B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
--------------
VILAYVONE PHOMMACHANH
TĂNG CƢỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ
TRC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO PHÁT TRIN
CÔNG NGHIP TI CÁC TNH MIN NAM
CỦA NƢỚC CNG HÒA DÂN CH NHÂN DÂN LÀO
Chuyên ngành: Kinh tế phát trin
Mã s : 62.31.01.05
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Đà Nẵng, năm 2017
Công trình được hoàn thành ti
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Ngƣời hƣớng dn khoa hc: GS.TS. Lê Thế Gii
TS. Nguyn Xuân Lãn
Phn bin 1: TS. TSKH. Lê Phong Du
Phn biện 2: TS. Phan Văn Tâm
Phn bin 3: PGS.TS. Nguyn Phúc Nguyên
Lun án s được bo v trước Hội đồng chm lun án cp
trường hp ti Đại học Đà Nẵng, 41 Dun, Hi Châu,
Đà Nẵng.
Vào lúc: 14 gi 00 ngày 27 tháng 10 năm 2017
Có th tìm hiu luận văn tại:
- Thư viện Quc gia Vit Nam.
- Trung tâm thông tin hc liệu, Đại học Đà Nẵng
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết của đề tài
Nm trong khu vc các quc gia kém phát triển, đầu trực tiếp
c ngoài (ForeignDirect Investment-FDI) đóng vai trò quan trọng
đối vi s phát trin kinh tế ca CHDCND Lào trong nhiu thp k
gần đây. Việc chuyn t nn kinh tế chuyển đổi sang nn kinh tế th
trường, CHDCND Lào thc s đã tạo ra được sc hút mnh m t
nhiều nhà đầu quc tế. một đất ớc tương đi nh vi tng
din tích 236,8 ngàn km2; không tiếp giáp biển, được bao bc bởi đi
núi (2/3 quốc gia này đi núi tp trung ch yếu phía Bc);
chính những đặc trưng v địa này đã to ra nhng rào cn trong
phát trin nông nghip c v chất lượng s ợng; và đây cũng
chính nguyên nhân to nên những khó khăn ln cho Lào trong phát
triển thương mại, sở h tng hi nhng kết ni v h tng
giao thông, thông tin liên lc.Tuy nhiên, vi v trí ta lc ngay trong
khu vực Đông Nam Á, giữa bán đảo Đông Dương-vốn được xem
trung tâm ca s năng đng và thịnh vượng vi những ưu đãi v cơ sở
tài nguyên chiến lược; tiếp giáp chung vi 5 quc gia láng ging
Trung Quc, Campuchia, Việt Nam, Thái Lan Myanma, đã to ra
hội hp tác phát trin gia CHDCND Lào vi các quc gia láng
ging vi vai trò trung chuyn gia các quc gia chung biên gii,
to thun li cho phát triển thương mại, đầu hội phát trin du
lch xuyên quc gia.
Sau khi tr thành quốc gia độc lập năm 1975, Lào đã thiết lp h
thng kim soát thông qua ch nghĩa hội chính ph tài khóa tp
trung đến năm 1985. Trong suốt giai đoạn này, chính ph c này
nhn ra rng nhng kết qu kinh tế đạt được s không đạt được đúng
mục tiêu đề ra. Qun kinh tế thi k này được đánh giá còn yếu
kém do nhng hn chế v lực lượng lao động tay ngh nhng
2
h tr t bên ngoài.Năm 1986, cuộc ci cách kinh tế mới bước đầu
đưc thiết lp nhm mục đích chuyển hướng t mt nn kinh tế kế
hoch tp trung sang nn kinh tế định hướng th trường dưới chế
Kinh tế mi (New Economic Mechanisms-NEWs). Điều này nghĩa
rng s chuyn quc gia Lào t mt h thng qun lý kinh tế ch nghĩa
hi sang h thng kinh tế định hướng th trường vi 2 mc tiêu
chính tr cơ bản đó: (1) Chính sách thị trường m (2) Gii thiu
nhng nguyên tc kinh tế th tng.Vic theo đuổi nhng ci cách v
kinh tế th chế vi mc tiêu nhm ci thiện đời sng kinh tế
hi cho toàn dân thông qua vic xây dng mt nn kinh tế định hướng
th trường đã giúp Lào nhanh cng đạt đưc nhng tnh t kinh tế-
hội đang kể v tăng trưởng kinh tế, tư nhân hóa các doanh nghiệp thuc
s hữu nhà nước trước đây ổn định nn kinh tế mô. Hơn nữa,
quốc gia này sau đó cũng đã chứng kiến được s gia tăng nổi bt trong
đầu công đầu nhân; những ci thin trong các hoạt động
kinh tế c trong khu vc trên toàn cu. Tt c những điều này đã
to ra s tăng trưởng kinh tế bình quân hằng năm của Lào trong giai
đon 1990-2010 mc 6%/năm giai đoạn 2011-2015 đạt 8%/năm.
Quan trọng hơn, Lào đã thu hút được nhiu nhà đầu tiếp nhp
đưc nhiu s h tr t nhiu quc gia t chc trên thế gii; tt c
nhng yếu t này đã góp phần tác động trc tiếp đến s tăng trưởng và
phát trin kinh tếo.
Quốc gia Lào được phân chia thành 3 vùng chính gm khu vc
phía Bc, Trung phía Nam. Trong đó, khu vc phía Nam bao gm
04 tnh Champasak, Salavan, Attapeu Xekong -nm trong khu vc
địa hình min núi, tiếp giáp vi Vit Nam, Thái Lan Campuchia
tốc độ tăng trưởng GDP nhìn chung tăng nhưng vn còn thấp hơn đặc
bit so sánh vi các tỉnh phía Đông trung bình chung ca c c.
Vi xuất phát điểm mt nn kinh tế da ch yếu vào nông nghip
3
vi 80% dân s tham gia vào hoạt đng nông nghip, ci cách kinh tế
theo hướng đẩy mnh Công nghip a-hiện đại hóa đã p phn m
thay đổi đáng để cấu kinh tế ca khu vc này. Cùng vi quá trình
thu hút FDI ca c c, các tnh miền Nam Lào đã những đóng
góp đáng kể trong vic tạo điều kin thun lợi cho các n đầu
ớc ngoài đầu vào khu vực này, đặc biệt trong lĩnh vực công
nghiệp. Tuy nhiên, thu hút FDI vào Lào nói chung vào đi với lĩnh
vc công nghip ca các tnh min Nam Lào nói riêng vn còn bc l
nhiu hn chế, khó khăn thách thức; vì vậy đ cái nhìn tng
quan căn c đề xut những hướng gii pháp kh thi khc phc, tác
gi đã lựa chọn đề tài: Tăng ng thu hút vốn đầu trc tiếp
c ngoài vào phát trin ng nghip ti c tnh min Nam ca
c Cng hòa Dân ch Nhân dân Lào”.
2. Mc đích nghiên cu
Trên sở h thống hóa sở lun v thu hút FDI, lun án s
phân tích làm bc tranh thc trng thu hút FDI vào các ngành công
nghip Nam Lào. Bên cạnh đó, luận án s rút ra những nhược điểm,
hn chế nguyên nhân đ t đó đề xut các gii pháp và kiến ngh
nhm tiếp tục tăng cường thu hút FDI vào phát trin công nghip ti
các tnh min Nam của nưc CHDCND Lào trong thi gian ti.
3. Nhim v nghiên cu
Đề đạt được nhng mục đích nghiên cu nêu trên, lun án có các
nghim v sau:
- Nghiên cu h thng hoá các vấn đề lun liên quan đến
s tăng cường thu t FDI. Tng kết tác động kinh nghiệm tăng
ng thu hút FDI trong quá trinh phát trin công nghip ca mt s
đại phương và nưc ASEAN.
- Gii thiệu, phân tích đánh giá thưc trng FDI, nhng thành
công hn chế trong công tác tăng cường thu t FDI vào phát trin