intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ

Chia sẻ: Nguyen Phuong Thu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:70

143
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ bản Hoa Kỳ có cơ cấu giống như một nền Dân chủ đại nghị mặc dù các công dân Hoa Kỳ sinh sống tại các lãnh thổ không được tham gia bầu trực tiếp các

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ

  1. THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ Tên công ty : Công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk Thị trường xuất khẩu : Mỹ Tên sản phẩm : Sữa I. Chuẩn bị kinh doanh 1, Xây dựng bảng câu hỏi điều tra thị trường kinh doanh PHIẾU ĐIỀU TRA THỊ TRƯỜNG SỮA VINAMILK Họ và tên: ……………………………………. Tuổi:………………………………………….. Giới tính: Nam/Nữ :………………………….. Địa chỉ :………………………………………. Điện thoại:……………………………………. Câu 1 : Cho biết giới tính của bạn ? A. Nam B. Nữ Câu 2 : Trong cuộc sống bạn có sử dụng các sản phẩm từ sữa không? A. Không bao giờ C. Thường xuyên B. Thỉnh thoảng D. Rất thường xuyên Câu 3 : Bạn dùng sữa của nước nào? A. Việt Nam C. Thái Lan B. Trung Quốc D. Hoa Kỳ Câu 4 : Sản phẩm sữa mà bạn thích sử dụng? A. Sữa đặc C. Sữa bột B. Sữa tươi D. Sữa chua Câu 5 : Bạn thấy sữa Vinamilk của Việt Nam như thế nào ? A. Rất tốt C. Bình thường B. Tốt D. Không tốt Câu 6 : Lý do bạn chọn uống sữa vinamilk Việt Nam? A. Thương hiệu C. Chất lượng B. Giá thành D. Mẫu mã Câu 7 : Bạn biết đến sữa vinamilk của Việt Nam qua? A. Tivi D. Internet B. Báo chí E. Bạn bè giới thiệu C. Khác Câu 8 : Bạn đã sử dụng sữa vinamilk bao lâu? A. 1 tháng C. 3 tháng B. 6 tháng D. Hơn 1 năm 1 SV: Nguyễn Thị Phương Thu Lớp : ĐHQTKD 3A2
  2. THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ Câu 9 : Bạn thuộc lứa tuổi nào : A. < 15 tuổi C. 25 đến 40 tuổi B. 15 đến 25 tuổi D. > 40 tuổi Câu 10. Bạn là người gốc nào? A. Châu Á C. Châu Phi B. Châu Âu D. Khác Câu 11 : Bạn có thu nhập là bao nhiêu ? A. 1 triệu C. 1-3 triệu B. 3-5 triệu D. > 5 triệu Câu 12 : Trong 1 tuần bạn sử dụng 1 lượng sữa là ? A. 1400ml C. 1800ml B. 1000m D. l600ml Câu 13 : Đánh dấu X vào sự đánh giá của bạn với các tiêu chí cho sữa vinamilk Việt Nam? Rất Tiêu Không Bình Hài Rất hài không hài chuẩn hài lòng thường lòng lòng lòng Thương hiệu Chất lượng (mùi vị…) Giá thành Thời gian sử dụng Mẫu mã Hệ thống phân phối Câu 14 : Ý kiến của bạn về sữa Vinamilk của Việt Nam : ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 2 SV: Nguyễn Thị Phương Thu Lớp : ĐHQTKD 3A2
  3. THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Xin chân thành cảm ơn và hẹn gặp lại quý khách!!! 2.Tiêu chuẩn của nhân viên điều tra thị tru ờng và nh ững n ội dung c ần t ập trung tập huấn cho nhân viên điều tra  Tiêu chuẩn của nhân viên điều tra thị trường - Năng lực chuyên môn và kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực tiếp thị - Nhanh nhẹn, thật thà có khả năng làm việc độc lập - Nhân viên phải biết cách thăm dò thị truờng để biết khách hàng có nh ững ai và hiểu rõ nhu cầu của thị trường đối với mặt hàng mà mình định bán ra - Người thăm dò thị truờng phải biết những động cơ tâm lý và ph ản tâm lý, thái đ ộ và mô thức hành động của khách hàng, sự trung thành của họ đối với một nhãn hiệu để xem khái niệm quảng cáo nào ăn khách nhất có th ể làm ch ủ l ực cho chi ến d ịch quảng cáo. - Kỹ thuật nghiên cứu tâm lý khách hàng - Yêu thích kinh doanh và có khả năng giao tiếp tốt - Hiểu biết tối thiểu văn hóa, cách ứng xử tại Mỹ. - Thành thạo Tiếng Anh, có khả năng tìm tài liệu và phân tích tài li ệu b ằng ti ếng anh ; nghe, nói tốt. - Có trình độ chuyên môn : Là Cử nhân trở lên đã được đào tạo t ừ các khoa liên quan đến mặt Marketing như quản trị kinh doanh, quản trị kinh doanh quốc t ế, marketing quốc tế… - Có kinh nghiệm : Tối thiểu 2 năm - Có các kỹ năng mềm cần thiết : khả năng thuy ết trình trước đám đông, kh ả năng thuyết phục, khả năng giao tiếp và truyền đạt… - Nắm kĩ thông tin cần thiết của của Công ty: như Sản phẩm, năng lực tài chính… - Có tính kiên nhẫn, chịu khó, cẩn thận và trung thực, nhanh nhẹn, nhạy bén, ch ịu được áp lực cao trong công việc. - Giới tính : Nữ từ 25 -35 tuổi, ngoại hình tương đối. Nam từ 25- 45 tuổi, ngoại hình tương đối.  Nội dung tập huấn cho nhân viên điều tra thị trường - Trình độ ngoại ngữ - Kỹ năng mềm : kỹ năng giao tiếp, kỹ năng xử lý tình huống, kỹ năng thuyết phục. - Kỹ năng phân tích -Tham gia khoá đào tạo của công ty tổ chức 3 SV: Nguyễn Thị Phương Thu Lớp : ĐHQTKD 3A2
  4. THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ - Mời chuyên gia nổi tiếng về giảng dạy và học h ỏi kinh nghi ệm v ề đi ều tra th ị trường -Tìm hiểu về văn hoá, ngôn ngữ và pháp luật của các nước cần thâm nh ập th ị trường. 3. Lựa chọn phương pháp nghiên cứu thị trường và giải thích lý do sử dụng phương pháp nghiên cứu đó. - Phương pháp nghiên cứu thị trường : Phỏng vấn trực tiếp với bảng câu h ỏi có s ẵn : Lý do sử dụng phương pháp : + Thông tin lấy được nhanh chóng, chính xác, thiết thực, tiết kiệm được chi phí. + Phân tích được nhóm khách hàng mẫu đại diện cho thị trường mục tiêu + Đảm bảo thông tin phản hồi tức thì, tỷ lệ phản hồi > 80% + Thông qua nghiên cứu thị trường để tìm hiểu th ị trường tiềm năng, đây là ph ương pháp rất hiệu quả, thông qua đó có thể biết được tâm lý của người tiêu dùng. + Phân khúc thị trường hướng vào khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp. - Phương pháp bàn giấy : Lý do sử dụng phương pháp : + Chi phí thấp + Không tốn nhân lực + Dễ kiếm, dễ thu thập + Thu thập được nhiều thông tin ngoài hơn: VD: môi trường kinh doanh (vĩ mô, vi mô) + Kết hợp thêm để tăng độ chính xác của phương pháp điều tra bằng bảng câu hỏi. 4. Xác định mẫu đối tượng cần điều tra và giải thích lý do chọn mẫu nghiên cứu đó: - Khách hàng : + Mẫu đối tượng cần điều tra : hướng vào các khách hàng mục tiêu của công ty : là những người Châu Á và Châu Mỹ, thuộc mọi đối tượng. + Lý do : đây là thị trường mục tiêu của công ty ở th ị trường Mỹ vì l ợi th ế c ủa doanh nghiệp là giá cả thấp, hướng đến khách hàng với mọi lứa tuổi khác nhau, từ thu nhập thấp đến thu nhập cao. - Đôi thủ canh tranh ́ ̣ + Mâu đôi tượng : những doanh nghiêp kinh doanh san phâm cung loai, 1 số doanh ̃ ́ ̣ ̉ ̉ ̀ ̣ nghiêp kinh doanh san phâm thay thế ở Mỹ. ̣ ̉ ̉ + Lý do : Họ là những Doanh nghiêp có anh hưởng lớn trong viêc kinh doanh, cung ̣ ̉ ̣ ̃ như anh hưởng đên khả năng thu lợi nhuân cua công ty. ̉ ́ ̣ ̉ 5. Thu thập và phân tích các yếu tố của môi trường kinh doanh đ ối v ới s ản phẩm sữa Vinamilk ở thị trường Mỹ : A. Các yếu tố bên ngoài : 4 SV: Nguyễn Thị Phương Thu Lớp : ĐHQTKD 3A2
  5. THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ Môi trường kinh doanh quốc tế hiện nay ở thị trường Mỹ:  Môi trường pháp lý: - Pháp luật kinh doanh của Mỹ - Luật quốc tế: Mỹ và Việt Nam đều là thành viên của tổ ch ức WTO vì v ậy Việt Nam tuân thủ luật của tổ chức quốc tế này khi tham gia hoạt động kinh doanh quốc t ế cũng như giải quyết tranh chấp trong kinh doanh quốc tế.  Môi trường chính trị: - Hoa Kỳ là liên bang tồn tại lâu đời nhất trên thế giới. Quốc gia này là m ột cộng hòa lập hiến mà "trong đó khối đa số cầm quyền bị kiềm chế bởi quyền của khối thiểu số được luật pháp bảo vệ.". Trên cơ bản Hoa Kỳ có cơ cấu giống như một nền Dân chủ đại nghị mặc dù các công dân Hoa Kỳ sinh sống tại các lãnh thổ không được tham gia b ầu tr ực ti ếp các viên chức liên bang.[46] Chính phủ luôn bị chỉnh lý bởi một hệ thống kiểm tra và cân bằng do Hiến pháp Hoa Kỳ định nghĩa. Hiến pháp Hoa Kỳ là tài liệu pháp lý tối cao của quốc gia và đóng vai trò như một bản khế ước xã hội đối với nhân dân Hoa Kỳ. Trong hệ thống liên bang của Hoa Kỳ, công dân Hoa Kỳ có ba cấp bậc chính quyền, đó là liên bang, tiểu bang, và địa phương. Nhiệm vụ của chính quyền địa phương thông thường được phân chia gi ữa chính quyền quận và chính quyền khu tự quản (thành phố). Trong đa s ố trường h ợp, các viên chức hành pháp và lập pháp được bầu lên theo th ể th ức công dân b ầu ra duy nh ất một ứng viên trong từng khu vực bầu cử. Không có đại biểu theo tỷ lệ ở cấp bậc liên bang, và rất hiếm khi có ở cấp bậc thấp h ơn. Các viên ch ức nội các và toà án của liên bang và tiểu bang thường được ngành hành pháp đề cử và phải được ngành lập pháp chấp thuận. Tuy nhiên có một số thẩm pháp tiểu bang được bầu lên theo l ối ph ổ thông đ ầu phiếu. Tuổi bầu cử là 18 và việc đăng ký cử tri là trách nhiệm cá nhân; không có luật bắt buộc phải tham gia bầu cử. - Chính quyền của Liên bang gồm có ba nhánh quyền lực: • Lập pháp: Quốc hội lưỡng viện gồm có Thượng viện và Hạ viện đặc trách làm luật liên bang, tuyên chiến, phê chuẩn các hiệp ước, có quyền quyết định về ngân sách, và có quyền ít khi được dùng đến là truất phế mà có thể bãi bỏ chức vụ của các viên chức đương nhiệm của chính phủ. 5 SV: Nguyễn Thị Phương Thu Lớp : ĐHQTKD 3A2
  6. THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ • Hành pháp: tổng thống là tổng tư lệnh quân đội, có quyền phủ quyết các đạo luật của ngành lập pháp trước khi các đạo luật trở thành luật, bổ nhiệm Nội các và các viên chức khác giúp quản trị và thi hành chính sách cũng như luật liên bang. • Tư pháp: Tối cao Pháp viện và những tòa án liên bang thấp hơn trong đó các thẩm phán được tổng thống bổ nhiệm với sự chấp thuận của Th ượng viện. Nhi ệm vụ của ngành là diễn giải về luật và có thể đảo ngược các luật mà họ cho rằng vi hiến. Hạ viện có 435 thành viên, mỗi thành viên đại diện cho một khu bầu cử quốc hội với nhiệm kỳ hai năm. Các ghế ở Hạ viện được chia theo tỉ l ệ dân s ố tại 50 ti ểu bang (trung bình mỗi dân biểu đại diện khoảng 646.946 cư dân). Theo Điều tra Dân số Hoa Kỳ năm 2000 (lần đi ều tra dân s ố k ế ti ếp s ẽ là năm 2010), bảy tiểu bang chỉ có một đại diện tại Hạ viện trong khi California, tiểu bang đông dân nhất có đến 53 đại diện tại Hạ viện. Mỗi ti ểu bang cho dù có đông dân hay ít dân cũng chỉ có hai Thượng nghị sĩ, được bầu với nhiệm kỳ sáu năm; một phần ba số Thượng nghị sĩ sẽ hết nhiệm kỳ cứ mỗi hai năm và các chiếc ghế trống đó ở Thượng viện sẵn sàng đưa ra bầu cử. Tổng thống ph ục vụ một nhi ệm kỳ b ốn năm và có thể được tái đắc cử nhưng không được phục vụ hơn hai nhiệm kỳ. Tổng th ống không được bầu trực tiếp, nhưng qua một hệ thống đại cử tri đoàn trong đó số phiếu định đoạt được chia theo tỉ lệ từng tiểu bang (theo dân s ố). T ối cao Pháp vi ện, do Thẩm phán trưởng Hoa Kỳ lãnh đạo, có chín thành viên phục vụ cả đời trừ khi tự từ chức hay qua đời. Tất cả các luật lệ và thủ tục pháp lý của chính phủ liên bang và chính quy ền ti ểu bang đều phải chịu sự duyệt xét, và bất cứ luật nào bị xét thấy là vi hi ến b ởi ngành t ư pháp đều bị đảo ngược. Văn bản gốc của Hiến pháp thiết lập cơ cấu và những trách nhiệm của chính ph ủ liên bang, quan hệ giữa liên bang và từng tiểu bang, và nh ững vấn đề trọng y ếu v ề thẩm quyền kinh tế và quân sự. Điều một của Hiến pháp bảo vệ quyền đòi bồi thường nếu bị giam cầm bất hợp pháp, và Điều ba bảo đảm quyền được xét xử bởi một đoàn bồi th ẩm trong t ất c ả các vụ án hình sự. Các Tu chính án Hiến pháp c ần ph ải có s ự ch ấp thu ận c ủa ba ph ần t ư tổng số các tiểu bang. Hiến pháp được tu chính 27 lần; m ười tu chính án đ ầu tiên t ạo nên Đạo luật Nhân quyền, và Tu chính án 14 hình thành cơ bản trọng tâm các quyền cá nhân tại Hoa Kỳ. 6 SV: Nguyễn Thị Phương Thu Lớp : ĐHQTKD 3A2
  7. THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ Chính trị tại Hoa Kỳ hoạt động dưới một hệ thống lưỡng đảng gần như suốt chiều dài lịch sử Hoa Kỳ. Đối với các chức vụ được đưa ra bầu cử ở các c ấp, bầu cử sơ bộ do tiểu bang đảm trách sẽ được tổ chức để chọn ra các ứng cử viên của từng đảng chính yếu để chuẩn bị cho tổng tuyển cử sau đó. Từ lần tổng tuyển cử năm 1856, hai đảng có ảnh h ưởng chi phối là Đảng Dân chủ được thành lập năm 1824 (mặc dù nguồn gốc của đảng có th ể l ần tìm ng ược v ề năm 1792), và Đảng Cộng hòa thành lập năm 1854. Tổng thống đương nhiệm, Barack Obama, là một người thuộc Đảng Dân chủ. Theo sau các cuộc bầu cử giữa kỳ năm 2006 và cuộc tổng tuyển cử năm 2008, Đảng Dân chủ kiểm soát cả Thượng viện và Hạ viện. Thượng viện Hoa Kỳ có hai thượng ngh ị sĩ độc l ập (không thu ộc đ ảng nào) — một là cựu đảng viên của Đảng Dân chủ, người kia là người tự cho mình là theo chủ nghĩa xã hội. Mỗi thành viên của Hạ viện hiện tại hoặc là thuộc Đảng Dân chủ hoặc là thu ộc Đảng Cộng hòa. Đa số gần như tuyệt đối các viên chức địa phương và ti ểu bang cũng hoặc là thuộc Đảng Dân chủ hoặc là thuộc Đảng Cộng hòa. Trong suốt chiều dài lịch sử, các cuộc bầu cử tổng thống ở Hoa Kỳ luôn luôn có các ứng cử viên độc lập ra tranh cử tổng thống nhưng hầu hết đều không nổi bật và hầu như không giành được phiếu đại cử tri nào (và cũng ch ỉ chiếm một l ượng rất nh ỏ phiếu phổ thông). Tuy nhiên, trong một vài dịp hiếm hoi cũng xuất hiện nhiều nhân v ật th ứ ba có ảnh hưởng lớn và có khả năng thách thức tới vị thế của hai đảng Dân Chủ và Cộng Hòa. Năm 1892, lãnh đạo phe xã hội cánh tả James Weaver giành đ ược 8,5% phi ếu ph ổ thông và 22 phiếu đại cử tri. Điển hình nhất là trong cuộc bầu cử tổng thống năm 1912, c ựu tổng th ống Theodore Roosevelt thuộc đảng Cấp Tiến giành được 27,4% phiếu phổ thông (88 phiếu đại cử tri), lãnh đạo cánh tả xã hội ch ủ nghĩa Eugene V. Debs giành đ ược 6,1% phiếu phổ thông. Năm 1924, Robert M. La Follette, Sr. thuộc đảng Cấp tiến giành được 16,1% phiếu phổ thông (13 phiếu đại cử tri). Năm 1948, Strom Thurmond c ủa đảng Dixiecrat giành 39 phiếu đại cử tri.Năm 1968, George Wallace c ủa đ ảng Đ ộc Lập giành 46 phiếu đại cử tri. [47] Năm 1992, Ross Perot, ứng cử viên độc lập, giành 20 triệu phiếu phổ thông, chiếm 18,9%. Trong văn hóa chính trị Mỹ, Đảng Cộng hòa được xem là "center-right" hay là bảo thủ và Đảng Dân chủ được xem là "center-left" hay cấp tiến, nh ưng thành viên c ủa c ả hai đảng có một tầm mức quan điểm rộng lớn. Trong một cuộc thăm dò tháng 8 năm 7 SV: Nguyễn Thị Phương Thu Lớp : ĐHQTKD 3A2
  8. THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ 2007, 36 phần trăm người Mỹ tự nhận mình là "bảo thủ," 34 ph ần trăm là "ôn hòa," và 25 phần trăm là "cấp tiến." Theo một cách khác, tính theo số đông người lớn thì có 35,9 ph ần trăm tự nhận là người thuộc Đảng Dân chủ, 32,9 phần trăm độc lập, và 31,3 ph ần trăm nh ận là ng ười thuộc Đảng Cộng hòa.Các tiểu bang Đông Bắc, Ngũ Đại Hồ, và Duyên hải miền Tây tương đối thiên lệch về cấp tiến — họ được biết theo cách nói chính trị là " các tiểu bang xanh." "Các tiểu bang đỏ" của miền Nam và Rặng Thạch Sơn có chiều hướng bảo thủ.  Môi trường Công nghệ - Hoa Kỳ đã và đang đi đầu trong việc nghiên cứu và sáng tạo công ngh ệ khoa học kỹ thuật. - Tốc độ phát triển nhanh của khoa học – kỹ thuật – công ngh ệ : Ngay cang ̀ ̀ nhiêu ý tưởng nghiên cứu đem lai kêt quả và thời gian từ khi có ý tưởng mới đên ̀ ̣ ́ ́ viêc khi thực hiên thanh công được rut ngăn nhanh trong và th ời gian ap dung thanh ̣ ̣ ̀ ́ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̉ ́ ̃ ́ ̣ công trong san xuât cung ngăn lai. - Xu hướng chuyển giao công nghệ: diễn ra nhanh chóng và mạnh mẽ => Khoa học Công nghệ phát triển mạnh tạo ra cơ hội cho các Doanh Nghiệp có thế tiêp cân được với nhiêu công nghệ mới  giup tăng san lượng san xuât, tăng chât ́ ̣ ̀ ́ ̉ ̉ ́ ́ lượng cho san phâm, giam chi phí san xuât, và cho phep tao ra cac san phâm mới. ̉ ̉ ̉ ̉ ́ ́ ̣ ́ ̉ ̉ - Đồng thời cũng đem lại nhiều thách thức : đòi h ỏi ph ải liên tuc câp nhât, đôi m ới ̣ ̣ ̣ ̉ công nghệ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và không bị đối th ủ cạnh tranh lấn áp.  Môi trường kinh tế : Hoa Kỳ có một nền kinh tế hỗn hợp tư bản chủ nghĩa được kích thích bởi tài nguyên thiên nhiên phong phú, một cơ sở hạ tầng phát triển tốt, và hiệu suất cao. Theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế, tổng sản phẩm nội địa của Hoa Kỳ hơn 13 ngàn tỉ đô la chiếm 20 phần trăm tổng sản phẩm thế giới. Đây là tổng sản phẩm nội địa lớn nhất thế giới, lớn hơn một chút so với t ổng s ản phẩm nội địa kết hợp của Liên hiệp châu Âu ở sức mua tương đương năm 2006. 8 SV: Nguyễn Thị Phương Thu Lớp : ĐHQTKD 3A2
  9. THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ Hoa Kỳ đứng hạng 8 thế giới về tổng sản lượng nội địa trên đ ầu ng ười và h ạng t ư về tổng sản phẩm nội địa trên đầu người theo sức mua tương đương. Hoa Kỳ là nước nhập cảng hàng hóa lớn nh ất và là n ước xu ất c ảng đ ứng h ạng nhì. Canada, Trung Hoa, Mexico, Nhật Bản, và Đức là các bạn hàng lớn nhất của Hoa Kỳ. Hàng xuất cảng hàng đầu là máy móc điện, trong khi xe h ơi chi ếm v ị trí hàng đ ầu v ề nhập cảng.Nợ quốc gia của Hoa Kỳ lớn nhất trên thế giới; năm 2005 chiếm 23 phần trăm tổng số nợ toàn thế giới.Tính theo phần trăm tổng sản ph ẩm nội đ ịa, n ợ c ủa Hoa Kỳ xếp thứ 30 trong số 120 quốc gia mà số liệu sẵn có.] Phía cạnh tư nhân chiếm phần lớn nền kinh tế. Hoạt động kinh tế của chính phủ chiếm 12,4% tổng sản phẩm nội địa.Nền kinh tế là hậu công nghiệp, với khía cạnh dịch vụ đóng góp khoảng trên 75% tổng sản phẩm nội địa. Ngành thương nghiệp dẫn đầu, tính theo tổng doanh thu là buôn bán sĩ và lẽ; theo lợi tức khấu trừ là tài chánh và bảo hiểm. Hoa Kỳ vẫn là một siêu cường công nghiệp với các sản phẩm hóa học dẫn đầu ngành sản xuất. Hoa Kỳ là nước sản xuất dầu lớn h ạng ba trên th ế giới và n ước tiêu th ụ d ầu đ ứng hạng nhất.Đây là nước sản xuất năng lượng điện và hạt nhân số m ột c ủa th ế gi ới cũng như khí đốt thiên nhiên hóa lỏng, nhôm, sulfur, phosphat, và muối. Nông nghiệp chỉ chiếm 1% GDP nhưng chiếm 60% sản xuất nông nghiệp của th ế gi ới.V ụ mùa hái ra tiền dẫn đầu của Hoa Kỳ là cần sa mặc dù luật liên bang nghiêm cấm trồng và bán cần sa.[70] 9 SV: Nguyễn Thị Phương Thu Lớp : ĐHQTKD 3A2
  10. THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ Biểu đồ thu nhập bình quân đầu người ở Nước Mỹ từ năm 2000 đến năm 2009 (USD/người) => Từ biêu đồ ta thấy , thu nhâp binh quân cua người Mỹ đang tăng lên, ( từ năm ̉ ̣ ̀ ̉ 2000 là 35.000$ , sau đó liên tục tăng đến năm 2008 đã là hơn 47.000$, sau đó do khủng hoảng kinh tế toàn cầu nên năm 2009 đã giảm nhẹ xuống là 45.000$). Tuy nhiên, phân bố thu nhập của nước Mỹ không được đồng đều, chỉ có khoảng 4% dân Mỹ là những người giàu, có mức thu nhập nhiều triệu đô la mỗi năm, còn đại đa số nhân dân lao động của Mỹ có số thu nhập không được cao. Đều này có thể do trình độ học vấn, về cơ sở vật chất của từng nơi, từng khu vực khác nhau,… s ẽ t ạo nên năng suất lao động khác nhau do đó thu nhập cũng sẽ khác nhau. Sự khác nhau này s ẽ ảnh hưởng đến khả năng mua sắm và tiêu dùng trong khu vực đó.  Môi trường văn hóa xã hội - Mỹ chủ yếu là dùng tiếng Anh và một số ít dùng tiếng Tây Ban Nha. - Với 3,79 triệu dặm vuông (9,83 triệu km²) và 305 triệu dân, Mỹ là quốc gia lớn hạng ba về tổng diện tích (xem phần địa lý để biết thêm chi tiết) và h ạng ba về dân số trên thế giới. Mỹ là một trong những quốc gia đa dạng chủng tộc nh ất trên th ế gi ới, do k ết qu ả của những cuộc di dân đến từ nhiều quốc gia khác trên thế giới. Nền kinh tế quốc dân của Hoa Kỳ lớn nhất trên thế giới, với tổng sản phẩm nội địa (GDP) được ước tính cho năm 2008 là trên 14,3 ngàn tỉ đô la (khoảng 23% tổng sản lượng thế giới dựa trên GDP danh định, và gần 21% sức mua tương đương). - Hoa Kỳ là một quốc gia đa văn hóa, là nơi sinh s ống c ủa nhi ều nhóm đa d ạng chủng tộc, truyền thống, và giá trị. Nói đến văn hóa chung của đa s ố người Mỹ là có ý nói đến "văn hóa đại chúng Mỹ." Đó là một nền văn hóa Tây phương phần lớn là sự đúc kết từ những truyền thống của các di dân từ Tây Âu, bắt đầu là các dân định cư người Hà Lan và người Anh trước tiên. Văn hóa Đức, Ireland, và Scotland cũng có nhiều ảnh hưởng. Một số truyền thống của người bản thổ Mỹ và nhiều đặc đi ểm văn hóa của người nô lệ Tây Phi châu được h ấp th ụ vào đại chúng ng ười M ỹ. ]Sự mở rộng biên cương về phía tây đã đưa người Mỹ tiếp xúc gần đ ến n ền văn hóa Mexico, và sự di dân mức độ lớn trong cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20 từ Nam Âu và Đông Âu đã mang đến thêm nhiều yếu tố văn hóa mới. Sự di dân g ần đây h ơn t ừ châu Á và đặc biệt là từ châu Mỹ Latinh có nhiều ảnh hưởng rộng lớn. Kết quả sự trộn lẫn các nền văn hóa lại với nhau có thể có đặc tính nh ư là m ột cái n ồi súp n ấu ch ảy m ọi th ứ văn hóa thành một thứ văn hóa chung mà người Mỹ thường gọi t ừ x ưa đ ến nay là 10 SV: Nguyễn Thị Phương Thu Lớp : ĐHQTKD 3A2
  11. THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ melting pot, hay là một khái niệm mới salad bowl là một tô xà-lách trộn có đủ thứ rau, gia vị mà trong đó những người di dân và con cháu của họ vẫn giữ các đặc tính văn hóa riêng biệt của mình. - Trong khi văn hóa Mỹ xác định rằng Hoa Kỳ là một xã h ội không giai c ấp,các nhà kinh tế và xã hội đã nhận dạng ra sự khác biệt văn hóa giữa các giai cấp xã hội của Hoa Kỳ, làm ảnh hưởng đến xã hội hóa, ngôn ngữ, và các giá trị. Giai cấp nghiệp vụ và trung lưu Mỹ đã và đang là nguồn của nhiều chi ều h ướng thay đổi xã hội cận đại như chủ nghĩa bình đẳng nam nữ, chủ nghĩa bảo vệ môi trường, và chủ nghĩa đa văn hóa. Sự tự nhận thức về bản thân, quan điểm xã hội, và những trông mong về văn hóa của người Mỹ có liên hệ với nghề nghiệp của họ tới một cấp độ cận kề khác thường. Trong khi người Mỹ có chiều hướng quá coi trọng sự thành đạt về kinh tế xã hội nhưng nếu là một người bình thường hoặc trung bình thông thường cũng được xem là một thuộc tính tích cực. Phụ nữ, trước đây chỉ hạn chế với vai trò nội trợ, bây giờ hầu hết làm việc bên ngoài và là nhóm đa số lấy được bằng cử nhân.Vai trò thay đổi của phụ nữ cũng đã làm thay đổi gia đình Mỹ.  Môi trường nhân khẩu học • Dân số: Dân số Mỹ ước tính khỏang 310.582.000 lớn thứ ba trên thế giới. Với 82% cư trú tại các thành phố và vùng ngọai ô. Mỹ tăng dân số cao nhất trong các nước công nghiệp. Mỹ là một trong những nước tăng dân số cao nhất trong các nước công nghiệp. Các cục điều tra dân số Mỹ cho thấy dân số tăng trong kh ỏang gi ữa 0,85% và 0,89% trong năm 2011. Dân số Mỹ tăng gấp ba trong thế kỷ XX, với một tốc đ ộ tăng tr ưởng kho ảng 1,3% một năm. Tính đến tháng 10 năm 2012, Mỹ được ước tính có 4,51% dân số thế giới Dân số đại diện cho các lực lượng kinh tế vĩ mô ảnh h ưởng đ ến doanh s ố bán s ữa. Theo một nghiên cứu gần đây, khoảng trên 60% dân số Mỹ tiêu thụ sữa và hơn 50% người uống sữa là người mua sữa thường xuyên.Mức tiêu thụ sữa của Mỹ là 66 lít trên đầu người/ năm cao nhất so với các quốc gia. Trên cơ s ở t ốc đ ộ tăng dân s ố hi ện nay, lượng tiêu thụ sữa sẽ tăng trong thập kỷ tới. 11 SV: Nguyễn Thị Phương Thu Lớp : ĐHQTKD 3A2
  12. THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ • Thu nhập : Trong năm 2012, thu nhập hộ gia đình trung bình ở Hoa Kỳ là kho ảng 46.000 USD. Hộ gia đình và thu nhập cá nhân phụ thuộc vào các biến số như ch ủng tộc, trình độ giáo dục và tình trạng hôn nhân. Mức thu nhập trung bình Người, tuổi 25 Hộ gia đình thu nhập theo Hộ gia đình trở lên với thu chủng tộc nhập Da Người Mỗi trắng, Tất có thu hộ gia Cả không Tây cả các Nam Nữ Châu nhập đình hai phải Ban Đen hộ gia giới giới Á hộ gia thành giới gốc TâyNha đình đình viên Ban Nha 46.3 67.348 39.4 26.5 32.1 57.5 48.9 34.2 23.535$ 30.134$ 26$ $ 03$ 07$ 40$ 18$ 77$ 41$ Trung bình thu nhập cá nhân của thành tựu giáo dục Bằn Một Tốt Một g cử Mức Liên Trìn Tiến số nghiệp số nhân Cử độ Đo kết của h độ sĩ trình trường trung trường hoặc nhân chuyên độ thạc sĩ độ cao học đại học cao nghiệp hơn Người, $20. $ $31. $35. $49. $43. $52. $82.47 $ tuổi 25 +321 26.505 054 009 303 143 390 3 70.853 w / thu 12 SV: Nguyễn Thị Phương Thu Lớp : ĐHQTKD 3A2
  13. THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ nhập Nam, tuổi 25 + $ $ $39. $42. $60. $52. $67. $ $ w / thu24.192 32.085 150 382 493 265 123 100.000 78.324 nhập Nữ, tuổi $ $ $25. $29. $40. $36. $45. $ $ 25 + w / 15.073 21.117 185 510 483 532 730 66.055 54.666 thu nhập Người, tuổi 25 +, $ $ $37. $40. $56. $50. $61. $ $ làm việc 25.039 31.539 135 588 078 944 273 100.000 79.401 toàn thời gian Hộ gia $ $ $45. $51. $73. $68. $78. $ $ đình 22.718 36.835 854 970 446 728 541 100.000 96.830 Phân phối thu nhập hộ gia đình D D D Tru Tru Tru Top Top Top Top ưới ưới ưới ng ng ng 25% 20% 5% 1,5% 10% 20% 25% 33% 20% 20% 0- 0- 0- 30. 35. >75. >92. >167. >250. >350. 10.5 18.5 22.5 000- 000- 000$ 000$ 000$ 000$ 000$ 00$ 00$ 00$ 62.50 55.00 0$ 0$ Nguồn: Cục Thống kê Mỹ, năm 2012, số liệu thống kê thu nhập cho năm 2011. => Mỹ có tổng dân số đứng thứ 3 thế giới nên tạo ra một lượng cầu rất lớn, đặc biệt với thu nhập trung bình cao nên việc chi tiêu cho các nhu c ầu y ếu ph ẩm cũng nh ư việc thư giãn, giải trí là rất cao.  Môi trường tự nhiên: Vị trí địa lý: Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ là một nước cộng hòa gồm 50 bang. Có 48 bang có chung biên giới, trải rộng từ vĩ độ 25 o Bắc đến 50o Bắc, từ kinh độ 120o Tây đến 67o Tây (kéo dài 4500 km và 4 múi giờ, tính từ bờ biền Ðại Tây D ương đ ến bờ biển Thái Bình Dương); hai bang khác là Hawaii và Alaska, Hawaii n ằm ở miền nhiệt đới thuộc Thái Bình Dương (160 o Tây, cách nước Mỹ lục địa 3200 km), Alaska nằm gần vùng Bắc cực. Ngòai ra Mỹ còn một s ố đ ịa h ạt, lãnh th ổ, thuộc địa vòng quanh địa cầu 13 SV: Nguyễn Thị Phương Thu Lớp : ĐHQTKD 3A2
  14. THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ • Diện tích Hoa Kỳ là 9.826.630km2. Mỹ là nước có diện tích lớn thứ tư trên thế giới. • Điều này chứng tỏ một điều rằng nếu một mặt hàng phát triển được ở Mỹ thì nó tương đương như việc phát triển mặt hàng đó trên nhiều quốc gia mà l ại ti ết ki ệm được khá nhiều chi phí. Chẳng hạn như khi ta xuất khẩu một mặt hàng sang Mỹ thì chi phải vận chuyển hàng hóa chắc chắn sẽ thấp hơn khi xuất khẩu mặt hàng đó sang các nước Anh, Pháp, Đức với tổng diện tích tương đương. • Hoa Kỳ nằm ở Bắc Mỹ, phía đông là Bắc Đại Tây Dương, phía tây là Bắc Thái Bình Dương, phía bắc tiếp giáp với Canada, và phía nam tiếp giáp với Mêhicô.  Như vậy, Mỹ có điều kiện thuận lợi phát triển các mặt hàng về thủy hải sản, du lịch, hệ thống giao thông đường thủy rộng lớn có th ể buôn bán với các quốc gia trên thế giới. Ngòai ra do nằm xa các quốc gia khác nên ít chịu ảnh h ưởng của chiến tranh, xung đột nên khi kinh doanh có thể tập trung t ối đa đ ể phát tri ển kinh t ế. Đ ồng thời do tiếp giáp với các thị trường lớn như Mehico, Canada nên có nhi ều c ơ h ội thâm nhập thị trường , hợp tác , liên doanh… - Địa hình: • Địa hình Hoa Kỳ rất đa dạng: ở miền đông ven biển có đất rừng ôn hòa, ở Florida có cây đước, ở trung tâm có đồng bằng lớn khá màu mỡ, có h ệ th ống sông Missisippi – Missouri, có ngũ đại hồ chung với Canada. Ở phía Tây đ ồng b ằng có dãy Rocky (Thạch Sơn), ở phía tây dãy núi Rocky có các khu sa m ạc và mi ền ven bi ển ôn hòa, ở miền Tây Bắc có rừng nguyên sinh. Riêng ở Hawaii và Alaska có các đảo núi lửa để thêm vào sự phong phú. Có thể chia diện mạo Hoa Kỳ thành ba vùng chính: vùng đồng bằng ven biển Đại Tây Dương và Vịnh, vùng đất trũng nội địa (một ph ần tách ra thành vùng đồng bằng lớn và nh ững đồng bằng sâu trong n ội đ ịa), và vùng Canadian Shield (Lá chắn Canada). Nguồn : http://www.nationsencyclopedia.com/Americas/UnitedStatesTOPOGRAPHY.html • Địa hình đa dạng của Hoa Kỳ có một số ảnh hưởng quan trọng t ới l ịch sử kinh tế và định cư của Hoa Kỳ. Ví dụ: ở vùng đất trũng nội địa , mặc dù dễ nhận thấy là cao hơn các đồng bằng ven biển, vẫn hầu như không có địa hình g ồ gh ề. Khu v ực này giống như một cái đĩa, bị bẻ lên ở phần vành đĩa và được che phủ bởi một loạt tầng đá trầm tích chồng lên nhau. Những tầng trầm tích này nói chung là khá bằng phẳng; tính đa dạng về địa hình chủ yếu là kết quả của sự xói mòn hay là k ết qu ả c ủa nh ững tảng băng vỡ trong Kỷ Băng hà. Với đặc tính này của nó, ngoài tiềm năng nông nghiệp to lớn mà khu vực này đem lại, quá nửa phần đất có thể đi lại được dễ dàng mà không gặp phải một trở ngại đáng kể nào về địa lý. Điều này tạo thuận l ợi cho c ả khu v ực này và miền Tây xa xôi có thể hội nhập với cơ cấu kinh t ế của c ả n ước. G ần nh ư toàn bộ vùng đất trũng nội địa được thông với dòng chảy của sông Mississippi hoặc 14 SV: Nguyễn Thị Phương Thu Lớp : ĐHQTKD 3A2
  15. THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ những nhánh của nó. Điều này hỗ trợ cho sự hội nhập khu vực, qua vi ệc cung c ấp một tiêu điểm giao thông và kinh tế cho vùng đất phía tây của dãy Appalachia. - Khí hậu: • Khí hậu ôn hòa ở đa số các vùng, khí hậu nhiệt đới ở Hawaii và mi ền nam Florida, khí hậu địa cực ở Alaska, nữa khô hạn trong đại đồng bằng phía tây kinh tuyến 100o, khí hậu hoang mạc ở Tây Nam, khí hậu Địa Trung Hải ở duyên hải California, và khô hạn ở Đại Lòng chảo. Thời tiết khắt nghiệt thì hiếm khi thấy ở các tiểu bang giáp ranh Vịnh Mexico thường bị đe dọa bởi bão và phần lớn lốc xoáy của thế giới xảy ra trong Hoa Kỳ Lục địa, chủ yếu là miền Trung Tây.  Nhìn chung, phần lớn miền bắc và miền đông có khí hậu lục địa ôn hoà, với mùa hè ấm áp và mùa đông lạnh giá. Phần lớn miền nam có khí hậu ẩm ướt cận nhiệt đới - với mùa đông ôn hoà và mùa hè dài, nóng và ẩm ướt.  Do có đa dạng các lọai khí hậu nên Mỹ có thể trồng nhiều loại cây trồng. Tuy nhiên Mỹ lại khó phát triển các dạng cây trồng nh ịêt đới như café, lúa n ước, xòai, thanh long, … Ngược lại Việt Nam lại có nhiều ưu thế hơn.  Đồng thời nếu kinh doanh, hay xuất khẩu nông ph ẩm sang M ỹ s ẽ khó khăn trong việc bảo quản các loại sản phẩm, đặc biệt là các loại th ực ph ẩm, t ừ đó phát sinh ra rất nhiều chi phí khi tiến hành kinh doanh quốc tế. Kết luận: Với những điều kiện tự nhiên kể trên, có thể thấy Mỹ có nhiều hạn chế trong việc phát triển nông nghiệp, nhất là các cây trồng nhiệt đới như cà phê, cacao, lúa nước… nhưng nhu cầu sử dụng café lại rất cao B. Các yếu tố bên trong : phân tích yếu tố bên trong của Công ty Cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk. 1. Các đối thủ cạnh tranh hiện tại. Danh sách nhập khẩu sữa của Mỹ 7 tháng 2012 ĐVT: USD KNNK KNNK KNNK % +/- % +/- T7/2012 7T/2012 7T/2011 KN soKN so cùng T6/2012 kỳ Tổng 66.998.892 595.447.938 484.371.351 -14,24 22,93 KNNK New 15.529.406 145.822.552 136.368.847 -7,70 6,93 Zealand Việt Nam 13.952.347 123.274.997 82.920.549 6,06 -33,61 Hà Lan 4.104.409 67.246.232 53.068.126 -37,14 26,72 Đức 6.241.782 41.408.764 13.904.577 3,08 197,81 Pháp 3.505.222 36.987.114 16.573.108 -55,45 123,18 15 SV: Nguyễn Thị Phương Thu Lớp : ĐHQTKD 3A2
  16. THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ Thái Lan 3.926.496 29.945.412 20.364.501 -2,25 47,05 Hàn Quốc 6.626.871 27.502.191 4.600.386 490,16 497,82 Malaisia 2.350.558 27.105.290 4.563.904 -29,73 493,91 Đan Mạch 4.695.827 23.501.596 5.314.909 202,22 342,18 Ba Lan 3.450.504 13.748.204 15.867.676 65,63 -13,36 Oxtrâylia 2.026.948 10.086.530 24.046.685 85,38 -58,05 Tây ban 4.406.374 5.141.929 -100,00 -14,31 Nha Philippin 655.660 2.831.920 3.299.033 26,88 -14,16 Trung 52.500 80.244 * * Quốc Ấn Độ 828.360 * => Qua bảng trên ta có thể thấy, sản ph ẩm s ữa t ại th ị tr ường M ỹ r ất phong phú và đa dạng, được nhập khẩu từ nhiều nước khác nhau. Hiện tại, Việt Nam là nước thứ 2 sau New Zealand xuất khẩu sữa sang thị trường Mỹ, cụ thể : Kim ngạch nhập kh ẩu tại thị trường New Zealand 7 tháng năm 2012 là 145.822.552 USD, Việt Nam là 123.274.997 USD và tháng 7 năm 2012 ở New Zealand là 15.529.406 USD còn Việt Nam là 13.952.347 USD. So với kim ngạch nhập năm 2011 thì t ỷ l ệ này tăng khá nhanh và ổn định, chứng tỏ sản phẩm sữa vinamilk ngày càng chi ếm lĩnh đ ược th ị trường sữa tại đây. - Hơn nữa, sau Việt Nam là các nước Hà Lan, Đức và Hàn Quốc là những đối th ủ cạnh tranh của Việt Nam tại thị trường này, tổng kim ngạch nhập khẩu tăng cao trong những năm gần đây, chứng tỏ thị hiếu của người tiêu dùng đã có sự thay đổi, vì vậy Vinamilk cần có những biện pháp và chiến lược cụ th ể để có th ể gi ữ chân nh ững khách hàng hiện tại và khai thác các khách hàng tiềm năng bằng việc : nâng cao chất lượng sản phẩm, thay đổi mẫu mã, mùi vị, các chính sách về giá, khuyến mãi… 2. Các đối thủ tiềm ẩn. Áp lực cạnh tranh từ các đối thủ tiềm ẩn phụ thuộc vào các yếu tố sau: - Sức hấp dẫn của ngành: + Ngành chế biến sữa hiện đang là ngành có tỉ suất sinh lợi và tốc độ tăng trưởng cao (Giai đoạn 2007-2011, mức tăng trường bình quân mỗi năm c ủa ngành đ ạt 15,2%, chỉ thấp hơn so với tốc độ tăng trưởng 16,1%/năm của New Zealand). + Thị trường sữa nước tại Mỹ được đánh giá là thị trường có nhiều ti ềm năng tăng trưởng trong tương lai, và đây cũng là thị trường có biên lợi nhuận khá hấp dẫn. + Bên cạnh đó, tiềm năng của thị trường Mỹ vẫn còn rất lớn khi mà tiêu dùng s ản phẩm sữa của Việt Nam vẫn còn rất thấp. Mức tiêu dùng sữa bình quân của Việt Nam chỉ đạt khoảng 11,2 kg/năm, thấp hơn khá nhiều so với các nước châu Á khác. 16 SV: Nguyễn Thị Phương Thu Lớp : ĐHQTKD 3A2
  17. THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ +Về mức tiêu thụ sữa trung bình của Mỹ hiện nay khoảng 7,8 kg/người/năm tức là đã tăng gấp 12 lần so với những năm đầu thập niên 90. Theo dự báo trong th ời gian sắp tới mức tiêu thụ sữa sẽ tăng từ 15-20% ( tăng theo thu nhập bình quân). Nhìn chung ngành xuất khẩu sữa sang thị trường Mỹ có mức sinh lời khá cao, tuy nhiên mức sinh lời giữa các nhóm sản phẩm có sự khác biệt khá lớn. Sản phẩm sữa bột trung và cao cấp hiện đang là nhóm sản phẩm dẫn đầu về hiệu quả sinh lời, với mức sinh lời đạt khoảng 40%/giá bán lẻ, sữa nước và sữa chua có m ức sinh l ời đ ạt khoảng 30%/giá bán lẻ. Phân khúc thị trường s ữa t ại th ị trường M ỹ do nhu c ầu và th ị hiếu của người tiêu dùng ngày một giảm dần, nên có mức sinh lời th ấp nh ất và đ ạt khoảng 12%/giá bán lẻ. - Những rào cản gia nhập ngành : + Kỹ thuật: • Công đoạn quản trị chất lượng nguyên liệu đầu vào và đầu ra là hết sức quan trọng vì nó ảnh hướng đến chất lượng của người tiêu dùng. • Trong khi sản xuất, việc pha chế các sản phẩm từ sữa cũng phức tạp vì các tỉ lệ vitamin, chất dinh dưỡng được pha trộn theo hàm lượng. • Khi sữa thành phẩm đã xong, các doanh nghiệp sữa ph ải s ử dụng v ỏ h ộp đạt tiêu chuẩn để dễ dàng vận chuyển và bảo quản. + Vốn: Một dây chuyền sản xuất sữa có giá trị trung bình khoảng vài chục t ỷ, đó là m ột khoản đầu tư không nhỏ chưa tính đến các chi phí xây dựng nhà máy, chi phi nhân công, chi phí nguyên liệu… + Các yếu tố thương mại : • Ngành công nghiệp chế biến sữa bao gồm nhiều kênh tham gia từ chăn nuôi, chế biến, đóng gói, đến phân phối, tiêu dùng... Tuy nhiên, vẫn ch ưa có tiêu chuẩn cụ thể, rõ ràng cho từng khâu, đặc biệt là tiếng nói c ủa các b ộ, ngành vẫn còn riêng rẽ dẫn đến việc quy hoạch ngành sữa chưa được như mong muốn và gây nhiều cho các công ty trong khâu sản xuất và phân ph ối đ ặc bi ệt là các công ty mới thành lập. • Ngành sữa có hệ thống khách hàng đa dạng từ trẻ nh ỏ đ ến người lớn tuổi, tiềm năng thị trường lớn nhưng yêu cầu của người tiêu dùng ngày càng tăng nên ngành sữa đang chịu áp lực không nhỏ từ hệ thống khách hàng. • Việc tạo lập thương hiệu trong ngành sữa cũng rất khó khăn do phải khẳng định được chất lượng sản phẩm cũng như cạnh tranh với các công ty lớn. + Nguyên vật liệu đầu vào: 17 SV: Nguyễn Thị Phương Thu Lớp : ĐHQTKD 3A2
  18. THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ phần lớn nguyên liệu đầu vào phải nhập từ nước ngoài ( 80%).Tuy nhiên, nhà nước chưa thể kiểm soát gắt gao các nguồn đầu vào nguyên liệu s ữa. Do đó, ch ất lượng đầu vào của các công ty chưa cao, năng lực cạnh tranh với các công ty n ước ngoài thấp. + Nguồn nhân lực cho ngành: hiện tại nguồn nhân lực cho ngành chế biến các s ản phẩm s ữa khá d ồi dào t ừ các nông trại, các trường đại học chuyên ngành ch ế biến th ực ph ẩm…Tuy nhiên, ch ất lượng nguồn nhân lực chưa cao và đó cũng là một rào cản không nh ỏ cho các công ty sữa. + Chính sách của nhà nước đối với ngành sữa: nhà nước đã có những chính sách thúc đẩy phát triển ngành sữa như khuyến khích mở trang trại nuôi bò sữa, hỗ trợ phát triển công nghệ chế biến và thay th ế dần các nguyên liệu đầu vào nhập từ nước ngoài… Tóm lại, ngành sữa hiện nay có tiềm năng phát tri ển rất l ớn.Tuy nhiên, các rào c ản của ngành cũng không nhỏ đối với các công ty đặc biệt về vốn và kĩ thu ật ch ế biến.Trong tương lai sản phẩm sữa Vinamilk tại thị trường Mỹ sẽ có th ể đối mặt với nhiều đối thủ mới đến từ nước ngoài do nền kinh tế thị trường và s ự vượt tr ội v ề kĩ thuật, vốn và nguồn nguyên liệu đầu vào. Do đó, áp l ực c ạnh tranh s ẽ tăng t ừ các đ ối thủ tiềm năng mới. 3. Nhà cung cấp - Số lượng và quy mô nhà cung cấp: + Danh sách một số nhà cung cấp lớn của Cty Vinamilk Tên nhà cung cấp Sản phẩm cung cấp · Fonterra (SEA) Pte Sữa Bột Ltd · Hoogwegt Sữa Bột International BV · Perstima Binh Duong, Vỏ hộp · Tetra Pak Indochina Thùng carton đóng gói và máy đóng gói + Vinamilk có 4 trang trại nuôi bò sữa ở Nghệ An, Tuyên Quang, Lâm Đ ồng, Thanh Hóa với khoảng 10.000 con bò sữa cung cấp khoảng hơn 50% l ượng s ữa t ươi nguyên 18 SV: Nguyễn Thị Phương Thu Lớp : ĐHQTKD 3A2
  19. THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ liệu của công ty, số còn lại thu mua từ các hộ nông dân.Vinamilk tự chủ động trong nguồn nguyên liệu sữa tươi, không phụ thuộc vào nước ngoài. + Ngoài ra, công ty còn có những đối tác là các trang trại bò sữa trong cả nước. - Quy mô đối tác: + Fonterra là một tập đoàn đa quốc gia hàng đầu trên th ế gi ới trong lĩnh v ực v ề s ữa và xuất khẩu các sản phẩm sữa, tập đoàn này nắm giữ 1/3 khối lượng mua bán trên toàn thế giới. Đây chính là nhà cung cấp chính bột s ữa ch ất lượng cao cho nhi ều công ty nổi tiếng trên thế giới cũng như Công ty Vinamilk. + Hoogwegt International đóng vai trò quan trọng trên thị trường sữa thế giới và được đánh giá là một đối tác lớn chuyên cung cấp b ột s ữa cho nhà s ản xu ất và ng ười tiêu dùng ở Châu Âu nói riêng và trên toàn thế giới nói chung. Với h ơn 40 năm kinh nghiệm, Hoogwegt có khả năng đưa ra những thông tin đáng tin cậy về lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm sữa và khuynh hướng của thị trường sữa ngày nay. + Ngoài Perstima Bình Dương, Việt Nam, chúng tôi có các m ối quan h ệ lâu b ền v ới các nhà cung cấp khác trong hơn 10 năm qua. - Khả năng thay thế sản phẩm của nhà cung cấp : Vinamilk xây dựng 4 nông trại nuôi bò sữa, tự chủ nguồn cung sữa tươi.V ề b ột s ữa nguyên liệu, do cơ sở vật chất chưa đủ điều kiện và kĩ thuật nên hiện tại vẫn ph ụ thuộc vào nguồn cung của nước ngoài, công ty chưa đủ khả năng thay thế sản phẩm bột sữa nguyên liệu.Ngoài ra, khả năng thay thế nhà cung cấp của Vinamilk cũng th ấp do sản phẩm của các nhà cung cấp có chất lượng cao, các nhà cung cấp khác ch ưa th ể đạt được chất lượng tương đương. + Thông tin về nhà cung cấp : Trong thời đại hiện tại thông tin luôn là nhân tố thúc đẩy sự phát triển của thương mại, thông tin về nhà cung cấp có ảnh hưởng lớn tới việc l ựa ch ọn nhà cung c ấp đ ầu vào cho doanh nghiệp. Với tất cả các ngành, nhà cung cấp luôn gây các áp lực nhất định nếu h ọ có quy mô , sự tập hợp và việc sở hữu các nguồn lực quý hiếm. Chính vì thế những nhà cung cấp các sản phẩm đầu vào nhỏ lẻ (Nông dân, th ợ th ủ công.... ) s ẽ có r ất ít quy ền l ực đàm phán đối với các doanh nghiệp mặc dù họ có số lượng lớn nh ưng h ọ l ại thi ếu t ổ chức. Vinamilk đã hạn chế được áp lực từ phía nhà cung cấp.Vinamilk có thể tự chủ được nguồn nguyên liệu sữa tươi, chỉ phụ thuộc vào nguồn nguyên li ệu b ột s ữa.Hơn nữa, công ty Vinamilk đã tạo áp lực cho phía nhà cung cấp v ề ch ất lượng nguyên li ệu, đảm bảo chất lượng tốt cho sản phẩm.Vinamilk không chịu áp lực từ nhà cung cấp do quy mô và sự sở hữu các nguyên liệu chất lượng cao và tạo vị th ế cao h ơn các nhà 19 SV: Nguyễn Thị Phương Thu Lớp : ĐHQTKD 3A2
  20. THỰC HÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ cung cấp, đảm bảo tính cạnh tranh công bằng cho các nhà cung c ấp nh ỏ l ẻ nh ưng s ản phẩm có chất lượng cao. 4. Khách hàng - Hầu hết sữa của Hoa Kỳ sản xuất đều dùng cho xuất kh ẩu và m ột ph ần dùng cho tiêu dùng trong nước. - Khách hàng nhập khẩu lớn của Hoa Kỳ là Canada, Mêhicô… Bảng thống kê các sản phẩm từ sữa được người tiêu dùng tại thị trường M ỹ sử dụng thường xuyên Do phù hợp với nhiều lứa tuổi, sữa chua ăn và s ữa tươi - ti ệt trùng là hai ngành hàng có số sử dụng cao nhất, lần lượt là 89,1% và 87,1%. Đây cũng là hai sản phẩm được những người nội trợ lựa chọn nhiều nhất so với các nhóm khác, chiếm lần lượt là 22,9% và 22,1% số người trả lời, và ít có s ự chênh l ệch gi ữa các nhóm thu nhập trong việc sử dụng sản phẩm sữa này. Trong số các hộ được thăm dò, tỷ lệ hộ có sử dụng sữa chua uống chiếm 22,1%. Tỷ lệ hộ thu nhập cao trên 13 triệu đồng/tháng sử dụng sữa tươi - tiệt trùng là 42,0% và giảm dần theo mức giảm của thu nhập. Cụ thể với mức thu nhập từ 9-13 triệu đồng là 23,9%, từ 6-9 triệu đồng là 21,8% và ở hộ dưới 3 triệu đồng/tháng, tỷ lệ này là 1,4%. Ở vị trí dẫn đầu, sữa tươi - tiệt trùng có 55% số hộ gia đình được h ỏi cho biết đã lựa chọn dùng thường xuyên nhất. Sữa chua ăn và sữa bột nguyên kem dành cho trẻ em lần lượt chiếm tỷ lệ là 19,9% và 11,9%. Nh ư vậy, xu hướng tiêu dùng các thức uống bổ dưỡng, có lợi cho sức khỏe mà cụ th ể là sử dụng các loại sữa chiếm ưu thế phổ biến. 20 SV: Nguyễn Thị Phương Thu Lớp : ĐHQTKD 3A2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2