229
THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƢNG
I. ĐẠI CƢƠNG
- Định nghĩa:
Thoát v đĩa đm là tình trạng nhân nhày đĩa đm ct sng thoát ra khi v
trí bình thƣng trong vòng si chèn ép vào ng sng hay các r thn kinh sng.
V gii phu bnh s đứt rách vòng si, v lâm sàng gây nên hi chng tht
lƣng hông điển hình.
- Bnh lý thoát v đĩa đệm:
+ Cơ chế:
* Ngƣời ln tuổi thƣờng s thoái hóa đĩa sống lúc đó vành th mt
tính đàn hồi, t đó nhân d dàng phá v vành th để di chuyn v phía sau, hay
phía bên khi ct sng làm các dng tác hàng ngày khiến đĩa đệm phi chu
nhng động lc trong mi chiu.
* Ngƣời tr thƣờng do yếu t sai thế khiến đĩa đệm ct sng b đè ép
quá nng dẫn đến đè ép quá nặng tổn thƣơng vành th nhƣ động tác gp xoay
ct sng, gp dui và nghiêng ca ct sng .
- Nhng yếu t gây nên thoát v ct sng:
+ Áp lc trng ti cao.
+ Áp lực căng phồng ca t chức đĩa đệm cao.
+ S lng lo trong tng phn vi s tan rã ca t chức đĩa đệm.
+ Lực đẩy, xon vn nén ép quá mc vào đĩa đệm ct sng.
II. CHẨN ĐOÁN
1. Các công vic ca chẩn đoán
1.1 Hi bnh
Thi gian và quá trình diến biến ca bnh, tui mc bnh, nguyên nhân b
bnh, tr tuổi thƣờng do cơ chế làm vic sai nguyên tc, cao tui do thoái hóa.
Tin s mc bnh my lần ,đau thắt lƣng mãn hay cấp…
1.2 Khám và lƣợng giá chức năng
- Thoát v đĩa đệm vùng thắt lƣng gây ra triệu chứng đau vùng thắt lƣng
đau thần kinh tọa. Đau thần kinh ta xảy ra khi đĩa đệm thoát ra đè ép lên r
thn kinh cm giác và thƣờng đau ở sau đùi, bp chân, mt cá ngoài gót và ngón
chân, vùng đau này cho ta chẩn đoán định hƣớng thn kinh nào chèn ép.
230
Bnh nhân có triêu chng của đau vùng CSTL và đau thần kinh ta.
Đau dọc theo đƣờng đi của thn kinh ta, tùy theo r L4-L5 hay L5- S1,
đau liên tục hay thành cơn, ngh ngơi giảm đau, khó đứng trên đầu ngón chân .
Giai đoạn mun có teo cơ, yếu cơ, hạn chế vận động, co cứng cơ cạnh sng.
- Có du hiệu điểm đau Vallex, bấm chuông, Lasegue.
- Phn x gân xƣơng gim hay mt do tổn thƣơng rễ L4, phn x gân gót
gim trong tổn thƣơng rễ S1
- Các hình thc thoát v đĩa đệm:
+ Thoát v đĩa đệm thành mt khi do gp mnh ct sng, triu chng
ép r đột ngt có liệt cơ và rối loạn cơ vòng.
+ Thoát v đĩa đệm hai bên phía sau vòng si b , nhân nhày chy sang
hai bên nên bệnh nhân đau cả hai bên.
+ Thoát v đa tầng là thoát v nhiu đĩa đệm.
+ Thoát v nhân nhy b kẹt, đau đt ngt, kèm theo đau thần kinh hông
to.
1.3. Ch định xét nghim cn lâm sàng
- Xquang thƣờng quy ct sng thắt lƣng thng nghiêng (tam chng
Barr): gãy góc ct sng thắt lƣng, xẹp đĩa đệm, mất đƣờng cong sinh lý.
- Chp Xquang bao r vi thuc cn quang có iod.
- Chp ct lớp, kém chính xác hơn MRI.
- Điện cơ giúp phát hiện tổn thƣơng các rễ thn kinh
+ Chp MRI : là xét nghiệm cao chính xác đ chẩn đoán xác định v trí
tổn thƣơng trên hình nh phim chp .Trên phim có th xác định đƣợc thoát v ra
trƣớc ,ra sau, sang hai bên hoc thoát v ni xốp, tƣơng ng với đnh khu trên
lâm sàng. Có th thoát v mt v trí hoặc đa tầng nhiu v trí, thƣờng gp L5-S1.
Các ch s huyết học ít có thay đổi.
2. Chẩn đoán xác định
Chẩn đoán dựa vào: có 4/6 du hiu sau.
- Có yếu t chấn thƣơng.
- Đau ct sng thắt lƣng theo kiểu r dây.
- Đau tăng khi gắng sc.
- Ngh ngơi có đỡ đau.
231
- Có du hiu bm chuông.
- Có du hiu Lasegue+.
Phim MRI có du hiu thoát v đĩa đệm ct sng thắt lƣng.
3. Chẩn đoán phân biệt
- Đau các dây thần kinh của chi dƣới.
- Đau khớp , khp cùng chu ,khp háng.
- Viêm cơ đáy chậu.
4. Chẩn đoán nguyên nhân
- Chấn thƣơng cột sng vùng thắt lƣng.
- Làm việc sai tƣ thế.
- Thoái hóa, loãng xƣơng, viêm thân đốt, hoặc đau lƣng do các bnh khp
khác.
III. PHC HI CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU TR
1. Nguyên tc phc hi chức năng và điều tr
- Thƣờng phi hợp điều tr thuc, phc hi chức năng và ngoại khoa.
- Điu tr ni khoa tích cc trong vòng t 1 đến 3 tháng bnh nhân không
có ci thin vẫn còn đau nhiều có ch định ngoi khoa.
2. Các phƣơng pháp và kỹ thut phc hi chức năng
- Giai đoạn cp:
+ Nm ngh ngơi tại chỗ, trên đệm cng
+ Điều tr Vt tr liu bng hng ngoi, paraphin, siêu âm, sóng ngn,
đin phân, điện xung, giao thoa…
+ Bài tp nh nhàng th động, ch động, có kháng và co cơ đẳng trƣờng.
- Sau giai đoạn cp, bệnh nhân đ đau: thể điu tr thêm kéo giãn ct
sng thắt lƣng gia tăng lỗ liên đốt, gim chèn ép r
- Các bài tp sau m thoát vi đĩa đệm:
+ Sau phu thut 1-7 ngày tp th , ho, tp gng t đầu các chi
i.
+ Sau 2 tun cho ngi vi np thắt lƣng,
+ Sau 3 tun có th ngi thng.
+ Bnh nhân phi mc áo np trong vòng 3 tháng.
232
- ng dn các bài tp tại nhà để gi ct sng, tƣ thế lao động tt.
3. Các điều tr khác
3.1. Điều tr ni khoa
- Thuc:
+Thuc giảm đau theo bậc thang ca WHO.
+ Thuc chng viêm không steroid;
Diclofenac vien 50mg, 2 viên /ngày chia 2 ln hay dung ng tiêm bp
15mg/ngày trong 2- 3 ngày đầu sau đó chuyển sang đƣờng ung.
Meloxicam (Mobic) 2 viên 7,5mg/ngày sau ăn hoc tiêm bp 15mg/ngày
x 3-5 ngày đầu, sau đó chuyển sang đƣờng ung.
Pirocecam (Felden), Celecoxib (Cerebrex)và các thuc chng viêm bôi ngoài da.
+ Thuốc giãn cơ: Myonal, Mydocalm
+ Thuốc điều tr triu chng tác dng chm (Glucosamin, Viatril-S..),
thuc c chế IL1 (Artroda) 1-2 viên /ngày.
+ Tiêm Corticoid ti ch, tiêm phong bế ngoài màng cng, tiêm khp liên mu.
3.2. Điều tr giải ép đĩa đệm bng Laser hay sóng Radio cao tn: hay
áp dụng cho trƣờng hp nh lồi đĩa đệm thoát v i dây chng dc sau.
mt s trƣờng hp có th gây biến chng viêm sống đĩa đệm.
3.3. Can thip phu thut: Ch sau khi điều tr ni khoa không kết qu,
hay có liệt teo cơ, rối loạn cơ vòng, mục đích là gii ép thn kinh.
- M h có t l thành công cao, phu thut ít xâm ln li sau ,c đin .
- M qua kính hin vi có kết qu tƣơng tự m m.
- M qua nội soi là phƣơng pháp an toàn nhất hin nay, m qua li sau, t
l thành công cao không mt máu nhiu bệnh nhân đi lại sớm hơn. nhiều
phƣơng pháp nhƣ bơm ximăng vào thân đốt sống…
+ Cắt đĩa sống vi phu.
+ Cắt đĩa sống hàn lien đốt.
+ Ct nhân qua dao cắt đặc bit
IV. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM
Giáo dục tƣ vấn các bài tp tt cho ct sng, sa cha các tƣ thế xu.
Định ng ngh nghip thích hp vi tình trng bnh, kim tra chp
phim khám sc khỏe định k cho ngƣời lao động, cn thiết có th chp MRI.