HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH
128
THAY VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ QUA DA
I. ĐẠI CƯƠNG
Thoái hoá và i hoá van động mạch chủ (ĐMC) là nguyên nhân gây hẹp van
ĐMC người cao tuổi. Thay van ĐMC qua da là một tiến bkỹ thuật nhng năm gần
đây, cho phép thay được van ĐMC mà không cần phẫu thuật và đã được chứng minh
cải thin tiên ợng của người bệnh. Chỉ định chủ yếu là cho nhng người bệnh quá già,
nhiều bệnh phối hợp, không thể phẫu thuật được. Kỹ thuật thay van ĐMC qua da là
mt lựa chn thay thế cho những đối tượng người bệnh này.
II. CHỈ ĐỊNH
Người bệnh hẹp kt van ĐMC do bệnh thoái hoá van (chênh áp trung bình
qua van ĐMC > 40 mmHg, diện tích van ĐMC < 0,8 cm2, hoặc tốc độ dòng qua van >
4,0 m/giây).
ch tớc vòng van ĐMC từ 18-24 mm.
Có triệu chứng lâm ng (NHYA ≥ II).
Người bệnh nguy phẫu thuật cao (tuổi cao, nhiều bệnh phi hợp): đim
STS > 10.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bệnh có khả năng chịu đựng được phẫu thuật thay van với nguy cơ phẫu
thuật thấp.
Các đường vào động mạch không phù hợp (mạch đùi, mạch dưới đòn,…)
hẹp/tắc, i hóa, nh (khi đó cần cân nhắc kthuật thay qua mm tim phải phối hợp
với phẫu thuật tối thiểu).
IV. CHUẨN B
1. Người thực hiện
1.1. Kíp bác thực hiện kỹ thuật thay van ĐMC qua da một kíp đa chuyên khoa
được tập huấn, đào tạo và tổ chức tốt bao gồm:
Bác sĩ tim mạch can thiệp.
Bác sĩ chẩn đoán hìnhnh.
Bác sĩ siêu âm tim.
Bác sĩy .
Phẫu thuật viên tim mạch.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH 129
1.2. Điều dưỡng phòng can thiệp: 02 kỹ thuật viên chuẩn bị lắp van động mạch
chủ, 04 điều dưỡng phòng tim mạch can thiệp
2. Phương tiện
Chun bị bàn để dụng cụ: áo phẫu thuật, bộ bát khuẩn, găng, bơm kim tiêm
các loại 5 ml, 10 ml, 20 ml, gạc vô khuẩn.
Chun bị bàn lắp van: bộ bát vô khuẩn đựng nước muối sinh lý, nước muối
sinh lạnh (2-60).
Máy siêu âm qua thực quản.
Thiết bị để gây mê nội k quản: thuc gây mê, nội khí quản, máy thở.
Dụng cụ tạo nhịp thất (máy tạo nhịp tạm thời, dây đin cực).
Dụng cụ thiết lập đường vào động - tĩnh mạch: bộ sheath, kim chọc mạch.
Ống thông pigtail,ng thông Amplazer left, guidewire đầu thẳng.
Guidewire su cứng (super stiff wire).
Bóng nong van động mạch chủ.
Dụng cụ đóng động mch (Perclose).
Bộ dụng cụ thay van ĐMC qua da.
Sử dụng van Edwards SAPIEN hoặc van CoreValve.
Cỡ van: cỡ 23 mm nếu kích thước vòng van ĐMC 18-21 mm, cỡ 26 mm nếu
kích thước vòng van ĐMC 22-24 mm.
Bộ delivery RetroFlex 3.
Thuốc cản quang pha với nước muối sinh theo tỉ lệ 1: 7, dùng khi nong van
động mạch chủ.
Thuốc sử dụng trong thủ thuật (heparin, lidocain, thuốc cấp cứu).
3. Người bệnh và hồ sơ bệnh án
Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật và đồng ý làm thủ thuật.
Kiểm tra người bệnh về tiền sử bệnh như tin sử xuất huyết tiêu hóa, các
bệnh rối loạn đông máu, d ứng các thuốc cản quang,…
Bệnh án được hoàn thiện đầy đủ theo quy định của Bộ Y tế.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Sát trùng da rộng rãi khu vực tạo đường vào mạch u.
Mở đường vào tĩnh mạch đùi (6F) động mạch đùi (6-8F) n không dùng
để can thiệp.
Đặt máy tạo nhịp tạm thời qua đường tĩnh mch đùi.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH
130
Đẩy ống thông pigtail vào động mạch đùi để chụp ĐMC. Chụp ĐMC vị trí
trên van theo hai tư thế nghiêng phải nghiêng trái. Chn c chụp bộc l cả ba
van ĐMC.
Bộc lđộng mạch đùi bên dùng để can thiệp: đặt sheath 18 F.
Tiêm heparin, duy trì ACT 250-300 giây.
Đưa guidewire xuống buồng thất trái bng cách ng catheter AL1
guidewire đầu thẳng.
Đưa Super stiff Wire qua van động mạch chủ xuống mm thất trái: Thay AL1
bằng catheter pigtail vào buồng thất trái sau đó đưa Super stiff Wire qua catheter pigtail
để đến mm thất trái.
Thay van đối với van dạng stent loi Edward-Sapien:
Qua guidewire cứng, đẩy bộ delivery Retroflex 3 n vị t van ĐMC.
Xác định vị trí đặt van ĐMC dựa vào màn huỳnh quang tăng sáng, chụp ĐMC,
su âm qua thực quản.
Tạo nhịp thất tần số cao và bơm bóng để đặt van ĐMC.
Đối với van loại tự nở (Core Valve):
Tiến hành nong van ĐMC qua da tối đa (hạ huyết áp bằng tạo nhịp tim với tn
số 180-220 ck/phút trong quá trình nong van).
Đưa hệ thống Corevalve đã được làm duỗi thng trong ống thông (sheath) qua
van ĐMC đến chỗ đường ra thất trái.
Chụp ĐMC xác định vị t van.
Hình 1. Hình ảnh minh họa các bước thay van ĐMC qua da loại bơm bóng (van Sapien)
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH 131
Thay van: rút dần sheath cho đầu xa van nở ra mt chút (khoảng 1/3 Core
Valve), kéo vcho đúng vị trí (đầu xa của van cách van khoảng 4 6 mm), rút dần
sheath ra để m2/3 Core Vale đồng trục với trục của động mạch chủ, chụp kim tra vị
t rồi mở toàn bộ Core Valve.
Sau khi đặt van ĐMC, đưa pigtail vào để đánh giá lại chênh áp qua van ĐMC.
Chụp lại gốc ĐMC để đánh g mức hở van, rò chân van,…
Kết thúc ththuật, rút dụng cụ. Trung hoà heparin bằng protamin. Đóng động
mạch bằng khâu động mạch hoặc dùng dụng cụ đóng mạch chuyên dụng (perclose).
VI. THEO DÕI NGƯỜI BỆNH
Theo dõi các chức năng sng còn sau khi thay van động mạch chủ.
Theo dõi phát hin sớm các biến chứng sau thay van động mạch ch như tai
biến mạch não, tràn dịch màng ngoài tim, rách vòng van động mch chủ, rối loạn nhịp
hay gặp nhất là block dẫn truyền nhĩ thất,...
Theo dõi vị t đường vào tĩnh mch, động mạch: chảy máu, t máu, nhiễm
trùng, thông động tĩnh mạch,...
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
Các biến chứng liên quan đến chọc mạch: rất hay xảy ra, cần cự hỗ trcủa
c sĩ ngoại khoa.
Di lệch van: nếu van di lệch nhiều xuống thất trái: thể dùng snare kéo li
cho đến chỗ đạt yêu cầu (đối với Core Valve). Nếu không kéo được hoặc với van
Edward-Sapien t cần sự hỗ tr của phẫu thuật. Nếu van di lệch vào trong ĐMC t
th đặt thêm một van khác cho đúng vị trí, van di lệch đó bơm cho nở tối đa để
nguyên trong ĐMC.
Biến chng chèn ép động mạch vành y NMCT cấp: phát hiện sớm, thể
tìm cách can thiệp hoặc phẫu thuật.
Biến chứng tách thành ĐMC
Biến chứng y bloc nhĩ thất cấp 3 do van chèn ép vào đường ra thất trái:
thường gặp hơn với van loại Core Valve, cần cấy máy tạo nhịp.
Rò chân van: có tht bằng coil.
Các biến chứng kc: tràn dịch màn tim; tắc mạch, nhiễm trùng,… phát hin và
xử trí giống như trong các ththuật can thiệp tim mạch khác.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH
132
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Rakel RE, et al. Valvular heart disease. In: Rakel RE. Textbook of Family Medicine.
8th ed. Philadelphia, Pa: Saunders Elsevier; 2011.
2. Grimard BH, et al. Aortic stenosis: Diagnosis and treatment. American Family
Physician. 2008;78:717.
3. Aortic valve stenosis (AS) and aortic insufficiency (AI). American Heart
Association. The Merck Manuals: The Merck Manual for Healthcare Professionals.
Otto CM, et al. Valvular Heart Disease. In: Bonow RO, et al. Braunwald's Heart
Disease: A Textbook of Cardiovascular Medicine. 9th ed. Philadelphia, Pa:
Saunders Elsevier; 2011.
4. Zigelman CZ, et al. Aortic Valve Stenosis. Anesthesiology Clinics. 2009; 27:519.
5. Carabello BA, et al. Aortic stenosis. In: Crawford MH. Current Diagnosis &
Treatment: Cardiology. 3rd ed. New York, N.Y.: The McGraw-Hill Companies;
2009.
6. Coeytaux RR, et al. Percutaneous heart valve replacement for aortic stenosis: State
of the evidence. Annals of Internal Medicine. 2010;153:314.
7. Smith CR, et al. Transcatheter versus surgical aortic-valve replacement in high-risk
patients. New England Journal of Medicine. 2011;364:2187.