YOMEDIA
ADSENSE
Quy tắc làm việc trong phòng thí nghiệm Hóa học
278
lượt xem 23
download
lượt xem 23
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quy tắc làm việc trong phòng thí nghiệm Hóa học trình bày nội dung: An toàn khi làm việc với axit kiềm; Quy tắc làm việc với hóa chất thí nghiệm; Một số kĩ năng và thao tác cơ bản về chuẩn độ trong thí nghiệm thực hành Hóa học; Một số bài thí nghiệm thực hành trong Hóa học,... Mời các bạn cùng tham khảo.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quy tắc làm việc trong phòng thí nghiệm Hóa học
QUY TẮC LÀM VIỆC TRONG PHÕNG THÍ NGHIỆM HÓA HỌC<br />
I. An toàn khi làm việc với axit và kiềm<br />
1. An toàn khi làm việc với axit:<br />
-<br />
<br />
Phải làm việc trong tủ hút bất cứ khi nào đun nóng axit hoặc thực hiện phản ứng với các hơi axit<br />
<br />
tự do.<br />
-<br />
<br />
Khi pha loãng, luôn phải cho axit vào nước trừ phi được dùng trực tiếp.<br />
<br />
-<br />
<br />
Giữ để axit không bắn vào da hoặc mắt bằng cách đeo khẩu trang, găng tay và kính bảo vệ mắt.<br />
<br />
Nếu làm văng lên da, lập tức rửa ngay bằng một lượng nước lớn.<br />
-<br />
<br />
Luôn phải đọc kỹ nhãn của chai đựng và tính chất của chúng.<br />
<br />
-<br />
<br />
Lấy axit đúng lượng đã ghi trong tài liệu, mỗi axit phải có muỗng hoặc ống hút riêng..<br />
<br />
- Axit rơi đổ ra ngoài phải dọn ngay, đổ các axit thải đúng nơi quy định.<br />
2. An toàn khi làm việc với kiềm<br />
-<br />
<br />
Kiềm có thể làm cháy da, mắt gây hại nghiêm trọng cho hệ hô hấp.<br />
<br />
-<br />
<br />
Mang găng tay cao su, khẩu trang khi làm việc với dung dịch kiềm đậm đặc.<br />
<br />
-<br />
<br />
Thao tác trong tủ hút, mang mặt nạ chống độc để phòng ngừa bụi và hơi kiềm.<br />
<br />
-<br />
<br />
Dung dịch amoniac: là một chất lỏng và khí amoniac rất ăn da, mang găng tay cao su, khẩu trang,<br />
<br />
thiết bị bảo vệ hệ thống hô hấp. Hơi amoniac dễ phản ứng mạnh với chất oxi hoá, halogen, axit mạnh.<br />
-<br />
<br />
Kim loại Na, K, Li, Ca: phản ứng cực mạnh với nước, ẩm, CO2, halogen, axit mạnh, dẫn xuất clo<br />
<br />
của hydrocacbon. Tạo hơi ăn mòn khi cháy. Cần mang dụng cụ bảo vệ da mắt.<br />
-<br />
<br />
Canxioxit rất ăn da, phản ứng cực mạnh với nước, cần bảo vệ da mắt, đường hô hấp do dễ nhiểm<br />
<br />
bụi oxit.<br />
-<br />
<br />
Natri hiđroxit và kali hiđroxit: rất ăn da, tỏa nhiệt lớn khi tan trong nước. Các biện pháp an toàn<br />
<br />
như trên, cho từng viên hoặc ít bột vào nước chứ không được làm ngược lại.<br />
- Lấy kiềm đúng lượng đã ghi trong tài liệu, mỗi loại kiềm phải có muỗng hoặc ống hút riêng..<br />
- Kiềm rơi đổ ra ngoài phải dọn ngay, đổ các kiềm thải đúng nơi quy định.<br />
II. Quy tắc làm việc với hóa chất thí nghiệm<br />
1. Hoá chất thí nghiệm:<br />
Các hoá chất dùng để phân tích, làm thí nghiệm, tiến hành phản ứng, ... trong phòng thí nghiệm được<br />
gọi là hóa chất thí nghiệm. Hoá chất có thể ở dạng rắn (Na, MgO, NaOH, KCl, (C6H5COOH) ...; lỏng<br />
(H2SO4, aceton, ethanol, chloroform, ...) hoặc khí (Cl2 , NH3 , N2 , C2H2 ...) và mức độ tinh khiết khác<br />
nhau:<br />
<br />
- Sạch kỹ thuật (P): độ sạch > 90%<br />
- Sạch phân tích (PA): độ sạch < 99%<br />
- Sạch hóa học (PC): độ sạch > 99%<br />
2. Cách sử dụng và bảo quản hoá chất:<br />
- Chai lọ hóa chất phải có nắp. Trước khi mở chai hóa chất phải lau sạch nắp, cổ chai, tránh bụi bẩn<br />
lọt vào làm hỏng hóa chất đựng trong chai.<br />
- Các loại hóa chất dễ bị thay đổi ngoài ánh sáng cần phải được giữ trong chai lọ màu vàng hoặc<br />
nâu và bảo quản vào chổ tối.<br />
- Dụng cụ dùng để lấy hóa chất phải thật sạch và dùng xong phải rửa ngay, không dùng lẫn nắp đậy<br />
và dụng cụ lấy hóa chất.<br />
- Khi làm việc với chất dễ nổ, dễ cháy không được để gần nơi dễ bắt lửa. Khi cần sử dụng các hóa<br />
chất dễ bốc hơi, có mùi,... phải đưa vào tủ hút, chú ý đậy kín nắp sau khi lấy hóa chất xong.<br />
- Không hút bằng pipet khi chỉ còn ít hóa chất trong lọ, không ngửi hay nếm thử hóa chất.<br />
- Khi làm việc với axit hay bazơ mạnh: Bao giờ cũng đổ axit hay bazơ vào nước khi pha loãng<br />
(không được đổ nước vào axit hay bazơ); Không hút axit hay bazơ bằng miệng mà phải dùng các<br />
dụng cụ riêng như quả bóp cao su, pipet máy. Trường hợp bị bỏng với axit hay bazơ rửa ngay với<br />
nước lạnh rồi bôi lên vết bỏng NaHCO3 1% (trường hợp bỏng axit) hoặc CH3COOH 1% (nếu bỏng<br />
bazơ). Nếu bị bắn vào mắt, dội mạnh với nước lạnh hoặc NaCl 1%.<br />
Trường hợp bị hóa chất vào miệng hay dạ dày, nếu là axit phải súc miệng và uống nước lạnh có<br />
NaHCO3, nếu là bazơ phải súc miệng và uống nước lạnh có CH3COOH 1%.<br />
<br />
MỘT SỐ KĨ NĂNG VÀ THAO TÁC CƠ BẢN VỀ CHUẨN ĐỘ<br />
TRONG THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH HÓA HỌC<br />
1. Cách sử dụng Pipet: dùng để lấy chính xác thể tích dung dịch. Khi thao tác với pipet tránh nắm<br />
cả tay vào pipet vì nhiệt từ tay sẽ làm thay đổi thể tích của chất lỏng trong pipet. Khi lấy dung dịch<br />
bằng pipet, tay cầm đầu trên của pipet bằng ngón cái và ngón giữa của tay thuận rồi nhúng đầu dưới<br />
của pipet vào dung dịch (gần đáy bình). Tay kia cầm quả bóp cao su, bóp lại rồi đưa vào đầu trên của<br />
pipet để hút dung dịch vào pipet đến khi dung dịch trong pipet cao hơn vạch mức 2-3 cm. Dùng ngón<br />
tay trỏ bịt nhanh đầu trên của pipet lại để chất lỏng không chảy khỏi pipet. Dùng tay không thuận<br />
nâng bình đựng dung dịch lên, điều chỉnh nhẹ ngón tay trỏ để chất lỏng chảy từ từ ra khỏi pipet cho<br />
<br />
đến khi mặt cong phía dưới của chất lỏng trùng với vạch của pipet thì dùng ngón tay trỏ bịt chặt đầu<br />
trên của pipet là và chuyển pipet có chứa một thể tích chính xác chất lỏng sang bình chuẩn độ. Khi<br />
lấy dung dịch và khi cho chất lỏng chảy khỏi pipet cần giữ cho pipet ở vị trí thẳng đứng. Khi chất<br />
lỏng chảy xong cần chạm nhẹ pipet vào phần bình không có dung dịch (hình 3) nhƣng tuyệt đối<br />
không thổi giọt dung dịch còn lại trong pipet (nếu thành pipet có chú thích là loại TD).<br />
Khi đọc thể tích trên pipet chú ý lấy 02 chữ số có nghĩa sau dấu phảy.<br />
2. Cách sử dụng Buret: Khi làm việc với buret cần kiểm tra cầu khóa buret có đảm bảo kín và trơn,<br />
nếu cần thì bôi khóa với một lớp mỏng vaselin để tăng độ kín và trơn. Kẹp buret vào giá buret ở vị trí<br />
thẳng đứng. Trƣớc mỗi lần chuẩn độ cần tráng buret bằng chính dung dịch sẽ đựng trong buret<br />
và phải đổ dung dịch vào buret tới vạch “0” phía trên và chú ý làm đầy cả phần cuối và cả khóa buret.<br />
Khi đọc thể tích buret, mắt phải để ở vị trí ngang mặt cong phía dƣới dung dịch trong suốt hoặc<br />
phần trên mặt lồi với dung dịch không màu và chú ý lấy 01 chữ số có nghĩa sau dấu phảy. Khi tiến<br />
hành chuẩn độ phải để cho dung dịch chảy khỏi buret từ từ để tất cả chất lỏng chảy ra hết khỏi buret<br />
và sau 30 giây kể từ khi khóa dung dịch mới đọc kết qủa. Cuối quá trình chuẩn độ phải nhỏ từng<br />
giọt dung dịch và làm vài lần để lấy giá trị trung bình. Phép chuẩn độ được coi là kết thúc khi hiệu<br />
thể tích giữa các lần chuẩn độ song song không quá 0,1 ml.<br />
<br />
(a) nạp dung dịch<br />
<br />
(b) Kiểm tra xem có<br />
<br />
(c) rửa đầu buret<br />
<br />
(d) làm sạch và khô<br />
<br />
vào buret<br />
<br />
còn bọt khí ở khóa<br />
<br />
bằng nước cất<br />
<br />
buret<br />
<br />
van không<br />
<br />
trước<br />
<br />
khi<br />
<br />
chuẩn độ<br />
<br />
3. Cách lấy dung dịch để chuẩn độ:(chỉ dùng nước cất để tráng, không được dùng dung dịch cần lấy<br />
để tráng bình nón). sử dụng pipet để lấy dung dịch chuẩn hoặc dung dịch phân tích vào bình nón<br />
(hình 12).<br />
<br />
(a) tráng pipet bằng<br />
chính<br />
cần lấy<br />
<br />
dung<br />
<br />
dịch<br />
<br />
(b) lau phía ngoài<br />
<br />
(c) Để pipet thẳng<br />
<br />
(d) Tia nước cất<br />
<br />
pipet<br />
<br />
đứng và nghiêng<br />
<br />
xung<br />
<br />
bình nón để dung<br />
<br />
nón để đảm bảo tất<br />
<br />
dịch chảy vào<br />
<br />
cả thể tích chính xác<br />
<br />
bằng<br />
<br />
giấy<br />
<br />
thấm<br />
<br />
quang<br />
<br />
bình<br />
<br />
dung dịch đã lấy<br />
được phản ứng với<br />
chất chuẩn<br />
Hình 3. Các thao tác lấy dung dịch vào bình nón bằng pipet<br />
4. Để pha dung dịch chuẩn từ chất gốc, người ta cân một lượng xác định phù hợp chất gốc trên cân<br />
phân tích có độ chính xác 0,0001 hoặc 0,00001g, hoà tan định lượng lượng cân trong bình định mức<br />
có dung tích thích hợp rồi pha loãng bằng nước cất hoặc dung môi thích hợp tới vạch mức.<br />
Thí dụ: để pha dung dịch chuẩn NaOH 0,0500 M (M = 40), trước tiên cần tính khối lượng NaOH cần<br />
thiết để pha chế được 250 ml dung dịch NaOH nồng độ 0,0500M theo công thức:<br />
m= 0,2500,0540 = 0,50 gam.<br />
Cân 0,50 gam NaOH có độ tinh khiết phân tích trong cốc cân trên cân phân tích, chuyển chất rắn qua<br />
phễu vào bình định mức 250,0 ml. Tráng cốc cân 3 lần bằng nước cất vào bình định mức. Thêm<br />
khoảng 150ml nước cất nữa và lắc kĩ cho tan hết sau đó thêm nước cất đến vạch mức, lắc kĩ để trộn<br />
đều, ta có dung dịch chuẩn NaOH 0,0500M.<br />
5. Cách tiến hành chuẩn độ:<br />
-<br />
<br />
Tay không thuận cầm khóa van (hình 13a)<br />
<br />
-<br />
<br />
Tay thuận cầm bình nón (hình 13b)<br />
<br />
-<br />
<br />
Chuẩn độ với tốc độ nhanh trước điểm tương đương một vài ml<br />
<br />
-<br />
<br />
Để đầu buret chạm vào bình nón (hình 13c)<br />
<br />
-<br />
<br />
Tia nước cất xung quanh để dung dịch của chất chuẩn nếu có bám trên thành của bình nón sẽ<br />
<br />
được đi xuống (hình 13d)<br />
-<br />
<br />
Khi gần đến điểm tương đương chuẩn với tốc độ chậm<br />
<br />
-<br />
<br />
Dấu hiệu kết thúc chuẩn độ là khi dung dịch vừa chuyển từ mầu A sang màu B<br />
<br />
(a)<br />
<br />
(b)<br />
<br />
(c)<br />
<br />
Hình 4. Các thao tác trong quá trình chuẩn độ<br />
<br />
(d)<br />
<br />
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn