Bài 2:
Xác định SS, Cl-, SO42-
A. Xác định hàm lượng SS
Chất rắn lững bao gm các chất vô cơ, hữu cơ không tan trong nước.
1. Nguyên tắc:
Tiến hành lọc chính xác một thể tích mẫu nước, rồi đem sấy khô giấy lọc có
cặn đến khối lượng không đổi. Cân giấy lọc có cặn, sẽ cho biết m lượng chất
lững có trong mẫu nước.
2. Dụng cụ, thiết bị cần chuẩn bị:
* Dụng cụ: Giấy lọc, phễu thủy tinh, đũa thủy tinh, cốc thuỷ tinh, bình cách
ẩm.
* Thiết bị: Tsấy, cân phân tích (độ chính xác 0,1 mg)
3. Tiến hành:
Lp dụng cụ như hình v
1. Giá đỡ
2. Phễu thủy tinh
3. Giấy lọc
4. Cốc thủy tinh hứng nước đã lọc
5. Cốc thủy tinh đựng mẫu nước
6. Đũa thủy tinh
Giấy lọc được sấy khô, để nguội trong bình cách ẩm đến nhiệt độ phòng.
Cân giấy lọc trên cân phân tích (có độ chính xác 0,1 mg) ta được: P1.
Lấy 100 ml mẫu nước thử (thể tích mẫu nước thử thể thay đổi tùy theo
nguồn), lọc qua phễu thủy tinh lót giấy lọc. Lọc xong, chờ cho ráo nước, gấp
giấy lọc cặn lại, cho vào chén sứ. Tiến hành sấy trong tủ sấy nhiệt độ: 105-
1100C trong thời gian 1 đến 2 giờ.
Lấy ra để nguội trong bình cách ẩm đến nhiệt độ phòng.
Cân giấy lọc có cặn ta được: P2
4. Tính toán kết quả:
Hàm lượng chất rắn lững (X) trong mẫu nước được tính theo công
thức sau:
(P2 - P1)
2
1
4
5
6
X = x1000 mg/l
V
Trong đó: P1: Khối lượng giấy lọc đã sấy khô trước khi lọc, tính bằng
mg
P2: Khối lượng giấy lọc có cặn sau khi sấy khô, tính bằng mg
V: Thtích mẫu nước đem lọc, tính bằng ml
B. Xác định hàm lượng clorua
1. Nguyên tắc
Dựa trên việc kết tủa ion Cl- trong môi trường trung nh hoặc bazo yếu
bằng dung dịch bạc nitrat với chỉ thị kali cromat.
Sau khi kết tủa bạc clorua, tại điểm tương đương stạo bạc cromat. Khi đó
màu vàng của dung dịch sẽ chuyển thành màu da cam nâu.
Độ chính xác của phương pháp 1 - 3 mg/l.
2. Dụng cụ hoá chất cần chuẩn bị
* Dụng cụ:
- Bình tam giác không nút dung tích 250ml
- Ống chuẩn độ 25ml
- Ống hút các loại
* Hoá chất:
- Dung dịch AgNO3 0,05N
Cân chính xác 8,4934g AgNO3 (tinh khiết phân tích) đã được sấy khô
1050C. Hoà tan trong một ít nước cất định mức thành 1000ml. Bảo quản trong
chai nâu và bóng tối
- Thuốc thử K2CrO4 5%
Cân 5g K2CrO4 hoà tan trong 95ml nước cất
3. Cách tiến hành
Lấy chính xác 100ml mẫu nước thử cho vào bình tam giác dung tích 250ml.
Nếu mẫu nước phản ứng axit hoặc kiềm thì trung hoà bằng dung dịch kiềm hoặc
axit theo phenolphtalein. Sau khi trung hoà xong, thêm vào vài giọt axit để dung
dịch mất màu hồng (nếu có). Nếu mẫu nước thử pH = 7 - 10 thì không cần xử
lý trước. Thêm vào vài giọt dung dịch kali cromat
Chuẩn độ bằng dung dịch bạc nitrat 0,05N cho đến khi dung dịch xuất hiện
màu da cam nâu thì kết thúc chuẩn độ. Ghi thể tích bạc nitrat tiêu tốn cho quá trình
chuẩn độ.
Tiến hành một thí nghiệm trắng với 100ml nước cất và tiến hành tương tự.
4. Tính toán kết quả
Hàm lượng clorua (X) của mẫu thử được tính theo công thức sau:
V
NVV
X35450..
21
(mg/l)
Trong đó:
- V1: thtích dung dịch AgNO3 tiêu tốn cho quá trình chuẩn độ đối với mẫu thử
(ml)
- V2: thtích dung dịch AgNO3 tiêu tn cho qtrình chun độ đối với mẫu trắng
(ml)
- N: nồng độ của dung dịch AgNO3 đem chuẩn độ (N)
- V: thể tích mẫu nước thử (ml)
C. Xác định hàm lượng sunfat (SO42-) - Phương pháp trọng lượng
1. Nguyên tắc
Trong môi trường axit (HCl), ion Bari phn ứng với gốc sunfat trong
mẫu nước tạo thành kết tủa barisunfat. Tiến hành lọc, rửa rồi sấy khô kết tủa
nhiệt độ 1050C đến khối lượng không đổi. Để nguội đến nhiệt độ phòng trong bình
cách ẩm rồi cân kết tủa. Từ đây ta có thể xác định được hàm lượng sunfat có trong
mẫu nước thử.
Các yếu tố cản trở:
- Các hợp chất hữu cơ: với m lượng đáng kthể hấp phụ hoặc đồng
kết tủa.
2. Dụng cụ hoá chất cần chuẩn bị
* Dụng cụ:
- Cân phân tích có độ chính xác 0,1mg