PTHCN&DN TTBG TBVT
ÑTVT Nguyeãn Kieàu Tam 40
BÀI 6 : CÁP THÔNG TIN ĐIỆN THOẠI
Mục đích : Qua bài giảng này,học sinh có khả năng:
- Nhận biết được cấu trúc của cáp..
- Mô tả được các loại cáp có trên thị trường.
- Đọc và đấu nối được các đôi dây trong ruột cáp không bị nhầm lẫn,
I CÁP THÔNG TIN ĐIỆN THOẠI
1 Khái niệm:
Cáp mt loi thiết bị tng hợp nhiều dây dẫn xoắn lại với nhau.Bên ngoài lớp vỏ
bảo vệ tùy theo tính chất mà cáp dùng có nhiều kích cỡ và loại khác nhau.
Để dễ dàng phân biệt cách sắp xếp bên trong bó dây ruột cáp, luật màu dây ch đin
,màu dây buộc nhóm thì chúng ta phải xét đến nhiều yếu tố.
2 Cách xếp đặt dây dẫn:
Sắp xếp y dẫn trong lõi cáp mt vấn đề tầm quan trng đặc biệt ngoài sự quyết
định của chất cách điện là sự tương quan của các y dẫn còn ảnh ởng xuyên nhiễu khi
chuyển đưa tín hiệu giữa các mạch.
Do đó, chúng ta thường sắp xếp các đôi dây vi các mục đích sau đây:
+Tiết kim được thể tích của ống dẫn.
+Dễ dàng nhận biết được thứ tự đôi dây.
+Hạn chế được thấp nhất mức độ xuyên nhiễu giữa các đôi dây.
3 Cấu trúc của ruột cáp:
1/Xoắn đôi:
Thường hai sợi, bọc chất cách điện xoắn lại vi nhau thành mt đôi để n bằng
điện cảm và điện dung sao cho hai dây dẫn có tổng trở bằng nhau đối với đất (vỏ cáp).
2/ Xoắn quad:
Thường có bốn sợi bọc chất cách điện xoắn thành mt quad:
+Quad hình sao
+Quad kép
4 Nhóm:
Nhiều dây cáp xoắn lại thành nhóm để dễng định ra đôiy dẫn trong việc nối cáp.Tùy
theo nơi chế tạo, xuất xứ cáp thường 10 nhóm, 25 nhóm, 50 nhóm, 100 nhóm, mi
nhóm mt loi buộc dây nhóm riêng.
5 Lớp:
Nhiều nhóm tạo thành lớp.Lớp giữa gọi lớp tâm.Hai lớp sát nhau được xoắn ngược
chiều nhau.Nếu lớp này xoắn theo chiều kim đồng hồ, tlớp kế n xoắn ngược chiều
chim đồng hồ, triệt hin tượng xuyên nhiễu tiết kiệm thể tích.
6 Chiều dài bước xoắn:
Xoắn dây nhằm mục đích tiết kiệmy dẫn, chống nhiễu.
Làm choy dẫn chịu được tác động đều của môi trường xung quanh.
Cáp thông tin điện thoại Mỹ: chiều dài 3->5 cm
Cáp thông tin điện thoại Úc:
+Xoắn đôi bước xoắn: 10->17,5 cm
+Quad:
1: 10 cm;
2: 12,5 cm;
3: 15 cm;
4: 17,5 cm;
5: 10 cm( dự phòng)
PTHCN&DN TTBG TBVT
ÑTVT Nguyeãn Kieàu Tam 41
7 Cách đếm đôi dây khi nối dây:
Nhìn ngược hướng tổng đài
Ngược kim đồng hồ
Nhìn từ phía tổng đài ra
Cùng chiều kim đồng hồ
Nếu dây dẫn bọc chất cách điện màu chúng ta đếm theo luật màu.
y theo vị trí đấu cáp và tổng đài chúng ta có cách đếm dây theo hình vẽ.
Lưu ý: nếu có sự nghi ngờ chúng ta bóc mt đôi dây bất gắn vào đin thoại kiểm tra lại.
Bao ruột cáp: thường dùng lớp nhựa mỏng để bao bọc bên ngoài bảo vệ lớp ruột cáp.
a Màn che chắn điện từ:
Để tránh ảnh hưởng bất kì sự xâm nhập của một trường điện ttrường nào dựa trên
nguyên tắc lng Faraday.
Màn bao che thường có hình trụ quấn chồng lên nhau.
b Nguyên tắc cơ bản :
Chng lại điện từ trường của một nguồn kích thích nào đó.
Màn che tĩnh điện :
Mạch không có màn bao che
Có màng bao che
Màng bao che tĩnh từ :
Tổng
đài
Tổng
đài
a b
a b
PTHCN&DN TTBG TBVT
ÑTVT Nguyeãn Kieàu Tam 42
c/Vỏ cáp:
Dùng để che chở và bảo vệ ruột cáp bên trong.
Các loại vỏ cáp:
+ Cáp vỏ chì: ngăn nước và khí ẩm tốt chịu được lực kéo,nếu chôn trực tiếp dưới đất t
phải có lớp vỏ bằng nhựa bảo vệ, vỏ chì dễ bị phản ứng hóa học ăn mòn.
+ Cáp vnhựa: mềm ,dẻo, khi thi công dễ kéo, ít bị ăn mòn bởi chất hóa học,trừ khi bị
lửa.
II: CÁP THÔNG TIN NỘI HẠT
Đại Cương:
Trên đất nước ta có nhiều loại dây cáp do nhiều hãng sản xuất, do nhiều nước sản xuất,
để dễ dàng phân biệt bên trong bó dây ruột cáp, nời ta dựa trên luật màu y cách
điện, màu dây buộc nhóm và công dụng của chúng.
1 Cáp điện thoại của Mỹ:
a.Vỏ cáp nhựa:
Loại Alpeth: lớp nhôm gợn sóng, lớp nhựa politilen cứng.
Loại Cupeth:
Loại StAlpeth: lớp nhôm, tp, nhựa.
Loại AlVyn: nhôm, nhựa mm.
b.Cáp vỏ chì:
Loại chì: gồm hợp kim chì và lớp antimon.
Công dụng: dùng để thay thế những nơi cáp vỏ nhựa không dùng được.
b
a
PTHCN&DN TTBG TBVT
ÑTVT Nguyeãn Kieàu Tam 43
Loại Lepeth: có thêm lớp nhựa.
Công dụng: dùng làm cáp ngầm chôn dưới đất.
2.Phân loại cáp dựa trên chất cách điện của dây dẫn:
a.Cách điện bằng chất politilen: luật màu theo màu của lớp politilen bọc ngoài dây dẫn.
b.Nhóm:
Mỗi nhóm thường 25 đôi do kết hợp của 10 màu gồm 5 màu chính( tip) và 5 màu
phụ( ring), mi nhóm 1 dây buộc màu riêng. Trong mi nhóm 25 đôi thể chia
làm 2 nhóm nh. Mỗi nhóm 13 đôi và 1 nhóm 12 đôi.
c.Số đôi dự phòng:
Thường 1 số đôi dây dư, thường không quá 1% dung lượng cáp, ti đa
không quá 20 đôi và thường nằm lớp ngoài ng.
d.Màu của đôi dây dư theo tiêu chuẩn Mỹ:
Màu Màu
Số đôi Dây chính Dây phụ Số đôi Dây chính
Dây phụ
1 Trắng Đỏ 11 Dương Cam
2 Trắng Đen 12 Dương Lục
3 Trắng Vàng 13 Dương Nâu
4 Trắng Tím 14 Dương Tro
5 Đỏ Đen 15 Cam Lục
6 Đỏ Vàng 16 Cam Nâu
7 Đỏ Tím 17 Cam Tro
8 Đen Vàng 18 Lục Nâu
9 Đen Tím 19 Lục Tro
10 Vàng Tím 20 Nâu Tro
3 Luật màu của cáp nhựa Mỹ:
Màu Màu
Số đôi Dây chính Dây phụ
Số đôi Dây chính y phụ
1 Trắng Dương 14 Đen Nâu
2 Trắng Cam 15 Đen Tro
3 Trắng Lục 16 Vàng Dương
4 Trắng Nâu 17 Vàng Cam
5 Trắng Tro 18 Vàng Lục
6 Đỏ Dương 19 Vàng Nâu
PTHCN&DN TTBG TBVT
ÑTVT Nguyeãn Kieàu Tam 44
7 Đỏ Cam 20 Vàng Tro
8 Đỏ Lục 21 Tím Dương
9 Đỏ Nâu 22 Tím Cam
10 Đỏ Tro 23 Tím Lục
11 Đen Dương 24 Tím Nâu
12 Đen Cam 25 Tím Tro
13 Đen Lục
4 Màu dây buộc nhóm:
Căn cứ vào số thứ tự màu trên dây dẫn để làm luật màu cho dây buộc nhóm.
Nếu cáp trên 600 đôi: 2 nhóm nhỏ 25 đôi tạo thành 1 nhóm lớn 50 đôi hay 4 nhóm 25
đôi tạo thành nhóm lớn 100 đôi.
Nhóm Thứ tự dây trong nm Màu dây buộc nhóm
1 1-600 Trắng
2 601-1200 Đỏ
3 1201-1800 Đen
4 1801-2400 Vàng
5 2401-3000 Tím
Bảng luật màu cho cáp 600 đôi trở lên
5 Cấu trúc của cáp Mỹ:
*Cáp 200 đôi: 10 nhóm, 2 nhóm đầu 25 đôi
Nhóm Thứ tự dây trong nm Màu dây buộc nhóm
1 1-12 Trắng dương
2 13-25 Trắng dương
3 26-37 Trắng cam
4 38-50 Trắng cam
5 51-75 Trắng lục
6 76-100 Trắng lục
7 101-125 Trắng nâu
8 126-150 Trắng nâu
9 151-175 Trắng tro
10 176-200 Trắng tro