Seediscussions,stats,andauthorprofilesforthispublicationat:https://www.researchgate.net/publication/261026250
TÀINGUYÊNVTHBINVITNAM:ĐỊNH
DNG,TIMNĂNGVÀĐỊNHHƯỚNGPHÁT
HUYGIÁTR
Data·December2008
CITATIONS
4
READS
3,299
3authors,including:
Someoftheauthorsofthispublicationarealsoworkingontheserelatedprojects:
VietnamnationalCoralprotectionpolicyViewproject
ValuationofOffshoreIslandEcosystemsforSustainableDevelopmentinVietnamViewproject
TranDucThanh
InstituteofMarineEnvironmentandResource
369PUBLICATIONS646CITATIONS
SEEPROFILE
LanTranDinh
InstituteofMarineEnvironmentandResource
102PUBLICATIONS129CITATIONS
SEEPROFILE
AllcontentfollowingthispagewasuploadedbyTranDucThanhon24March2014.
Theuserhasrequestedenhancementofthedownloadedfile.
K YU HI THO QUC T VIT NAM HC LN TH BA
TIU BAN: TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN, MÔI TRƯNG VÀ PHÁT TRIN BN VNG
617
TÀI NGUYÊN VỊ THẾ BIỂN VIỆT NAM: ĐỊNH DẠNG,
TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT HUY GIÁ TRỊ
Trần Đức Thạnh*, Trần Đình Lân*, Nguyễn Hữu Cử*
M đầu
Hin nay, tài nguyên thiên nhiên không ch hiểu theo duy truyền thng, là
nhng dng vt cht lấy ra được và có giá tr s dng cho mc tiêu kinh tế nào đó,
đã được hiu là tt c các yếu t t nhiên có th s dng các hình thc khác nhau,
hoc không s dụng nhưng sự tn ti ca t nó mang li lợi ích cho con người. V thế
hoc tài nguyên v thế gần đây được nói đến khá nhiều và được đánh giá là rất quan
trng, nhưng sở khoa hc ca nó vn là vn đề còn mi m đối với nước ta [1,2,3].
Đó là những tiềm năng và giá trị v v trí địa lý và các thuc tính không gian liên quan
đến cu trúc, hình th sơn văn cảnh quan sinh thái có th s dng cho các mục đích
phát trin kinh tế - xã hội, đảm bo an ninh, quc phòng và ch quyn quc gia.
Vit Nam có v thế đc bit quan trng Đông Nam Á nhờ có mt vùng lãnh
th tri dài trên ba nghìn km rìa tây Biển Đông và một vùng lãnh hi rng trên mt
triu km2, gp ba ln din tích lãnh th. Bin Vit Nam nm trong khu vc nhiệt đới
gió mùa, gi vai trò quan trng v môi trường, sinh thái trong Biển Đông, là vùng
chuyn tiếp đặc bit gia Ấn Độ ơng Thái Bình Dương về mặt địa lý sinh vt và
hàng hi. Quá trình công nghip hoá, hiện đại hoá đất nước hin nay và nht là s phát
trin ca nn kinh tế th trường da trên nn tng của lĩnh vực dch v sau y đòi hỏi
phải phát huy được tiềm năng to lớn ca tài nguyên v thế bin. Vi kết qu nghiên
cứu bước đầu, bài viếty gii thiu mt s nhn thức cơ bản v tài nguyên v thế bin
Vit Nam, tim năng và định hướng phát huy giá tr ca đi vi phát trin kinh tế -
xã hi.
1. Định dng tài nguyên v thế bin
1.1. Quan niệm cơ bản
Tài nguyên con ngưi, tài sn, nguyên vt liu, ngun vn có th s dụng để
đạt đưc mt mục đích. Tài nguyên thiên nhiên là tài nguyên xuất hin trong t nhiên
có th s dụng để to ra li ích. Tài nguyên thiên nhiên là một đặc tính hoc mt hp
phn của môi trường t nhiên có giá tr phc v cho nhu cu của con người như đất,
nước, động vt, thc vt, v.v. Tài nguyên thiên nhiên có giá tr kinh tế và giá tr phi
kinh tế [4, 5].
Tài nguyên biển bao gồm các tài nguyên sinh vật phi sinh vật như đất, nước,
băng nằm trong hoặc nằm dưới một vùng biển và cả động vật hoang sống trong một
vùng thường xuyên, tạm thời hoặc theo mùa vụ. Tài nguyên biển một phạm trù rộng
để chỉ các tài nguyên sinh vật biển (động thực vật), nước dòng chảy, đáy biển
*TS, TS, TS Vin Tài nguyên i trưng bin
Trn Đc Thnh, Trần Đình Lân, Nguyễn Hu C
618
bờ biển chủ thể. còn bao gồm các tài nguyên văn hoá chủ thể, từ xác tàu
đắm, đèn biển cho đến các di chỉ khảo cổ, lịch sử văn hoá của cộng đồng bản địa. Chủ
thể được xác lập để bảo vệ các vùng một hoặc nhiều các đặc trưng tự nhiên văn
hoá. Tài nguyên biển thường gắn liền với quyn tài phán quốc gia. Tài nguyên biển,
theo phương cách truyền thống, được phân theo các nhóm, loại khác nhau [8,9]. Theo
bản chất tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên biển được chia thành tài nguyên sinh vật
tài nguyên phi sinh vật. Theo khnăng tái tạo, tài nguyên thiên nhiên biển được chia
thành tài nguyên tái tạo tài nguyên không tái tạo, tài nguyên tiêu hao tài nguyên
không tiêu hao.
Theo cách hiu truyn thng, nhiu li ích lớn, đặc bit là s phát trin kết cu
h tng và các khu kinh tế trng điểm đưc đưa li t các yếu t, hiện tượng và quá
trình t nhiên có tính tng hp theo không gian vùng đất, vùng bin không gn vi tài
nguyên truyn thng c th nào, ch được coi là li thế phát triển. Đó là nguồn gc dn
đến thiếu tư duy cơ bản trong t chc lãnh th quy hoch phát trin kinh tế - xã hi.
Thc tế đã mt s quy hoch phát trin, nn tng ca các quyết sách kinh tế li
chng da vào nhng dng tài nguyên chính yếu đã được ghi nhn, mà li da vào mt
s yếu tố, được coi là li thế t nhiên, được đánh giá thiếu h thng và tu vào nhn
thc ngu nhiên của người làm quy hoch. Thc tế, nhng quyết sách kinh tế quan
trng nht ca mt vùng chính là da vào tài nguyên không gian (v thế), nhưng li
không được ghi nhn mt cách chính thc. Tình trng này không ch Vit Nam, mà
còn nhiều nước đang phát triển và dần được nhn thc rõ cùng vi quá trình phát
trin mnh m ca kinh tế, qun lý và khoa hc công ngh.
Trên thc tế, vic vn dụng cơ sở tài nguyên v thế ngày càng m rng và có
định ớng ràng, nhưng sở lý lun ca vấn đề tài nguyên không gian hoc v thế
chưa được đnh hình, còn nhiu bàn lun. Theo Cộng đồng Châu Âu, tài nguyên thiên
nhiên được chia thành 5 dng [6]: Tài nguyên tái to không tiêu hao (Renewable
resources - non-extinguishable); Tài nguyên tái to có tiêu hao (Renewable resources -
extinguishable); Tài nguyên không tái to và không tiêu hao (Non-renewable resources
- non-extinguishable); Tài nguyên không tái to, tiêu hao (Non-renewable resources -
extinguishable); Tài nguyên v thế (không gian - space) bao gồm đất, mt bin và
khong không. Tài nguyên v thế (không gian) hàm cha c bn loi tài nguyên kia
như năng lượng mt trời, gió, tài nguyên nông, ngư và rừng (k c tiềm năng bảo tn
đa dạng sinh hc v.v.). Nó có quan h vi mi hoạt động của con người liên quan đến
s dng tài nguyên, ví d m nhà, xây dựng cơ sở h tng và giao thông. Do vy, v
thế được coi là dng tài nguyên then cht. Tài nguyên ven b Singapore được chia
thành ba nhóm: đất ven b và không gian bin, tài nguyên tái to và tài nguyên không
tái to [7].
Theo ngun gc thì tài nguyên thiên nhiên gm có ba nhóm ch bn: tài
nguyên sinh vt; tài nguyên phi sinh vt và tài nguyên v thế (không gian). Theo cách
chia này, trong h thng tài nguyên bin, tài nguyên v thế biển cũng đóng vai trò then
chốt. Đó không gian biển và ven b, ni và ngm gm lung lch, bến bãi, đất đai
ven bờ, bán đảo và hải đảo, bãi cát bin, thm đá, hang động v.v.. Ví d, mt vnh
TÀI NGUYÊN VỊ THẾ BIỂN VIỆT NAM:…
619
nước sâu, kín không có phong phú tài nguyên truyn thống, nhưng có thể s dng
thành mt cảng nước sâu mang li nhng li ích kinh tế to ln. Tài nguyên v thế
(không gian) bin không ch đơn thuần là ngun gc t nhiên, mà còn mang các yếu t
tài nguyên nhân văn, bao gồm: các di tích lch s, kho cổ, văn hoá, cu trúc cng
đồng v.v.
Tài nguyên v thế dùng theo cách nói tiếng Vit trong nhiều văn bản qun lý
hin nay có l mang hàm ý rộng hơn tài nguyên không gian (space) trong các tài liệu
nước ngoài, bao hàm c giá tr đưa lại ca không gian trong mi quan h v v trí địa
lý ca nó với các trung tâm, đầu mi kinh tế, chính tr khu vc, quan h vi các vành
đai, hành lang kinh tế trên bin, ven bin v.v. Tài nguyên v thế bin có nhng ni hàm
riêng, mang tính bn cht, là các yếu t hình th và v trí trong không gian. S dng
hp lý tài nguyên v thế bin là một định hướng cơ bản cho phát trin bn vng [19].
Giá tr ca một đối tượng tài nguyên v thế biển được đánh giá theo ba tiêu chí.
Giá tr v v thế a) t nhiên các giá tr và lợi ích có được t v trí không gian;
tng th các yếu t hình th và cu trúc không gian ca mt khu vc nào đó và tính ổn
định ca các quá trình t nhiên và kh năng ít chịu tác động ca thiên tai tại đó. Giá tr
v thế a) kinh tế là các giá tr và lợi ích có được t các đặc điểm địa lý ảnh hưởng
đến tiến trình phát trin kinh tế ca mt vùng, mt quc gia, thm chí mt khu vc.
Giá tr địa kinh tế gn với vai trò đầu mi trong t chc lãnh th và lãnh hi, t giao
lưu quan hệ kinh tế và s hp dn, sc hút và không gian ảnh hưởng. Giá tr v thế
a) chính tr là li ích kết hp ca li thế v địa lý t nhiên nhân văn, với mt bi
cnh chính tr và kinh tế quc tế nào đó. Ngoài ba hợp phn giá tr nêu trên, mt đi
tượng tài nguyên v thế còn có các giá tr tài nguyên đi kèm về sinh vt, phi sinh vt và
nhân văn.
1.2. Các thuc tính
Tài nguyên v thế, trong đó yếu t địa chính tr ý nghĩa chiến c hết sc
quan trọng đối vi vn mnh ca một đất nưc. S thnh suy ca mt quc gia ph
thuc rt nhiu vào kh năng khai thác tận dng nguồn tài nguyên địa chính tr.
Trong bi cnh chính tr-kinh tế quc tế hin nay, mt trt t thế gii mới đang hình
thành, trong đó Việt Nam nm mt v trí tương đối trung tâm ca tranh chp nước
ln và liên kết kinh tế ca khu vực. Điều này đang đặt ra nhng thách thc to ln,
nhưng cũng đem lại nhng vn hi không nh cho Vit Nam.
Nhiu quốc gia đo coi tài nguyên v thế tiềm năng lớn nhất đ phát trin
kinh tế dch v và du lch, mà thành công ln nht là Singapore. T mt vùng nghèo
tách ra khi Malaysia vào những năm 60, đất nước này vươn dậy nh biết tn dng v
thế ca một đảo nm sát eo Malacca, đưc coi là ca ngõ thông ni Ấn Độ Dương
Thái Bình ơng. Nhiều ớc khác đã biết tn dng kết hp v thế vi các danh thng
t nhiên, các k quan sinh thái địa chất để to nên s phát triển vượt bc v du lch
sinh thái bin.
Mi một địa điểm, địa phương, khu vực hoc vùng miền đều có nhng giá tr
tài nguyên v thế nhất định bao hàm ba hp phn nói trên. Trên thc tế thì tài nguyên
Trn Đc Thnh, Trần Đình Lân, Nguyễn Hu C
620
địa kinh tế tài nguyên địa chính tr khi đưc hiu là mt nhóm; tài nguyên v thế
kinh tế - chính tr.
Bng 1: Các hp phn ca tài nguyên v thế và tm quan trng ca chúng
TT Hp
phn
Giá tr Quy Quan h Tính n
định
1 V thế t
nhiên
Có ý nghĩa lớn đối
vi phát trin kinh tế
và bo tn t nhiên.
Địa phương;
Quc gia;
Khu vc và
quc tế
Có tính độc lp
tương đối, có mi
quan h khách
quan nhưng nhân
t ni ti quyết
định.
Có tính n
định khá
cao.
2 V thế địa
kinh tế
Có ý nghĩa lớn v
phát trin kinh tế,
đặc bit là dch v.
Vùng min
trong nước;
Khu vc và
quc tế
Có vai trò tác
động mạnh đến
vùng min và khu
vc.
Có tính n
định tương
đối.
3 V thế địa
chính tr
Có ý nghĩa đặc bit
v li ích kinh tế
ch quyn quc gia,
an ninh và quc
phòng.
Vùng min
trong nước;
Khu vc và
quc tế.
Quan h vùng
miền trong nước
và quan h khu
vc, quc tế.
Có tính n
định thp.
Tài nguyên v thế là mt khái niệm còn ít được được xem xét v phương diện
khoa hc và kinh tế, nhưng bản thân chúng lại được khai thác và s dụng thường
xuyên. Mi hp phn v thế t nhiên, v thế địa kinh tế và v thế địa chính tr có nhng
giá tr riêng bit và s kết hp ca chúng to nên giá tr tng hp cho phát trin kinh tế
- xã hi.
Tài nguyên v thế t nhiên có tính ổn định khá cao, ph thuc vào s ổn định
ca hình th không gian. Ví dụ, dường như suốt c nghìn năm qua, từ thi Lý - Trn,
vùng vnh Bái T Long luôn có tm quan trọng đặc biệt đối vi kinh tế thương mại,
hàng hi và phòng thủ. Trong khi đó ph c và thương cảng Hi An thịnh vượng mt
thời đã bị suy tàn do bi lp Ca Đi gây cn tr tàu thuyn ra vào và ngp lt ven b.
Ni lực và ưu thế phát trin ca mt khu vc hay mt vùng miền có được trên thc tế
là nh phát huy giá tr tài nguyên v thế t nhiên, bao hàm c các tài nguyên sinh vt
và phi sinh vt khác nm trong cùng phm vi không gian ni ti ca khu vc.
Tài nguyên v thế địa kinh tế có tính ổn định tương đối, ph thuc vào v thế t
nhiên và bi cnh kinh tế - xã hi. Ví d, vương quốc c Phù Nam phn thnh vào
khong thế k III - X gn với “con đường tơ la” trên bin xuyên n Đ Dương - Thái
Bình Dương. Ngày nay, “con đường lụa” vẫn còn đó với hot động hàng hi t n
Độ Dương qua eo Malacca, sang Biển Đông và lên Đông Bắc Á thuc loi nhn nhp
nht thế gii vi 13 trong s 20 cng container ln nht thế gii nm trên hành lang
tàu bin Singapore - Nht Bn và t vùng Malacca lên Đông Bắc Á, mi ngày có