ấ ậ ộ ế ư B sông H ng do đi u ki n đ a ch t ki n t o r t ph c t p, m t đ gi ng khoan ch a cao nên ầ ấ ứ ỹ
ệ ầ ầ Ng ệ t Nam tr m tích h Paleogen h u nh ệ c nghiên c u k . ề i các b trâm tích phía Nam th m l c đ a Vi ề ụ ị ầ ể ở ể ử ệ b C u Long chi u sâu tr m tích h Paleogen t Ở ể ừ ệ ề ầ ơ ế b Nam Côn S n chi u sâu tr m tích h Paleogen t ư ớ 1850m đ n 4300m v i ế ừ 1850 đ n
oC
ử ớ ụ ề ầ ừ ế ề ư ượ các tr m tích Paleogen ch a đ ̀ ể ượ ạ c l ủ ộ ắ ph r ng kh p trên toàn b , ế ề ừ chi u dày t 100m đ n 1400m. ế ừ ề ớ 100m đ n 1400m. 4300m v i chi u dày t ứ ướ ớ ế ồ ầ T ng ch a n c bao g m các l p cát k t, th phun trào, tr m tích v n núi l a v i chi u dày ớ ụ t đ c a n vài ch c mét t ể ệ ộ ủ ướ ừ oC đ n 155 c t i hàng trăm mét. Nhi 80 t
ệ
Tài nguyên đ a nhi Ở ể ị ồ ổ ướ ặ ở ộ ố ế ầ ứ ẻ t trong móng phong hóa n t n . c Kainozoi g p m t s gi ng khoan. Thành ph n ch
ạ ớ ầ i hàng ngàn mét. b sông H ng móng có tu i tr ồ ổ ư ạ ề ổ ồ ủ ế ạ ớ ớ ử ề ả Ở ể ử ầ ơ ấ ỏ ư ẳ ươ ứ ứ ẳ ng ch y u là th ng đ ng và g n nh th ng đ ng nên các ch t l ng t ỏ ướ ủ ế ể ấ ị ươ ữ ấ t đ cao r t có th hình thành nh ng m n c nóng mang tính ch t đ a ph ừ ướ d ở ng ủ ụ ầ ủ ế y u c a đá móng bao g m doloimit, dolomitecacbonat, sikiceous, limestone và tr m tích l c nguyên ớ ộ ỗ v i đ r ng trung bình, t ng chi u dày ph n phong hóa đ t t b C u Long móng ặ ở các đ i nâng nh B ch H , R ng, R ng Đông, Ruby, Ba Vì v i thành ph n ch y u là granite, g p ứ ẻ ố ứ ẻ granodiorite, phung trào, núi l a. Chi u dày kh i n t n , phong hóa kho ng h n 1500m. Do n t n ầ i sâu đi trong móng có ph ệ ộ ữ ớ lên v i nhi nh ng ổ ớ đ i móng nhô c .
ố ệ ữ ượ ượ ệ ể ầ ừ ng tài nguyên năng l ị ng đ a nhi ề t cho t ng b tr m tích và toàn th m ư ̉ nh trong băng sau: S li u tính toán tr l
ữ ượ ượ ệ ủ ệ Tr l ng năng l ị ng đ a nhi ể ầ t c a các b tr m tích Vi t Nam ả B ng 3.4
ể ầ
ỗ
B tr m tích
Năng l
i ch
ệ ạ ị ượ ng đ a nhi t t ổ (quy đ i ra Jun)
ể
ồ
B sông H ng
8.771,8 x 1018J
ể ử
B C u Long
1.544,2 x 1018J
ể
ơ B Nam Côn S n
7.542,2 x 1018J
Toàn th mề
17.858 x 1018J
20J, b Nam Côn S n đ t 75.10
20J và b C u Long ít có ti m năng 15.10
ề ữ ượ ề ể ớ ng, b Sông H ng có ti m năng hàng đ u v i năng l ị ng, đ a nhi ỗ i ch quy ạ ể ạ ầ ể ử ượ ề ồ ơ Xét v tr l ổ đ i ra Jun đ t 87.10 ệ ạ t t oC.
ậ Nh n xét chung
(cid:0) ồ ệ ở t ệ ế ệ ế ệ ế ể ầ t đ n 4,5 W/mk, gradient nhi t đ n 4,5 ể ử ấ ể ấ ệ ỉ ố ị t cao nh t các b tr m tích là khác nhau. B sông H ng có các ch s đ a nhi oC/100m, dòng nhi 2); ti p đ n ế ế t đ n 150mW/m oC/100m, 110mW/m2) và th p nh t là b C u Long (3.4W/mK, ấ ế ộ ị Ch đ đ a nhi ộ ẫ (đ d n nhi ơ ể là b Nam Côn S n (4.0W/mK, 4.2 2.6oC/100m, 110mW/m2) .
(cid:0)
ượ ượ ị ng đo nhi ệ ị ng đ a nhi c xác đ nh là 8.771.10 ụ ị t trên toàn th m l c đ a cũng khác ở ể ử b C u Long là ề 18Jun, ế ộ ị Do ch đ đ a nhi ổ nhau. T ng năng l 1545.1018Jun và ố ự ệ t khác nhau, s phân b năng l ượ ồ ệ ở ể b sông H ng đ t 18Jun. ơ ở ể b Nam Côn S n là 7543.10
(cid:0) ấ ỉ ệ ở t ầ ồ ng nhi ơ các t ng Neogen và Paleogen x p x nh nhau (50/50) ượ ở ể ử ầ b C u Long năng l ư ệ ậ t t p trung ch y u ể ở các b sông ủ ế ở ầ t ng ị ng đ a nhi ượ ố Ph n b năng l H ng và Nam Côn S n, riêng Neogen (80%).
ệ ở ể ượ ơ
(cid:0) M t đ phân b năng l
18Jun/km2), 18Jun/km2). M c dù v y s phân b ầ
ơ b Nam Côn S n cao h n (0,1.10 t ặ b Sông b sông ậ ộ ồ ồ ậ ự ị ằ ầ ắ ậ ồ ồ ố ị ng đ a nhi 18Jun/km2) và b C u Long (0,05.10 ể ử H ng (~ 0,08.10 ở ề H ng là không đ u, mà t p trung ở ể ố ở ể ộ ph n đ ng b ng sông H ng và ph n nam v nh B c B .
o140o .
(cid:0) Ở ể ử ệ ề ả ậ ̣ b C u Long, nhi t đô tăng ch m theo chi u sâu: trong kho ng 25004400m: 100
o120o: trong kho ng 2500
o đ n 150
o.
(cid:0) ơ ệ ộ ừ ả b Nam Côn S n, trong kho ng 15002500m, nhi t đ tăng t 70 ệ ộ ậ ừ ế Ở ể 4000m, nhi t đ tăng ch m t ả 120