TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2015
67
THIẾT KẾ VÀ TỐI U HÓA PHẢN ỨNG MULTIPLEX PCR
CHẨN ĐOÁN ĐỒNG THỜI VI KHUẨN THAN VÀ
VI KHUẨN DỊCH HẠCH
Nguyễn Văn An*; Nguyễn Thái Sơn*; inh Th Thu ng**
TÓM TT
Mc tiêu: thiết kế tối ưu hóa phản ng multiplex PCR s dng 6 cp mi khuếch đại gen
đích VrrA, pagA, capA ypo2088, pla, caf1 chẩn đoán đồng thi B. anthracis Y. pestis trên
các chủng đã xác định đầy đủ plasmid độc. Đây sở cho vic chế to kit multiplex PCR
chẩn đoán đồng thi B. anthracis Y. pestis t mu bnh phẩm lâm sàng môi trưng. Vt
liệu phương pháp: chng vi khuÈn (VK) than dch hạch lưu giữ ti Hc viện Quân y đưc
xác định là có đủ các plasmid cha gen độc ca hai VK. Các cp mi s dụng để phát hin gen
VrrA, capA, pagA ca B. anthracis gen ypo 2088, pla, caf1 ca Y. pestis đưc thiết kế da
trên trình t gen đã công b trên Ngân hàng Gen. Chng VK sau khi bt hot bng nhit, tiến
hành tách chiết theo thưng quy ca b kit QIAamp ADN mini kit (QIAGEN, Đc). Tối ưu hóa
phn ứng multiplex PCR đ đảm bo phát hiện đồng thời các gen đích quan tâm bng cách
tối ưu hóa thành phn chu trình nhit ca phn ng. Kết qu kết lun: thiết kế tối ưu
hóa thành công phn ng multiplex PCR chẩn đoán đồng thi VK than dch hch, s dng
6 cp mồi được thiết kế để khuếch đại 6 gen đích của 2 VK, trong đó 2 gen trên chromosom
(VrrA, ypo2088) và 4 gen trên plasmid (capA, pagA, pla, caf1).
* T khóa: Vi khun than; Vi khun dch hch; Multiplex PCR.
Establishing a Novel Multiplex PCR to Simultaneously Detect Bacillus
Anthracis and Yersinia Pestis
Summary
Objective: The study aimed to establish a novel multiplex PCR by using six new specific
primer pairs targeting to the VrrA, pagA, capA and ypo2088, pla, caf1 genes of B. anthracis and
Y. pestis. The assay then was used to develop a multiplex PCR kit for simultaneously detecting
B. anthracis and Y. pestis which carried toxic plasmid genes from clinical and environment
samples. Material and method: B. anthracis and Y. pestis strains determined to carry plasmid
toxic genes were used. Six specific primer pairs were designed by using Prime3 software basing on
reference sequences retrieved from GenBank. After heat inactivation, DNA from bacteria was
extracted by QIAamp DNA Mini Kit (QIAGEN, Germany) following the manufacturer’s instructions.
The PCR components and temperature cycle were optimized to ensure the simultaneous detection
of target genes. Findings and conclusion: We succeeded to establish a novel multiplex PCR
simultaneously detecting B. anthracis and Y. pestis. Six specific primer pairs were able to
amplify target genes of two bacteria including two chromosome genes (VrrA, ypo2088) and four
plasmid genes (capA, pagA, pla, caf1).
* Key words: Bacillus anthracis; Yersinia pestis; Multiplex PCR.
* Bnh vin Quân y 103
** Häc viÖn Qu©n y
Người phn hi (Corresponding): NguyÔn Văn An (ank59hvqy@gmail.com)
Ngày nhn bài: 25/02/2015; Ngày phn biện đánh giá bài báo: 16/03/2015
Ngày bài báo được đăng: 02/04/2015
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2015
68
ĐẶT VẤN ĐỀ
Khng b sinh học mối lo ngại hàng
đầu ca an ninh thế giới, đặc bit t sau
v khng b bng VK than (Bacillus
anthracis) ti M năm 2001, tiếp theo
việc xác định được VK dch hch (Yersina
pestis) trên hai người ti M năm 2002
[5, 9]. Trong mt v tn công nghi ng
khng b sinh hc, vic phát hin nhanh
tác nhân sinh hc là mt trong nhng yếu
t quyết định đến an ninh quc gia. Vic
sàng lc nhanh nhng mu nghi ng,
giúp kim soát s lây lan đảm bo
điu tr chính xác mm bnh. Hiện nay,
trong những phương pháp chẩn đoán B.
anthracis và Y. pestis, PCR (polymerase
chain reaction) phương pháp độ
nhạy, độ đặc hiu cao thi gian cho
kết qu nhanh [6, 7]. Các nghiên cu
trong nước trước đây chủ yếu tp trung
thiết kế phn ng PCR chẩn đoán từng
loi VK than hoc VK dch hch [1, 2, 3],
điều này đẫn đến mt nhiu thời gian
chi phí mới th xác định được mm
bnh phi tiến hành nhiu phn ng
PCR. Xut phát t nhng vấn đề trên,
chúng i tiến nh nghiên cu này nhm:
Thiết kế tối ưu hóa phản ng multiplex
PCR chẩn đoán nhanh, chính xác đồng
thi c hai VK than và dch hch.
VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
V
* Chng VK nghiên cu: các chng VK
Bacillus anthracis Yersina pestis lưu gi
ti Hc viện Quân y đưc xác định đủ
các plasmid chứa gen độc chng VK
đi chng (Echerichia coli, Bacillus cereus)
đặt mua ti Công ty Microbiologics (M).
* Các cp mi: cp mi s dụng để
phát hin các gen VrrA, capA, pagA ca
B. anthracis gen ypo 2088, pla, caf1
ca Y. pestis thiết kế da trên trình t
gen đưc công btrên Ngân hàng Gen,
các cp mi có trình t như sau:
Bng 1: Các cp mi s dng trong nghiên cu.
GEN
ĐÍCH
V TRÍ GEN
MI
TRÌNH T
SN PHM
(BP)
VrrA
Chromosom VK than
F
R
5’ CTGTAAGCCCTGTCGTCGAA 3’
5’ CCTCGCGCACTTCTTTTTCT 3’
222
pagA
Plasmid pOX1 VK than
F
R
5’ AAATGGAGCACGGCTTCTGA 3’
5’ AGCCTGTATCCACCCTCACT 3’
751
capA
Plasmid pOX2 VK than
F
R
5’ TGACGATGACGATGGTTGGT 3’
5’ GCTTCCTGTCTAGGACTCGG 3’
610
ypo2088
Chromosom VK dch hch
F
R
5’ GGATGAGATAACGCGGGTGT 3’
5’ AGAGAATCGTGATGCCGTCC 3’
103
pla
Plasmid pPCP1 VK dch hch
F
R
5’ CGGGATGCTGAGTGGAAAGT 3’
5’ ATTACCCGCACTCCTTTCGG 3’
438
caf1
Plasmid pMT1
VK dch hch
F
R
5’ CGCTTACTCTTGGCGGCTAT 3’
5’ GCTGCAAGTTTACCGCCTTT 3’
271
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2015
69
2 P ƣơ p áp u.
* Tách chiết ADN:
VK B. anthracis Y. pestis thu hoch
trong nước mui sinh lý, nồng độ VK đạt
106 VK/ml. Tiến hành bt hot VK bng
nhiệt ưt 1210C x 15 phút để đảm bo
tt c th dinh dưỡng bào t i vi
B. anthracis) đều b tiêu dit [8]. Sau đó,
tách chiết theo thường quy dung dch
canh khun ca b kít QIAamp ADN mini
kit (QIAGEN, Đức). Thc hin toàn b
quy tnh này trong phòng an toàn sinh
hc cp 2 và cp 3.
* Thiết kế ti ưu hóa phn ng
multiplex PCR khuếch đại đồng thi 6 gen
đích của B. anthracis và Y. pestis:
Thiết kế phn ng multiplex PCR da
trên phn ng PCR tiêu chun (tng th
tích 25 µl, trong đó các thành phần
bn gm: buffer nồng độ 1X, dNTPs
nồng độ 200 µM/mi loi, MgCl2 nồng độ
1 - 4 mM, primer nồng đ 0,04 - 0,6 µM/mi
loi, Taq polymerase nồng độ 1 - 2U/25 µl,
ADN template nồng độ 150 ng/25 µl) [4].
Tuy nhiên, trong phn ng multiplex PCR
b sung thêm các cp mồi để phát
hiện đồng thi nhiu gen khác nhau, vic
b sung này làm cho nồng độ các thành
phần thay đổi so vi phn ng PCR tiêu
chuẩn, đồng thi có th xy ra hiện tượng
cp mi c chế, bt cp chéo ln nhau,
dn ti không phát hiện được gen đích
quan tâm. Chính vy, tiến hành tối ưu
hóa thành phn chu trình nhit ca
phn ứng multiplex PCR để đảm bo
phn ng phát hiện được đồng thi các
gen đích quan tâm. Nội dung tối ưu hóa
bao gm:
Tối ưu hóa nồng độ mồi và lượng ADN
mu bng cách tiến hành phn ng PCR
vi nồng độ mồi lượng ADN mu khác
nhau của 2 VK, sau đó căn cứ vào kết
qu điện di để la chn nồng độ mi
ng ADN thích hp cho tng loi VK.
Tối ưu hóa nhiệt đ gn mi bng
ch chy gradient nhit độ gn mi,
nhiệt độ trung gian được chia t động
trên máy iCyler t 54 - 580C. Thi gian
gn mi áp dng 45 giây, s chu k phn
ng áp dng 32.
Tối ưu hóa nồng độ MgCl2 bng cách
c định nồng độ dNTP chn di nng
độ MgCl2 t 2 - 3 - 4 - 5 mM. Tối ưu hóa
nồng độ dNTP bng cách c định nng
độ MgCl2 đã tối ưu chọn di nồng độ
dNTP t 0,25 - 0,4 - 0,8 mM.
Tiến hành phn ng PCR trên máy
GeneAmp PCR System 9700 và iCyler.
Sn phm PCR s được điện di trên
gel agarose 2% trong dung dịch đệm TBE
0,5X (100V/50 phút), sau đó nhuộm trong
ethidium bromide 15 phút và chp nh gel.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ
BÀN LUẬN
1. T ƣ àm ƣng ADN nng
độ mi ca B. anthracis Y. pestis.
Tối ưu hàm lượng ADN nồng độ
mi cho phn ứng multiplex PCR bằng
cách tiến hành lặp lại 3 lần, mỗi lần thực
hiện 16 phản ứng multiplex PCR giống
nhau về các thành phần, ch khác về tlệ
hàm ng ADN ca Y. pestis/B. anthracis
nồng độ các cp mi s dng. Trong
đó, tlệ hàm lượng ADN ca Y. pestis/B.
anthracis thay đi theoc t lệ 1/2, 1/4, 1/8,
1/10, vi mi t l trên tiến hành 4 phn ng
vi cp mi s dng chẩn đoán Y. pestis
B. anthracis lần lượt (0,1; 0,6 µM),
(0,2; 0,5 µM), (0,3; 0,4 µM), (0,4; 0,3 µM).
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2015
70
Hình 1: Tối ưu lượng ADN và nồng độ mồi của B. anthracis
Y. pestis trong phn ng multiplex PCR.
Khi t l hàm lượng ADN ca Y. pestis/B. anthracis trong phn ng bng 1/10
(16,4 ng/164 ng) nồng độ các cp mi s dng chẩn đoán Y. pestis 0,1 µM;
B. anthracis 0,6 µM thì sn phm xut hin c 6 băng đặc hiệu tương ứng vi 6 gen
đích và không có băng phụ.
2. Tố ƣ độ gn mi.
Để ti ưu nhiệt độ gn mồi, tiến hành lặp lại 3 lần, mỗi lần 4 phản ứng multiplex PCR
giống nhau về thành phần, ch khác nhau về nhiệt đgắn mồi (540C, 560C, 570C, 580C).
Hình 2: Tối ưu nhiệt đ gn mi cho phn ng multiplex PCR.
nhiệt độ gn mi 560C, sn phm xut hin c 6 băng đặc hiệu ơng ng vi
6 gen đích và không có băng phụ.
271 bp
M: Marker 100 bp
1: Tỷ lệ ADN của Y. pestis/B. anthracis
1/10 (16,4 ng/164 ng)
2: Tỷ lệ ADN của Y. pestis/B. anthracis
1/8 (20,5 ng/164 ng)
3: Tỷ lệ ADN của Y. pestis/B. anthracis
1/4 (41 ng/164)
4: Tỷ lệ ADN của Y. pestis/B. anthracis
1/2 (82 ng/164 ng)
103 bp
751 bp
438 bp
500 bp
100 bp
M 1 2 3 4
222 bp
100 bp
500 bp
222 bp
103 bp
610 bp
438 bp
271 bp
M: Marker 100 bp
1: Nhiệt độ gắn mồi 540C
2: Nhiệt độ gắn mồi 560C
3: Nhiệt độ gắn mồi 570C
4: Nhiệt độ gắn mồi 580C
751 bp
M 1 2 3 4
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4-2015
71
3. Tố ƣ ồ độ MgCl2.
Để tối ưu nồng độ MgCl2, tiến hành lặp lại 3 lần, mỗi lần thực hin 4 phản ng
multiplex PCR giống nhau v thành phần, ch khác nhau về nồng độ MgCl2 (2 mM, 3 mM,
4 mM, 5 mM).
Hình 3: Tối ưu nồng độ MgCl2 cho phn ng multiplex PCR.
nồng độ MgCl2 3 mM, sn phm xut hin c 6 băng đặc hiệu tương ng vi 6
gen đích và không có băng phụ.
4. Tố ƣ ồ độ dNTP.
Để tối ưu nồng độ dNTP, tiến hành lặp lại 3 lần, mỗi lần thực hiện 3 phản ng
multiplex PCR giống nhau về thành phần, ch khác nhau v nồng độ dNTP.
Hình 4: Tối ưu nồng độ dNTP cho phản ứng multiplex PCR.
nồng độ dNTP 0,25 mM, sn phm xut hin c 6 băng đặc hiệu ơng ng vi
6 gen đích và không có băng phụ.
M: Marker 100 bp
1: Nng đ MgCl2 là 2 mM
2: Nng đ MgCl2 là 3 mM
3: Nng đ MgCl2 là 4 mM
4: Nng đ MgCl2 là 5 mM
M 1 2 3 4
300 bp
500 bp
222 bp
103 bp
271 bp
438 bp
610 bp
751 bp
03 bp
M: Marker 100 bp
1: Nng đ dNTP 0,2 mM
2: Nng đ dNTP 0,4 mM
3: Nng đ dNTP 0,8 mM
M 1 2 3
271 bp
438 bp
610 bp
751 bp
100 bp
222 bp
500 bp