TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM

KHOA HÓA

MAI VĂN NGỌC Tài liệu lưu hành nội bộ - 2004

THỰC HÀNH HÓA NGUYÊN TỐ

BÀI 1: HIDRO

Thí nghiệm 1: Điều chế hidro bằng cách cho kẽm tác dụng với axít.

* Hóa chất và dụng cụ:

Kẽm hạt, dung dịch H2SO4 10%; ống nghiệm có nút; ống dẫn khí một đầu vuốt nhọn; cặp gỗ đèn cồn.

* Tiến hành thí nghiệm:

a) Lấy ống nghiệm đựng khoảng 1-2ml dung dịch H2SO4 10%. Nghiêng ống nghiệm, cho vài hạt kẽm chạy trượt theo thành ống (tại sao?). Đậy ống nghiệm bằng nút có mang ống dẫn khí đầu vuốt nhọn.

Chú ý cần cho thêm vài giọt dễ dung dịch CuSO4 vào hỗn hợp phản ứng

Quan sát hiện tượng. Viết phương trình phản ứng.

b) Lấy một ống nghiệm khác nhỏ hơn úp lên ống thủy tinh, khoảng 1 phút, dùng ngón tay cái bịt chặt miệng ống nghiệm, để miệng ống lại gần ngọn lửa đèn cồn, sẽ có tiếng nổ; tiếp tục làm như thế đến khi không còn tiếng nổ hoặc tiếng nổ bé thì thôi.

Rút ống nghiệm nhỏ, châm lửa đốt đầu thủy tinh vuốt nhọn. Quan sát màu ngọn lửa khí hidro.

Giải thích qúa trình thí nghiệm.

Ghi chú:

Khi điều chế một lượng lớn hidro, có thể sử dụng bình kíp, với hóa chất như trên, nhưng cần mở vòi bình kíp cho khí hidro đuổi hết không khí ra khỏi bình (phương pháp thử như trên), sau đó khóa bình kíp lại, lúc này trong bình kíp chỉ chứa khí hidro mà không còn không khí (tránh hỗn hợp nổ bất ngờ).

CÂU HỎI

1. Có thể thay dung dịch H2SO4 bằng dung dịch HCl được không? Làm thế nào để loại hơi HCl và hơi nước có lẫn trong luồng khí H2?

2. Tại sao lại nghiêm cấm việc bảo quản tích trữ khí hidro trong các bình chứa khí (gasomet)?

3. Tại sao khi dùng kẽm tinh khiết để điều chế khí hidro, người ta thường nhỏ vài giọt CuSO4 vào dung dịch H2SO4?

Thí nghiệm 2: Điều chế khí hidro bằng cách cho nhôm tác dụng với dung dịch kiềm.

* Hóa chất và dụng cụ:

Nhôm kim loại; dung dịch NaOH 1N; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm:

Cho một ít nhôm vụn vào ống nghiệm đựng khoảng 1-2ml dung dịch NaOH 1N

Quan sát hiện tượng. Viết phương trình phản ứng.

CÂU HỎI

1. Cho biết vai trò của NaOH trong thí nghiệm trên?

2. Có thể thay thế dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH, dung dịch NH4OH, nước vôi trong được không? Giải thích?

Thí nghiệm 3: Tác dụng của khí hidro với oxi.

* Hóa chất và dụng cụ:

Kẽm hạt, axit sunfuric 10%, Kali clorat, mangan dioxit, bình kíp điều chế khí hidro, bình chứa khí oxi, ống nghiệm, đèn cồn.

* Tiến hành thí nghiệm:

Khí hidro được điều chế từ bình kíp với kẽm và axit sunfuric 10%, khí oxi được điều chế bằng phương pháp nhiệt phân kali clorat có mangan dioxit làm xúc tác.

Lấy khí hidro vào 2/3 thể tích ống nghiệm bằng phương pháp dời chỗ nước, sau đó tiếp tục lấy khí oxi cho đầy phần còn lại của ống nghiệm. Dùng ngón tay cái bịt chặt ống nghiệm. Lót tay bằng khăn , cầm ống nghiệm, đưa miệng ống nghiệm vào gần ngọn lửa đèn cồn, đồng thời mở ngón tay cái ra.

Nêu hiện tượng và giải thích.

CÂU HỎI

Thí nghiệm trên đã chứng minh tính chất gì của hidro?

Thí nghiệm 4: Khử oxit kim loại bằng H2

* Hóa chất và dụng cụ:

CuO; bình kíp để điều chế khí hidro từ kẽm và dung dịch H2SO4 ; bình rửa khí với

H2SO4 đặc; ống thủy tinh hình chữ V; đèn cồn; gía cặp.

* Tiến hành thí nghiệm:

1. Cho một ít bột CuO đã được sấy khô vào đáy ống hình chữ V. Từ bình kíp, cho luồng khí hidro đã được làm khô đi qua ống hình chữ V (hoặc có thể thay ống hình chữ V bằng ống nghiệm khô). Sau một lúc, khí hidro đã đuổi hết không khí ra khỏi toàn bộ hệ thống phản ứng (làm thế nào để biết), dùng đèn cồn đốt nóng đáy ống hình chữ V (đồng thời vẫn cho khí hidro đi qua) cho đến khi phản ứng xong.

Tắt đèn cồn, tiếp tục cho khí hidro đi qua cho đến khi ống nghiệm nguội hẳn.

Khóa vòi bình kíp. Tháo ống hình chữ V ngâm ống vào cốc đựng HNO3 đặc. Nhận xét hiện tượng.

2. Muốn chứng minh trong qúa trình phản ứng có tạo nước, ta lắp tiếp theo hệ thống dẫn khí ra khỏi bột CuO một ống hình chữ V nữa mà phía trong có chứa CuSO4 khan, thì CuSO4 sẽ hóa thành màu xanh.

Ghi chú:

1. Các động tác thí nghiệm cần theo đúng trật tự đã hướng dẫn trên.

2. Cần kiểm tra kĩ xem trong hệ thống đã hết không khí chưa; néu cần thiết đeo kính bảo hiểm, che hệ thống điều chế khí bằng tấm ván, để đề phòng hiện tượng nổ bình kíp bất ngờ.

CÂU HỎI

1. Cho biết khi nào phản ứng kết thúc.

2. Tại sao trước khi đốt ống hình chữ V lại phải đuổi hết không khí ra khỏi hệ thống?

3. Tại sao khi phản ứng kết thúc, đã tắt đèn, nhưng vẫn tiếp tục cho khí hidro đi qua ống đến khi ống nguội hẳn?

4. Khí hidro có khả năng khử được những oxit của kim loại

nào? Cơ sở của kết luận đó?

Thí nghiệm 5: Tác dụng của hidro với dung dịch AgNO3.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch AgNO3 0,05N; dung dịch Pb(NO3)2 0,5N (hoặc chì acetat); dung dịch KMnO4 trong kiềm; bình kíp dùng điều chế hidro từ Zn và dung dịch axit sunfuric 10%; bình rửa khí ; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm:

Nối bình kíp với 2 bình rửa khí. Bình thứ nhất chứa chì nitrat (hoặc chì acetat); bình thứ hai chứa dung dịch KMnO4 trong môi trường kiềm.

Khí hidro từ bình kíp cuốn theo một ít tạp khí là hidrosunfua (H2S); hidrua asenua

(AsH3), khi qua các bình rửa khí, các tạp chất đó bị giữ lại.

Nối bình rửa khí thứ hai với ống dẫn khí nhúng vào ống nghiệm có chứa dung dịch

AgNO3, sau 10 - 15 phút, dung dịch từ trong suốt không màu chuyển sang màu đen:

2Ag+ + H2 ⎯→ 2Ag + 2H+

CÂU HỎI

1. Viết phương trình phản ứng:

Pb(NO3)2 + H2S ⎯→ ?

KMnO4 + KOH + AsH3 ⎯→ ?

AgNO3 + H2S ⎯→ ?

AgNO3 + AsH3 + H2O ⎯→ ?

Từ đó nêu tác dụng của các bình rửa khí chứa dung dịch chì nitrat và kali pemanganat.

2. Trong thí nghiệm trên có thể thay H2SO4 bằng dung dịch HCl được không?

3. Vì sao có các tạp chất khí H2S và AsH3

Thí nghiệm 6: So sánh tính khử của hidro phân tử và hidro nguyên tử.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch sắt (III) clorua loãng; dung dịch NaOH 10%; dung dịch H2SO4 10%; dung dịch KMnO4 0,005N; kẽm hạt; bình kíp để điều chế hidro; từ kẽm và H2SO4; bìa cứng màu trắng; gía; cặp.

* Tiến hành thí nghiệm:

1. Ống nghiệm đựng khoảng 4 ml dung dịch FeCl3,

Thêm vào 4-5 giọt dung dịch H2SO4 10%. Chia dung dịch vào 2 ống nghiệm:

Ống 1: cho thêm vài hạt kẽm.

Ống 2: cho khí hidro từ từ đi qua.

Sau 5-10 phút, so sánh màu sắc ở 2 ống nghiệm. Nhỏ vào mỗi ống vài giọt dung dịch NaOH hoặc dung dịch KSCN. Nhận xét màu của kết tủa.

2. Ống nghiện khác đựng 2ml dung dịch KMnO4 0,005N, thêm vào 4ml dung dịch

H2SO4 10%. Trộn đều. Chia dung dịch vào 3 ống nghiệm:

Ống 1: để so sánh.

Ống 2: cho thêm vài hạt kẽm.

Ống 3: cho khí vứa điều chế từ từ qua dung dịch.

Sau 5-10 phút, so sánh màu sắc của dung dịch ở 3 ống nghiệm. Viết phương trình phản ứng.

CÂU HỎI

1. Mục đích của thí nghiệm trên?

2. Tại sao hidro mới sinh lại có khả năng hoạt động hơn hidro phân tử.

BÀI 2: CÁC HALOGEN

Thí nghiệm 1: Điều chế khí clo.

* Hóa chất và dụng cụ:

Axit clohidric đặc 36%; MnO2; kali dicromat; kali pemanganat; PbO2; giấy tinh bột- iốt; ống nghiệm; đèn cồn; cặp gỗ.

* Tiến hành thí nghiệm:

Lấy 4 ống nghiệm khô, mỗi ống cho một ít tinh thể sau:

Ống 1: MnO2; Ống 2: K2Cr2O7; Ống 3: KMnO4; Ống 4: PbO2.

Cho vào mỗi ống vài giọt HCl 36%. Đun nóng nhẹ. Nhận xét màu sắc (qua thành ống nghiệm) và mùi của khí thoát ra. Dùng giấy tẩm hồ tinh bột và KI (giấy tinh bột iốt) đặt vào miệng ống nghiệm để thử khí bay ra. Theo dõi sự thay đổi màu sắc của giấy thử.

Ghi chú:

Muốn quan sát rõ màu của khí thoát ra cần tránh các chất ôxi trên dính vào thành ống nghiệm.

CÂU HỎI

1. Viết phương trình phản ứng.

2. Trong các chất ôxi hóa trên, chất nào mạnh nhất với axít clohidric. Chất nào phản ứng yếu nhất? dựa vào cơ sở nào để kết luận.

3. Sự thay đổi màu của giấy tinh bột-iôt dẫn đến kết luận gì?

Thí nghiệm 2: Tác dụng của clo với kim loại.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dùng một trong các phản ứng điều chế clo ở thí nghiệm 1; dây đồng; lọ thu khí rộng miệng có mắp; cặp chén nung; đèn cồn; nước cất.

* Tiến hành thí nghiệm:

Thu đầy khí clo vào lọ khô, phía dưới đáy lọ có lớp cát mỏng. Lấy một sợi dây đồng uốn xoắn thành hình lò xo.

Dùng cặp chén nung cặp sợi dây đồng, nung đỏ trên ngọn đèn và đưa nhanh vào lọ khí clo.

Quan sát hiện tượng sợi dây đồng cháy trong khí clo. Khi dây đồng đã cháy xong, đậy nắp lọ, để nguội, cho nước vào đến 1/3 thể tích của lọ, lắc cho khói trong lọ tan hết. để yên, quan sát màu của dung dịch tác thu được.

Ghi chú: khi dây đồng cháy không được chạm vào thành lọ! Tại sao phải dùng lọ khô để thu khí clo.

Thí nghiệm 3: Tác dụng giữa clo với photpho.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dụng cụ và hóa chất điều chế clo; photpho đỏ; nước cất; lọ thu khí rộng miệng có nắp; thìa thủy tinh; môi đốt; đèn cồn.

* Tiến hành thí nghiệm:

Thu khí clo vào lọ. Dùng thìa thủy tinh lấy một ít photpho đỏ (bằng hạt đỗ) cho vào môi đốt bằng kim loại, hơ nóng trên ngọn đèn và nhúng nhanh vào lọ khí đựng clo. Quan sát hiện tượng photpho cháy trong photpho clo.

Sau khi cháy xong, đổ vào lọ một ít nước và lắc mạnh. Tìm cách thử tính axit của dung dịch thu được.

CÂU HỎI

Viết phương trình phản ứng trong thí nghiệm trên.

Thí nghiệm 4: Tác dụng giữa clo với hidro.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dụng cụ, hóa chất điều chế khí clo; kẽm hạt; H2SO4 loãng; bình kíp; ống nghiệm; đèn cồn.

* Tiến hành thí nghiệm:

Thu khí clo qua nước vào ống nghiệm, đến một nửa thể tích của ống, sau đó tiếp tục thu khí hidro cho đầy ống. Bịt miệng ống bằng ngón tay cái.

Dùng vải lót tay, cầm ngang ống nghiệm, mở ngón tay cái và đưa nhanh miệng ống nghiệm vào gần ngọn lửa đèn cồn. (có hiện tượng nồ).

CÂU HỎI

1. Tại sao phải cầm ngang ống nghiệm và phải có vải lót tay?

2. Vì sao xảy ra hiện tượng nổ trong thí nghiệm trên?

Thí nghiệm 5: Tác dụng giữa clo với hợp chất hữu cơ.

* Hóa chất và dụng cụ:

Hóa chất và dụng cụ điều chế khí clo; nên; môi đốt; lọ thu khí miệng rộng có nắp; đèn cồn; nước cất.

* Tiến hành thí nghiệm:

Thu một lọ khí clo. Gắn một mẫu nến vào môi đốt. Thắp nến, đưa nhanh ngọn nến vào lọ đựng khí clo. Quan sát hiện tượng.

Khi nến đã tắt, dùng giấy qùi tẩm ướt đưa nhanh vào miệng lọ. Quan sát hiện tượng.

CÂU HỎI

1. Hãy giải thích nguyên nhân gây ra hiện tượng khói đen khi đốt nến trong lọ đựng

khí clo? Khói đen đó là chất gì?

2. Dùng giấy qùi tẩm ướt đưa vào miệng lọ để làm gì?

Thí nghiệm 6: Điều chế brôm bằng cách cho nước clo tác dụng với dung dịch KBr.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch KBr 0,5M; nước clo mới điều chế; benzen; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm:

Dùng hai ống nghiệm:

- Ống 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch KBr (thêm vào 2 ml nước để dễ quan sát hiện tượng), thêm từ từ từng giọt dung dịch nước clo. Cẩn thận lắc. Quan sát sự thay đổi màu sắc của dung dịch.

Cho thêm khoảng 1ml benzen. Cẩn thận lắc. Tiếp tục quan sát sự thay đổi màu sắc của dung dịch

- Ống 2: Cho vào 5 giọt .dung dịch KBr (thêm vào 2 ml nước để dễ quan sát hiện tượng), thêm từ từ nước clo vào cho đến dư. Quan sát hiện tượng đổi màu của dung dịch.

Ghi chú:

1. Brôm tạo ra, nên dung dịch có màu vàng.

2. Brôm tan trong benzen, nên có màu đỏ nâu.

3. Tuyệt đối không dùng ngón tay bịt chặt miệng ống nghiệm khi lắc.

CÂU HỎI

1. Viết phương trình phản ứng tạo ra brôm từ thí nghiệm trên.

2. Có thể thay thế dung dịch nước clo bằng luồng khí clo trực tiếp tác dụng với dung dịch KBr được không?

3. Tại sao brôm dễ hòa tan trong benzen hơn trong nước.

Thí nghiệm 7: Điều chế brôm bằng cách cho KBr tác dụng với MnO2 khi có mặt của axít sunfuric.

* Hóa chất và dụng cụ:

KBr; MnO2; axít sunfuric 98%; giấy tinh bột - iốt; ống nghiệm khô; đèn cồn.

* Tiến hành thí nghiệm:

Cho vào ống nghiệm khô một ít tinh thể KBr trộn đều với một ít bột MnO2. Cho thêm từ từ từng giọt dung dịch axít sunfuric 98%. Đun nóng nhẹ trên ngọn đèn cồn. Dùng tờ giấy trắng đặt sau ống nghiệm và quan sát màu của hơi brôm thoát ra

Dùng giấy tinh bột – KI tẩm ướt bằng nước cất, đặt lên miệng ống nghiệm.

Quan sát hiện tượng.

CÂU HỎI

1. Viết phương trình phản ứng xảy ra.

2. Tại sao phải dùng ống nghiệm khô?

3. Đặt giấy tinh bột – iốt (tinh bột và KI) tẩm ướt bằng nước cất lên miệng ống nghiệm để làm gì?

Thí nghiệm 8: Điều chế iốt bằng cách cho KI tác dụng với nước clo.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch KI 0,5M; nước clo mới chế; benzen; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm: Lấy 2 ống nghiệm:

- Ống 1: Cho 5 giọt dung dịch KI 0,5M vào ống nghiệm, thêm từng giọt dung dịch nước clo cho đến khi dung dịch có màu vàng rõ rệt.

Thêm vào 1ml bezen và lắc cẩn thận. Quan sát hiện tượng và giải thích nguyên nhân.

- Ống 2: Cho vào 5 giọt dung dịch KI 0,5M, thêm vào từ từ dung dịch nước clo cho đến dư. Quan sát sự đổi màu của dung dịch.

CÂU HỎI

Nếu cho nước clo dư, hiện tượng có khác không? Sau khi tạo ra iốt, cho benzen vào có mục đích gì?

Thí nghiệm 9: Tác dụng giữa iốt với kim loại.

* Hóa chất và dụng cụ:

Iốt tinh thể; bột nhôm; cối sứ; chày sứ; nước cất.

* Tiến hành thí nghiệm:

Cho vào cối sứ khô một ít tinh thể iốt (bằng hạt đậu xanh) và một ít bột nhôm. Dùng chày nghiền nhỏ. Quan sát hiện tượng. Cho vào một giọt nước. Thấy gì?

Ghi chú:

Khi cho nước vào phản ứng xảy ra rất mãnh liệt, phát nhiều nhiệt, phần iốt dư bị thăng hoa tạo hơi màu tím.

CÂU HỎI

Vai trò của nước trong thí nghiệm trên?

Thí nghiệm 10: Sự hòa tan của brôm trong nước.

* Hóa chất và dụng cụ:

Brôm lỏng; nước cất; KI; NaOH; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm:

Trong ống nghiệm đựng khoảng 2-3ml nước cất, thêm vào 1-2 giọt dung dịch brôm.

Trộn đều. Nhận xét về khả năng hòa tan của brôm trong nước.

Chia dung dịch thành 3 phần bằng nhau vào 3 ống nghiệm

- Ống 1: dung dịch để so sánh.

- Ống 2: cho thêm từng giọt dung dịch bảo hòa KBr.

- Ống 3: cho thêm từng giọt dung dịch NaOH. Theo dõi hiện tượng xảy ra ở trong ống 2 và ống 3. So sánh với ống 1 có gì khác.

CÂU HỎI

Giải thích nguyên nhân xảy ra các hiện tượng đổi màu trong ống 1 và 2.

Thí nghiệm 11: Sự hòa tan của iốt trong nước.

* Hóa chất và dụng cụ:

Iốt tinh thể; KI; nước cất; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm:

Trong ống nghiệm đựng khoảng 2-3ml nước cất, thêm vào một ít tinh thể iốt. Cẩn thận lắc ống nghiệm, theo dõi khả năng hòa tan của iốt trong nước.

Chia dung dịch làm 2 phần vào ống nghiệm:

- Ống 1: dùng để so sánh.

- Ống 2: thêm vào từng giọt dung dịch KI và lắc mạnh. Quan sát sự thay đổi màu sắc của dung dịch.

CÂU HỎI

Iốt tan ít trong nước, nhưng lại tan nhiều trong dung dịch KI. Giải thích?

Thí nghiệm 12: Sự chuyển dịch cân bằng trong dung dịch nước iốt.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch nước iốt; dung dịch NaOH; dung dịch axít sunfuric loãng 20%; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm: Lấy 2 ống nghiệm:

- Ống 1: Cho vào ống nghiệm khoảng 2ml dung dịch nước iốt, thêm vào từng giọt dung dịch NaOH. Nhận xét hiện tượng.

- Ống 2: Cho vào ống nghiệm khoảng 2ml dung dịch nước iốt, thêm vào từng giọt dung dịch H2SO4 . Nhận xét hiện tượng.

CÂU HỎI

Thí nghiệm trên đã chứng minh sự chuyển dịch cân bằng trong dung dịch nước iôùt như thế nào? Viết phương trình phản ứng?

Thí nghiệm 13: Khả năng hòa tan của brôm và iốt trong dung môi hữu cơ.

* Hóa chất và dụng cụ:

Nước brôm; tinh thể iốt; benzen; cacbon disunfua; rượu etylic; ete; nước cất; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm:

1. Lấy 5 ống nghiệm, mỗi ống cho 2 giọt dung dịch nước brôm, sau đó pha loãng thêm 2ml nước cất.

Một ống dùng để so sánh. Thêm vào các ống còn lại mỗi ống 5-10 giọt lần lượt các dung môi benzen, cacbon disunfua, ete. Cẩn thận lắc đều các ống nghiệm. Nhận xét hiện tượng. So sánh màu sắc của dung dịch sau và trước khi cho thêm các dung môi.

2. Lấy 5 ống nghiệm khác, mỗi ống vài tinh thể iốt.

- Ống 1: thêm 1 ml nước dùng để so sánh.

- Ống 2: thêm vào 1ml benzen.

- Ống 3: thêm vào 1ml cacbon disunfua.

- Ống 4: thêm vào 1ml rượu etylic.

- Ống 5: thêm vào 1ml ete.

Cẩn thận lắc đều cả 4 ống 2, 3, 4, 5. Nhận xét và so sánh hiện tượng ở ống 1 với các ống còn lại.

Ghi chú:

Trong dung môi mà phân tử không chứa ôxi, iốt tan cho dung dịch màu tím (iốt tan ở dạng phân tử I2).

Trong dung môi mà phân tử có chứa ôxi, iốt tan cho dung dịch màu nâu, do iốt tạo nên với các phân tử dung môi những solvat không bền.

CÂU HỎI

1. Tại sao brôm và iốt tan nhiều trong dung môi hữu cơ nhưng ít tan trong nước.

2. Khả năng đó thể hiện như thế nào trong các thí nghiệm trên.

Thí nghiệm 14: So sánh khả năng hoạt động của các halogen.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch nước clo; dung dịch nước brôm; dung dịch nước iốt; dung dịch KI; dung dịch hồ tinh bột; dung dịch H2S; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm:

1. Trong ống nghiệm đựng 5 giọt dung dịch KBr (thêm vào 2 ml nước, để dễ quan sát), thêm vào từng giọt dung dịch nước clo. Lắc mạnh. Nhận xét hiện tượng.

Tiếp tục cho thêm vào nước clo và lắc mạnh. Theo dõi sự thay đổi màu sắc của dung dịch.

2. Trong ống nghiệm đựng 5 giọt dung dịch KI(thêm vào 2 ml nước, để dễ quan sát), thêm vào từng giọt dung dịch nước brôm. Nhận xét hiện tượng.

Tiếp tục cho thêm vài giọt hồ tinh bột. Theo dõi sự thay đổi màu sắc của dung dịch.

3. Trong 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng 2ml dung dịch H2S.

- Ống 1: thêm vào 2-5 giọt dung dịch nước clo.

- Ống 2: thêm vào 2-5 giọt dung dịch nước brôm.

- Ống 3: thêm vào 2-5 giọt dung dịch iốt tan trong KI.

Lắc đều, quan sát hiện tượng xảy ra trong 3 ống.

CÂU HỎI

Qua thí nghiệm trên hãy so sánh khả năng hoạt động của các halogen. Giải thích và viết phương trình phản ứng.

BÀI 3: HỢP CHẤT CỦA HALOGEN

Thí nghiệm 1: Điều chế hidro clorua bằng cách cho axít sunfuric đặc tác dụng với natri clorua.

* Hóa chất và dụng cụ:

Natri clorua; axít sunfuric 98%; dung dịch natri hidroxit; bình Wurtz; phễu giọt; bình rửa khí với axít sunfuric đặc; ống dẫn khí; lọ thu khí; đèn cồn; gía; cặp.

* Tiến hành thí nghiệm:

Lắp dụng cụ. Cho vào bình Wurtz 10 gam tinh thể NaCl, cho vào phễu giọt khoảng 20ml dung dịch axít sunfuric 98%.

Mở khóa phễu giọt, cho từng giọt axít sunfuric 98% chảy xuống bình Wurtz, dùng đèn cồn đun nóng bình phản ứng.

Dùng lọ khô thu khí thoát ra. Đậy kín lọ sau khi thu xong. Nhúng ống dẫn khí vào cốc đựng dung dịch NaOH. Vặn khóa phễu nhỏ giọt. Tắt đèn.

CÂU HỎI

1. Tại sao phải dùng lọ khô để thu khí hidro clorua?

2. Tại sao vặn khóa phễu nhỏ giọt rồi mới được tắt đèn?

Thí nghiệm 2: Khả năng hòa tan của khí hidro clorua.

* Hóa chất và dụng cụ:

Hóa chất và dụng cụ điều chế hidro clorua; dung dịch NaOH; dung dịch phenolphtalein; lọ thu khí khô có cắm ống vuốt nhọn dùng làm vòi phun.

* Tiến hành thí nghiệm:

Lấy một chậu thủy tinh đựng khoảng 2/3 nước, thêm vào vài giọt dung dịch NaOH và vài giọt dung dịch phenolphtalein. Thu đầy khí HCl vào lọ. Nút kín (nút có cắm vòi phun). Úp ngược lọ đựng khí vào chậu nước đã chuẩn bị sẵn ở trên.

Nhận xét hiện tượng.

CÂU HỎI

Tại sao tia nước bắn mạnh vào bình chứa khí?

Thí nghiệm 3: Phản ứng khắc thủy tinh.

* Hóa chất và dụng cụ:

Canxi florua; axít sunfuric 98%; parafin; 2 tấm kính; chổi lông; dao.

* Tiến hành thí nghiệm:

Dùng chổi lông quét một lớp parafin ( đã nấu chảy) thành một lớp mỏng lên tấm kính.

Để nguội, dùng muỗi dao (hoặc đinh nhọn) kẽ hàng chữ tùy ý lên lớp parafin sao cho nét chữ sát vào mặt kính. Lấy một ít bột canxi florua phủ một lớp mỏng lên nét chữ, sau đó nhỏ ít giọt axít sunfuric 98% lên lớp canxi florua. Dùng tấm kính thứ hai đậy lên tấm kính thứ nhất.

Chú ý: Chỉ nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào vừa đủ trên lớp bột canxi florua, không được dư, để tránh H2SO4 tóe ra khi đậy miếng kiến thứ hai chồng lên

Sau 2-3 giờ, rửa sạch, dùng dao cạo sạch lớp parafin. Quan sát nét chữ ăn sâu vào tấm kính.

CÂU HỎI

Viết phương trình phản ứng và giải thích nguyên nhân gây ra hiện tượng ăn mòn thủy tinh.

Thí nghiệm 4: So sánh tính khử của các ion halogenua.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch NaBr; dung dịch KI; dung dịch FeCl3; benzen; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm: Lấy 2 ống nghiệm:

- Ống 1: chứa 5 giọt dung dịch KI (thêm vào 2 ml nước, để dễ quan sát )

- Ống 2: chứa 5 dung dịch NaBr (thêm vào 2 ml nước, để dễ quan sát )

Cho vào mỗi ống 5-6 giọt benzen. Quan sát hiện tượng.

Cho thêm vào mỗi ống 3-4 giọt dung dịch FeCl3. Lắc manh. Nhận xét hiện tượng thay đổi màu sắc ở 2 ống nghiệm.

CÂU HỎI

1. Cho kết luận về tính khử của hai anion halogenua trên.

2. Bằng chứng minh nào để chứng tỏ rằng một trong hai ống nghiệm đã xảy ra qúa trình khử ion Fe3+?

Thí nghiệm 5: Thuốc thử của ion halogenua.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch natri clorua; dung dịch natri bromua; dung dịch kali iotua; bạc nitrat; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm:

Lấy 3 ống nghiệm, lần lượt cho vào mỗi ống 3-4 giọt dung dịch NaCl; dung dịch NaBr; dung dịch KI ( thêm vào 2 ml nước để dễ quan sát).Thêm vào mỗi ống 1-2 giọt dung dịch bạc nitrat.

Quan sát màu của bạc halogenua. Viết phương trình phản ứng.

Thí nghiệm 6: Điều chế và tính chất của nước clo.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dụng cụ và hóa chất điều chế khí clo; dung dịch NaOH; dung dịch axít sunfuric loãng; dung dịch chàm; giấy màu; nước cất; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm:

Trong ống nghiệm chứa khoảng 15-20ml nước cất, cho từ từ luồng khí clo lội qua dung dịch cho đến bảo hòa. Quan sát màu và mùi của dung dịch thu được.

Chia dung dịch ra làm 4 ống nghiệm:

- Ống 1: dùng để so sánh.

- Ống 2: cho vào vài giọt dung dịch chàm hoặc mảnh giấy màu. Quan sát hiện tượng tẩy màu của dung dịch nước clo.

- Ống 3: thêm vào từng giọt dung dịch NaOH. So sánh sự thay đổi màu và mùi của dung dịch thu được với dung dịch ở ống số 1.

- Ống 4: thêm vào vài giọt dung dịch axít sunfuric loãng. Có hiện tượng gì xảy ra không? So sánh với ống số 1

Chú ý: Trong ống 3 và 4 chỉ thêm vào 1 đến 2 giọt dung dịch axit và baz, vì ở đây chỉ khảo sát chuyển dịch cân bằng mà thôi.

.

CÂU HỎI

1. Thành phần của dung dịch nước clo? Vì sao dung dịch đó có tính tẩy màu?

2. Dung dịch NaOH và axít sunfuric có ảnh hưởng gì đến sự chuyển dịch cân bằng trong dung dịch nước clo.

Thí nghiệm 7: Điều chế kaliclorat.

* Hóa chất và dụng cụ:

Hóa chất và dụng cụ điều chế khí clo; dung dịch kali hidroxit đặc ; ống nghiệm; cốc đựng nước nóng; phễu lọc; giấy lọc.

* Tiến hành thí nghiệm:

Lấy khoảng 5ml dung dịch kali hidroxit đặc (hòa tan KOH rắn vào nước cho đến bảo hòa) vào ống nghiệm. Đặt ống nghiệm vào cốc dựng nước nóng 70-800C. Cho luồng khí clo đã được khử sạch hơi HCl, từ từ lội qua dung dịch KOH.

Theo dõi bọt khí ở bình rửa khí để điều chỉnh tốc độ thoát ra của khí clo. Thỉnh thoảng lắc ống nghiệm cho đến khi xuất hiện tinh thể.

Sau khi phản ứng kết thúc, lấy ống nghiệm nhúng vào cốc đựng nước lạnh cho đến khi tinh thể xuất hiện. Lọc tách tinh thể, rửa tinh thể bằng một ít nước lạnh và sấy khô ở 800C.

CÂU HỎI

Tại sao phải nhúng ống nghiệm phản ứng vào cốc đựng nước nóng ở 70-800C?

BÀI 4: OXI - OZON - HIDRO PEOXIT

LƯU HUỲNH

Thí nghiệm 1: Điều chế ôxi từ kali clorat.

* Hóa chất và dụng cụ:

Kali clorat tinh thể; MnO2; bình cổ cong (hoặc ống nghiệm loại lớn chịu nóng); bình rửa khí bằng dung dịch natri hidroxit; ống dẫn khí; chậu thủy tinh; ống thu khí (hoặc lọ); cối chày; gía; cặp.

* Tiến hành thí nghiệm:

Lắp dụng cụ. Nghiền thành bột trong cối sứ một hỗn hợp chất rắn gồm kali clorat và mangan dioxit theo tỉ lệ 2:1 về khối lượng. Cho hỗn hợp vào bình (hoặc ống nghiệm), nối bình phản ứng với bình rửa khí chứa dung dịch NaOH. Đun nóng hỗn hợp. Khí tạo thành đi qua bình rửa khí. Thu khí qua nước. Tìm cách nhận biết khí thoát ra.

Ghi chú:

1. Cứ 10 gam kali clorat có thể thu được 3 lit khí ôxi.

2. MnO2 là chất xúc tác tốt nhất cho qúa trình phân hủy kali clorat. Có thể thay bằng

MgO; CuO; Al2O3; Fe2O3; Cr2O3.

3. Trong qúa trình phân hủy KClO3 thoát ra khí ôxi, còn có một ít khí clo.

CÂU HỎI

Vai trò của MnO2 trong phản ứng?

Thí nghiệm 2: Điều chế ôxi bằng phương pháp nhiệt phân kali pemanganat.

* Hóa chất và dụng cụ:

Kali pemanganat tinh thể; ống nghiệm chịu nóng; đèn cồn; đóm; cặp gỗ.

* Tiến hành thí nghiệm:

Cho một ít kali pemanganat tinh thể vào ống nghiệm khô. Dùng cặp gỗ cặp ống nghiệm và đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn. Khí ôxi sẽ thoát ra.

Tìm cách thử khí thoát ra và viết phương trình phản ứng.

Thí nghiệm 3: Tác dụng của ôxi với than, lưu huỳnh, photpho, sắt.

* Hóa chất và dụng cụ:

Than gỗ, lưu huỳnh, photpho, dây thép; 5 lọ thủy tinh miệng rộng có nắp chứa ôxi thu được từ thí nghiệm trên; 5 tấm bìa cứng; môi đốt; đèn cồn; đóm.

* Tiến hành thí nghiệm:

Thu khí ôxi vào 5 lọ, trong lọ có chứa một ít nước. Đậy kín.

1. Que đóm tự bốc cháy: Lấy que đóm châm lửa cho đến khi đóm cháy có tàn đỏ; tắt

lửa, mở nắp lọ, nhúng nhanh que đóm vừa tắt vào lọ đựng ôxi. Khi phản ứng kết thúc, lấy que đóm ra, cho thêm vài giọt nước vôi. Lắc. Nhận xét hiện tượng.

2. Đốt cháy than gỗ: Dùng môi đốt, đốt cháy than gỗ, rồi đưa nhanh vào lọ. Đậy kín lọ. Quan sát hiện tượng. Cho thêm vào lọ từng giọt nước vôi. Nhận xét hiện tượng.

3. Đốt cháy lưu huỳnh: Dùng thìa kim loại đựng một ít lưu huỳnh. Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí. Quan sát màu sắc ngọn lửa (lưu huỳnh cháy chậm trong không khí cho ngọn lửa màu xanh nhạt). Đưa nhanh thìa đang cháy vào bình, Đậy nắp. Quan sát màu ngọn lửa (Lưu huỳnh cháy nhanh trong ôxi cho ngọn lửa màu xanh tím).

Tìm cách thử tính axit của dung dịch thu được trong lọ.

4. Đốt cháy photpho trắng: Lấy một cục photpho trắng bằng hạt đậu, cẩn thận lau khô bằng giấy lọc, bỏ vào thìa kim loại và nhanh chóng nhúng ngay vào lọ đựng ôxi. Đậy nắp lọ. Quan sát màu của ngọn lửa và màu của khói tạo ra trong lọ.

Tìm cách thử tính axit của dung dịch thu được in lọ.

5. Đốt cháy sắt: lấy một đoạn dây thép, một đầu dây uốn xoắn hình lò xo, đầu kia nối với một que sắt. Đốt đỏ đầu dây lò xo và nhúng nhanh vào lọ đựng ôxi. Đậy nắp lọ. Quan sát hiện tượng.

CÂU HỎI

Giải thích hoàn toàn xảy ra trong các thí nghiệm trên và viết phương trình phản ứng.

Thí nghiệm 4: Sự phân hủy hidro peoxit.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch hidro peoxit 3%; MnO2; dung dịch natri hidroxit; dung dịch axit clohidric loãng; ống nghiệm; đèn cồn; đóm.

* Tiến hành thí nghiệm:

Lấy 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng 1ml dung dịch hidro peoxit.

- Ống 1: đun nóng.

- Ống 2: Cho thêm một ít bột MnO2.

- Ống 3: Cho thêm vài giọt dung dịch natri hidroxit loãng.

- Ống 4: Cho thêm vài giọt dung dịch axit clohidric loãng. Quan sát hiện tượng ở mỗi ống nghiệm

Lấy que đóm vừa tắt còn tàn đỏ, nhúng vào từng ống nghiệm (khi phản ứng đang diễn ra). Nhận xét hiện tượng.

CÂU HỎI

Từ các hiện tượng thu nhận được hãy nêu kết luận về tính bền của dung dịch hidro peoxit.

Thí nghiệm 5: Tác dụng của dung dịch hidro peoxit với Fe(II) sunfat.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch hidro peoxit 3%; muối Mohr; dung dịch kali thioxianat (KSCN); ống nghiệm; phễu lọc; giấy lọc; đèn cồn.

* Tiến hành thí nghiệm:

Lấy 2 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1ml dung dịch muối Morh 10%.

- ÔÙng 1: thêm vào vài giọt dung dịch kali thioxianat.

- Ống 2: thêm vào từng giọt dung dịch hidro peoxit 3%. Quan sát sự thay đổi màu của dung dịch.

Thêm tiếp vài giọt dung dịch kali thioxianat. Quan sát hiện tượng.

So sánh sự thay đổi màu sắc của dung dịch ở 2 ống nghiệm. Vai trò của KSCN.

Thí nghiệm 6: Tác dụng của dung dịch hidro peoxit với chì sunfua.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch hidro peoxit 10%; dung dịch amoni sunfua; dung dịch chì acetat; ống nghiệm; đèn cồn.

* Tiến hành thí nghiệm:

Trong ống nghiệm đựng khoảng 2 giọt dung dịch amoni sunfua (thêm vào 2 ml nước, để dễ quan sát), thêm vào 2-3 giọt dung dịch chì acetat. Đun sôi. Để yên cho kết tủa đen lắng xuống. Gạn lấy kết tủa. Cho thêm một ít dung dịch hidro peoxit vào kết tủa đen.

Nếu phản ứng chậm có thể đun nhẹ.

Nhận xét sự thay đổi màu sắc của kết tủa.

CÂU HỎI

Tại sao khi thêm dung dịch H2O2 vào kết tủa PbS lại kèm theo hiện tượng sủi bọt khí?

Thí nghiệm 7: Tác dụng của dung dịch hidro peoxit với dung dịch kali pemanganat.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch hidro peoxit 3%; dung dịch KMnO4 0,1N; dung dịch axít sunfuric 20%; ống nghiệm

* Tiến hành thí nghiệm:

Cho vào người ta khoảng 1-2ml dung dịch KMnO4 0,1N, vài giọt dung dịch axít sunfuric loãng sau đó thêm từng giọt dung dịch hidro peoxit 3% cho đến khi dung dịch mất màu tím. Nhận xét hiện tượng.

CÂU HỎI

Mục đích của thí nghiệm? Vai trò của axít sunfuric?

Thí nghiệm 8: Điều chế và tính chất của ozon.

* Mục đích và yêu cầu của thí nghiệm:

Có thể điều chế ozon bằng phương pháp hóa học khi cho axit nitric tác dụng với amoni pesunfat. Là một chất ôxi hóa mạnh nên khi ozon tác dụng với KI (có thêm vài giõt hồ tinh bột) sẽ tạo ra iốt, dung dịch từ không màu sẽ chuyển thành màu xanh đen.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch axit nitric đặc 65%, amoni pesunfat tinh thể; dung dịch KI; dung dịch hồ tinh bột; bình Wurtz; phễu giọt; phễu rót; bình rửa khí với dung dịch kiềm loãng; ống dẫn khí; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm:

Lắp dụng cụ, cho vào bình Wurtz khoảng 3 gam amoni pesunfat, rót vào phễu giọt khoảng 10 ml dung dịch axit nitric đặc 65%. Nối bình Wurtz với bình lọc khí có chứa dung dịch natri hidroxit loãng, tiếp đó nối với ống dẫn khí.

Mở khóa phễu giọt cho axit tác dụng với amoni pesunfat, đồng thời đun nóng bình phản ứng.

Khi có khí bắt đầu thoát ra, lấy que đóm vừa tắt còn lại tàn đỏ đặt vào đầu ống dẫn khí, que đóm sẽ cháy bùng. Nhúng ống dẫn khí vào dung dịch KI (có thêm vài giọt hồ tinh bột), dung dịch từ không màu chuyển thành màu xanh đen.

Thí nghiệm 9: Quan sát tinh thể lưu huỳnh tám mặt.

* Hóa chất và dụng cụ:

Lưu huỳnh; cacbon disunfua; ống nghiệm khô; phễu lọc; giấy lọc; kính hiển vi.

* Tiến hành thí nghiệm:

Ống nghiệm khô đựng khoảng 1ml cacbon disunfua, cho vào một ít bột lưu huỳnh, bịt miệng ống nghiệm và lắc cho lưu huỳnh tan thành dung dịch bảo hòa. Lọc dung dịch (chú ý tẩm giấy lọc bằng dung dịch cacbon disunfua).

Lấy một giọt dung dịch nước lọc cho lên tấm kính, để yên trong không khí cho CS2 bay hơi. Đặt tấm kính vào dưới kính hiển vi và quan sát hình dạng tinh thể lưu huỳnh tám mặt.

CÂU HỎI

Hãy giải thích tại sao phải tẩm ướt giấy lọc bằng cacbon disunfua trước khi lọc.

Thí nghiệm 10: Điều chế lưu huỳnh hình kim và lưu huỳnh dẻo

* Hóa chất và dụng cụ:

Lưu huỳnh; chén sứ; đèn cồn; đũa thủy tinh; chậu nước; cặp chén.

* Tiến hành thí nghiệm:

1. Lưu huỳnh hình kim:

Cho lưu huỳnh vào chén sứ (hoặc cho lưu huỳnh vào 1/2 ống nghiệm) và nấu nóng

chảy trên đèn cồn, sau khi đã chảy hết có màu vàng linh động, nhiệt độ khoảng 1120C.

Rót lưu huỳnh đang nóng chảy ra tờ giấy lọc được xếp thành hình nón. Khi mặt chất lỏng đã đóng váng, dùng đũa thủy tinh khoét ngay ở giữa mặt váng một lỗ nhỏ, rồi rút đũa thủy tinh ra , đồng thời nghiêng hình nón cho lưu hùynh lỏng còn lại chảy ra rồi mở tờ giấy lọc hình nón ra. Quan sát sự kết tinh của lưu huỳnh hình kim.

2. Lưu huỳnh dẻo:

Cho lưu huỳnh vào 1/2 ống nghiệm, nung trên đèn cồn cho đến khi chất lỏng xẫm lại ngã sang màu nâu đen khoảng 200 0C, rót nhanh chất lỏng này ra chậu nước, ta thu được lưu huỳnh dẻo như cao su

Vớt lưu huỳnh trong chậu ra, quan sát tính dẻo của lưu huỳnh khi mới cho vào chậu nước và sau một thời gian từ 2-3 giờ.

Thí nghiệm 11: Tác dụng của lưu huỳnh với axit nitric đặc.

* Hóa chất và dụng cụ:

Lưu huỳnh; dung dịch axit nitric 65%; dung dịch bari clorua; ống nghiệm; đèn cồn.

* Tiến hành thí nghiệm:

Cho một ít lưu huỳnh vào ống nghiệm đã đựng khoảng 10 giọt dung dịch axit nitric đặc 65%. Quan sát hiện tượng. Đun sôi dung dịch, thấy gì? Nếu tiếp tục đun, thì khí sinh ra có màu gì?

Sau khi đun sôi, để nguội, thêm nước vào, lọc lấy phần dung dịch. Thêm vào dung dịch vừa lọc một giọt dung dịch bari clorua. Nhận xét hiện tượng.

Chú ý: Trong phản ứng này sinh ra khí độc, nên ta chỉ cần một lượng nhỏ hóa chất.

CÂU HỎI

1. Cho thêm bari clorua vào dung dịch để làm gì? Viết phương trình phản ứng?

2. Tại sao trong qúa trình phản ứng có xuất hiện khói trắng?

Thí nghiệm 12: Tác dụng của lưu huỳnh với axit sunfuric.

* Hóa chất và dụng cụ:

Lưu huỳnh; axít sunfuric 98%; ống nghiệm; đèn cồn; cặp gỗ.

* Tiến hành thí nghiệm:

Cho một ít lưu huỳnh vào ống nghiệm đã đựng khoảng 5 giọt dung dịch axít sunfuric 98%. Đun nóng ống nghiệm. Quan sát màu của khí thoát ra.

BÀI 5: HỢP CHẤT CỦA ÔXI VÀ CỦA LƯU HUỲNH

Thí nghiệm 1: Tác dụng của khí H2S với các chất ôxi hóa.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch nước brôm; dung dịch nước iốt; dung dịch kali pemanganat 0,001N; dung dịch kali dicromat 0,001N; dung dịch hidro peoxit; dung dịch axít sunfuric loãng; dung dịch hidro sunfua; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm: Lấy 5 ống nghiệm:

- Ống 1: đựng 1ml dung dịch nước brôm.

- Ống 2: đựng 1ml dung dịch nước iốt.

- Ống 3: đựng 1ml dung dịch kali pemanganat, thêm vào vài giọt dung dịch axít sunfuric loãng.

- Ống 4: đựng 1ml dung dịch kali dicromat, thêm vào vài giọt dung dịch axít sunfuric loãng.

- Ống 5: đựng 1ml dung dịch hidro peoxit. Thêm vào từng giọt dung dịch hidro sunfua, cho đến khi màu của dung dịch thay đổi và có kết tủa trắng xuất hiện.

CÂU HỎI

Giải thích các hiện tượng và viết phương trình phản ứng.

Thí nghiệm 2: Đốt cháy khí hidro sunfua.

* Hóa chất và dụng cụ:

Sắt sunfua; dung dịch axít sunfuric loãng; miếng kính thủy tinh nhỏ hình vuông; ống vuốt nhọn; đèn cồn; cặp; gía đựng ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm:

Cho vài hạt sắt sunfua lăng nhẹ vào ống nghiệm, thêm vào 1-2ml dung dịch axít sunfuric loãng, nút ống nghiệm bằng nút cao su có gắn ống vuốt nhọn, dùng cặp, cặp ống nghiệm rồi đun trên đèn cồn cho đến khi có khí thoát ra. Đặt ống nghiệm lên gía, dùng tàn đóm đốt trên đầu ống vuốt nhọn, khí hidro sunfua sẽ cháy trong không khí cho ngọn lửa màu xanh. Sau đó dùng tấm kính đưa sát vào ngọn lửa đang cháy (tạo sự cháy thiếu ôxi với hidro sunfua).

Quan sát hiện tượng và viết phương trình phản ứng.

Thí nghiệm 3: Tác dụng của dung dịch sunfu dioxit với chất ôxi hóa.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch sunfu dioxit trong nước; các dung dịch: nước brôm; nước iốt; sắt (III) clorua; kali pemanganat 0,005N; kali dicromat 0,005N; axit sunfuric 20%; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm: Cho vào 5 ống nghiệm (mỗi ống có chứa 2 sẵn 2 ml nước)

- Ống 1: 3-5 giọt dung dịch nước brôm.

- Ống 2: 3-5 giọt dung dịch nước iốt.

- Ống 3: 3-5 giọt dung dịch sắt (III) clorua.

- Ống 4: 3-5 giọt dung dịch kali pemanganat .

- Ống 5: 3-5 giọt dung dịch kali dicromat.

Thêm vào ống 4 và 5 vài giọt dung dịch axít sunfuric 20%.

Cho vào mỗi ống từng giọt dung dịch sunfu dioxit (thu được bằng cách cho Cu tác dụng với axít sunfuric 98%) cho đến khi màu của dung dịch thay đổi hoàn toàn.

CÂU HỎI

Viết phương trình phản ứng, từ đó giải thích sự thay đổi màu trong dung dịch.

Qua thí nghiệm trên hãy rút ra kết luận về tính chất của dung dịch sunfu dioxit.

Thí nghiệm 4: Tác dụng của axít sunfuric đặc với chất hữu cơ.

* Hóa chất và dụng cụ:

Axít sunfuric 98%; giấy; đường kính; đũa thủy tinh; khay men; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm:

1. Đặt tờ giấy lên khay men, dùng đũa thủy tinh nhúng vào axít sunfuric 98%, cẩn thận vẽ vài nét lên tờ giấy

2. Cho một ít đường kính vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt axít sunfuric 98% vào ống nghiệm.

CÂU HỎI

Quan sát hiện tượng, giải thích nguyên nhân và viết phương trình phản ứng.

Thí nghiệm 5: Tác dụng của axít sunfuric đặc với kim loại.

* Hóa chất và dụng cụ:

Axít sunfuric 98%; các kim loại: sắt; kẽm; đồng; ống nghiệm; đèn cồn.

* Tiến hành thí nghiệm:

Trong 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1-2ml dung dịch axít sunfuric 98%. Cho vào ống thứ nhất một hạt kẽm, ống thứ hai một đinh sắt nhỏ, ống thứ ba một mảnh đồng lá. Để yên, theo dõi quá trình phản ứng.

Cẩn thận đun nóng ống nghiệm. Nhận xét hiện tượng.

CÂU HỎI

Viết phương trình phản ứng trong từng trường hợp.

Thí nghiệm 6: Tác dụng của H2SO4 loãng với kim loại.

Các kim loại: sắt, kẽm, đồng (dạng vụn); axít sunfuric loãng 20%; ống nghiệm; đèn cồn.

* Hóa chất và dụng cụ:

* Tiến hành thí nghiệm:

Trong 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng khoảng 1ml dung dịch axít sunfuric loãng 20%. Thêm vào ống thứ nhất một hạt kẽm, ống thứ hai một mảnh vỏ bào sắt, ống thứ ba một mảnh đồng. Nhận xét hiện tượng.

Cẩn thận đun nóng ống nghiệm. Nhận xét hiện tượng.

Thí nghiệm 7: Tính chất của natri thiosunfat (Na2S2O3. 5H2O).

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch natri thiosunfat; dung dịch axit clohidric; dung dịch nước clo; nước brôm; nước iốt; chén sứ; đèn cồn; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm:

1.Trong ống nghiệm chứa khoảng 1ml dung dịch natri thiosunfat, thêm vào từng giọt dung dịch axit clohidric. Nhận xét hiện tượng.

2. Trong ống nghiệm chứa khoảng 1ml dung dịch nước clo, thêm vào từng giọt dung dịch natri thiosunfat cho đến khi mất mùi. .

3. Làm thí nghiệm như trên, nhưng thay nước clo bằng nước brôm và nước iốt.

Giải thích các hiện tượng ở phần 2. và 3.

4. Cho khoảng 0,5 gam tinh thể natri thiosunfat vào chén sứ (có thể nung trong ống nghiệm khô) và nung nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn. Hòa tan sản phẩm thu được vào nước, lọc lấy phần dung dịch, rồi chia dung dịch thu được vào 2 ống nghiệm.

- Ống 1 thử bằng dung dịch BaCl2.

- Ống nghiệm 2 thử bằng dung dịch Pb(NO3)2

Chú ý: Ở 2200C có phản ứng phân hủy:

4Na2S2O3 → 3Na2SO4 + Na2S5.

Na2S5 → Na2S + 4S

Do đó khi nhiệt phân Na2S2O3 ta thấy có hiện tượng chất rắn nóng chảy rồi sau đó lần lượt ngã sang màu vàng rồi màu nâu, đen đó là do hiện tượng nóng chảy của lưu huỳnh như trong thí nghiệm 10 của bài 4

CÂU HỎI

1. Viết phương trình phản ứng.

2. Chất nào đóng vai trò chất ôxi hóa và chất khử khi cho dung dịch axit clohidric tác dụng với natri thiosunfat

BÀI 6: NITƠ VÀ AMONIAC

Thí nghiệm 1: Điều chế nitơ từ amoni nitrit.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch bảo hòa natri nitrit; dung dịch bảo hòa amoni clorua; bình Wurtz loại 250 ml; phễu giọt; phễu rót; bình lọc khí với dung dịch natri hidroxit; chậu thủy tinh; ống hoặc lọ thu khí.

* Tiến hành thí nghiệm:

Trong bình Wurtz chứa khoảng 1/3 dung dịch amoni clorua bảo hòa. Trong phễu giọt chứa dung dịch natri nitrit bảo hòa. Nối bình Wurtz với bình lọc khí đựng dung dịch natri hidroxit đặc, tiếp tục nối với ống (hoặc lọ) thu khí nhúng vào chậu nước.

ĐUN NÓNG BÌNH WURTZ ĐếN 80-900C. Mở KHÓA PHễU GIọT, NHỏ Từ Từ TừNG GIọT DUNG DịCH natri nitrit xuống bình Wurtz.

Điều chỉnh tốc độ khí thoát ra từ từ bằng cách điều chỉnh khóa của phễu giọt (thay đổi tốc độ nhỏ giọt của dung dịch natri nitrit). Sau khi có khí thoát ra, có thể tắt đèn cồn không cần đun nóng, vì phản ứng phát nhiệt.

Thu khí vào lọ, bằng phương pháp dời chỗ nước. Kiểm tra tính không duy trì sự cháy

của N2.

Thí nghiệm 2: Điều chế khí amoniac từ dung dịch amoni hidroxit và khả năng hòa tan của amoniac trong nước.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch natri hidroxit; dung dịch phenolphtalein; bình Wurtz; lọ thu khí (bình tam giác) có nút cắm ống vuốt nhọn; chậu thủy tinh; nước cất.

* Tiến hành thí nghiệm:

Trong bình Wurtz chứa dung dịch amoniac đến khoảng gần 1/3 thể tích của bình. Đậy kín bình. Lắp chặt vào bình gía. Đun nhẹ bình cho khí thoát ra và thu vào lọ khô bằng phương pháp dời chỗ không khí.

Nút chặt bình đựng khí amoniac bằng nút có cắm ống thủy tinh vuốt nhọn. Uùp ngược bình vào chậu nước cất có pha vài giọt dung dịch phenolphtalein. Nhận xét hiện tượng.

CÂU HỎI

Giải thích nguyên nhân gây ra hiện tượng vòi phun nước trong bình tam giác.

Thí nghiệm 3: Sự chuyển dịch cân bằng trong dung dịch amoniac.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch amoniac loãng; phenolphtalein; amoni clorua tinh thể; Na2CO3 tinh thể; dung dịch axít sunfuric loãng; dung dịch nhôm sunfat; dung dịch amoni clorua; ống nghiệm đèn cồn.

Tiến hành thí nghiệm:

Lấy khoảng 12 ml dung dịch amoni hidroxit cho vào cốc, thêm vào vài giọt dung dịch phenolphtalein, trộn đều. Chia dung dịch vào 6 ống nghiệm:

- Ống 1: Để so sánh.

- Ống 2: đun nóng từ từ đến sôi.

- Ống 3: cho thêm một ít tinh thể amoni clorua, lắc mạnh.

- Ống 4: cho thêm vài giọt dung dịch axít sunfuric loãng.

- Ống 5: cho thêm từ từ từng giọt nhôm sunfat.

- Ống 6: cho thêm vài tinh thể natri cacbonat

Quan sát sự thay đổi màu sắc của dung dịch trong 4 ống.

CÂU HỎI

Hãy giải thích nguyên nhân gây ra các hiện tượng trong mỗi ống nghiệm.

Thí nghiệm 4: Tác dụng của amoniac với Cu (II) oxit:

* Hóa chất và dụng cụ: Đồng oxit; dung dịch amoniac 25%; bình Wurtz điều chế khí amoniac; ống chữ V; đèn cồn; cặp; gía.

* Tiến hành thí nghiệm: Lấy ống thủy tinh chữ V đã được sấy khô, cho vào đấy một ít bột đồng oxit.

Nối ống chữ V với bình Wurtz đựng dung dịch amoniac. Lắp toàn bộ dụng cụ vào gía sắt. Đun nóng ống chữ V (chỗ đặt đồng oxit), sau đó đun nóng nhẹ bình Wurtz cho khí amoniac thoát ra. Nhận xét hiện tượng.

Sau khi phản ứng xong, tháo ống chữ V ngâm vào dung dịch HNO3 đặc. Tắt đèn.

CÂU HỎI

1. Mục đích của thí nghiệm?

2. Dựa vào cơ sở nào để biết phản ứng đã kết thúc?

Thí nghiệm 5: Tác dụng của amoniac với dung dịch brôm.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch nước brôm; dung dịch amoniac 25%; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm:

Trong ống nghiệm chứa khoảng 1-2ml dung dịch nước brôm, thêm từ từ từng giọt dung dịch amoniac 25%. Quan sát sự thay đổi màu sắc của dung dịch và giải thích nguyên nhân.

CÂU HỎI

Mục đích của thí nghiệm?

Thí nghiệm 6: Nhiệt phân muối amoni cacbonat.

* Hóa chất và dụng cụ:

Amoni cacbonat tinh thể; nước cất; giấy qùi tím; ống nghiệm đèn cồn.

* Tiến hành thí nghiệm:

Lấy 2 ống nghiệm khô, mỗi ống đựng một ít tinh thể amoni cacbonat.

Quan sát màu và ngửi mùi của muối.

Đun nóng ống nghiệm 1. Quan sát hiện tượng và ngửi mùi của khí sinh ra. Giải thích.

Thêm vào ống nghiệm 2 một ít nước cất và đun nóng dung dịch. Ngửi mùi của khí sinh ra.

Ghi chú: Muối amoni cacbonat rắn bị phân hủy ở 580C; dung dịch muối đó bị phân hủy ở 70C.

CÂU HỎI

Tại sao ngay ở điều kiện thường muối amoni cacbonat đã có mùi amoniac, mặc dù nhiệt độ phân hủy là 580C.

Thí nghiệm 7: Nhiệt phân amoni sunfat.

* Hóa chất và dụng cụ:

Amoni sunfat tinh thể; giấy qùi tím; ống nghiệm; đèn cồn; cặp gỗ.

* Tiến hành thí nghiệm:

Lấy ống nghiệm đựng một ít tinh thể amoni sunfat. Quan sát và ngửi mùi của muối.

Dùng cặp gỗ cặp ống nghiệm và đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn. Có mùi khí amoniac thoát ra không?

Tiếp tục đun nóng ống nghiệm. Cẩn thận ngửi mùi khí sinh ra. Lấy mảnh giấy qùi có tẩm nước, đặt trên miệng ống nghiệm, giấy qùi có thay đổi màu không? Giải thích?

CÂU HỎI

1. Viết phương trình phản ứng.

2. Tại sao khi nhiệt phân muối amoni sunfat không có mùi amoniac?

Thí nghiệm 8: Nhiệt phân muối amoni dicromat.

* Hóa chất và dụng cụ:

Amoni dicromat tinh thể; dung dịch axít sunfuric loãng 10%; nước cất; ống nghiệm; đèn cồn.

* Tiến hành thí nghiệm:

Cho vào ống nghiệm khô một ít tinh thể amoni dicromat. Quan sát màu sắc của tinh thể.

Đun nóng ống nghiệm, sau khi phản ứng kết thúc, để nguội. So sánh sự thay đổi màu sắc của chất rắn trước và sau khi nhiệt phân.

Nhỏ từng giọt dung dịch axít sunfuric loãng vào ống nghiệm, lắc. Dung dịch có màu gì

Thí nghiệm 9: Cách nhận ra muối amoni.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch amoni clorua; dung dịch amoni sunfat; dung dịch amoni nitrat; thuốc thử Nessler; dung dịch natri hidroxit 2N; giấy qùi; ống nghiệm; đèn cồn.

* Tiến hành thí nghiệm:

1. Trong 3 ống nghiệm, mỗi ống lần lượt đựng 1-2ml dung dịch các muối amoni clorua; amoni sunfat; amoni nitrat.

Thêm vào mỗi ống vài giọt dung dịch natri hidroxit. Đun nóng nhẹ ống nghiệm. Ngửi mùi khí sinh ra.

2. Trong 3 ống nghiệm, mỗi ống lần lượt đựng 1-2ml dung dịch các muối amoni clorua; amoni sunfat; amoni nitrat. Thêm vào mỗi ống vài giọt dung dịch thuốc thử Nestler. Thấy gì? Viết phương trình phản ứng?

BÀI 7: HỢP CHẤT CHỨA OXI CỦA NITƠ

PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT CỦA PHOTPHO

Thí nghiệm 1: Điều chế nitơ oxit từ đồng và dung dịch axit nitric loãng 30%.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch axit nitric loãng 30%; đồng lá; bình Wurtz loại 100 ml; phễu giọt; phễu rót; bình rửa khí với dung dịch natri hidroxit 50%; lọ thu khí; chậu thủy tinh; gía; cặp.

* Tiến hành thí nghiệm:

Cho vào bình Wurtz khoảng 4 gam đồng vụn. Lắp phễu giọt vào bình Wurtz. Cho vào phễu giọt khoảng 15 ml dung dịch axit nitric 30% (chú ý không dùng loại axit có nồng độ lớn hơn để hạn chế tạo ra các oxit khác của nitơ). Nối bình Wurtz với bình rửa khí chứa dung dịch kiềm.

Mở khóa phễu giọt, axit từ từ rơi xuống bình Wurtz và tác dụng với đồng. Nếu phản ứng xảy ra chậm có thể đun nhẹ bình phản ứng. Thu khí bằng phương pháp dời chỗ nước.

Quan sát màu sắc của khí tạo ra:

a. Trong bình phản ứng.

b. Trong ống đựng khí còn ngâm trong chậu nước.

c. Trong ống đựng khí khi cho tiếp xúc với không khí.

Thí nghiệm 2: Tác dụng của nitơ oxit với dung dịch sắt (II) sunfat.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch bảo hòa sắt (II) sunfat; dụng cụ điều chế nitơ oxit; ống nghiệm; đèn cồn.

* Tiến hành thí nghiệm:

Cho luồng khí nitơ oxit đi qua dung dịch sắt (II) sunfat trong ống nghiệm. Nhận xét sự thay đổi màu sắc của dung dịch trước và sau thí nghiệm. Đun nóng ống nghiệm, có hiện tượng gì xảy ra.

Thí nghiệm 3: Tác dụng của nitơ dioxit với kali iôtua.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch KI; hồ tinh bột; dụng cụ, điều chế khí NO2; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm:

Trong ống nghiệm chứa khoảng 5 giọt dung dịch KI. Cho luồng khí NO2 đi qua dung dịch.

Quan sát sự thay đổi màu sắc của dung dịch. Viết phương trình phản ứng và giải thích nguyên nhân gây ra hiện tượng trên. Nhỏ thêm vài giọt hồ tinh bột, thấy gì?

Thí nghiệm 4: Tác dụng của kali nitrit với kali pemanganat.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch kali nitrit; dung dịch kali pemanganat; dung dịch axít sunfuric loãng; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm: Cho vào ống nghiệm khoảng 2-3 giọt dung dịch kali pemanganat (thêm vào 2 ml nước) và 1-2 giọt dung dịch axít sunfuric loãng. Thêm vào 2- 3 giọt dung dịch kali nitrit.

Quan sát sự thay đổi màu sắc của dung dịch. Viết phương trình phản ứng. Cho biết mục đích của thí nghiệm.

Thí nghiệm 5: Tác dụng của axit nitric với đồng kim loại.

* Hóa chất và dụng cụ:

Axit nitric đặc 65%; dung dịch axit nitric loãng 30%; đồng vụn; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm: Lấy 2 ống nghiệm:

- Ốngg 1: chứa khoảng 0,5 ml dung dịch axit nitric 65%, thêm vào vài mảnh đồng vụn. Nhận xét hiện tượng.

-

Ống 2: chứa khoảng 0,5 ml dung dịch axit nitric 30%, thêm vào vài mảnh đồng vụn. Đậy chặt miệng ống nghiệm sau 2-3 phút (không được dùng ngón tay bịt miệng ống nghiệm), mở nút. Quan sát hiện tượng. Viết phương trình phản ứng.So sánh kết qủa của 2 thí nghiệm. Viết phương trình phản ứng và giải thích các hiện tượng.

Thí nghiệm 6: Sự biến đổi giữa photpho trắng và photpho đỏ.

* Hóa chất và dụng cụ:

Photpho đỏ; ống nghiệm; bông; gía sắt; cặp sắt; đèn cồn.

* Tiến hành thí nghiệm:

Cho vào ống nghiệm khô một ít photpho đỏ bằng hạt ngô (chú ý không để cho photpho dính lên thành ống nghiệm). Lấy bông đậy kín miệng ống nghiệm. Lắp ống nghiệm vào gía.

Dùng đèn cồn đun nhẹ ống nghiệm cho photpho đỏ thăng hoa. Quan sát màu sắc của chất rắn tụ lại trên thành ống nghiệm và so sánh với màu sắc của chất ban đầu.

Đưa ống nghiệm vào chỗ tối, quan sát sự phát quang của photpho trắng (ánh sáng màu lục).

Chú ý:

Photpho trắng là một chất rất độc, có khả năng tự bốc cháy trong không khí, ngay cả nhiệt độ thấp.

Photpho trắng cháy gây ra vết bỏng đau và khó chữa, trong một số trường hợp có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Vì vậy:

1. Phải ngâm photpho trắng trong nước và chứa trong lọ thủy tinh nút nhám, có màu

nâu. Lọ luôn đầy nước

2. Khi làm việc với photpho trắng phải hết sức cẩn thận:

- Không được cầm trực tiếp photpho trắng.

- Phải dùng kẹp gắp photpho trắng ra khỏi lọ và bỏ ngay vào chậu thành dày đựng đầy nước.

- Dùng dao cắt photpho trắng ngay trong chậu nước.

- Khi photpho cháy cần phải dập tắt bằng nước. Vì vậy khi làm việc với photpho trắng cần phải có sẵn một cốc nước và một chậu nước.

- Những dụng cụ sau khi là thí nghiệm với photpho trắng phải ngâm vào dung dịch đồng sunfat. Những tờ giấy lọc sau khi dùng để lau photpho trắng không được bỏ vào thùng rác mà phải cho vào chậu đựng dung dịch đồng sunfat.

3. Nếu bị bỏng bỡi photpho trắng thì nhanh chóng rửa bằng dung dịch kali pemanganat hoặc dung dịch bạc nitrat 10%, sau đó rửa bằng nước. Hãy cẩn thận trong khi rửa.

Nếu vết bỏng có chảy máu thì không được cầm máu lại, cho máu chảy để ngăn không cho photpho đi sâu vào cơ thể.

Thí nghiệm 7: Tác dụng giữa ion photphat PO43- với amoni molipdat (NH4)2MoO4.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch bảo hòa amoni molipdat; dung dịch axit photphoric loãng; dung dịch natri photphat; dung dịch axit nitric đặc 65%; ống nghiệm; cốc đựng nước nóng,

* Tiến hành thí nghiệm:

Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 5-6 giọt dung dịch bảo hòa amoni molipdat, axit hóa dung dịch bằng vài giọt dung dịch axit nitric 65%.

Thêm vào ống thứ nhất 2-3 giọt dung dịch axit photphoric loãng và ống thứ hai khoảng 2-3 giọt dung dịch loãng natri photphat. Ngâm ống nghiệm trong cốc đựng nước nóng 40-500C. Có kết tủa màu vàng xuất hiện theo phản ứng sau:

H3PO4 +12(NH4)2MoO4 + 21HNO3 ⎯→ 21NH4NO3 + (NH4)3H4 [P(Mo2O7)6] ↓ + 10H2O.

BÀI 8: CACBON VÀ SILIC

Thí nghiệm 1: Khả năng hấp phụ chất màu trong dung dịch của than hoạt tính.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch Fuchsin loãng (hoặc dung dịch mực đỏ loãng); than hoạt tính; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm:

Trong ống nghiệm đựng khoảng một nửa dung dịch màu. Cho vào đó một ít than hoạt tính. Dùng ngón tay cái bịt chặt miệng ống nghiệm. Lắc mạnh khoảng 2-3 phút. Để yên.

Quan sát sự thay đổi màu sắc của dung dịch trước và sau thí nghiệm.

Thí nghiệm 2: So sánh khả năng hấp phụ của than hoạt tính với than thường.

* Hóa chất và dụng cụ:

Brôm lỏng; than hoạt tính; than gỗ; cối sứ; chày sứ; bình hình nón có nút kín; đèn cồn.

* Tiến hành thí nghiệm:

Lấy 2 bình hình nón (hoặc hình cầu) cho vào mỗi bình 1 giọt brôm lỏng, nút kín bình, hơ nóng và lắc mạnh cho brôm lỏng biến thành hơi.

Cân khoảng 1 gam than hoạt tính và 1 gam than gỗ, dùng cối sứ nghiền nhỏ cả 2 loại cho kích thước hạt như nhau.

Cho than vào 2 bình chứa hơi brôm ở trên, đậy kín bình, lắc đều. Quan sát và so sánh sự mất màu của hơi brôm trong 2 bình. Nếu đun nóng bình trở lại thấy gì?

Thí nghiệm 3: Khả năng hấp phụ ion trong dung dịch của than hoạt tính.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch chì nitrat 0,01N; dung dịch KI 0,1N; than hoạt tính; ống nghiệm; phễu lọc; giấy lọc; gía; cặp.

* Tiến hành thí nghiệm:

Lấy ống nghiệm cho vào 4 giọt dung dịch Pb(NO3)2 rồi thêm khoảng 4ml nước cất. Chia dung dịch làm 2 phần bằng nhau:

- Ống 1: 2 giọt dung dịch Pb(NO3)2 rồi thêm vào 1 giọt dung dịch KI. Nhận xét màu của kết tủa.

- Ống 2: 2 giọt dung dịch Pb(NO3)2, rồi cho nước cất vào khoảng nửa thể tích của ống với một ít than hoạt tính.

Dùng ngón tay cái bịt chặt miệng ống nghiệm, lắc mạnh từ 2-3 phút. Lọc dung dịch. Cho vào nước lọc một giọt dung dịch KI.

So sánh lượng kết tủa tạo ra ở cả 2 trường hợp.

Thí nghiệm 4: Tác dụng của cacbon với axít sunfuric đặc.

* Hóa chất và dụng cụ:

Axít sunfuric 98%; than gỗ; dung dịch kali pemanganat loãng; ống nghiệm; đèn cồn; ống dẫn khí; gía; cặp.

* Tiến hành thí nghiệm:

Ống nghiệm đựng khoảng 0,5 ml dung dịch axít sunfuric đặc, thêm vào một ít mẫu than gỗ.

Lắp ống nghiệm vào gía. Dùng đèn cồn đun nóng ống nghiệm. Dẫn khí tạo ra đi qua dung dịch kali pemanganat loãng. Nhận xét hiện tượng, giải thích và viết phương trình phản ứng. Vai trò của dung dịch kali pemanganat.

Thí nghiệm 5: Điều chế khí cacbon oxit.

* Hóa chất và dụng cụ:

Axit fomic (HCOOH) ; axít sunfuric 98%; ống nghiệm; nút có gắn ống vuốt nhọn; đèn cồn.

* Tiến hành thí nghiệm:

Trong ống nghiệm chứa 2 ml axít sunfuric 98%; cho thêm 1 ml dung dịch axit fomic.

Đậy kín ống nghiệm bằng nút có cắm ống dẫn khí vuốt nhọn. Đun nhẹ, rồi nhanh chóng lắp vào gía để thẳng đứng, cẩn thận châm lửa đốt khí thoát ra. Nhận xét màu ngọn lửa.

Thí nghiệm 6: Điều chế khí cacbon dioxit.

* Hóa chất và dụng cụ:

Đá vôi; axit clohidric; bình kip; bình rửa khí với nước; bình rửa khí với axít sunfuric 98%; 3 lọ rộng miệng; ống nghiệm; đóm; phễu.

* Tiến hành thí nghiệm:

Cho từng cục đá vôi vào bình kíp. Khóa vòi thoát khí. Rót axit clohidric lõang vào bình. Đậy kín bình bình nút có ống bảo hiểm. Cho một ít nước vào ống bảo hiểm.

Dùng ống cao su nối vòi bình kíp với bình rửa khí chứa nước và tiếp đó là bình rửa khí có chứa axít sunfuric 98%.

Mở khóa bình kíp cho axit clohidric tác dụng với đá vôi. Thu khí vào 2 lọ khô để làm những thí nghiệm sau.

Thí nghiệm 7: Tác dụng của magie với khí cacbon dioxit.

* Hóa chất và dụng cụ:

Magie kim loại; lọ đựng khí cacbon dioxit; cặp sắt; đèn cồn.

* Tiến hành thí nghiệm:

Dùng cặp sắt cặp chặt một mảnh magie, đốt cháy magie cho đến khi bắt đầu phát sáng, mở nắp lọ đựng cacbon dioxit và nhúng nhanh magie đang cháy vào lọ.

Nhận xét hiện tượng magie cháy trong khí cacbon dioxit. Quan sát thành bên trong của lọ phản ứng.

CÂU HỎI

Tại sao magie cháy trong cacbon dioxit? Những kim loại loại nào có khả năng đó?

Thí nghiệm 8: Tính axit của dung dịch cacbon dioxit.

* Hóa chất và dụng cụ:

Nước cất; ống nghiệm; giấy qùi tím; đèn cồn; bình kíp điều chế khí CO2; cốc.

* Tiến hành thí nghiệm:

Lấy khoảng 20ml nước cất cho vào cốc loại 50ml. Đun sôi, dùng mặt kính đồng hồ đậy kín cốc và để nguội.

Sau khi nguội, rót vào 2 ống nghiệm đến 2/3 thể tích của ống, cho vào mỗi ống một mảnh giấy qùi tím.

- Ống 1: dùng để so sánh.

- Ống 2: cho khí CO2 (đã sạch hơi HCl) từ từ đi qua.

So sánh sự thay đổi màu sắc của giấy qùi tím trong 2 ống nghiệm. Nêu rõ nguyên nhân.

Đun sôi ống nghiệm 2 có khác không?

CÂU HỎI

Tại sao phải đun sôi nước cất trước khi làm thí nghiệm?

Bài 9: KIM LOẠI KIỀM - KIM LOẠI KIỀM THỔ

Thí nghiệm 1: Tác dụng của kim loại kiềm với nước

Các kim loại Li, Na, K, dung dịch phenolphtalein, cặp sắt, chậu thủy tinh, phễu thủy tinh.

* Hóa chất và dụng cụ:

* Tiến hành thí nghiệm:

Dùng cặp sắt gắp natri đựng trong lọ dầu hỏa, đặt lên tấm kính, dùng dao khô cắt một mẫu bằng hạt ngô. quan sát bề mặt của natri lúc mới cắt và sau một thời gian. Nhận xét?

Gắp mẫu natri trên cho vào chậu chứa 2/3 nước. Lấy phễu thủy tinh có đường kính miệng phễu lớn hơn đường kính của miệng chậu úp lên chậu. Quan sát thành phễu, quan sát các hiện tượng xảy ra, sau khi viên natri tan hết, cho vào chậu vài giọt phenolphtalein. Giải thích kết qủa.

Lần lượt làm lại thí nghiệm với các kim loại còn lại.

So sánh các hiện tượng ở cả ba trường hợp và rút ra kết luận về khả năng hoạt động của các kim loại kiềm.

CÂU HỎI

1. Tại sao natri lại được bảo quản trong dầu hỏa khan và trung tính.

2. Tại sao phải dùng phễu thủy tinh miệng rộng úp lên chậu nước trong lúc tiến hành thí nghiệm?

Thí nghiệm 2: Màu ngọn lửa của các kim loại kiềm

* Hóa chất và dụng cụ:

Các dung dịch LiCl, NaCl, KCl, đũa platin, đèn khí, dung dịch axit clohidric đặc.

* Tiến hành thí nghiệm:

Lấy đũa thủy tinh, đem hơ nóng trên ngọn lửa đèn khí cho đến mềm. Cắt một đoạn dây platin khoảng 5 cm, dùng kìm gắn sợi platin vào đầu đũa, để đũa nguội dần, sau đó uốn xoắn sợi platin.

Để rửa sạch đũa platin, người ta nhúng đũa vào dung dịch axit clohidric đặc, sau đó dốt trên ngọn lửa đèn khí. Lặp lại động tác đó cho đến khi ngọn lửa trở thành không màu.

Nhúng đũa platin vào dung dịch LiCl bảo hòa, sau đó đốt trên ngọn lửa đèn khí. Quan sát màu của ngọn lửa.

Sau thí nghiệm, cần rửa sạch đũa platin theo phương pháp trên. Lần lượt làm lại các thí nghiệm với các dung dịch còn lại.

Quan sát màu của các ngọn lửa tương ứng với các thí nghiệm của mỗi muối.

CÂU HỎI

1. Tại sao lại dùng dung dịch axit clohidric để rửa đũa platin? Dùng dung dịch axit sunfuric có được không? Có thể dùng dây đồng thay cho dây platin có được không?

2. Giải thích nguyên nhân phát sinh màu ngọn lửa của các kim loại kiềm?

Thí nghiệm 3: Tính chất của muối natri cacbonat và natri hidrocacbonat.

* Hóa chất và dụng cụ:

Na2CO3, NaHCO3, nước cất, bình kíp để điều chế khí CO2, bình lọc khí chứa dung dịch NaHCO3, ống nghiệm, bình tam giác, ống dẫn khí.

* Tiến hành thí nghiệm:

1. Trong hai ống nghiệm đựng khoảng 3 ml nước cất, thêm vào mỗi ống một ít tinh thể NaHCO3. Lắc ống nghiệm cho tan hết.

Thêm vào ống thứ nhất vài giọt dung dịch phenolphtalein, ống thứ hai vài giọt metyl da cam. Nhận xét.

2. Lặp lại thí nghiệm như trên, nhưng thay bằng Na2CO3.

So sánh sự thay đổi màu của các chất chỉ thị ở cả hai trường hợp.

3. Trong bình hình nón chứa 10 ml nước cất, thêm vào một ít tinh thể Na2CO3, lắc bình cho muối tan hết. Thêm vào vài giọt dung dịch phenolphtalein.

Cho từ từ luồng khí CO2 từ bình kíp đi qua dung dịch. Nhận xét hiện tượng.

CÂU HỎI

1. Viết phương trình phản ứng thủy phân muối NaHCO3 và Na2CO3. Từ đó giải thích sự thay đổi màu của chất chỉ thị?

2. Tính pH của dung dịch NaHCO3

Thí nghiệm 4: Điều chế NaHCO3 theo phương pháp Solway.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch amoniac 10%, NaCl, rượu etylic, giấy qùi, dung dịch phenolphtalein, bình cầu loại 100 ml, nút có ống dẫn khí, bình kíp điều chế CO2, cốc, giấy lọc, phễu lọc, đũa thủy tinh, ống dẫn khí, bình hình nón loại 100 ml.

* Tiến hành thí nghiệm:

Cho 50 ml dung dịch amoniac 10% vào bình hình nón, thêm từ từ lượng nhỏ muối ăn, đậy kín bình và lắc cho đến khi lượng nhỏ muối ăn thêm vào cuối cùng không tan được nữa.

Lọc dung dịch vào bình cầu, đậy không chặt miệng bình cầu bằng nút có cắm ống dẫn khí xuống sát gần đáy bình. Nối ống dẫn khí với vòi bình kíp. Dẫn luồng khí CO2 vào dung dịch trong bình cầu cho đến khi tạo thành kết tủa (cần đủ CO2 thì mới có kết tủa)

Lọc kết tủa, rửa kết tủa bằng rượu etylic, sau đó làm khô kết tủa trong không khí ở nhiệt độ phòng. Viết phương trình phản ứng.

Lấy một ít sản phẩm cho vào ống nghiệm, hòa tan bằng nước cất, thử môi trường của dung dịch với qùi, phenolphtalein.

Giải thích hiện tượng.

CÂU HỎI

1. Nguyên tắc cơ bản của qúa trình điều chế NaHCO3 theo phương pháp Solway?

2. Tại sao phải rửa kết tủa bằng rượu etylic?

Thí nghiệm 5: Tác dụng của magiê với nước.

* Hóa chất và dụng cụ:

Mg kim loại, nước cất; dung dịch phenolphtalein; ống nghiệm; đèn cồn.

* Tiến hành thí nghiệm:

Lấy một mẫu Mg kim loại, cạo sạch lớp vỏ ngoài, cho vào 2 ống nghiệm đựng nước cất có sẵn 1-2 giọt phenolphtalein.

Ống 1: Theo dõi phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng.

Oáng 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Có hiện tượng gì không? Viết phương trình phản ứng.

CÂU HỎI

Từ thí nghiệm trên hãy nêu kết luận về khả năng phản ứng của magiê kim loại với nước.

Thí nghiệm 6: Tác dụng của magiê với axit

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch axit clohidric; dung dịch axit sunfuric; dung dịch axit axetic; dung dịch axit nitric (nồng độ 1N cho tất cả các axit trên); magiê kim loại; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm:

Cho vào 4 ống nghiệm lần lượt 1ml dung dịch axit clohidric; 1ml dung dịch axit sunfuric; 1ml dung dịch axit axetic; 1ml dung dịch axit nitric.

Thêm vào mỗi ống một mẫu magiê. Quan sát hiện tượng

CÂU HỎI

1. Từ những hiện tượng đã quan sát được hãy nêu kết luận về khả năng phản ứng của magiê với các axit.

2. Những chất gì còn lại sau phản ứng? Bằng cách nào nhận ra các chất đó?

Thí nghiệm 7: Khả năng tan của magiê kim loại trong dung dịch muối amoni

* Hóa chất và dụng cụ:

Magiê kim loại, dung dịch muối, ống nghiệm, đèn cồn.

* Tiến hành thí nghiệm:

Cho vào ống nghiệm khoảng 2 - 3ml dung dịch amoni clorua, thêm vào một mẫu magiê kim loại. Theo dõi hiện tượng.

Đun nóng dung dịch đến khi sôi. Theo dõi hiện tượng. Viết phương trình phản ứng.

CÂU HỎI

1. Tại sao magiê dễ tan trong dung dịch amoni clorua, nhưng lại không tan trong nước.

2. Bằng cách nào có thể nhận ra sản phẩm tạo thành trong thí nghiệm trên?

Thí nghiệm 8: Điều chế và tính chất của magiê hidroxyt.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch magiê clorua 0,5N; dung dịch natri hidroxyt 2N; dung dịch axit clohidric 2N; dung dịch phenolphtalein; dung dịch amoni clorua; nước cất; ống nghiệm; cốc; đũa thủy tinh.

* Tiến hành thí nghiệm:

Lấy 3 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 5 giọt dung dịch magiê clorua, thêm từ từ từng

giọt natri hidroxyt cho đến khi tạo kết tủa, rửa sạch kết tủa bằng nước cất. Thêm 1 ml nước cất vào mỗi ống. Dùng đũa thủy tinh khuấy đều.

Ống 1: Thêm từ từ từng giọt dung dịch axit clohidric.

Ống 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch muối amoni clorua.

Ống 3: Thêm từ từ từng giọt dung dịch natri hidroxyt.

Nhận xét hiện tượng. Viết phương trình phản ứng.

CÂU HỎI

Có thể dùng amoni hiroxyt để điều chế magiê hidroxyt được không?

Thí nghiệm 9: Tác dụng của canxi với nước.

* Hóa chất và dụng cụ:

Canxi kim loại; nước cất; dung dịch phenolphtalein; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm:

Cho một mẫu canxi kim loại (bằng hạt đậu) vào ống nghiệm có chứa sẵn nước (khoảng 1/3 thể tích ống). Quan sát hiện tượng. Thêm vài giọt phenolphtalein vào ống nghiệm.

Viết phương trình phản ứng.

Thí nghiệm 10: Màu ngọn lửa của các kim loại kiềm thổ.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch bảo hòa canxi clorua; stronti clorua; bari clorua; dung dịch; axit clohidric đặc; đũa platin; đèn cồn.

* Tiến hành thí nghiệm:

Lấy đũa platin nhúng vào dung dịch axit clohidric đặc, đốt trên ngọn lửa đèn khí (đèn cồn). Tiếp tục làm như vậy cho đến khi có ngọn lửa không màu.

Nhúng đũa platin đã được rửa sạch như trên vào dung dịch bảo hòa bari clorua, đốt trên ngọn lửa không màu. Nhận xét màu của ngọn lửa.

Lập lại thí nghiệm như trên với các muối còn lại.

Ghi chú:

Sau mỗi lần thay muối phải rửa sạch đũa bằng phương pháp trên.

Thí nghiệm 11: Làm mềm nước cứng

* Hóa chất và dụng cụ:

Các dung dịch: dung dịch NaOH 2N; canxi sunfat; natri cacbonat; bình kíp điều chế khí cacbon dioxit; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm:

Ống nghiệm đựng khoảng 5 - 8ml dung dịch nước vôi trong. Cho luồng khí CO2 từ

từ qua dung dịch nước vôi cho đến khi làm tan hoàn toàn kết tủa tạo thành. Lọc thu được dung dịch trong suốt chứa canxi hidrocacbonat.

Lấy 5 ống nghiệm:

Cho vào ống 1,2,3 mỗi ống 1ml dung dịch canxi hidrocacbonat.

Cho vào ống 4,5 mỗi ống dung dịch loãng canxi sunfat.

Đun nóng ống nghiệm 1

Thêm vào ống 2 và 4 mỗi ống 1ml dung dịch NaOH

Thêm vào ống 3 và 5 mỗi ống dung dịch natri cacbonat.

Nhận xét hiện tượng ở 5 ống. Viết phương trình phản ứng.

Bài 10: BO VÀ NHÔM

Thí nghiệm 1: Điều chế axit octoboric

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch borac bảo hòa nóng (Na2B4O7.10H2O); dung dịch axit sunfuric 98%; ống nghiệm; đèn cồn.

* Tiến hành thí nghiệm:

Trong ống nghiệm chứa khoảng 5 - 6 ml dung dịch borac bảo hòa đã được đun nóng, thêm vào vài ba giọt dung dịch axit sunfuric đặc. Nhận xét sự tách tinh thể và màu sắc của axit boric.

Ghi chú

Cân 34 gam borac, hòa tan trong cốc thủy tinh gvới 100 gam nước thu được dung dịch borac bảo hòa. Bảo vệ dung dịch trong bình cách thủy ở 800C.

Thí nghiệm 2: Tác dụng của nhôm với ôxi và với nước.

* Hóa chất và dụng cụ:

Lá nhôm; dung dịch thủy ngân (II) clorua; dung dịch CuCl2; nước cất; rượu etilic; bát sứ; cốc; mặt kính đồng hồ; giấy lọc; đèn cồn; giấy nhám.

* Tiến hành thí nghiệm:

Dùng giấy nhám đánh sạch lớp oxit trên bề mặt 6 lá nhôm mỏng, sau đó nhúng vào dung dịch rượu etilic (để rửa sạch các vết nhờn), dùng giấy lọc lau khô.

1. Thanh 1: để yên ngoài không khí, sau một thời gian, quan sát bề mặt của thanh nhôm.

Thanh 2: nhúng vào cốc đựng nước nóng. Quan sát hiện tượng.

Thanh 3 và 4: đặt lên bát sứ, nhỏ lên mỗi thanh một ít giọt thủy ngân (II) clorua. Sau

5 phút, rửa bằng nước, đặt thanh 3 lên mặt kính đồng hồ và để yên trong không khí, thanh 4 nhúng vào cốc đựng nước nóng.

Quan sát hiện tượng xảy ra trên bề mặt của thanh 3 và 4. So sánh hiện tượng xảy ra ở thanh 1 và 3, ở thanh 2 và 4.

2. Cũng làm thí nghiệm tương tự với thanh 5 và 6, nhưng thay dung dịch HgCl2 bằng dung dịch CuCl2 đun nóng.

CÂU HỎI

Giải thích qúa trình thí nghiệm và nêu kết luận về khả năng phản ứng của nhôm với ôxi và với nước.

Thí nghiệm 3: Tác dụng của nhôm với axit.

* Hóa chất và dụng cụ:

Các dung dịch: axit clohidric 1N; axit sunfuric 1N; axit clohidric đặc; axit nitric đặc; axit sunfuric đặc; nhôm hạt; ống nghiệm; đèn cồn.

* Tiến hành thí nghiệm:

1. Cho vào 3 ống nghiệm lần lượt mỗi ống 1 ml dung dịch axit clohidric loãng, axit

sunfuric loãng, axit nitric loãng, thêm vào mỗi ống một vài hạt nhôm. Quan sát hiện tượng.

Đun nóng dung dịch. Quan sát hiện tượng và so sánh.

2. Lập lại thí nghiệm như trên, nhưng thay bằng axit đặc.

CÂU HỎI

Trong các axit trên, axit nào hòa tan nhôm dễ hơn cả. Kiểm tra bằng thực nghiệm?

Thí nghiệm 4: Sự thụ động hóa nhôm

* Hóa chất và dụng cụ:

Lá nhôm; dung dịch axit clohidric 2N; dung dịch axit nitric đặc; nước cất; giấy lọc; ống nghiệm; chậu thủy tinh.

* Tiến hành thí nghiệm:

Lấy 2 ống nghiệm: ống 1 đựng dung dịch axit clohidric; ống 2 đựng dung dịch axit nitric đặc

Nhúng thanh nhôm vào ống thứ nhất. Quan sát hiện tượng.

Lấy thanh nhôm ra khỏi ống 1, rửa bằng nước cất, lau khô bằng giấy lọc, sau đó nhúng vào ống 2 đựng axit nitric đặc trong thời gian từ 5 đến 10 phút.

Lấy thanh nhôm ra khỏi ống 2, rửa lại bằng nước cất và một lần nữa nhúng vào ống 1 đựng axit clohidric. Quan sát hiện tượng.

CÂU HỎI

Tại sao khi nhúng thanh nhôm lần sau vào cốc đựng axit clohidric thì không có khí thoát ra như lần đầu.

Thí nghiệm 5: Tác dụng của nhôm với kiềm.

* Hóa chất và dụng cụ:

Nhôm hạt; dung dịch natri hidroxyt 2N; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm:

Trong ống nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH lõang, thêm vào vài hạt nhôm (nghiên ống nghiệm cho hạt nhôm trượt theo thành ống).

CÂU HỎI

Giải thích vai trò của nước và của NaOH trong thí nghiệm trên.

Thí nghiệm 6: Điều chế và tính chất của nhôm hidroxyt.

* Hóa chất và dụng cụ:

Các dung dịch: nhôm sunfat (hoặc nhôm clorua); amoni hidroxyt; axit clohidric; natrihidroxyt; nhôm vụn; dung dịch bảo hòa amoni clorua; bình kíp điều chế khí cacbon dioxyt; ống nghiệm; cốc; phễu lọc; giấy lọc; giá.

* Tiến hành thí nghiệm:

1. Trong 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng 5 giọt dung dịch muối nhôm sunfat thêm vào 2

ml nước; rồi thêm vào mỗi ống từ từ từng giọt dung dịch amoni hidroxyt cho tới khi có kết tủa. Quan sát màu sắc và trạng thái của kết tủa thu được.

Ống 1: dùng để so sánh.

Ống 2: cho thêm từ từ từng giọt dung dịch axit clohidric, đồng thời khuấy đều dung dịch cho tới khi kết tủa vừa tan hết

Ống 3: cho thêm từ từ từng giọt dung dịch natri hidroxyt, đồng thời khuấy đều dung dịch cho tới khi kết tủa vừa tan hết

Nhận xét hiện tượng ở cả 3 ống. Nêu kết luận về tính chất của hidroxyt nhôm.

2.Lấy dung dịch thu được ở ống 3 ở trên Chia dung dịch ra làm 2 phần không bằng nhau vào 2 ống nghiệm.

Ống 1(chứa dung dịch nước lọc nhiều hơn): cho từ từ luồng khí CO2 đi qua. Theo dõi hiện tượng.

Ống 2: đun nóng dung dịch đến sôi và cho từ từ từng giọt dung dịch bảo hòa amoni clorua. Theo dõi hiện tượng.

CÂU HỎI

Giải thích các qúa trình xảy ra trong các ống nghiệm ở các thí nghiệm .

Bài 11: THIẾC VÀ CHÌ.

Thí nghiệm 1: Tác dụng của thiếc với axit, với kiềm

* Hóa chất và dụng cụ:

Thiếc hạt; các dung dịch axit clohidric 1N và 5N; dung dịch axit nitric; dung dịch axit sunfuric loãng và đặc; dung dịch natri hidroxyt 1N; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm:

1. Lấy 2 ống nghiệm, ống thứ nhất đựng 1 ml dung dịch axit clohidric loãng, ống thứ hai đựng 1 ml dung dịch axit clohidric đặc. Cho vào mỗi ống vài hạt thiếc. Nhận xét và so sánh hiện tượng ở mỗi ống.

2. Tiến hành thí nghiệm như trên, nhưng với dung dịch axit nitric, axit sunfuric. Nhận xét và so sánh hiện tượng ở mỗi ống.

3. Trong ống nghiệm khác đựng 1 ml dung dịch natri hidroxyt 1N, thêm vào ống vài hạt thiếc, đun nóng ống nghiệm. Nhận xét hiện tượng.

CÂU HỎI

Từ thí nghiệm trên, hãy cho kết luận về ảnh hưởng sự thay đổi nồng độ của axit clohidric đến qúa trình phản ứng.

Thí nghiệm 2: Điều chế và tính chất của thiếc (II) hidroxyt.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch thiếc (II) clorua; dung dịch amoniac; dung dịch natri hidroxyt; dung dịch axit clohidric; cốc thủy tinh.

* Tiến hành thí nghiệm:

Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống đựng 5 giọt dung dịch thiếc (II) clorua thêm vào 2 ml nước. Thêm từ từ từng giọt amoni hidroxyt vào cả 2 ống cho đến khi kết tủa tách ra hoàn toàn. Nhận xét dạng của kết tủa.

Cho thêm axit clohidric vào ống thứ nhất và natri hidroxyt vào ống thứ hai. Nhận xét hiện tượng và nêu kết luận về tính chất của thiếc (II) hidroxyt.

Thí nghiệm 3: Tính khử của thiếc (II) clorua

* Hóa chất và dụng cụ:

Thiếc (II) clorua; sắt (III) clorua; dung dịch kali ferixianua; dung dịch thủy ngân (II) clorua; dung dịch nước brôm; dung dịch axit sunfurơ; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm:

1. Trong 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1ml dung dịch thiếc (II) clorua.

Ống 1: cho thêm vài giọt thủy ngân (II) clorua.

Ống 2: cho thêm 1ml dung dịch axit clohidric, sau đó thêm vào từng giọt dung dịch nước brôm.

Ống 3: cho thêm một ít dung dịch axit clohidric, sau cho một luồng khí SO2 sục vào dung dịch.

Nhận xét hiện tượng xảy ra trong từng ống nghiệm.

2. Trong 2 ống nghiệm khác, nhỏ vào mỗi ống 1ml dung dịch sắt (III) clorua, một giọt dung dịch KSCN và khoảng 1ml nước cất.

Nhận xét màu sắc ở 2 ống.

Một ống dùng để so sánh, thêm vào ống thứ hai 3 giọt dung dịch thiếc (II) clorua.

So sánh sự thay đổi màu sắc của dung dịch ở 2 ống.

CÂU HỎI

Vai trò của kali ferixianua trong thí nghiệm trên?

Thí nghiệm 4: Tính chất của chì kim loại

* Hóa chất và dụng cụ:

Chì kim loại; dung dịch KI; các dung dịch axit loãng: axit clohidric, axit sunfuric, axit nitric, axit axetic, dung dịch NaOH 10%.

* Tiến hành thí nghiệm:

1. Trong 4 ống nghiệm, mỗi ống lần lượt chứa 1ml dung dịch các axit loãng: axit clohidric, axit sunfuric, axit nitric, axit axetic. Cho vào mỗi ống một ít chì vụn. Đun nóng nhẹ, quan sát hiện tượng.

Để nguội, thêm vào 2 ml nước mỗi ống nghiệm để pha lõang dung dịch, rồi chiết ra 4 ống nghiệm khác mỗi ống 1 ml dung dịch và cho vào mỗi ống này vài giọt dung dịch KI. Ống nào tạo kết tủa?.

Chú ý: Nếu trong ống chứa HNO3 mà sau khi tác dụng với chì còn dư axít thì khi ta cho dung dịch KI và thì sẽ tạo I2 dung dịch hóa thành màu nâu.

2. Trong ống nghiệm khác chứa 1ml dung dịch natri hidroxyt 10%, cho vào vài mẫu

chì vụn. Đun nóng ống nghiệm. Cho nhận xét về khả năng hòa tan chì trong dung dịch kiềm.

CÂU HỎI

Vai trò của dung dịch KI trong các thí nghiệm trên?

Thí nghiệm 5: Điềuchế và tính chất của chì (II) hidroxyt

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch chì (II) acetat; dung dịch natri hidroxit; dung dịch axit nitric; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm:

Hai ống nghiệm có chứa 5 giọt dung dịch chì (II) acetat thêm vào 2 ml nước, thêm từ từ từng giọt dung dịch natri hidroxit cho đến khi có kết tủa.

Nhận xét màu sắc của kết tủa.

Cho thêm vào ống thứ nhất từng giọt dung dịch axit nitric, vào ống thứ hai từng giọt dung dịch natri hidroxit đặc.

Nhận xét qúa trình tan của kết tủa. Đun sôi dung dịch ở ống thứ hai. Nhận xét.

Bài 12: ĐỒNG – CRÔM.

Thí nghiệm 1: Đồng tác dụng với dung dịch HCl đặc khi có mặt của oxi

* Hóa chất và dụng cụ:

Đồng vụn, HCl đặc, có khí ôxi tham gia phản ứng (KClO3 + MnO2).

* Tiến hành thí nghiệm:

Lấy một ít Cu vụn hoặc Cu bột cho vào ống nghiệm, rồi tác dụng với 1 ml dung dịch HCl đặc, đồng thời dẫn luồng khí ôxi đi qua

CÂU HỎI.

Tại sao dung dịch sau phản ứng có màu xanh tối.

Thí nghiệm 2: Điều chế và tính chất của Cu (II) hidroxit

* Hóa chất và dụng cụ: Dung dịch CuSO4 10%, dung dịch NaOH 2%, dung dịch HCl 1M

* Tiến hành thí nghiệm: Dùng 3 ống nghiệm: Mỗi ống 5 giọt dung dịch CuSO4 thêm vào 1 ml nước, rồi thêm từ từ dung dịch NaOH cho đến khi kết tủa hòan tòan.

Oáng 1: Thêm từ từ dung dịch HCl. Nhận xét hiện tượng.

Oáng 2: Thêm từ từ dung dịch NaOH 30% cho đến khi tan hết kết tủa. Nhận xét về màu sắc dung dịch.

Oáng 3: Nung nóng cho nước bay hơi, rồi tiếp tục nhiệt phân cho tới khi màu sắc thay đổi hòan tòan.

Viết các phương trình phản ứng.

Thí nghiệm 3: Sự tạo phức của Cu2+ với dung dịch NH3

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch muối Cu2+, dung dịch NH3

* Tiến hành thí nghiệm:

Cho 1 ml dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm, nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 vào. quan sát hiện tượng và viết các phản ứng phản ứng.

Thí nghiệm 4: Điều chế và tính chất của crôm (III) hidroxit.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch crom (III) sunfat; dung dịch natri hidroxit; dung dịch axit clohidric; dung dịch amoni hidroxit; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm:

Trong ống nghiệm chứa 5 giọt dung dịch crom (III) sunfat, thêm từ từ từng giọt dung dịch amoni hidroxit cho đến khi tạo kết tủa. Quan sát màu sắc của kết tủa.

Chia kết tủa vào 2 ống nghiệm:

Ống 1: tiếp tục cho thêm từng giọt dung dịch natri hidroxit. Theo dõi hiện tượng và màu sắc của dung dịch sau phản ứng

Ống 2: cho thêm từng giọt dung dịch axit clohidric Theo dõi hiện tượng và màu sắc của dung dịch sau phản ứng.

Thí nghiệm 5: Tính chất của muối crôm (III)

* Hóa chất và dụng cụ:

Tinh thể crôm (III) clorua; giấy quì xanh; nước cất; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm:

Lấy một ít tinh thể muối crôm (II) hòa tan trong ống nghiệm. Chia dung dịch vào 3 ống nghiệm.

Ống 1: Nhúng vào ống nghiệm một miếng giấy quì xanh. Nhận xét sự thay đổi màu của giấy quì.

Ống 2: dùng để so sánh

Ống 3: đun dung dịch cho đến khi sôi. Nhận xét sự thay đổi màu sắc của dung dịch (so với ống 2). Đề nguội dung dịch. Nhận xét sự thay đổ màu sắc và tiếp tục so sánh với ống 2.

CÂU HỎI

Giải thích nguyên nhân sự thay đổi màu của dung dịch khi thay đổi nhiệt độ.

Thí nghiệm 6: Sự chuyển dịch cân bằng trong dung dịch kali dicromat.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch kali cromat; dung dịch kali dicromat; dung dịch axit sunfuric; dung dịch natri hidroxyt; dung dịch bari hidroxyt; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm:

1. Lấy 4 ống nghiệm:

Ống 1 và 2: cho vào mỗi ống 2ml dung dịch kali cromat.

Ống 3 và 4 cho vào mỗi ống 2ml dung dịch kali dicromat.

Ống 1 và 3: dùng để so sánh.

Ống 2: cho thêm vào vài giọt dung dịch axit sunfuric. So sánh màu sắc của dung dịch với ống 1 và 3.

Ống 4: thêm vài giọt dung dịch NaOH. So sánh màu sắc của dung dịch với ống 1và 3

2. Trong một ống nghiệm khác chứa 1ml dung dịch kali dicromat, thêm vào vài giọt bari hidroxyt. Nhận xét hiện tượng.

CÂU HỎI

Hãy thiết lập cân bằng giữa dicromat và cromat trong dung dịch nước. Từ đó giải thích sự thay đổi màu sắc của dung dịch trên.

Thí nghiệm 7 : Sự tạo thành muối khó tan của ion cromat.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch kali cromat; dung dịch bari clorua; dung dịch axit sunfuric; dung dịch chì nitrat; dung dịch bạc nitrat; ống nghiệm.

*Tiến hành thí nghiệm: Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa 5 giọt dung dịch kali cromat, thêm lần lượt từng giọt dung dịch đã cho. Nhận xét màu sắc kết tủa.

Thí nghiệm 8: Tính ôxi hóa của dung dịch kali dicromat

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch kali dicromat; dung dịch kali iotua; dung dịch hidro sunfua; dung dịch axit sunfuric lõang; ống nghiệm.

*Tiến hành thí nghiệm: Lấy 2 ống nghiệm, mỗi ống chứa 5 giọt dung dịch kali dicromat, thêm vào 2 ml nước và mỗi ống vài giọt dung dịch H2SO4, rồi thêm tiếp vào lần lượt từng giọt dung dịch đã cho. Nhận xét hiện tượng.

Bài 13: MANGAN – SẮT.

Thí nghiệm 1: Tính chất của mangan (II) hidroxyt.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch mangan (II) sunfat; dung dịch natri hidroxyt; dung dịch axit clohidric; dung dịch nước brôm; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm:

Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 5 giọt dung dịch mangan (II) sunfat, thêm vào 2 ml nước thêm tiếp mỗi ống vài giọt dung dịch natri hidroxyt cho đến khi có kết tủa. Nhận xét màu sắc của kết tủa.

Ống 1: lấy kết tủa đổ lên mặt kính đồng hồ và để yên trong không khí. Theo dõi sự thay đổi màu sắc của kết tủa.

Ống 2: thêm từ từ từng giọt dung dịch axit clohidric. Nhận xét hiện tượng.

Ống 3: thêm từ từ từng giọt dung dịch nước brôm. Lắc. Nhận xét hiện tượng.

Chú ý: với ống 2 và ống 3 sau khi tạo kết tủa, phải chuẩn bị sẵn dung dịch HCl và dung dịch nước brôm để thêm ngay vào 2 ống này, nếu để châm thì Mn(OH)2 bị oxi của không khí ôxi hóa thành Mn(OH)4ĠMnO2 kết tủa thì thí nghiệm không còn gía trị nữa.

CÂU HỎI

Thí nghiệm trên đã chứng minh tính chất gì của mangan (II) hidroxyt.

Thí nghiệm 2: Nhiệt phân kalipemanganat.

* Hóa chất và dụng cụ:

Kali pemanganat tinh thể; ống nghiệm; đèn cồn; đóm; nước cất.

* Tiến hành thí nghiệm:

Cho một ít tinh thể kali pemanganat vào ống nghiệm khô. Đun nóng ống nghiệm và thử khí thoát ra bằng que đốm vừa tắt còn than đỏ. Nhận xét hiện tượng.

Để nguội, cho thêm vào ống khoảng 5-6 giọt nước cất. Quan sát màu sắc của dung dịch và của kết tủa.

Thí nghiệm 3: Tính chất của dung dịch kali pemanganat.

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch kali pemanganat; dung dịch axit sunfuric loãng; dung dịch natri hidroxyt; dung dịch kali sunfit; dung dịch kali iotua; dung dịch kali bromua; dung dịch axit acetic; ống nghiệm; nước cất.

* Tiến hành thí nghiệm:

1. Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng 1ml dung dịch kali pemanganat.

Ống 1: thêm 2 giọt dung dịch axit sunfuric.

Ống 2: thêm 2 giọt nước cất.

Ống 3: thêm 2 giọt natri hidroxyt

Thêm tiếp vào mỗi ống 1ml dung dịch kali sunfit. Nhận xét hiện tượng.

2. Lấy 2 ống nghiệm, mỗi ống đựng 2ml dung dịch kali bromua.

Ống 1: thêm vào 2ml dung dịch axit sunfuric loãng.

Ống 2: thêm vào 2ml dung dịch axit acetic loãng.

Thêm vào cả 2 ống 10 giọt dung dịch kali pemanganat. Nhận xét hiện tượng

CÂU HỎI

Ảnh hưởng của môi trường đến tính chất oxi hóa của dung dịch kali pemanganat và đến tốc độ oxi hóa của kali pemanganat..

Thí nghiệm 4: Tác dụng của sắt với axit

* Hóa chất và dụng cụ:

Sắt bột dung dịch axit clohidric; dung dịch axit sunfuric loãng; axit sunfuric đặc; axit nitric đặc; dung dịch kali hidroxyt; ống nghiệm; đèn cồn.

* Tiến hành thí nghiệm:

Lần lượt cho vào 4 ống nghiệm, mỗi ống 1ml dung dịch axit clohidric, axit sunfuric loãng, axit nitric đặc, axit sunfuric đặc. Sau đó thêm vào mỗi ống một ít bột sắt. Theo dõi hiện tượng và màu sắc của dung dịch.

Đun nóng, tiếp tục theo dõi hiện tượng và màu sắc của dung dịch.

Lọc lấy dung dịch. Thêm từ từ từng giọt dung dịch natri hidroxyt. Quan sát màu sắc của kết tủa.

CÂU HỎI

Viết các phương trình phản ứng.

Thí nghiệm 5: Điều chế và tính chất của sắt (II) hidroxyt

* Hóa chất và dụng cụ:

Muối Mohr: (NH4)2SO4.FeSO4.7 H2O; dung dịch natri hidroxyt; dung dịch axit clohidric ống nghiệm..

* Tiến hành thí nghiệm:

Ống nghiệm đựng 5 dung dịch muối Mohr, thêm vào đó 1ml nước, cho thêm từng giọt dung dịch natri hidroxyt. Nhận xét màu sắc của kết tủa.

Gạn lấy kết tủa, đổ lên mặt kính đồng hồ và để yên trong không khí trong vòng 3 phút. Theo dõi sự thay đổi màu sắc của kết tủa.

CÂU HỎI

Giải thích nguyên nhân đổi màu của kết tủa.

Thí nghiệm 6: Tính chất của muối sắt (II).

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch muối Mohr; dung dịch kali pemanganat; dung dịch axit sunfuric loãng; dung dịch bạc nitrat; dung dịch kali ferixianua K3 [Fe(CN)6]; dung dịch kali thioxianat KSCN; ống nghiệm ; đèn cồn.

* Tiến hành thí nghiệm:

1. Thêm vài giọt dung dịch axit sunfuric vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch kali pemanganat loãng, sau đó thêm từ từ từng giọt muối Mohr. Nhận xét sự thay đổi màu của dung dịch

2. Lấy 3 ống nghiệm: ống 1 và ống 2, mỗi ống đựng 1ml dung dịch muối Mohr, còn ống 3 để trống.

Ống 1: để so sánh.

Ống 2: cho vào 1 ml dung dịch bạc nitrat và đun nhẹ. Sau một hai phút, rót dung dịch sang ống nghiệm thứ ba. Quan sát thành bên trong của ống nghiệm thứ hai có khác gì so với ống nghiệm ban đầu không?

Cho vài giọt dung dịch kali thioxianat vào ống 1 và 3. Nhận xét hiện tượng.

3. Trong ống nghiệm chứa 1ml dung dịch muối Mohr, cho thêm 1 giọt dung dịch kali ferixianua. Theo dõi màu sắc của dung dịch trước và sau thí nghiệm..

CÂU HỎI

Vai trò của kali ferixianua trong thí nghiệm trên?

Thí nghiệm 7: Điều chế và tính chất của sắt (III) hidroxyt

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch sắt (III) clorua; dung dịch natri hidroxyt; dung dịch axit clohidric

* Tiến hành thí nghiệm:

Lấy 2 ống nghiệm , cho vào mỗi ống 5 giọt dung dịch sắt (III) clorua và 2 ml nước, thêm 2 giọt natri hidroxyt. Nhận xét màu sắc của kết tủa.

Cho thêm từng giọt dung dịch axit clohidric vào ống 1. Nhận xét màu của dung dịch sau khi kết tủa tan. Cho thêm từng giọt natri hidroxyt đặc và ồng 2. Nhận xét..

Thí nghiệm 8: Tính chất của muối sắt (III).

* Hóa chất và dụng cụ:

Dung dịch sắt (III) clorua; dung dịch axit clohidric đặc; dung dịch xođa; dung dịch amoni thioxianat; dung dịch kali feroxianua; dung dịch kali iotua; dung dịch hidro sunfua; ống nghiệm.

* Tiến hành thí nghiệm:

1. Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1ml dung dịch sắt (III) clorua:

Ống 1: dùng để so sánh.

Ống 2: thêm vài giọt axit sunfuric lõang.

Ống 3: pha loãng bằng 5 giọt nước, đun nóng.

Theo dõi sự thay đổi màu sắc của dung dịch bằng cách để 3 ống nghiệm trên nền tờ giấy trắng. Giải thích sự đổi màu dung dịch.

2. Lấy một ống nghiệm khác chứa 5 giọt dung dịch sắt (III) clorua và 1 ml nước, rồi thêm từ từ từng giọt dung dịch xođa. Nhận xét hiện tượng.

3. Lấy vào 2 ống nghiệm khác, mỗi ống 5 giọt dung dịch sắt (III) clorua và 1 ml nước

Ống 1: để so sánh.

Ống 2: thêm vài giọt dung dịch kali feroxianua K4[Fe(CN)6]. Theo dõi sự thay đổi màu sắc của dung dịch.

4. Lấy vào 3 ống nghiệm khác, mỗi ống 5 giọt dung dịch sắt (III) clorua, thêm vào 1 ml nước.

Ống 1: để so sánh.

Ống 2: cho thêm vài giọt dung dịch hidro sunfua.

Ống 3: thêm vài giọt dung dịch KI.

Nhận xét sự thay đổi màu sắc của dung dịch.

CÂU HỎI

Tác dụng của amoni thioxianat và kali feroxianua trong thí nghiệm trên?

************************

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. N.L. Glika - Hóa học đại cương - Tập 2 - Nhà xuất bản Đại học và Trung học chuyên nghiệp Hà Nội - 1988.

2. Hoàng Nhâm - Hóa Học Vô Cơ - Tập 2 - Nhà xuất bản Giáo Dục - 1994.

3. Nguyễn Đức Vận - Nhà xuất bản Giáo Dục - 1984.

48-52