HI THO KHOA HC QUN TR VÀ KINH DOANH COMB 2016
170
THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ CA CÁC DOANH NGHIP VÀO CÁC KHU CÔNG
NGHIP TRONG BI CNH HI NHP: NGHIÊN CU TI TNH THÁI NGUYÊN
ATTRACTING BUSINESS INVESTMENTS INTO INDUSTRY SECTORS IN THE CONTEXT OF
INTERNATIONAL ECONOMIC INTEGRATION: A STUDY IN THAI NGUYEN PROVINCE
ThS. Lê Th Yến, ThS. Nguyn Vân Thnh, ThS. Đặng Phi Trường
Đại hc Kinh tế và QTKD- ĐH Thái Nguyên
Email: lethiyenktdt@gmail.com
TÓM TT
Mô hình khu công nghiệp được xây dng thành công ti rt nhiu quc gia phát trin trên thế gii nhm thu hút vốn đu
tư, thúc đẩy s phát trin kinh tế ca quc gia. Hc tp kinh nghim ca các nước đi trước, Việt Nam đã xây dựng
hình khu ng nghip nhm thc hin nhng mục tiêu đó, một trong những địa phương trong c c thc hin xây
dng mô hình khu công nghiệp và đạt được nhng kết qu nhất định tnh Thái Nguyên. Nghiên cu này xem xét thc
trng thu hút vốn đầu tư ca các doanh nghip vào các khu công nghip, phân tích các nhân t ảnh hưởng đến vic thu
hút vốn đầu tư ca các doanh nghip vào các khu công nghip trong bi cnh hi nhp hiện nay. Trên sở đó, tác giả
đề xut mt s gii pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư của các doanh nghip vào các khu công nghip, nâng cao
kh năng cạnh tranh ca các khu ng nghiệp trên địa bàn tnh Thái Nguyên vi các khu công nghip ca các tnh lân
cn trong vùng.
T khóa: Thu hút vn, doanh nghip, khu công nghip
ABSTRACT
Industrial models have been successfully built in many developed countries in the world in order to attract investments
and promote the national economy. From the experience of successful countries, Vietnam has built such industrial models
so as to obtain those targets, Thai Nguyen is one of the provinces in the whole country implementing the construction of
industrial model and has initially got certain achievements. This study considered the reality of investment attraction of
enterprises into industrial zones; analyzed factors affecting the process of attracting investments in the current context of
integration. The authors, thereby, suggest some solutions to enable investment attraction of enterprises, promote the
competitiveness of industrial zones in Thai Nguyen province in comparison with those of neighboring provinces in the
region.
Key words: investment attraction, enterprises, industrial zones
1. Giới thiệu
hình khu công nghiệp được xây dng tại các địa phương với mc tiêu góp phn thu hút vn
đầu tư vào địa phương, góp phn phát trin kinh tế xã hi, cùng với xu hưng chung ca c nước, tnh
Thái Nguyên đã xây dựng sáu khu công nghip tp trung, bước đầu đạt được nhng kết qu nhất định.
Các khu công nghiệp cũng giống như các hàng hóa dịch v khác, nhà sn xut cung cp dch v
mong muốn tìm được khách hàng, sn phm ca các khu công nghip phn diện ch đất các
khu công nghip cho các doanh nghiệp thuê để đầu tư phát triển sn xut kinh doanh.
Tuy nhiên làm sao đ th thu hút vốn đầu vào các khu công nghiệp khi các địa phương
đặc điểm tương đồng nhau, các địa phương lân cận gần như đu khu công nghip, làm thế nào để
to ra được li thế cnh tranh cho các khu công nghiệp trên địa bàn tnh Thái Nguyên so với các địa
phương khác? Để t đó có thể thu hút được nhiu nhất lượng vốn đầu tư của các doanh nghip vào các
khu công nghip.
Nghiên cứu y được thc hin hin nhm xem xét thc trng thu hút vốn đầu vào các khu
công nghip, nhng tr ngi doanh nghiệp đang gặp phải khi đầu vào các khu công nghip trên
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
171
địa bàn tỉnh Thái Nguyên, trên sở đó, đề xut các gii pháp nhm thu hút vốn đầu vào các khu
công nghip trên địa bàn tnh.
2. Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
2.1. Cơ sở lý thuyết
Ti Vit Nam, theo tinh thn Ngh định 36-CP v quy chế khu chế xut (KCX), khu công nghip
(KCN), khu công ngh cao (KCNC) được Chính ph ban hành ngày 24/4/1997 thì khái nim v KCN
đã được đề cập như sau:
“KCN khu tập trung các doanh nghip KCN chuyên sn xut hàng công nghip và thc hin
các dch v cho sn xut công nghip, ranh giới địa xác định, không dân sinh sng; do
Chính ph hoc Th ng Chính ph quyết định thành lp, trong KCN th doanh nghip chế
xuất”.
Trên thế gii, mô hình khu công nghiệp được hình thành như mt kênh hu hiu cho vic thu hút
vốn đầu tư, góp phần phát trin kinh tế - xã hi của đất nước. c vấn đề liên quan đến khu công
nghiệp đã nhận được s quan tâm ca các nhà nghiên cu trên toàn thế gii. Mt s nghiên cứu đã
được thc hiện để đánh giá tác động ca khu công nghiệp đến s phát trin kinh tế - hi ca quc
gia như nghiên cu ca Blomstrom cng s (1998), nghiên cu y đã chỉ ra c tác động trc tiếp
tác động gián tiếp ca các doanh nghip vốn đầu trực tiếp nước ngoài (Nhng doanh nghip
này đang hoạt động ti các khu công nghip) ti vic phát trin kinh tế hội. Đồng thi, nghiên cu
cũng đã đưa ra những gi ý chính sách nhằm đẩy mnh vic thu hút vốn đầu trực tiếp nước ngoài
vào các khu công nghiệp nói riêng cũng như vào quốc gia đó nói chung. Cùng với hướng nghiên cu
đó, mt s nghiên cứu được thc hiện hướng vào ảnh hưởng ca quá trình công nghip hóa ti sinh kế
của người dân b mất đất, nghiên cứu y đã được tác gi thc hin nhằm đánh gmức độ hài lòng
của người dân v sở h tng khi các khu công nghiệp được xây dựng, tác động ca vic phát trin
cơ sở h tầng đó đến đời sng của người dân (Saumik Paul và cng s (2013)).
Mt s nghiên cu khác trên thế gii li tập trung theo hướng làm thế nào đ phát trin khu công
nghiệp theo hướng các khu công nghiệp xanh như nghiên cứu ca: Popescu cng s (2008),
Lambert và cng s (2002).
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Các s liu th cp được thu thp t các tài liệu đã công bố như: Niên giám thống ca các
cp, các báo cáo v tình hình thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp ca tnh Thái Nguyên...
S liệu cấp được thu thp qua quá trình phng vn các doanh nghip. Các doanh nghip
được phng vn là nhng doanh nghiệp đã, đang và sẽ có nhu cầu đầu tư vào các khu công nghip ca
tnh. 95 doanh nghiệp được tác gi la chn cho nghiên cu.
2.2.2. Chỉ tiêu nghiên cứu
+) T l lấp đầy diện tích đất công nghip
T l đất lấp đầy diện tích đất
công nghip (%)
=
SCN(đã cho thuê) *
100
Tng STN
HI THO KHOA HC QUN TR VÀ KINH DOANH COMB 2016
172
Trong đó:
SCN (đã cho thuê): Là phần diện tích đất công nghip ca khu công nghiệp đã cho thuê
STN: Là tng diện tích đất t nhiên ca khu công nghip.
T l y phn ánh tính hiu qu ca vic khai thác s dụng đất ích trên tng diện tích đất
công nghiệp được cp phép theo d án ca khu công nghip.
+) Ch tiêu v t l vốn đầu tư trên một đơn vị din tích đất công nghiệp đã cho thuê
T l vốn đầu tư trên một đơn v
diện tích đất công nghiệp đã cho
thuê
(t đồng/ha)
Tng vốn đầu tư (tỷ đồng)
Tng diện tích đất công nghiệp đã
cho thuê (ha)
Ch tiêu này dùng đ đánh giá, so sánh hiệu qu thu hút vốn đầu trên một đơn vị din tích
công nghiệp đã cho thuê giữa các khu công nghip vi nhau.
+) T l vốn đầu tư thực hin trên vốn đầu tư đăng ký
Đồng thi, trong nghiên cu nhóm tác gi s dụng phương pháp thống tả, phương pháp
so sánh đối chiếu và din dch kết qu để thc hin nghiên cu
3. Kết quả và đánh giá
3.1. Tình hình thu hút vốn đầu tư vào các Khu công nghiệp ( KCN) tỉnh Thái Nguyên
Ta có bng s liu sau v tình hình thu hút vốn đầu tư sản xut kinh doanh ca các doanh nghip
vào các khu công nghip tỉnh Thái Nguyên tính đến hết năm 2014:
Bng 1: T l lp đầy din tích mt bng KCN Thái Nguyên
STT
Tên KCN
Diện tích đất theo
quy hoch (ha)
Diện tích đất cho
thuê/Diện tích đất
CN ca KCN (ha)
T l đất chưa
thuê (%)
1
KCN Sông Công 1
220
72/154
53,24
2
KCN Sông Công 2
250
Đang làm thủ tc và trình phê duyt d án
h tng
3
KCN Nam Ph Yên
200
55/120
54,16
4
KCN Tây Ph Yên (Hay
KCN Yên Bình)
200
200/200
0,0
5
KCN Quyết Thng
200
Đang vận động và thu hút đầu tư
6
KCN Điềm Thu
350
115/210
45,23
Tng
1420
442/592
25,33
(Ngun: Ban qun lý các KCN tnh Thái Nguyên)
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
173
Trong 06 khu công nghiệp đã được quy hoch chi tiết thì 04 KCN đã đi vào hoạt động, 02
KCN đang ở trong giai đoạn chun b đầu tư và vận động thu hút ch đầu tư hạ tng. Trong đó, 2 KCN
Tây Ph Yên và Điểm Thy đang có kết qu thu hút đầu tư mạnh m nht hin nay, 04 KCN còn li là
Sông Công I, Sông Công II, Nam Ph Yên và Quyết Thắng cũng được xem nhiu trin vng bi
cơ bản các KCN này đều được quy hoạch trên cơ sở có nhng li thế so sánh tt.
Tính đến hết 2014 các KCN trên đa bàn tỉnh đã thu hút được 117 d án (45 d án FDI và 72 d
án trong nước) vi tng vốn đăng ký 3,979 t USD gn 11.000 t đồng, 01 Doanh nghip thành
lập văn phòng đi din ti KCN Yên Bình. Trong s 117 d án đã được cp Giy chng nhận đầu
vào các KCN, đến thời điểm cuối năm 2014 đã 44 doanh nghiệp đi vào hoạt động sn xuất, đạt
doanh s xut khu khong 10 t USD và doanh thu tiêu th nội địa ước đạt 6.000 t đồng, gii quyết
vic làm cho 3 vạn lao đng vi thu nhp bình quân của người lao động đạt 5,5 triu
đồng/người/tháng, nộp ngân sách ước đạt 200 t đồng.
Bng 2: Kết qu thu hút vốn đầu tư và sản xut kinh doanh ca các doanh nghiệp trong các KCN trên đa bàn tnh Thái
Nguyên
Bên cnh nhng kết qu đạt được v s ng d án, vốn đăng ký đầu vào các khu công
nghip ca tnh Thái Nguyên, nhng hn chế trong vic thu hút vn dòng vốn đầu tư, t l lấp đầy
khu công nghiệp còn tương đi thp ( Khoảng chưa đến 50%), t trng vốn đăng ký trên vốn thc hin
thp, trung bình trung khoảng 50% trong đó KCN Tây phổ Yên đạt t l cao nht (66,75%), các khu
công nghiệp khác tương đối thp ch khoảng hơn 30% như khu công nghip Sông Công 1, Nam ph
Yên. Thêm vào đó, các doanh nghiệp đầu vào các KCN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đa phn
các doanh nghip nh và vừa, lượng vốn đầu tư tương đối thp.
3.2. Những trở ngại khi đầu vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên dưới góc
nhìn của doanh nghiệp
Doanh nghip nhng ch th tham gia trc tiếp vào quá trình đầu tư. vy những đánh giá
ca doanh nghip snguồn thông tin quý giá đ tìm ra nhng nguyên nhân ca vn đ kém hiu qu
trong vic thu hút vốn đầu tư vào các Khu công nghiệp. Nghiên cứu đã phng vn 95 doanh nghiệp để
xem xét nhng tr ngi doanh nghip nhận đnh khi quyết định hay không đầu vào các khu
công nghip tnh Thái Nguyên
HI THO KHOA HC QUN TR VÀ KINH DOANH COMB 2016
174
Bảng 3: Đánh giá của các doanh nghiệp về những trở ngại khi đầu tư vào KCN tỉnh Thái Nguyên (ĐVT: Doanh nghiệp)
( Ngun: Kết qu điều tra ca tác gi)
Tr ngi ln nht khiến cho các doanh nghip không tiếp tục đầu hoặc không đầu vào các
KCN ca tnh Thái Nguyên là s phát trin ca ngành công nghip h tr và chất lượng lao động trong
các khu công nghiệp chưa đáp ứng được yêu cu ca các doanh nghip, mt s doanh nghip sau khi
công nhân v ngh tết nguyên đán, họ không quay tr li KCN, doanh nghiệp không đủ lao động đ
tiếp tc sn xut, thêm vào đó, chất lượng lao động không thc s tốt, lao động chưa được đào tạo bài
bn, công nhân k thuật chưa qua các lớp đào tạo cơ bản.
Thêm vào đó, hệ tng giao thông trong ngoài khu công nghiệp cũng ảnh hưởng lớn đến
quyết định đầu tư của doanh nghip, doanh nghip gp khá nhiều khó khăn để có th di chuyn vào các
khu công nghip vào nhng thời điểm thi tiết không thc s thun li, bên cạnh đó, thủ tc hành
chính khi làm th tc chun b đầu với doanh nghiệp còn rườm rà, gây mt thi gian cho doanh
nghip.
4. Kết luận
4.1. Tăng cường liên kết trong khu công nghip
*) Mc tiêu ca gii pháp: Nhm gii quyết mt s khó khăn cho các doanh nghiệp trong khu
công nghip. C th, việc tăng cường liên kết trong các khu công nghip th giúp doanh nghip
gim thiu những chi phí phát sinh liên quan đến tìm kiếm đối tác kinh doanh ( trong cùng lĩnh vc),
có th tìm kiếm đầu ra cho sn phm...
Ch tiêu
S ng
1. H thng h tng trong ngoài khu công nghip còn kém v chất lượng: h
thống đường giao thông vào các khu công nghip
38
2. Ngành công nghip h tr kém phát trin
39
3. Chưa có tổ chc c th cho các doanh nghiệp đểth th kết ni gia nhà
đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước
34
4. Quy hoạch các KCN còn chưa tập trung, khó khăn trong việc kết hp vi các
doanh nghip có ngành công nghip h tr, trong sn xut kinh doanh
15
5. Chất lượng lao động chất lượng kém, không đáp ứng được đầy đủ yêu cu ca
công vic
45
6. Chính sách h tr các doanh nghiệp khi đầu vào các KCN của tnh còn thp
hơn so với các tnh lân cận như Bắc Giang, Lào Cai, Vĩnh Phúc....
25
7. Quy hoch không phù hp
10
8. Th tục hành chính còn rườm rà, đội ngũ cán bộ làm công tác này còn hn chế
v trình độ và tư duy
27