
HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ 27 - HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC
188
KẾT QUẢ CAN THIỆP QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ AN TOÀN
PHÒNG XÉT NGHIỆM TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ TỈNH HẢI DƯƠNG
Vũ Xuân Hiệu1, Lê Thùy Dung1, Đinh Thị Xuyến1,
Ngô Thị Thảo1, Ngô Quỳnh Diệp1, Đinh Thị Diệu Hằng1
TÓM TẮT27
Nghiên cứu: Thực trạng quản lý cơ sở vật
chất và an toàn phòng xét nghiệm và thực hiện
các giải pháp can thiệp nâng cao cơ sở vật chất
và an toàn phòng xét nghiệm tại các cơ sở y tế
tỉnh Hải Dương. Đối tượng và phương pháp
nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp
can thiệp bằng quá trình đào tạo, hướng dẫn tại
chỗ về quản lý cơ sở vật chất và an toàn trong
phòng xét nghiệm cho các cơ sở y tế tỉnh Hải
Dương theo Bộ tiêu chí của Quyết định
2429/QĐ-BYT. Kết quả: Đánh giá thực trạng
công tác quản lý cơ sở vật chất và an toàn phòng
xét nghiệm bệnh viện với tổng số 32 điểm, 27
tiêu chí của chương XII cho kết quả: Trung bình
15.6 điểm/ 32 điểm, điểm thấp nhất là 5.5 điểm,
cao nhất là 28,5 điểm. Đánh giá theo tiêu chí, 4
tiêu chí 100% các PXN tuyến tỉnh đều thực hiện
tốt, Toàn tỉnh có 12/27 tiêu chí số lượng PXN
thực hiện được <50% ở cả ba tuyến, 2 tiêu chí
100% các PXN tuyến huyện chưa thực hiện
được, 8 tiêu chí 100% các PXN tuyến phòng
khám chưa thực hiện được. Sau các hoạt động
can thiệp tập trung vào các tiêu chí không được
điểm và được ½ điểm, trung bình các PXN toàn
tỉnh có điểm số tăng từ 48.67% lên 67.06%
(p<0.05).
1Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
Chịu trách nhiệm chính: Vũ Xuân Hiệu
Email: hieuhieu63@gmail.com
Ngày nhận bài: 14.8.2024
Ngày phản biện khoa học: 17.8.2024
Ngày duyệt bài: 23.8.2024
Người phản biện: PGS.TS Nguyễn Thị Hoa
Từ khóa: Cơ sở vật chất và an toàn phòng
xét nghiệm, An toàn sinh học phòng xét nghiệm.
SUMMARY
RESULTS OF INTERVENTION IN
FACILITIES MANAGEMENT AND
LABORATORY SAFETY AT MEDICAL
FACILITIES IN HAI DUONG
PROVINCE
Research: Current status of facility
management and laboratory safety and
implementation of intervention solutions to
improve facilities and laboratory safety at
medical facilities in Hai Duong province.
Research subjects and methods: Cross-
sectional descriptive study combined with
intervention through training and on-site
guidance on facility management and laboratory
safety for medical facilities in Hai province
Duong according to the set of criteria of Decision
2429/QD-BYT. Results: Assessing the current
status of hospital facility management and
laboratory safety with a total of 32 points, 27
criteria of chapter XII gave the result: Average
15.6 points/32 points, lowest score is 5.5 points,
the highest is 28.5 points. Evaluated according to
criteria, 4 criteria: 100% of provincial
laboratories all perform well. The whole
province has 12/27 criteria of the number of
laboratories performing <50% at all three levels,
2 criteria: 100% of provincial laboratories The
district has not been able to implement 8 criteria,
100% of the clinics at the laboratory level have
not been implemented. After intervention

TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024
189
activities focusing on the criteria of no points and
½ points, the average score of laboratories across
the province increased from 48.67% to 67.06%
(p<0.05).
Keywords: Laboratory facilities and safety,
Laboratory biosafety.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây, Việt Nam đã
xuất hiện các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm
có tỉ lệ tử vong cao và khả năng lan truyền
thành đại dịch như COVID-19, SARS…[7]
Để xác định các tác nhân gây bệnh truyền
nhiễm cần phải được thực hiện trong phòng
xét nghiệm (PXN) trong đó các hoạt động
liên quan đến xét nghiệm phải được chuẩn
hóa để có kết quả chính xác, tin cậy, đầy đủ,
kịp thời và công tác xét nghiệm được an
toàn[4],[5]. Các PXN liên thông kết quả xét
nghiệm lẫn nhau[2]. Việc đảm bảo cơ sở vật
chất và an toàn sinh học tại phòng xét
nghiệm là rất quan trọng để phòng tránh lây
nhiễm các tác nhân gây bệnh cho nhân viên
phòng xét nghiệm, môi trường và cộng đồng.
Quản lý cơ sở vật chất và an toàn PXN thuộc
chương XII của Bộ tiêu chí 2429 [1] của
BYT cũng là một chương quan trọng có 27
tiêu chí/169 tiêu chí và chiếm 32 điểm trong
tổng 268 điểm. Tuy nhiên đây cũng là nội
dung chưa được các PXN chú trọng, quan
tâm. Tại Hải Dương, qua một số nghiên cứu
đánh giá thực trạng của các PXN cho thấy
vấn đề quản lý cơ sở vật chất, đảm bảo an
toàn sinh học PXN còn nhiều hạn chế và yếu.
Vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài “Thực trạng
và kết quả của các giải pháp can thiệp quản
lý cơ sở vật chất và an toàn phòng xét
nghiệm tại các cơ sở y tế tỉnh Hải Dương”
với 2 mục tiêu:
1. Đánh giá thực trạng quản lý cơ sở vật
chất và an toàn phòng xét nghiệm của các cơ
sở y tế tỉnh Hải Dương năm 2022.
2. Đánh giá kết quả của các giải pháp can
thiệp quản lý cơ sở vật chất và an toàn phòng
xét nghiệm tại các bệnh viện tỉnh Hải Dương
năm 2024.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu: Phòng xét
nghiệm thuộc cơ sở y tế tỉnh Hải Dương.
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu:
Nghiên cứu được thực hiện tại bệnh viện
thuộc tỉnh Hải Dương từ tháng 5/2022 đến
tháng 5/2024.
2.3. Thiết kế nghiên cứu
Mục tiêu 1. Nghiên cứu mô tả cắt ngang
công tác quản lý cơ sở vật chất và an toàn
phòng xét nghiệm các PXN năm 2022 qua
đánh giá theo 27 tiêu chí của chương XII Bộ
tiêu chí theo QĐ2429/QĐ-BYT. Tổng cộng
có 27 tiêu chí, điểm tối đa là 32 điểm. Tiêu
chí được đánh giá là “Đạt” thì được điểm tối
đa của tiêu chí đó, “Không đạt” được 0 điểm,
“Đạt một phần” nhận được 1/2 số điểm của
tiêu chí.
Thời gian thực hiện mục tiêu 1 trong
tháng 5 và tháng 6 năm 2022.
Mục tiêu 2. Nghiên cứu can thiệp về
công tác quản lý cơ sở vật chất và an toàn
phòng xét nghiệm. Các biện pháp can thiệp
được thực hiện dựa trên phân tích về thực
trạng quản lý cơ sở vật chất và an toàn phòng
xét nghiệm tại từng phòng xét nghiệm. Nội
dung can thiệp là các khóa tập huấn để nâng
cao kiến thức và kỹ năng quản lý cơ sở vật
chất và an toàn phòng xét nghiệm của nhân
viên các phòng xét nghiệm. Thực hiện hỗ trợ
tại chỗ, bao gồm: Hướng dẫn xây dựng, tài
liệu, vận hành hồ sơ chú trọng xây dựng sổ
tay an toàn, chuyển đổi hoàn thiện khu vực

HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ 27 - HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC
190
lấy mẫu, lưu trữ, khu vực thực hiện kỹ thuật
xét nghiệm, quản lý chất thải và an toàn
phòng xét nghiệm. Sau can thiệp, nhóm
nghiên cứu tiến hành đánh giá lại các tiêu chí
theo bộ tiêu chí như đánh giá ban đầu vào
năm 2024. Để đánh giá hiệu quả của quá
trình can thiệp nhóm đã tính toán chỉ số hiệu
quả (CSHQ) theo công thức [3]
CSHQ (%) =
p2 - p1
x 100
p1
Trong đó:
- CSHQ (%): Chỉ số hiệu quả
- p1: Tỉ lệ % chỉ số nghiên cứu trước can
thiệp
- p2: Tỉ lệ % chỉ số nghiên cứu sau can
thiệp
Thời gian nghiên cứu mục tiêu 2 từ tháng
6 năm 2023 đến hết tháng 5 năm 2024.
2.3. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu: Cỡ
mẫu toàn bộ, chọn mẫu có chủ đích.
2.4. Biến số nghiên cứu: 27 tiêu chí
thuộc Chương XII – Quyết định 2429/QĐ-
BYT
2.5. Phương pháp thu thập thông tin:
Đánh giá thực trạng và sau can thiệp
quản lý cơ sở vật chất và an toàn xét nghiệm
thông qua bảng kiểm bằng các phương pháp
được quy định cụ thể trong Sổ tay đánh giá
Bộ tiêu chí theo QĐ2429/QĐ-BYT của BYT
là quan sát trực tiếp, xem xét tài liệu hồ sơ,
phỏng vấn trực tiếp để hoàn thiện.
2.6. Phương pháp phân tích số liệu
Phân tích bằng phần mềm Microsoft
Excel 365 và SPSS 26 cho các thông số như:
Tỷ lệ %, giá trị trung bình (mean), độ tin cậy
(p), CSHQ.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất và an toàn tại các PXN.
Bảng 3.1. Điểm số đạt được của từng phòng xét nghiệm
Bệnh viện
Số điểm đạt
được
Số % đạt
được
Bệnh viện
Số điểm đạt
được
Số % đạt
được
TT.01
18
56.25
PK.01
9.5
29.69
TT.02
21.5
67.19
PK.02
9.0
28.13
TT.03
17
53.13
PK.03
7.5
23.44
TT.04
23
71.88
PK.04
10.5
32.81
TT.05
26
81.25
PK.05
5.5
17.19
TT.06
12
37.50
PK.06
11.0
34.38
TT.07
15
46.88
PK.07
13.5
42.19
TT.08
26.5
82.81
PK.08
10.5
32.81
TT.09
21.5
67.19
PK.09
5.5
17.19
TT.10
21.5
67.19
PK.10
11.5
35.94
TT.11
18
56.25
PK.11
14.0
43.75
TT.12
11
34.38
PK.12
12.0
37.50
TT.13
26
81.25
PK.13
16.5
51.56
TT.14
16
50.00
PK.14
12.5
39.06
TT.15
28.5
89.06
PK.15
12.5
39.06
TH.01
18.5
57.81
PK.16
11.5
35.94

TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024
191
TH.02
17
53.13
PK.17
18.5
57.81
TH.03
16.5
51.56
PK.18
11.5
35.94
TH.04
26.5
82.81
PK.19
15.5
48.44
TH.05
19
59.38
PK.20
7.0
21.88
TH.06
19.5
60.94
PK.21
10.0
31.25
TH.07
16.5
51.56
TH.08
18.5
57.81
TH.09
17
53.13
TH.10
17.5
54.69
TH.11
14
43.75
TH.12
10
31.25
Trung bình 15.6 điểm, đạt 48.6%
Nhận xét: Điểm trung bình của 48 PXN là 15,6 điểm và đạt được trung bình 48,6% số
điểm trong đó thấp nhất là 5,5 điểm đạt 17,19% và cao nhất là 28,5 điểm đạt 89,6%.
Bảng 3.2. Số phòng xét nghiệm, tỷ lệ % đạt được các tiêu chí của từng tuyến.
Tuyến Tỉnh
Tuyến Huyện
Tuyến Phòng khám
Tiêu chí
Số
PXN
đạt
được
Tỷ lệ số
PXN
đạt
được
(%)
Số
PXN
đạt
được
Tỷ lệ số
PXN
đạt
được
(%)
Số PXN
đạt được
Tỷ lệ số
PXN đạt
được (%)
1. PXN có đủ diện tích/không gian theo quy
định và được phân chia thành các khu vực
chức năng riêng biệt
15
100
11
91.67
7
33.33
2. Sổ tay an toàn cập nhật có sẵn tại PXN và
dễ dàng tiếp cận được
11
73.33
6
50.00
1
4.76
3. Sổ tay an toàn đầy đủ các nội dung
2
13.33
0
0.00
0
0
4. PXN có khu vực sinh hoạt cho nhân viên
14
93.33
7
58.33
8
38.10
5. Có khu vực lấy mẫu bệnh phẩm riêng
6
40
1
8.33
0
0
6. PXN có kiểm soát việc tiếp cận tới khu
vực thực hiện xét nghiệm
13
86.67
7
58.33
8
38.10
7. PXN có được trang bị phù hợp cho việc
thực hiện xét nghiệm
1
6.67
2
16.67
0
0
8. PXN có trang bị bảo hộ lao động phù hợp
và dễ dàng tiếp cận
15
100
12
100
20
95.24
9. Các thiết bị an toàn được trang bị đầy đủ
và kiểm tra chức năng định kỳ
1
6.67
0
0
0
0
10. Quá trình khử nhiễm PXN được thực
hiện thường xuyên và ghi chép lại
7
46.67
4
33.33
4
19.05

HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ 27 - HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC
192
11. PXN có đủ không gian riêng để lưu trữ
các vật liệu
4
26.67
2
16.67
1
4.76
12. Điều kiện của khu vực lưu trữ được
kiểm soát và đảm bảo tránh nhiễm chéo
8
53.33
5
41.67
4
19.05
13. Mẫu bệnh phẩm được lưu trữ tách biệt
với sinh phẩm, hóa chất và các sản phẩm
huyết học
5
33.33
7
58.33
5
23.81
14. Các vật liệu nguy hiểm phải được lưu
trữ, bảo quản, sử dụng bảo đảm an toàn theo
quy định
6
40
6
50
6
28.57
15. Khu vực làm việc sạch sẽ và được duy
trì thường xuyên, có các bảng cảnh báo phù
hợp
15
100
11
91.67
12
57.14
16. Dây điện, phích cắm, ổ cắm được bố trí
hợp lý và thuận tiện
12
80
12
100
12
57.14
17. Có nguồn điện dự phòng bảo đảm cung
cấp điện cho các TTB có thể ảnh hướng đến
kết quả xét nghiệm
11
73.33
10
83.33
17
80.95
18. Các TTB được đặt tại vị trí phù hợp
14
93.33
9
75.00
17
80.95
19. Chất thải nhiễm khuẩn và không nhiễm
khuẩn được tách riêng
15
100
10
83.33
14
66.67
20. Chất thải nhiễm khuẩn được xử lý theo
đúng quy định như hấp, đốt
11
73.33
11
91.67
17
80.95
21. Các hóa chất nguy hiểm/vật liệu nguy
hiểm được hủy bỏ /xử lí theo đúng quy định
7
46.67
9
75
14
66.67
22. Xử lý “vật sắc nhọn” và sử dụng hộp
chứa “vật sắc nhọn” một cách hợp lý
11
73.33
11
91.67
19
90.48
23. Chương trình an toàn của PXN bao gồm
an toàn phòng cháy chữa cháy.
7
46.67
2
16.67
0
0
24. PXN có kế hoạch và thực hiện kiểm tra
an toàn định kỳ
7
46.67
2
16.67
0
0
25. Việc kiểm tra an toàn được người đã
được tập huấn về ATSH thực hiện
5
33.33
2
16.67
0
0
26. Các vấn đề phát hiện trong quá trình
kiểm tra an toàn được lưu hồ sơ và báo cáo
với người có trách nhiệm để xem xét
3
20.00
2
16.67
0
0
27. PXN phân công nhân viên an toàn để
giám sát thực hiện chương trình an toàn
trong PXN
7
46.67
7
58.33
2
9.52