ự
ả
ạ Th c tr ng & Gi
i pháp phân tích
ố ế ở
ệ
Cán cân thanh toán qu c t
Vi
t Nam
ệ
hi n nay
1
Ờ
Ầ
L I NÓI Đ U
ố ế ữ ả ộ Cán cân thanh toán qu c t là m t trong nh ng tài kho n kinh t ế vĩ
ạ ộ ả ọ ế ố ộ ướ mô quan tr ng ph n ánh ho t đ ng kinh t ạ ủ đ i ngo i c a m t n ớ c v i
ầ ạ ủ ế ớ ẽ ớ ệ ặ ả ph n còn l i c a th gi i. Nó có quan h ch t ch v i các tài kho n kinh
ế ư ả ề ệ ệ ố ố t ố vĩ mô khác nh b n cân đ i ngân sách, cân đ i ti n t , h th ng tài
ụ ả ậ ố ở kho n qu c gia. Chính vì v y, cán cân thanh toán đã tr thành công c quan
ể ề ể ọ ế ữ ế tr ng đ đ ra các chính sách phát tri n kinh t ễ và nh ng di n bi n trong
ộ ướ ủ ủ ầ ố cán cân thanh toán c a m t n c là m i quan tâm hàng đ u c a các nhà
ạ ị ho ch đ nh chính sách.
ể ậ ượ ộ ả ố ế ầ Tuy nhiên, đ l p đ c m t b n cán cân thanh toán qu c t đ y đ ủ
ệ ấ ạ ờ ộ ị ậ ố ệ chính xác và k p th i là m t vi c r t khó khăn do ph m vi thu th p s li u
ố ế ư ệ ạ ộ cán cân thanh toán qu c t quá r ng. Vi c phân tích các tình tr ng và đ a ra
ả ừ ề ờ ỉ các gi ể i pháp đi u ch nh cán cân thanh toán trong t ng th i kì phát tri n
ế ủ ự ệ ề ộ ố kinh t c a m t qu c gia cũng là vi c khó do các khu v c trong n n kinh t ế
ệ ệ ẫ ằ ậ ộ ể có quan h tác đ ng l n nhau. Có th nói r ng vi c thành l p, phân tích
ố ế ố ớ ề ỉ ệ ẻ ấ ớ đi u ch nh cán cân thanh toán qu c t đ i v i Vi t Nam là r t m i m và
ố ế ở ệ ể ế thi u kinh nghi m, đ cán cân thanh toán qu c t tr ộ thành m t công c ụ
ả ố ế ố ề ấ ạ ấ phân tích, qu n lý t ạ ộ t các ho t đ ng kinh t đ i ngo i thì v n đ c p thi ế t
ứ ả ề ậ ẫ ự ự ễ ệ ả ậ là ph i có s nghiên c u c v lý lu n l n th c ti n trong vi c thành l p,
ề ỉ phân tích và đi u ch nh cán cân thanh toán qu c t ố ế .
ữ ư ế ề ố Mong mu n đ a ra nh ng ý ki n đóng góp v cán cân thanh toán
ố ế ự ệ ề ự ả qu c t , nhóm chúng tôi đã th c hi n đ tài ạ “ Th c tr ng và gi i pháp
. Nguy nệ phân tích cán cân thanh toán qu c t ố ế ở ệ Vi ệ t Nam hi n nay”
ự ề ế ệ ạ ọ v ng đóng góp thì nhi u, song l c thì có h n và thi u kinh nghi m th c t ự ế
2
ố ắ ề ặ ả ậ ắ ắ ư nên m c dù đã có nhi u c g ng nh ng bài th o lu n ch c ch n không
ữ ế ậ ấ ỏ tránh kh i nh ng thi u sót. Do v y, nhóm chúng tôi r t mong nh n đ ậ ượ ự c s
ậ ượ ủ ể ầ ạ ả ệ ơ góp ý c a th y và các b n đ bài th o lu n đ c hoàn thi n h n.
ả ơ Xin chân thành c m n!
Ụ Ụ M C L C
Ổ Ể I. Ố Ế T NG QUAN V CÁN CÂN THANH TOÁN QU C T .
ố ế ệ 1. Khái ni m cán cân thanh toán qu c t
ế ấ ủ ố ế 2. K t c u c a cán cân thanh toán qu c t
ộ ậ 3. Các cán cân b ph n
Ự Ố Ạ II. Ế Ủ TH C TR NG CÁN CÂN THANH TOÁN QU C T C A
Ờ Ệ VI T NAM TRONG TH I GIAN QUA
1. Cán cân vãng lai
ươ 1.1 Cán cân th ạ ng m i
ị ụ 1.2 Cán cân d ch v
1.3 Cán cân thu nh pậ
ể ề ộ 1.4 Cán cân chuy n giao vãnh lai m t chi u
ệ ữ ế ố ầ ư ệ ụ 1.5 M i quan h gi a ti t ki m, đ u t và thâm h t cán cân vãng lai
2. Cán cân v nố
ầ ư ự ế ướ 2.1 Đ u t tr c ti p n c ngoài
ầ ư ế ướ 2.2 Đ u t gián ti p n c ngoài
(cid:0) (cid:0) (cid:0) Ả . GI I PHÁP
ự ế ệ ộ 1. Các bi n pháp tác đ ng tr c ti p lên cán cân vãng lai
ậ ẩ 1.1 Chính sách nh p kh u
ấ ẩ ế 1.2 Chính sách khuy n khích xu t kh u
ệ ể ệ 1.3 Bi n pháp thu hút chuy n giao vãng lai t ừ ướ n c ngoài vào Vi t Nam.
3
ả ử ụ ệ ệ ố 2. Các bi n pháp thu hút và nâng cao hi u qu s d ng v n đ u t ầ ư ướ c n
ngoài
ử ụ ầ ư ự ế ướ ố 2.1 Thu hút và s d ng v n đ u t tr c ti p n c ngoài(FDI)
ệ ế 3. Bi n pháp tăng ti ệ t ki m
ệ ề ỉ 4. Các bi n pháp đi u ch nh chi tiêu
ử ụ ề ệ 4.1. S d ng chính sách ti n t và chính sách tài khóa.
ề ế 4.2 Sáng ki n Chi ng Mai
ệ ề ỉ ỷ 5. Bi n pháp đi u ch nh t giá
ụ ả
Danh m c b ng
ả ỏ B ng 1.1 : Mô ph ng cán cân thanh toán qu c t ố ế .
ả ủ ệ ạ ừ B ng 2.1 : Cán cân vãng lai c a Vi t Nam trong giai đo n t 20002007
ả ủ ệ ừ B ng 2.2 : Cán cân vãng lai c a Vi t Nam t năm 20082010
ả ầ B ng 2.3 : Cán cân vãng lai 6 tháng đ u năm 2010
ả ươ ệ ừ B ng 2.4 : Cán cân th ạ ủ ng m i c a Vi t Nam t năm 20002007
ả ươ ệ ừ B ng 2.5 : Cán cân th ạ ủ ng m i c a Vi t Nam t năm 2008 – 2010
ả ươ ệ ầ B ng 2.6 : Cán cân th ạ ủ ng m i c a Vi t Nam 6 tháng đ u năm 2010
ả ụ ủ ị ệ ừ B ng 2.7 : Cán cân d ch v c a Vi t Nam t năm 20002010
ả ậ ủ ệ ừ B ng 2.8 : Cán cân thu nh p c a Vi t Nam t năm 20002010
ả ủ ề ể ộ ệ B ng 2.9 : Cán cân chuy n giao vãng lai m t chi u c a Vi t Nam t ừ
năm 20002010
ả ể ề ầ ộ B ng 2.10 : Cán cân chuy n giao vãng lai m t chi u 6 tháng đ u năm
2010
ố ủ ả ệ ừ B ng 2.11: Cán cân v n c a Vi t Nam t năm 2000 – 2010
ầ ư ự ế ướ ả ủ ệ ừ B ng 2.12: Đ u t tr c ti p n c ngoài c a Vi t Nam t 2000 – 2009
ầ ư ả ế ướ ủ ệ ừ B ng 2.13: Đ u t gián ti p n c ngoài c a Vi t Nam t 2000 – 2009
4
Ổ Ề (cid:0) . T NG QUAN V CÁN CÂN THANH TOÁN QU C T Ố Ế
ố ế ệ 1. Khái ni m cán cân thanh toán qu c t
1.1 Khái ni m ệ cán cân thanh toán qu c tố ế
ố ế ộ ả Cán cân thanh toán qu c t (balance of payments) là m t b n báo cáo
ệ ố ố ổ ợ ạ ấ ả ữ ị th ng kê t ng h p có h th ng, ghi chép l t c nh ng giao d ch kinh t i t ế
ữ ườ ư ườ ư ấ ộ ờ ỳ ị gi a ng i c trú và ng i không c trú trong m t th i k nh t đ nh
ườ th ộ ng là m t năm.
ố ế ữ ộ ố Cán cân thanh toán qu c t ổ là m t trong nh ng báo cáo th ng kê t ng
ấ ố ớ ủ ợ ọ ỗ ỉ ố h p quan tr ng nh t đ i v i m i qu c gia. Các ch tiêu c a BOP cho bi ế t:
ụ ấ ẩ ậ ố ị ẩ ộ có bao nhiêu hàng hóa, d ch v mà m t qu c gia đó xu t kh u, nh p kh u;
ủ ợ ố ớ ệ ầ ố ạ ủ ợ qu c gia này hi n đang là con n hay ch n đ i v i ph n còn l i c a th ế
ớ ạ ố ủ ự ữ ươ ả gi i; d tr ngo i h i c a Ngân hàng Trung ố ng tăng lên hay gi m xu ng
ư ế ỳ trong k báo cáo là nh th nào.
ệ ườ ư ườ ư 1.2. Khái ni m ng i c trú và ng i không c trú:
5
ể ở ườ ư ộ ủ ồ ủ ầ ờ ộ ố Đ tr thành ng i c trú c a m t qu c gia c n h i đ đ ng th i hai
tiêu chí:
ở (cid:0) Th i h n c trú t ừ ờ ạ ư 12 tháng tr lên.
ậ ừ ố ơ ư (cid:0) Có ngu n thu nh p t ồ qu c gia n i c trú.
ệ ệ ườ ư ườ ư ố ớ Đ i v i Vi t Nam, khái ni m ng i c trú và ng i không c trú
ượ ị ạ ề ả ị ị đ c quy đ nh t i kho n 2 và 3 Đi u 3 trong Ngh đ nh 164/1999/NĐCP,
ủ ề ủ ngày 16 tháng 11/1999 c a Chính ph v cán cân thanh toán qu c t ố ế ủ c a
ệ Vi t Nam.
ế ấ ủ ố ế 2. K t c u c a cán cân thanh toán qu c t :
ệ ậ ồ ộ Theo thông l , BOP bao g m 2 b ph n chính: cán cân vãng lai và cán
ữ ụ ạ ả ả ố ồ ộ cân v n. Nh ng h ng m c thu c tài kho n vãng lai ph n ánh lu ng thu
ụ ự ữ ạ ậ ả ả ố ổ ộ nh p, trong khi nh ng h ng m c thu c tài kho n v n ph n ánh s thay đ i
ợ ữ ả ả ườ ư ườ ư trong tài s n có và tài s n n gi a ng i c trú và ng i không c trú.
ư ấ ụ ượ ả ẩ ị ậ Các kho n thu nh xu t nh p kh u hàng hóa, d ch v đ c ghi có, làm
ạ ệ ư ả ẩ ị phát sinh cung ngo i t ậ ; các kho n chi nh nh p kh u hàng hóa, d ch v ụ
ượ ạ ệ ầ ợ ị ườ ạ ố đ c ghi n , làm phát sinh c u ngo i t trên th tr ề ặ ng ngo i h i. V m t
ể ượ ủ ắ ỗ ố nguyên t c, BOP c a m i qu c gia có th đ ằ ạ c ghi chép, h ch toán b ng
ư ề ệ ặ ậ ợ ấ ứ ồ b t c đ ng ti n nào, m c dù v y nh ng vi c ghi n và ghi có luôn tuân
th :ủ
(cid:0) ả Các bút toán ghi có (+) ph n ánh cung ngo i t ạ ệ .
(cid:0) ạ ệ ả ầ ợ Các bút toán ghi n () ph n ánh c u ngo i t .
ộ N i dung
Kí hi uệ Doanh số thu (+) Cán cân (ròng)
Doanh số chi ()
70 50 CA TB Cán cân vãng lai Cán cân th ạ ng m i +150 ươ ẩ ấ Xu t kh u hàng hóa (FOB)
6
200
SE 40 +120 ị ẩ xu t kh u d ch v 160 ị ẩ ụ
IC Tr +10 +20
10
+30 ề Chuy n giao vãng lai 1 chi u +10
20 ẩ ậ Nh p kh u hàng hóa (FOB) ụ ị Cán cân d ch v ụ ừ ấ Thu t ậ Chi cho nh p kh u d ch v Cán cân thu nh pậ Thu Chi ể Thu Chi
K KL +50 +90 +140
50
35 +20 KS 55
+5 ố ề 10 ỗ
ổ ể
+15 +5 +0 ồ ợ Cán cân v nố ạ ố V n dài h n ả Ch y vào Ch y raả ạ ắ ố V n ng n h n ả Ch y vào Ch y raả ể Chuy n giao v n 1 chi u L i và sai sót Cán cân t ng th ứ ắ Cán cân bù đ p chính th c ổ ự ữ Thay đ i d tr Vay IMF và các NHTW khác Các ngu n tài tr khác KTr OM OB OFB (cid:0) R L #
ổ T ng doanh s +500 500
+5 10 20 +20 +15 +5 +0 0 ố ế ả ỏ ố B ng 1.1 : Mô ph ng cán cân thanh toán qu c t
ề ơ ả ư ậ ồ ộ V c b n, BOP bao g m 4 cán cân b ph n chính nh sau:
Cán cân vãng lai.
ị ụ Cán cân d ch v .
ổ ể Cán cân t ng th .
ứ ắ Cán cân bù đ p chính th c.
ụ ả ồ ộ ỗ Ngoài ra, BOP còn bao g m m t kho n m c là “ l i và sai sót”.
ộ ậ 3. Các cán cân b ph n
7
3.1 Cán cân vãng laiCA.
ậ ủ ộ ộ ủ ộ ố Cán cân vãng lai là m t b ph n c a cán cân thanh toán c a m t qu c
ạ ụ ữ ữ ề ị ị ườ ư gia ghi chép l i nh ng giao d ch v hàng hóa và d ch v gi a ng i c trú
ườ ư ậ ồ ộ và ng i không c trú. Bao g m 4 cán cân b ph n là:
ạ ươ
ề ể ng m i. Cán cân th ụ ị Cán cân d ch v . Cán cân thu nh p.ậ Cán cân chuy n giao vãng lai 1 chi u..
ươ 3.1.1 Cán cân th ạ ng m i TB.
ươ ượ ọ ữ ả Cán cân th ạ ng m i còn đ c g i là cán cân h u hình vì nó ph n ánh
ữ ệ ả ừ ữ ấ ẩ ả chênh l ch gi a các kho n thu t ậ xu t kh u và nh ng kho n chi cho nh p
ẩ ạ ể ượ ằ kh u hàng hóa mà các hàng hóa này l i có th quan sát đ ắ c b ng m t
ể ớ ậ ừ ấ ơ th i. Khi thu nh p t ẩ ớ xu t kh u l n h n chi ngườ khi di chuy n qua biên gi
ậ ẩ ươ ư ạ cho nh p kh u, thì cán cân th ặ ng m i th ng d . Ng ượ ạ c l ậ i, khi thu nh p
ừ ấ ẩ ấ ậ ẩ ơ ươ ụ ạ t xu t kh u th p h n chi cho nh p kh u thì cán cân th ng m i thâm h t.
ố ả ưở ươ ạ Các nhân t nh h ng lên cán cân th ồ ng m i bao g m các nhân t ố
ả ưở ấ ẩ ẩ ị nh h ậ ng lên giá tr xu t kh u và nh p kh u hàng hóa. Các nhân t ố ả nh
ưở ẩ ấ ố ớ ị ố ả ưở ớ h ng lên giá tr xu t kh u là gi ng v i các nhân t nh h ng t i giá tr ị
ư ẩ ậ ộ ượ ề ồ nh p kh u nh ng có tác đ ng ng c chi u.Bao g m:
ẩ i c a hàng hóa xu t kh u
ế ớ ủ ậ ủ ườ ấ ư
ế i không c trú ạ ở ướ n c ngoài
T giáỷ ạ L m phát Giá th gi Thu nh p c a ng ạ Thu quan và h n ng ch ụ ị 3.1.2 Cán cân d ch v .
ề ậ ả ụ ả ồ ị Cán cân d ch v bao g m các kho n thu, chi v v n t ả ị i, du l ch, b o
ự ư ễ ể hi m, b u chính vi n thông, hàng không, ngân hàng, thông tin, xây d ng và
ạ ộ ữ ụ ị ườ ư ườ ư các ho t đ ng d ch v khác gi a ng i c trú và ng i không c trú.
8
ươ ự ụ ư ấ ẩ ẩ ị T ng t ấ nh xu t kh u hàng hóa, xu t kh u d ch v làm phát sinh
ạ ệ ạ ượ ấ cung ngo i t , nên khi h ch toán vào BOP đ ậ c ghi có và ghi d u (+), nh p
ạ ệ ụ ẩ ầ ị ượ kh u d ch v làm phát sinh c u ngo i t , nên nó đ ấ ợ c ghi bên n và có d u
ố ả ưở ụ ấ ậ ẩ ị ị (). Các nhân t nh h ố ng lên giá tr xu t nh p kh u d ch v cũng gi ng
ế ố ả ư ưở ấ ậ ẩ ị nh các y u t nh h ng lên giá tr xu t nh p kh u hàng hóa.
3.1.3 Cán cân thu nh p.ậ
ậ ồ Cán cân thu nh p bao g m:
(cid:0) ộ ả ủ ườ
ằ ề ưở i không c
ề ươ i lao đ ng: là các kho n ti n l ườ ệ ậ ố ả ế ưở nh h ủ ấ ượ ườ ữ ồ ề ng, ti n ư ậ ng đ n thu nh p i lao i. Các nhân t ng và ch t l ng c a nh ng ng
ườ ở ướ n (cid:0) ề ầ ư ậ : là các kho n thu t
ừ ợ l ả ủ ả ế ầ ả
ườ ư ế ti p, lãi t ữ gi a ng
ậ Thu nh p c a ng ả ậ ng và các kho n thu nh p khác b ng ti n, hi n v t do ng th ượ ạ ườ ư ả c l i c trú và ng trú tr cho ng ố ượ ộ ủ i lao đ ng bao g m: s l c a ng ộ c ngoài. đ ng ậ Thu nh p v đ u t ừ ầ ư ấ ờ gi y t đ u t ườ i c trú và ng ậ ủ ư ả ự i nhu n đ u tr c ạ có giá và các lãi đ n h n tr c a các kho n vay ư i không c trú. ườ ư i c trú t Các kho n thu nh p c a ng i không c trú làm phát ừ ườ ng
ạ ệ ạ ượ sinh cung ngo i t , nên khi h ch toán vào BOP đ c ghi bên có (+), các
ả ả ườ ạ ệ ư ầ ậ kho n thu nh p tr cho ng i không c trú làm phát sinh c u ngo i t nên
ượ ợ ố ả ưở ị ề ầ ư ố ượ đ c ghi n (). Nhân t nh h ng lên giá tr v đ u t là s l ầ ng đ u
ư ờ ủ ầ ư ướ ế ố ỷ t và t ỷ ệ l sinh l ự i c a các d án đ u t n c ngoài. Y u t t ỉ giá ch đóng
ở ỷ ưở ể ị ứ ế vai trò th y u, b i vì t ỉ ả giá ch nh h ậ ng lên giá tr chuy n hóa thu nh p
ề ồ sang các đ ng ti n khác.
ề ể 3.1.4 Cán cân chuy n giao vãng lai 1 chi u.
ự ể ề ả ộ Cán cân chuy n giao vãng lai m t chi u ph n ánh s phân ph i l ố ạ i
ườ ư ớ ườ ư ả ậ ủ thu nh p c a ng i c trú v i ng i không c trú. Các kho n thu làm phát
ạ ệ ạ ệ ả ầ sinh cung ngo i t và các kho n chi làm phát sinh c u ngo i t .Nhân t ố
ả ưở ủ ế ề nh h ể ng ch y u lên cán cân chuy n giao vãng lai 1 chi u là lòng t ố t,
ệ ữ ả ố ườ ư ườ ư tình c m và m i quan h gi a ng i c trú và ng i không c trú.
3.2 Cán cân v n – Kố
9
ộ ộ ủ ậ ố ố ộ Cán cân v n là m t b ph n cán cân thanh toán c a m t qu c gia, nó
ạ ấ ả ề ố ự ữ ả ả ồ ị ghi l t c nh ng giao d ch v v n và tài s n (g m tài s n th c và tài i t
ữ ườ ư ườ ư ồ ả s n tài chính) gi a ng i c trú và ng i không c trú. Bao g m:
(cid:0) ạ
(cid:0)
(cid:0) ắ ố ề ể ố Cán cân v n dài h n ạ ố Cán cân v n ng n h n Chuy n giao v n 1 chi u
ả ặ ả ả ả ồ ố ặ Lu ng v n ch y vào ph n ánh ho c làm gi m tài s n Có ho c làm
ợ ủ ả ườ ư ố ớ ườ ư ữ tăng tài s n N c a ng i c trú đ i v i ng ồ i không c trú. Nh ng lu ng
ạ ệ ả ượ ố v n ch y vào làm phát sinh cung ngo i t nên đ c ghi có (+) trên tài
ả ố kho n v n.
ả ả ặ ả ố ồ ặ Lu ng v n ch y ra ph n ánh ho c làm tăng tài s n Có ho c làm
ợ ủ ả ả ườ ư ố ớ ườ ư gi m tài s n N c a ng i c trú đ i v i ng ồ i không c trú. Các ngu n
ạ ệ ả ầ ượ ợ ố v n ch y ra làm phát sinh c u ngo i t nên đ ả c ghi n () trên tài kho n
v n.ố
ố ạ 3.2.1 Cán cân v n dài h n.
ạ ả ả ồ ố ỏ ộ ố Lu ng v n dài h n ch y vào và ch y ra kh i m t qu c gia đ ượ c
ủ ể ể phân theo tiêu chí “ch th ” và “khách th ”.
ủ ể ố ạ ượ Theo tiêu chí ch th , v n dài h n đ c phân chia theo khu v c t ự ư
ự ướ nhân và khu v c nhà n c.
ể ạ ồ ố ượ Theo tiêu chí khách th , các lu ng v n dài h n đ ầ c chia thành đ u
ư ự ầ ư ể ư ế ạ ố t ế tr c ti p, đ u t ộ gián ti p và v n dài h n khác. Tiêu chí đ đ a m t
ầ ư ự ứ ộ ể ủ ế ạ ố ồ ngu n v n dài h n vào đ u t tr c ti p là m c đ ki m soát c a công ty
ướ ứ ộ ể ề ặ ủ ế ướ n c ngoài. V m t lý thuy t, m c đ ki m soát c a công ty n c ngoài
ừ ố ổ ở ượ ầ ư ự ế chi m t ầ 51% v n c ph n tr lên thì đ c xem là đ u t ự ế tr c ti p, th c
ế ầ ầ ư ướ ề ế ả ố ế t , h u h t các qu c gia đ u coi các kho n đ u t n c ngoài chi m t ừ
ố ổ ầ ư ự ầ ư ở ế ồ ầ 30% v n c ph n tr lên là đ u t ế tr c ti p. Đ u t gián ti p bao g m các
10
ầ ư ả ầ ư ủ ế ế kho n đ u t mua trái phi u công ty, trái phi u chính ph và đ u t mua c ổ
ư ạ ớ ư ế ứ ộ ể ể ướ phi u nh ng ch a đ t t i m c đ đ ki m soát công ty n c ngoài.
ố ắ ạ 3.2.2 Cán cân v n ng n h n.
ụ ề ắ ạ ạ ố ồ Cán cân v n ng n h n bao g m nhi u h ng m c phong phú và ch ủ
ụ ươ ụ ạ ắ ạ ế y u là: tín d ng th ắ ả ng m i ng n h n, các kho n tín d ng ngân hàng ng n
ạ ố ườ ự ạ h n, kinh doanh ngo i h i,… Ngày nay, trong môi tr ng t do hóa tài
ầ ồ ố ơ ố chính, các lu ng v n đ u c tăng lên nhanh chóng , làm cho cán cân v n
ạ ả ắ ưở ể ế ủ ng n h n có nh h ỗ ng đáng k đ n cán cân thanh toán nói chung c a m i
ế ắ ạ ố ồ ố qu c gia. Nguyên nhân chính khi n cho các lu ng v n ng n h n tăng lên
ướ ả ổ ỷ ấ ổ ủ ự ụ ệ nhanh chóng là xu h ng th n i t gi ố sau s s p đ c a h th ng
BrettonWoods vào năm 1973.
ố ề ể 3.2.3 Chuy n giao v n 1 chi u.
ầ ư ụ ụ ệ ạ ả ồ ợ H ng m c này bao g m các kho n vi n tr cho m c đích đ u t , các
ợ ượ ả kho n n đ c xóa.
(cid:0) ộ ố ố ả ưở ố M t s nhân t nh h ng lên cán cân v n:
ấ ấ ế ớ t v i lãi su t. Gi
ố
ệ ậ ớ ẫ (cid:0) Lãi su t: vì v n có quan h m t thi ứ ươ ả ơ ở ố
ầ ư ố ờ
ả ượ ố ẽ ị ấ ướ ạ ả ố ấ
ố ẽ ị ấ
ạ ố
ầ ả ử s ban đ u tài ướ ấ ằ ấ ng ng v i m c lãi su t r. Khi lãi su t trong n c ế vào tr nên h p d n h n, vì th dòng v n đi vào tăng, trong ệ ố c c i thi n. c h xu ng, cán cân v n s b x u đi. Khi c ngoài tăng lên, cán cân tài kho n v n s b x u đi. Khi lãi ố ẽ ượ ả ướ ệ ớ ạ ệ (cid:0) T giá: khi đ ng ti n trong n ồ
ả ả ỷ
ậ ả ồ , cũng có ố giá danh nghĩa gi m, dòng v n vào gi m đi, trong khi dòng v n ướ c
ả c c i thi n. c lên giá so v i ngo i t ố ấ ả ố ẽ ượ ả ề ệ ấ ỷ ố ứ kho n v n cân b ng t ấ tăng lên, đ u t ả khi dòng v n ra gi m. Cán cân tài kho n v n, nh đó, đ ế ượ ạ c l i, n u lãi su t trong n Ng ấ ở ướ lãi su t n ấ ướ c ngoài h xu ng, cán cân v n s đ su t n ề ỷ nghĩa là t ố ra tăng lên. H u qu là, tài kho n v n x u đi. Còn khi đ ng ti n trong n m t giá (t ả giá danh nghĩa tăng), tài kho n v n s đ c c i thi n.
ơ ả
ạ ồ ố 3.3 Cán cân c b n – BB ơ ả Cán cân c b n bao g m cán cân vãng lai và cán cân v n dài h n:
ụ ề ạ ậ ặ ư Các cân vãng lai ghi chép các h ng m c v thu nh p, mà đ c tr ng
ệ ở ữ ề ữ ả ả ố ườ ư ủ c a chúng là ph n ánh m i quan h s h u v tài s n gi a ng i c trú và
11
ườ ủ ư ậ ng ự ả ạ i không c trú, chính vì v y, tình tr ng c a cán cân vãng lai có s nh
ưở ề ế ệ ỷ h ế ng lâu dài đ n n n kinh t ặ , mà đ c bi t là t ố giá h i đoái.
ỳ ạ ấ ặ ả ặ ư M t khác ta th y, các kho n đi vay có k h n càng dài có đ c tr ng
ạ ượ ậ ớ ế ố ổ ề ị ầ g n v i thu nh p là t o đ c các y u t n đ nh cho n n kinh t ế ươ , t ng t ự
ư ữ ả ạ ặ ả ừ các kho n cho vay dài h n càng mang đ c tr ng nh ng kho n thu t thu
ự ả ả ậ ạ ưở nh p, nghĩa là các kho n đi vay và cho vay dài h n có s nh h ng lâu dài
ề ế ệ ỷ lên n n kinh t ặ mà đ c bi t là t ố giá h i đoái.
ư ậ ơ ả ấ ổ ủ ả ị ưở Nh v y, tính ch t n đ nh c a cán cân c b n có nh h ng lâu dài
ề lên n n kinh t ế ả ỷ v t ố giá h i đoái.
ể
ệ ố ạ ộ ế ố ổ ổ 3.4 Cán cân t ng th OB N u công tác th ng kê đ t đ chính xác tuy t đ i thì cán cân t ng th ể
ự ế ủ ổ ố ằ b ng t ng c a cán cân vãng lai và cán cân v n. Tuy nhiên, trong th c t , do
ứ ạ ố ệ ề ề ấ ấ ậ ậ có r t nhi u v n đ ph c t p trong quá trình thu th p s li u và l p cán
ườ ầ cân thanh toán nên th ẫ ng phát sinh nh m l n và sai sót, do vây:
ể ầ ẫ ổ ố Cán cân t ng th = cán cân vãng lai + cán cân v n + nh m l n và sai
sót
ắ ứ
ắ ụ ạ ồ
ự ữ ố
ệ ớ ổ ự ữ ủ ằ ồ ủ ề ố c a các NHTW khác b ng đ ng ti n c a qu c gia
3.5 Cán cân bù đ p chính th c – OFB ứ Cán cân bù đ p chính th c bao g m các h ng m c: (cid:0) D tr ngo i h i c a qu c gia (cid:0) R ạ ố ủ (cid:0) Quan h v i IMF và các NHTW khác (cid:0) Thay đ i d tr ậ l p cán cân thanh toán.
ể ặ ư ứ ắ ổ Khi cán cân t ng th th ng d thì cán cân bù đ p chính th c là âm.
ạ ệ ề ế ầ Đi u này là do NHTW ti n hành mua ngo i t ạ vào, nghĩa là tăng c u ngo i
ệ ố ớ ề ế ả ồ ờ t đ i v i n n kinh t , nên OFB ph i ghi âm, đ ng th i làm cho d tr ự ữ
ạ ố ngo i h i tăng.
ụ ứ ể ắ ổ Khi cán cân t ng th thâm h t, thì cán cân bù đ p chính th c là
ươ ạ ệ ề ế d ng. Đi u này là do NHTW ti n hành bán ngo i t ra, nghĩa là tăng cung
12
ạ ệ ế ả ươ ồ ngo i t ề ra cho n n kinh t , nên OFB ph i ghi d ờ ng đ ng th i làm d tr ự ữ
ạ ố ả ngo i h i gi m.
ầ ẫ 3.6 Nh m l n và sai sót.
ệ ạ ụ ắ ạ ỗ Do vi c h ch toán BOP áp d ng nguyên t c h ch toán kép (m i giao
ữ ườ ư ườ ế ế ư ị d ch gi a ng i c trú và ng ồ i không c trú bao g m 2 v : v thu và v ế
ứ ủ ể ằ ắ ổ ổ chi), nên t ng c a cán cân t ng th và cán cân bù đ p chính th c b ng 0,
ứ t c là:
OB + OFB = 0 (cid:0) OM = (CA + K + OFB)
ố ư ủ ụ ừ ấ ầ ạ ẫ T đây cho th y, s d c a h ng m c nh m l n và sai sót chính là
ủ ữ ắ ổ ứ ộ ệ đ l ch gi a cán cân bù đ p chính th c và t ng c a cán cân vãng lai và cán
cân v n.ố
ề ổ Sau khi xem xét t ng quan v cán cân thanh toán, chúng ta hãy cùng
ố ế ủ ự ệ ạ nhau đi vào phân tích th c tr ng cán cân thanh toán qu c t c a Vi t Nam
ơ ể ấ đ th y rõ h n.
13
Ự Ạ Ố Ế Ủ II. TH C TR NG CÁN CÂN THANH TOÁN QU C T C A
Ệ Ệ VI T NAM HI N NAY
ứ ạ ỉ ề ậ ủ Trong ph m vi bài nghiên c u c a nhóm chúng tôi. Ch xin đ c p
ớ ố ế ủ ự ủ ạ ệ ừ t i th c tr ng c a cán cân thanh toán qu c t c a Vi t Nam t năm 2000
ở ạ ạ ệ ề ậ ộ ộ tr l i đây, giai đo n mà Vi t Nam đã h i nh p sâu r ng vào n n kinh t ế
ế ớ ủ ự ạ ố th gi i. Sau đây là th c tr ng c a cán cân vãng lai và cán cân v n, hai
ủ ố ủ ầ ệ ể thành ph n ch ch t trong cán cân thanh toán c a Vi ể ấ t Nam, đ có th th y
ữ ủ ư ữ ế ế ộ ơ ộ rõ h n nh ng bi n đ ng cũng nh nguyên nhân c a nh ng bi n đ ng đó
ố ế ủ ệ ờ ố ớ đ i v i cán cân thanh toán qu c t c a Vi t Nam trong th i gian qua.
1. Cán cân vãng lai (Current Account – CA)
ạ ừ a. Giai đo n t năm 20002007
ệ ườ ự ố ả ở ử ề ế ề Th c hi n đ ng l i c i cách, m c a n n kinh t , trong nhi u năm
ở ạ ệ ề ậ ộ ộ ộ tr l i đây, Vi t Nam đã h i nh p m t cách sâu r ng vào n n kinh t ế ế th
ớ ế ố ạ ủ ệ ượ gi ạ ộ i. Các ho t đ ng kinh t đ i ngo i c a Vi t Nam ngày càng đ c m ở
ị ế ố ế ộ ộ r ng và các giao d ch kinh t qu c t đã tăng lên m t cách nhanh chóng.
ạ ừ ủ Trong giai đo n t năm 20002007, nhìn chung cán cân vãng lai c a Vi ệ t
ứ ộ ụ ừ ụ ị ư Nam b thâm h t (tr các năm 2000,2001), tuy nhiên m c đ thâm h t ch a
ẫ ở ứ ề nhi u và nhìn chung v n m c an toàn.
ủ ả ệ ạ ừ B ng 2.1 Cán cân vãng lai c a Vi t Nam trong giai đo n t 2000
2007
Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
14
CA %GDP 1.108 3,6 682 2,1 603 1.931 1.591 3,5 4,9 1,7 6.992 9,8
479 0,9 ơ ị 164 0,3 ệ (Đ n v : Tri u USD)
ể ấ ố ệ ứ ả Căn c vào b ng s li u trên, ta có th th y trong hai năm 2000,
ủ ệ ủ ế ư ặ 2001 cán cân vãng lai c a Vi t Nam th ng d , ch y u do cán cân th ượ ng
ư ề ể ặ ạ ặ ồ ộ ư ủ ứ m i th ng d và ngu n chuy n giao vãng lai m t chi u th ng d , đ s c
ụ ủ ắ ậ ị ụ bù đ p thâm h t c a cán cân d ch v và cán cân thu nh p. Tuy nhiên, xu
ướ ụ ặ ệ h ng thâm h t cán cân vãng lai đã tr ở ạ l i năm 20022007, đ c bi t năm
ụ ỷ ụ ứ ớ ỷ ươ ươ ớ 2007 v i m c thâm h t k l c 6.992 t USD t ng đ ng v i 9,8% GDP,
ượ ứ v t quá m c an toàn 5%.
ầ ướ ự ế H u h t các n c trong khu v c Châu Á (Thái Lan, Philippin,
ư ề ặ ả ố Malaysia, Trung Qu c…) năm 2007 đ u có th ng d tài kho n vãng lai
ệ ạ ứ ộ ớ ụ ớ trong khi đó Vi t Nam l i thâm h t v i m c đ l n.
ạ ừ ế b. Giai đo n t năm 2008 đ n nay.
ồ ừ ỹ ủ ả ắ ộ ố Cu c kh ng ho ng tài chính b t ngu n t M vào cu i năm 2007 đã
ả ưở ủ ả ộ ở ớ lan nhanh và nh h ộ ng sâu r ng, tr thành cu c kh ng ho ng l n nh t k ấ ể
ừ ộ ủ ủ ạ ả ộ ộ t cu c đ i suy thoái 19291933. Các tác đ ng c a cu c kh ng ho ng trên
ệ ộ ạ ộ ủ ỉ lan tràn trên di n r ng, không ch trong ho t đ ng c a các ngân hàng, mà t ấ t
ế ị ườ ướ ờ ọ ề ả c các n n kinh t , các th tr ng b c vào th i kì suy thoái nghiêm tr ng,
ị ả ủ ề ầ ố ưở ế cán cân vãng lai c a h u h t các qu c gia đ u b nh h ng, trong đó có
ệ Vi t Nam.
ố ệ ướ ủ Theo s li u ủ c tính c a IMF, trong năm 2008 cán cân vãng lai c a
ệ ụ ệ ươ ươ Vi t Nam thâm h t 11.100 tri u USD, t ng đ ng 10,3 % GDP, v ượ t
ưỡ ỉ ụ ủ ề ầ ơ ớ ố ng ụ ng an toàn 2 l n, cao h n nhi u so v i con s cao k l c c a thâm h t
ệ ấ ả ữ ố cán cân vãng lai 2007 (6,992 tri u USD), t ấ t c nh ng con s này cho th y
ủ ụ ệ ậ ự ộ thâm h t cán cân vãng lai c a Vi t Nam đã th t s đáng báo đ ng. Nguyên
ả ưở ự ủ ủ ả ữ nhân do nh ng nh h ng tiêu c c c a kh ng ho ng kinh t ế ế ớ ớ i th gi i t
15
ế ệ ạ ướ ữ ề n n kinh t Vi t Nam., l m phát trong n c tăng cao trong nh ng tháng
ế ớ ầ ầ đ u năm 2008, giá xăng d u trên th gi i tăng cao… Sang năm 2009, thâm
ẫ ở ứ ư ự ả ụ h t cán cân vãng lai tuy có gi m nh ng v n m c cao. D đoán năm 2010,
ạ ở ạ cán cân vãng lai l ụ i thâm h t tăng tr l i.
ủ ả ệ ừ B ng 2.2: Cán cân vãng lai c a Vi t Nam t năm 20082010
Năm CA 2008 11,1 2010 10,6
ồ ướ ộ ế ạ 2009 8,0 ủ Ngu n: SBV, IMF, WB (Năm 2010 là ầ ư c tính c a B K ho ch và Đ u t )
ơ ị ỷ Đ n v : t USD
ả ầ B ng 2.3 : Cán cân vãng lai 6 tháng đ u năm 2010
ờ Ướ Ướ Th i gian Quý I/2010 c Quý II/2010 ầ c 6 tháng đ u
CA 1.892
1.678 ơ ị ệ năm 3570 ồ Đ n v : Tri u USD Ngu n: NHNN
ự ủ ạ Sau đây chúng ta đi vào phân tích th c tr ng c a các cán cân b ộ
ậ ủ ph n c a cán cân vãng lai.
ươ 1.1. Cán cân th ạ ng m i (TB)
ạ ừ a. Giai đo n t năm 20002007
ố ệ ả Ta có b ng s li u sau:
2000 14.44
2001 15.02
2002 16.70
2003 20.14
2004 26.48
2005 32.44
2007 48.561
2006 39.82
Năm XK
8 14.07
7 14.54
6 17.76
9 22.73
5 30.33
7 34.88
58.921
6 42.60
NK
0
0
9
6
2 376
6 481
2 2.776
1.054 2.581
3.854 2.439
10.360
TB=XK
1,2
1,5
3,0
6,5
8,6
4,6
4,6
14,5
NK % so v iớ
GDP(%)
ả ươ ệ ừ B ng 2.4: Cán cân th ạ ủ ng m i c a Vi t Nam t năm 20002007
ơ ị ệ Đ n v : tri u USD
16
ả ấ Nhìn vào b ng trên, ta th y trong hai năm 2000,2001 cán cân th ươ ng
ệ ư ướ ặ ươ ạ ủ m i c a Vi t Nam th ng d . B c sang năm 2002 cán cân th ng m i l ạ ạ i
ế ụ ụ ệ ố thâm h t 1.054 tri u USD, con s này ti p t c lên cao trong các năm 2003,
ụ ứ ế ươ ạ 2004. Đ n năm 2005, 2006 m c thâm h t cán cân th ả ng m i tuy có gi m
ẫ ở ứ ư ặ ệ ươ nh ng v n m c cao, và d c bi t trong năm 2007, cán cân th ạ ng m i
ụ ở ứ ỷ ụ ớ ủ ế ệ ố thâm h t m c k l c cao lên t i 10.360 tri u USD, ch y u do t c đ ộ
ủ ủ ấ ẩ ẩ ậ ỏ ơ ố ộ tăng c a xu t kh u nh h n t c đ tăng c a nh p kh u.
ạ ừ ế b. Giai đo n t năm 2008 đ n nay
ố ệ ả Ta có b ng s li u sau:
ả ươ ệ ừ B ng 2.5: Cán cân th ạ ủ ng m i c a Vi t Nam t năm 2008 – 2010
ướ
ộ ế
2008 14,2
ầ c tính c a B K ho ch và Đ u
t )ư
ơ ị ỷ
Đ n v : t
USD
2009 8,9 ủ 2010 10,1 ạ Năm TB ồ Ngu n: SBV, IMF, WB (Năm 2010 là
ươ ạ ế ụ ụ ơ Năm 2008. cán cân th ng m i ti p t c thâm h t cao h n năm 2007,
ớ ỷ ả lên t i 14,2 t USD. Nguyên nhân chính là do giá c hàng hóa trên th gi ế ớ i
ụ ạ ổ ấ ố tăng cao. Theo T ng c c Th ng kê, kim ng ch hàng hoá xu t kh u ẩ tháng
ướ ỷ ớ ướ 12/2008 ạ c tính đ t 4,9 t USD, tăng 16,2% so v i tháng tr ủ ế c ch y u do
ứ ụ ệ ầ ạ ơ ả ượ s n l ng d u thô khai thác tăng, m c tiêu th hàng d t may m nh h n vào
ượ ở ạ ấ ạ ố tháng cu i năm và l ẩ ng g o xu t kh u đã tăng tr l i.
ẩ ướ ả ạ ấ Tính chung c năm 2008, kim ng ch hàng hoá xu t kh u c tính
ỷ ự ố ớ ạ đ t 62,9 t ầ USD, tăng 29,5% so v i năm 2007, trong đó khu v c có v n đ u
ể ả ầ ạ ỷ ế t ư ướ n c ngoài (k c d u thô) đ t 34,9 t USD, tăng 25,7%, chi m 49,7%
ự ấ ẩ ạ ế ướ ạ ỷ ổ t ng kim ng ch xu t kh u; khu v c kinh t trong n c đ t 28 t USD, tăng
ế ạ ấ ẩ ổ 34,7%, chi m 50,3%. Trong t ng kim ng ch hàng hoá xu t kh u năm 2008,
17
ế ệ ả ỷ ọ ặ nhóm hàng công nghi p n ng và khoáng s n chi m t tr ng 31%, nhóm
ế ả hàng nông s n chi m 16,3%.
ị ườ ẩ ớ ủ ấ ệ Các th tr ng xu t kh u l n c a Vi t Nam trong năm 2008 là Hoa
ỳ ạ ỷ ạ ỷ ạ ỷ K đ t 11,6 t USD, ASEAN đ t 10,2 t USD, EU đ t 10 t ậ USD, Nh t
ả ỷ ị ườ ẩ ủ ậ ệ ạ B n đ t 8,8 t USD. Các th tr ng nh p kh u c a Vi ạ t Nam, ASEAN đ t
ỷ ạ ố ỷ ạ ỷ ậ 19,5 t USD, Trung Qu c đ t 15,4 t USD, EU đ t 5,2 t ả USD, Nh t B n
ỷ ạ đ t 8,3 t USD.
ự ế ộ ở ạ ể ề ậ ấ M t th c t có th nh n th y là trong nhi u năm tr l i đây, Vi ệ t
ư ấ ậ ớ ừ ỳ Nam xu t siêu v i Hoa K và EU nh ng nh p siêu t ố Trung Qu c và các
ướ ấ ớ ệ ậ ơ n c ASEAN r t l n, trong năm 2008, Vi t Nam đã nh p siêu h n 10 t ỷ
ớ ố ơ ỷ ướ USD v i Trung Qu c và h n 9 t ớ USD v i các n c ASEAN, nguyên nhân
ị ườ ế ướ là do suy thoái kinh t ế ế ớ th gi i khi n cho th tr ng các n c này cũng b ị
ẻ ủ ả ướ ậ gi m sút và hàng hóa giá r c a các n c này đã ồ ạ ẩ t nh p kh u vào Vi ệ t
Nam.
ưở ặ Năm 2009 là năm kinh t ế ế ớ th gi ị ả i ch u nh h ng n ng n t ề ừ ộ cu c
ế ớ ủ ả ế ớ ả ờ kh ng ho ng tài chính th gi i, giá c hàng hóa th gi i sau th i kì tăng giá
ề ả ầ ướ ả vào kho ng 3 quý đ u năm 2008 đã có chi u h ạ ng gi m m nh trên th ị
ườ ế ớ ướ ủ ề ả ạ ầ tr ng th gi ớ i cùng v i xu h ng gi m m nh c a giá d u, đi u này gây
ẩ ủ ạ ộ ề ướ ấ ệ ra khó khăn cho ho t đ ng xu t kh u c a nhi u n c và Vi t Nam.
ố ệ ủ ừ ả ụ ậ ấ T b ng s li u c a IMF, chúng ta nh n th y, thâm h t cán cân
ươ ệ ấ th ạ ng m i Vi t Nam gia tăng r t nhanh qua các năm. Trong khi IMF d ự
ứ ụ ươ ạ ỹ ỉ báo m c thâm h t cán cân th ố ng m i năm 2009 là 7 t đô la M trong b i
ế ế ả c nh suy thoái kinh t , thì thông tin trong tháng 112009 cho bi t, B K ộ ế
ầ ư ạ ướ ả ố ỹ ỉ ho ch và Đ u t đã c tính con s đó cho c năm 2009 là 11 t đô la M .
ư ế ề ế ố ơ ả N u nh trong các năm 20052006, ki u h i (chi m h n 90% kho n
ụ ượ ụ ầ ầ ắ ể m c “Chuy n giao”) đã v t quá nhu c u c n bù đ p thâm h t cán cân
18
ươ ụ ủ ẹ ể ả ạ th ng m i, làm gi m nh đáng k thâm h t c a cán cân vãng lai, thì nay,
ề ấ ở ơ tình hình trên đã tr nên x u h n nhi u trong năm 2009.
ướ ế Thông tin t ừ Ngân Hàng Nhà n c chi nhánh TPHCM cho bi t, trong
ượ ậ ượ ạ ề ị ầ 10 tháng đ u năm, l ố ng ki u h i nh n đ c t i các ngân hàng trên đ a bàn
ỉ ằ ả ớ ỹ ỳ ỉ vào kho ng 2,6 t đô la M , ch b ng 60% so v i cùng k năm ngoái. Chúng
ế ằ ố ả ướ ề ề ậ ầ ơ ta bi t r ng, TPHCM là n i nh n g n 60% ti n ki u h i c n c. Con s ố
ố ả ướ ề ượ ượ ớ ki u h i c n ậ c nh n đ c trong năm 2009 đ c gi i chuyên môn ướ c
ẽ ấ ỉ ỉ tính s x p x 6 t đô la.
ế ợ ố ệ ư ủ ề ế ồ ớ ồ K t h p v i ngu n s li u c a IMF, n u nh các lu ng ti n ròng
ậ ủ ụ ổ ớ ụ ề ị v d ch v và thu nh p c a năm 2009 không đ i so v i năm 2008 (thâm h t
ụ ớ ỉ ỉ ươ ạ ướ ỉ ấ x p x 4,2 t đô la) thì v i thâm h t th ng m i c tính 11 t đô la, sau khi
ừ ể ướ ụ ề ố ỉ tr đi 6 t đô la ki u h i, thì thâm h t cán cân vãng lai có th c tính ở
ứ ỹ ỉ m c 910 t đô la M cho năm 2009.
ả ươ ệ ầ B ng 2.6: Cán cân th ạ ủ ng m i c a Vi t Nam 6 tháng đ u năm 2010
Ướ Ướ Quý I/2010 c quý II/2010 c 6 tháng đ u năm
1.892 1,678 ầ 3,570
ơ ị ờ Th i gian TB ồ ệ Ngu n:NHNN Đ n v : tri u
USD
ố ệ ở ả ầ ấ Qua b ng s li u trên, cho th y 6 tháng đ u năm 2010 cán cân
ươ ạ ẫ ụ ướ ủ ơ th ng m i v n thâm h t. Theo ậ c tính c a c quan l p báo cáo, cán cân
ươ ụ ể ạ ỷ ờ th ng m i năm 2010 có th thâm h t 10,1 t ể ể ế USD Có th đ n th i đi m
ệ ạ ư ữ ậ ặ ố ờ ộ hi n t i và th m chí trong m t th i gian n a th ng d cán cân v n và tài
ư ề ể ắ ẫ ụ chính v n có th bù đ p cho thâm h t cán cân vãng lai nh ng v lâu dài thì
ề ấ ố ẫ ả ả ệ ượ ươ ạ ấ v n đ m u ch t v n ph i c i thi n đ c cán cân th ớ ng m i vì đây m i
ạ ệ ề ữ ấ ồ là ngu n cung ngo i t b n v ng nh t.
ế ớ ễ ề ả Đi u này không d dàng gì vì giá c trên th gi i đang tăng, trong
ủ ể ẽ ệ ặ ẩ ậ ạ khi đó các bi n pháp ki m soát ch t ch nh p kh u c a VN l ư i ch a th ể
19
ộ ớ ề ể ộ ượ ụ ệ ự ệ m t s m m t chi u tri n khai đ ự c, ví d vi c xây d ng và th c hi n các
ậ ố ớ ể ẩ ỹ ậ hàng rào k thu t đ i v i hàng nh p kh u chuyên ngành, phát tri n các
ệ ấ ẩ ỗ ợ ể ngành công nghi p h tr đ tăng xu t kh u v.v...
ể ắ ậ ườ ả Đ bù đ p tài chính cho nh p siêu th ng có 3 gi ụ i pháp: Tín d ng
ươ ạ ẩ ậ ượ th ng m i (các nhà nh p kh u xin đ ằ ậ c thanh toán ch m); vay b ng
ạ ệ ệ ồ ạ ệ ặ ngo i t (ngân hàng r i cho doanh nghi p vay l i ho c doanh nghi p vay
ự ế ừ ự ữ ạ ố ủ Ư ị ườ ế tr c ti p); trích t d tr ngo i h i c a NHT (th tr ng thi u ngo i t ạ ệ ,
Ư ả ấ ạ ệ ự ữ ứ ể ầ ố NHT ph i l y ngo i t trong d tr qu c gia ra đ đáp ng nhu c u mua
ạ ệ ủ ị ườ ngo i t c a th tr ng).
ạ ố ế ủ ệ Nhìn l i cán cân thanh toán qu c t c a Vi ộ ề ấ t Nam th y m t n n
ươ ạ ự ư ề ợ kinh t ế ượ đ ắ c bù đ p th ố ng m i d a vào ki u h i và vay n thì ch a th ể
ố ể ả ề ấ ữ ấ ế ấ ụ ề ề b n v ng. V n đ m u ch t đ gi i quy t v n đ thâm h t cán cân vãng
ủ ứ ả ả ậ ổ ồ ị lai và n đ nh s c mua c a đ ng VN là ph i gi m nh p siêu v t ề ừ
ạ ấ ẩ ổ ở ố 20%/t ng kim ng ch xu t kh u tr xu ng.
ệ ố ạ ả ượ ấ ả Bên c nh đó, h th ng ngân hàng ph i thu hút đ t c các c t
ạ ệ ồ ướ ậ ạ ể ứ ầ ngu n ngo i t có trong n c và t p trung l ạ i đ đáp ng nhu c u ngo i
ệ ể ự ệ ượ ề ề ấ ế ủ t . Đ th c hi n đ c hai v n đ trên thì vai trò đi u ti t c a Nhà n ướ c
ể ả ụ ữ ưở ị ườ ệ (áp d ng nh ng bi n pháp đ nh h ế ng đ n th tr ấ ạ ố ng ngo i h i) là r t
quan tr ng.ọ
ị 1.2.Cán cân d ch v (S ụ E)
ố ớ ề ướ ụ ể ầ ộ Đ i v i nhi u n ị c phát tri n thì cán cân d ch v là m t ph n quan
ố ế ọ tr ng trong cán cân vãng lai nói riêng và cán cân thanh toán qu c t nói
ố ớ ệ ụ ế ị ỉ chung, tuy nhiên đ i v i Vi t Nam thì cán cân d ch v ch chi m m t t ộ ỷ
ư ọ ỏ ộ tr ng nh trong cán cân vãng lai cũng nh toàn b cán cân thanh toán.
Năm SE
2000 550
2001 572
2002 749
2003 778
2004 61
2005 219
2006 8
2007 1.300
ụ ủ ả ị ệ ừ B ng 2.7: Cán cân d ch v c a Vi t Nam t năm 20002010
20
2.702 3.252
2.810 3.382
2.948 3.697
3.272 4.050
3.867 3.806
4.176 4.395
5.100 5.108
6.030 6.924
XK NK XK
trong
15,7
15,7
15
14
12,7
11,4
11,3
11
t ngổ
KNXK
(%)
Năm SE
2008 1.000
2009 1.200
2010 1.900
ồ ướ ộ ế ủ ạ Ngu n: SBV, IMF, WB (Năm 2010 là ầ ư c tính c a B K ho ch và Đ u t )
ơ ị ệ Đ n v : tri u USD
ẩ ủ ể ấ ố ệ ả ấ Nhìn vào b ng s li u trên, có th th y quy mô xu t kh u c a Vi ệ t
ề ỷ ọ ủ ấ ạ ấ ỏ Nam nói chung còn r t nh . Xét trên khía c nh v t ẩ tr ng c a xu t kh u
ủ ụ ạ ẩ ả ổ ồ ấ ị d ch v trong t ng kim ng ch c a xu t kh u nói chung (bao g m c hàng
ụ ị ỷ ọ ụ ừ ỏ ạ ừ ủ ấ ị hóa d ch v ) thì t ẩ tr ng c a xu t kh u d ch v v a nh l i v a có xu
ướ ứ ạ ủ ả ị h ng gi m đi, nguyên nhân chính là do s c c nh tranh c a ngành d ch v ụ
ướ ị ườ ế ớ ủ ư ố n c ta trên th tr ng th gi ạ ộ i còn ch a cao, t c đ tăng c a kim ng ch
ơ ố ộ ủ ụ ẩ ấ ấ ấ ấ ẩ ị xu t kh u d ch v luôn th p, còn th p h n t c đ tăng c a xu t kh u hàng
hóa.
ộ ố ể ấ ợ ơ ấ ụ ặ ẩ ấ ị M t khác, c c u xu t kh u d ch v còn m t s đi m b t h p lí và
ẩ ạ ụ ể ậ ấ ị ị ị ế ỗ chuy n d ch ch m. D ch v du l ch (xu t kh u t i ch ) luôn chi m t ỷ ọ tr ng
ố ộ ư ụ ấ ấ ạ ẩ ổ ị cao nh t (55,2% t ng kim ng ch xu t kh u d ch v ) nh ng t c đ tăng còn
ậ ộ ố ế ế ấ ị ệ ớ th p và “m t đ ” khách du l ch qu c t đ n Vi ấ t Nam còn th p so v i các
ướ ự ở ế ớ n c trong khu v c, Châu Á và trên th gi i.
ộ ố ị ụ ế ị ỷ ọ ư ị ấ ỏ Ngoài du l ch, m t s d ch v khác chi m t tr ng r t nh , nh d ch
ụ ư ễ ế ế ể ỉ ị ụ ả v b o hi m, ch chi m 1,1%, d ch v b u chính vi n thông chi m t ỷ
ụ ế ọ ị ỉ tr ng 1,7%, d ch v tài chính ch chi m 5,5%.
21
ề ặ ổ ụ ủ ể ị ướ ế ề ầ V m t t ng th , cán cân d ch v c a n c ta h u h t đ u thâm
ư ế ặ ỷ ụ h t qua các năm. Đ n năm 2007 thì th ng d 14,3 t USD và năm 2008 con
ỉ ỷ ư ố ặ s th ng d ch còn 0,3 t ủ USD. Trong năm 2009, cán cân thanh toán c a
ệ ụ ỷ ướ ộ ế ủ ạ Vi t Nam thâm h t 8,8 t USD.Theo c tính c a B K ho ch và Đ u t ầ ư ,
ố ế ủ ệ ể cán cân thanh toán qu c t c a Vi ụ t Nam trong năm 2010 có th thâm h t
ỷ ư ậ ứ ể ế ấ ệ ầ g n 4 t USD. Nh v y, r t có th đây là năm th 2 liên ti p Vi t Nam có
ể ở ứ ụ ổ thâm h t cán cân thanh toán t ng th m c khá cao.
C)
1.3.Cán cân thu nh p (Iậ
ậ ả ậ ả ồ ủ Theo IMF cán cân thu nh p bao g m c các kho n thu nh p c a
ườ ề ươ ả ộ ưở ả ng i lao đ ng (là các kho n ti n l ề ng, ti n th ng và các kho n thu
ệ ằ ậ ậ ườ ư ả ườ ư ề nh p khác b ng ti n, hi n v t do ng i không c trú tr cho ng i c trú
ầ ư ả ậ ả và ng ượ ạ c l i) và các kho n thu nh p đ u t (là các kho n thu t ừ ợ l ậ i nhu n
ấ ờ ế ả ầ ư ự đ u t ế tr c ti p, lãi t ừ ầ ư đ u t vào gi y t ạ có giá và các kho n lãi đ n h n
ả ả ủ ữ ả ườ ư ườ ph i tr c a các kho n vay gi a ng i c trú và ng ư i không c trú). Tuy
ố ế ủ ệ ố nhiên, trong cán cân thanh toán qu c t c a Vi t Nam công b cũng nh ư
ế ớ ụ ạ ồ ỉ ủ c a Ngân hàng th gi ậ i và IMF thì h ng m c này ch bao g m thu nh p
ữ ệ ủ ế ườ ậ ậ ộ ầ ư đ u t do thi u d li u c a ng ạ i thu nh p lao đ ng. Do v y trong ph m
ề ậ ớ ứ ủ ỉ ả vi bài nghiên c u c a nhóm chúng tôi cũng ch xin đ c p t i các kho n thu
ề ầ ư ậ ậ ủ ệ nh p v đ u t trong cán cân thu nh p c a Vi t Nam.
ậ ủ ả ệ ừ B ng 2.8: Cán cân thu nh p c a Vi t Nam t năm 20002010
Năm IC Thu Chi 2000 451 331 782 2001 477 318 795 2002 721 167 888 2003 811 125 936 2005 1.219 364 1.583 2006 1.429 668 2.097 2007 2.168 1093 3.261 2004 891 188 1.07
9
2008 4.900 2009 4.900 2010 5.400 Năm IC
22
ồ ướ ộ ế ủ ạ Ngu n: SBV, IMF, WB (Năm 2010 là ầ c tính c a B K ho ch và Đ u
ơ ị ệ ư t )Đ n v : tri u USD
ầ ừ ầ ư ủ ệ ủ ế ủ ề Ph n thu t đ u t c a Vi t Nam thì ch y u là ti n lãi c a các
ử ủ ề ả ườ ư ệ ở ướ kho n ti n g i c a ng i c trú Vi t Nam các ngân hàng n c ngoài.
ữ ề ả ậ ả ỏ ấ Tuy nhiên nh ng kho n ti n lãi đó r t nh , th m chí còn gi m đi vì ta rút
ạ ệ ề ướ ữ ả ả ngo i t v cho vay trong n c. Ng ượ ạ c l i, nh ng kho n ph i thanh toán
ả ả ợ ướ ả ngày càng tăng lên do ph i tr lãi cho các kho n n n ữ c ngoài. Nh ng
ả ợ ớ ệ ả ả ả ấ kho n n này khá l n, hàng năm Vi t Nam ph i tr lãi kho ng m y trăm
ể ợ ữ ệ ả ầ ư tri u USD. Thêm vào đó nh ng kho n chuy n l ậ i nhu n đ u t cũng tăng
ượ ự ử ề ệ ả ầ ự lên do các d án FDI đ c th c hi n d n. Tuy các kho n lãi ti n g i có
ể ợ ư ả ợ ướ ả ậ tăng lên nh ng các kho n chuy n l i nhu n và tr lãi n n c ngoài tăng
ầ ư ế ậ ẫ ạ ụ m nh d n đ n thu nh p đ u t ị ngày càng b thâm h t.
ế ớ ủ ả ộ Cu c kh ng ho ng tài chính th gi i kéo theo suy thoái kinh t ế ế th
ớ ầ ế ướ ề ệ ớ ỏ ự ệ gi i h u h t NHTW các n c th c hi n chính sách ti n t ắ n i l ng, c t
ể ấ ả ầ ắ ư gi m lãi su t, trong đó đi m hình nh FED, trong năm 2008 đã 8 l n c t
ỷ ụ ứ ề ẽ ấ ả ấ ố ộ gi m lãi su t, xu ng m c th p k l c là 0,25%...đi u này s tác đ ng làm
ử ằ ấ ủ ạ ệ ủ ề ả ườ ư ả gi m lãi su t c a các kho n ti n g i b ng ngo i t c a ng i c trú ở
ướ ủ ủ ả ậ ồ n ủ ế c ngoài, làm gi m ngu n thu ch y u c a cán cân thu nh p c a Vi ệ t
ề ặ ề ệ ặ Nam. M t khác, do khó khăn v m t tài chính nên nhi u doanh nghi p FDI,
ướ ướ ể chi nhánh các công ty n c ngoài có xu h ả ng chuy n kho n các kho n l ả ợ i
ề ướ ể ổ ợ ẹ ậ ả nhu n v n c đ h tr công ty m , làm tăng các kho n chi trong cán cân
ậ ủ ụ ệ ị d ch v do đó trong hai năm 2008, 2009 cán cân thu nh p c a Vi ế t Nam ti p
ứ ộ ụ ớ ớ ướ ơ ụ t c thâm h t v i m c đ cao h n so v i năm 2007 và các năm tr c đó. D ự
ụ ớ ứ ẫ ơ ậ đoán trong năm 2010, cán cân thu nh p v n thâm h t v i m c cao h n.
ộ ề ể 1.4. Cán cân chuy n giao vãng lai m t chi u (Tr)
23
ừ ề ể ế ộ T năm 2000 đ n nay, cán cân chuy n giao vãng lai m t chi u luôn
ư ặ ồ ợ ọ th ng d , là ngu n tài tr ủ ụ quan tr ng cho thâm h t cán cân vãng lai c a
ệ Vi t Nam.
ề ủ ể ả ộ ệ B ng 2.9: Cán cân chuy n giao vãng lai m t chi u c a Vi t Nam t ừ
Năm Tr Tư
2000 1.732 1.585
2001 1.250 1.100
2002 1.921 1.767
2003 2.239 2.100
2004 3.093 2.919
2005 3.380 3.150
2006 4.049 3.800
2007 6.430 6.180
nhân Chính
147
150
154
139
174
230
249
250
phủ
Năm Tr
2008 8.100
2009 7.000
2010 6.900
năm 20002010
ồ ướ ộ ế ủ ạ Ngu n: SBV, IMF, WB (Năm 2010 là ầ ư c tính c a B K ho ch và Đ u t )
ơ ị ệ Đ n v : tri u USD
ể ấ ố ệ ể ả Nhìn vào b ng s li u trên có th th y, trong cán cân chuy n giao
ủ ệ ế ậ ộ ỷ ọ ủ ế ể vãng lai c a Vi t Nam thì b ph n chi m t tr ng ch y u là chuy n giao
ư ủ ế ậ ộ ỷ ọ t ể nhân, còn b ph n chuy n giao chính ph chi m t tr ng không đáng k ể
ườ ướ ể ổ ị ư ủ ệ và th ng xu h ng n đ nh. Chuy n giao t nhân c a Vi ủ ế t Nam ch y u
ề ủ ể ườ ệ ố ề ố là chuy n ti n c a ng i Vi t Nam s ng ở ướ n c ngoài (ki u h i)… Tháng
ủ ướ ế ố ị 10/1999, Th t ng đã kí quy t đ nh s 170/1999/QDTTG theo đó đã
ố ủ ề ế ườ ệ ế khuy n khích ki u h i c a ng i Vi t Nam ở ướ n ử ề c ngoài g i v . K t qu ả
ể ồ ư ạ ớ ệ là trong năm 2000, ngu n chuy n giao t nhân đ t t ơ i 1585 tri u USD. H n
ệ ế ậ ữ ề ớ ữ n a, vi c thi ể t l p thêm nh ng kênh chuy n ti n m i đã giúp cho ng ườ i
ệ ứ ề ể Vi t Nam ở ướ n c ngoài yên tâm chuy n ti n qua các kênh chính th c và
ủ ư ề ể ả giúp gi m các chi phí chuy n ti n cũng nh các r i ro. Thêm vào đó, chính
ư ề ẳ ạ ố sách thu hút ki u h i ngày càng thông thoáng ch ng h n nh cho phép
24
ườ ệ ề ướ ự ề ế ng i Vi t Nam tr c ti p mang ti n v n c mà không gi ớ ạ ố ượ ng i h n s l
ỉ ầ ệ ầ ư ạ ề ả ch c n khai báo h i quan, cho phép Vi t ki u mua nhà hay đ u t t i Vi ệ t
ặ ệ ở ộ ố ượ ủ ệ Nam… Đ c bi t, vi c Chính Ph cho phép m r ng đ i t ạ ng làm đ i lí
ả ề ề ừ ướ ể ề ạ ố ề chi tr ki u h i đã t o thêm nhi u kênh chuy n ti n t n c ngoài v , làm
ự ạ ữ ổ ứ ụ ị ả ạ ệ ạ tăng s c nh tranh gi a các t ch c d ch v chi tr ngo i t ự t o áp l c
ộ ổ ứ ề ể ả ả bu c các t ấ ch c này ph i gi m chi phí chuy n ti n và nâng cao ch t
ượ ự ụ ữ ề ạ ị l ng d ch v . Chính nh ng đi u này đã t o nên s tăng v t c a l ọ ủ ượ ng
ề ướ ừ ề ể ố ở ạ ế ể ki u h i chuy n v n c t năm 2003 tr l i đây, khi n cho chuy n giao
ư ủ ệ ủ ừ ờ t nhân c a Vi ắ t Nam tăng lên không ng ng, nh đó Chính ph bù đ p
ượ ầ ộ đ ụ ủ c m t ph n thâm h t c a cán cân vãng lai.
ủ ủ ộ ộ ả Tác đ ng c a cu c kh ng ho ng tài chính và suy thoái kinh t ế ẽ s
ạ ộ ủ ế ậ ườ ế ớ ộ ậ khi n cho đ i b ph n thu nh p c a ng i lao đ ng trên th gi ả i gi m
ộ ố ậ ở ố ơ ộ ườ xu ng, cu c s ng tr nên khó khăn h n, trong đó có b ph n ng i Vi ệ t
ố ề ế ề ẽ ả ố Nam s ng ở ướ n c ngoài, do đó s khi n cho dòng ki u h i ch y v Vi ệ t
ữ ầ ả Nam trong nh ng năm g n đây gi m sút.
ướ ủ ơ ầ ư ậ ậ Theo c tính c a c quan l p báo cáo, thu nh p đ u t ồ (bao g m
ả ợ ả ướ ừ ạ ộ ầ ư ủ tr n lãi các kho n vay n c ngoài, lãi t ho t đ ng đ u t ầ c a nhà đ u
ụ ỷ ụ ể ỉ t ư ướ n c ngoài…) thâm h t 5,4 t ề ấ USD. Ch duy nh t m c chuy n ti n
ư ặ ả ỷ trong cán cân vãng lai có th ng d kho ng 6,9 t USD.
ể ề ả ầ ộ B ng 2.10: Cán cân chuy n giao vãng lai m t chi u 6 tháng đ u năm
2010
ờ Ướ Ướ ầ Th i gian Quý I/2010 c Quý c 6 tháng đ u năm
ể ề ộ Chuy n ti n m t 2.051 3.879 II/2010 1.828
ề
chi u (ròng) ơ ị ệ ồ Đ n v : Tri u USD Ngu n: NHNN
25
ụ ể ể ề ầ ộ ề C th , tính chung 6 tháng đ u năm 2010, chuy n ti n m t chi u
ỷ ể ề ỳ ạ ầ ròng đ t g n 3,9 t ề USD, tăng 24% so cùng k năm 2009. Chuy n ti n ki u
ầ ạ ướ ả ỷ ố h i 6 tháng đ u năm 2010 đ t khá ( c kho ng 3,6 3,7 t ơ USD, tăng h n
ỳ ả 20% so cùng k năm 2009). Ngay c ề ả quý II, dù không ph i là "mùa ki u
ượ ề ượ ở ứ h i",ố l ố ẫ ng ki u h i v n duy trì đ m c khá cao (bình quân 500600 c
ệ tri u USD/tháng).
ệ ữ ố ế ầ ư ệ 1.5. M i quan h gi a ti t ki m, đ u t ụ và thâm h t cán cân
vãng lai.
ế ầ ư ệ ệ ớ ố ữ Gi a ti t ki m, đ u t và cán cân vãng lai có m i quan h v i nhau
ứ ẳ thông qua đ ng th c: CA = S – I
ư ở ủ ệ ầ ớ Nh đã phân tích trên, cán cân vãng lai c a Vi t Nam ph n l n là
ạ ừ ụ ạ ừ thâm h t trong giai đo n trong giai đo n t 20002010 (tr hai năm 2000,
ể ấ ứ ẳ 2001). Nhìn vào đ ng th c trên có th th y nguyên nhân làm cho cán cân
ủ ệ ụ ụ ờ vãng lai c a Vi t Nam thâm h t liên t c trong th i gian qua là do đ u t ầ ư ở
ứ ứ ớ ế ụ ủ ụ ệ ố m c cao so v i m c ti ấ t ki m c a qu c gia, thâm h t NSNN liên t c xu t
ệ ể ệ ấ ộ hi n qua các năm, các nguyên nhân này có th xu t hi n m t cách đ n l ơ ẻ
ặ ồ ẽ ệ ấ ờ ộ ho c đ ng th i xu t hi n tác đ ng lên cán cân vãng lai. Chúng ta s đi phân
ừ ố ủ ệ ờ tích t ng nhân t làm cho cán cân vãng lai c a Vi t Nam trong th i gian
qua.
ớ ế a. Đ u t ầ ư ở ứ m c cao so v i ti ệ t ki m.
ề ị ả ưở ủ ủ ả ộ N n kinh t ế ướ n c ta ch u nh h ng c a cu c kh ng ho ng tài
ả ố ệ ồ chính Đông Á 1997, lu ng v n FDI ch y vào Vi t Nam trong 2 năm 2000,
ị ườ ứ ạ ầ ả 2001 gi m th tr ể ng ch ng khoán còn trong giai đo n đ u phát tri n,
ạ ộ ầ ư ở ế ạ ộ khi n cho ho t đ ng đ u t tr nên kém sôi đ ng. Bên c nh đó, đ u t ầ ư
ở ứ ớ ế ấ ệ luôn ơ m c th p h n so v i ti ể ấ t ki m nên trong hai năm này có th th y
ư ừ ở ạ ủ ặ cán cân vãng lai c a ta đã th ng d . T năm 2002 tr l i đây thì đ u t ầ ư ạ i l
26
ướ ớ ế ệ ấ ế ế ẫ có xu h ơ ng cao h n so v i ti ề t ki m, đi u này cũng t t y u d n đ n cán
ủ ệ ộ ố ụ ụ cân vãng lai c a Vi t Nam liên t c thâm h t, m t s nguyên nhân chính làm
ầ ư ạ cho đ u t trong giai đo n này tăng cao là:
ứ ụ ể ưở ế ổ ấ , do đ theo đu i m c tiêu tăng tr ng kinh t trong giai Th nh t
ạ ệ ự ệ ộ đo n này, NHNN Vi t Nam đã th c hi n m t chính sách ti n t ề ệ ớ ỏ n i l ng
ừ ầ ư ướ (t năm 2007 tr l ở ạ ướ i tr c) kích thích đ u t trong n c.
ế ệ ự ệ ộ Trong năm 2008 tuy đã th c hi n quy t li t m t chính sách ti n t ề ệ
ướ ộ ễ ủ ề ệ ặ ắ theo h ng th t ch t song cũng do đ tr c a chính sách ti n t ạ mà l m
ế ụ ề ươ ệ phát lên cao, đi u này ti p t c làm cho cán cân th ạ ủ ng m i c a Vi t Nam
ả ơ ạ ượ ẩ ấ x u đi, h n c năm 2007 ớ c đ y lùi cùng v i . Năm 2009 do l m phát đ
ề ệ ớ ỏ ầ ư ể ầ ộ ướ ể m t chính sách ti n t n i l ng đ kích c u, đ u t trong n ố c đ ch ng
ế ứ ạ ươ ệ ả suy gi m kinh t nên s c c nh tranh th ạ ủ ng m i c a Vi t Nam đ ượ ả c c i
ụ ủ ứ ệ ả ớ ố thi n, m c thâm h t c a cán cân vãng lai gi m đi so v i năm 2008, xu ng
ỉ ỷ ứ ự ch còn 8 t ụ USD. Tuy nhiên, sang năm 2010, theo d đoán thì m c thâm h t
ướ ế ỷ có xu h ng tăng lên đ n 10,6 t USD.
ưở ị ườ ủ ứ ự , do s tăng tr ng nóng c a th tr ng ch ng khoán Vi ệ t Th haiứ
ị ườ ứ ệ ượ Nam. Trong các năm 2006, 2007 th tr ng ch ng khoán Vi t Nam đ c coi
ư ạ ổ ưỡ ớ ự ể nh bùng n , VN Index có lúc đã ch m ng ng 1100 đi m. V i s sôi
ị ườ ư ậ ự ệ ệ ạ ộ ủ ộ đ ng c a th tr ng nh v y, m t lo t các doanh nghi p đã th c hi n IPO
ớ ượ ể ả ấ ộ ố ầ ư ượ ố đ huy đ ng v n cho s n xu t. V i l ng v n đ u t đ ộ c huy đ ng qua
ị ườ ứ ầ ư ủ ứ ệ kênh th tr ng ch ng khoán, rõ ràng là m c đ u t c a Vi t Nam đã tăng
ả ấ ế ủ ụ ủ ự ệ ệ ấ ề lên r t nhi u. H qu t t y u c a vi c này là s gia tăng thâm h t c a cán
cân vãng lai.
ệ ạ ễ ệ ề ớ ơ ầ Th baứ , cùng v i vi c t o đi u ki n d dàng h n cho các nhà đ u
ữ ế ả ầ ố t ư ướ n c ngoài trong nh ng năm g n đây khi n cho dòng v n FDI ch y vào
ệ ạ ặ ệ ự Vi t Nam tăng m nh, đ c bi t là trong hai năm 2008 và 2009, s tăng
27
ưở ầ ư ủ ả ướ ủ ế ổ ẫ tr ng c a FDI cũng khi n cho t ng đ u t c a c n ế c tăng lên, d n đ n
ự ụ ưở ủ ạ ự thâm h t cán cân vãng lai, do s tăng tr ng c a FDI cũng mang l i s tăng
ậ ẩ ệ ự ủ ở ệ ề v nh p kh u cho Vi t Nam, trong khi các d án c a FDI Vi t Nam ch ủ
ở ự ấ ộ ả ẩ ấ ả ế ậ y u t p trung ự lĩnh v c b t đ ng s n, lĩnh v c ít có kh năng xu t kh u.
ứ ế ệ ấ b. M c ti ố t ki m qu c gia th p.
ứ ế ủ ệ ệ ấ ớ Nhìn chung m c ti t ki m c a Vi t Nam còn khá th p so v i nhu
ầ ư ướ ầ c u đ u t trong n c.
ứ ế ừ ệ ướ T năm 20002005 m c ti t ki m có xu h ậ ng tăng lên, do thu nh p
ườ ứ ế ệ ủ c a ng i dân tăng nên m c ti t ki m cũng tăng. Tuy nhiên trong năm 2006
ế ệ ướ ả ố ứ thì m c ti ắ ầ t ki m b t đ u có xu h ủ ế ng gi m xu ng, nguyên nhân ch y u
ứ ộ ế là do m c tiêu dung tăng cao đ t bi ể ấ t. Trong hai năm 2006, 2007 có th th y
ẫ ớ ự ủ ề ổ có nhi u nguyên nhân d n t ơ ấ i s thay đ i trong c c u tiêu dùng c a ng ườ i
ệ ệ ứ ữ ả ộ dân Vi t Nam. M t trong nh ng nguyên nhân chính là hi u ng tài s n do
ưở ị ườ ủ ứ ự s tăng tr ng nhanh chóng c a th tr ng ch ng khoán, cũng nh th ư ị
ườ ả ủ ấ ộ ệ tr ng b t đ ng s n c a Vi t Nam gây ra.
2. Cán cân v n (Capital Balance – K)
ố
ố ủ ả ệ ừ B ng 2.11: Cán cân v n c a Vi t Nam t năm 2000 – 2010
Năm 2000 754 K 2001 220 2002 1.980 2004 2003 2.533 2.753 2005 3.087 2006 3.088 2007 17.540
Năm K 2008 13.400 2009 12.300 2010 9.200
ồ ướ ủ ạ Ngu n: SBV, IMF, WB (Năm 2010 là ộ ế c tính c a B K ho ch và
ầ ư ệ ơ ị Đ u t )Đ n v : tri u USD
ố ủ ệ ơ ả ậ ồ ố Cán cân v n c a Vi ầ ộ t Nam bao g m các b ph n c b n: v n đ u
ư ự ế ướ ầ ư ố ế ả t tr c ti p n c ngoài (FDI), v n đ u t gián ti p (FII), các kho n n ợ
28
ụ ạ ắ ươ ả ạ ạ ợ ng n h n, tín d ng th ả ng m i, các kho n n trung – dài h n và tài s n
ạ ệ ủ ươ ạ ngo i t c a các Ngân hàng th ng m i.
ố ủ ệ Nhìn vào cán cân v n c a Vi ạ t Nam trong giai đo n 2000 – 2010 có
ể ấ ướ ố ừ ể ị ụ th th y rõ xu h ủ ng chuy n d ch c a cán cân v n t thâm h t vào năm
ế ụ ắ ầ ư ế ặ ặ ư ạ 2000 đ n b t đ u có th ng d vào năm 2001 và ti p t c th ng d m nh
ế ủ ộ trong các năm ti p theo cho t ớ ướ i tr ả c cu c kh ng ho ng tài chính th gi ế ớ i
ể ừ ổ ư ủ ủ ả ặ ộ năm 2008 n ra, k t ố sau cu c kh ng ho ng thì th ng d c a cán cân v n
ướ ả ố ắ ầ b t đ u có xu h ng gi m xu ng.
ự ủ ạ Sau đây nhóm chúng tôi xin đi vào phân tích th c tr ng c a các thành
ầ ư ự ế ầ ướ ầ ư ố ế ướ ố ph n v n đ u t tr c ti p n c ngoài và v n đ u t gián ti p n c ngoài,
ễ ị ả ữ ầ ưở ủ ề ấ ả là nh ng thành ph n d b nh h ng nhi u nh t khi kh ng ho ng kinh t ế
ả x y ra.
ầ ư ự ế ướ 2.1.Đ u t tr c ti p n c ngoài (FDI)
2004
2001
2002
2005
2006
Năm 2000 2007 2003 FDI 1.298 1.300 1.400 1.450 1.610 1.889 2.315 6.550
2008 10.00
2009 7.400
0
ầ ư ự ế ướ ả ủ ệ ừ B ng 2.12: Đ u t tr c ti p n c ngoài c a Vi t Nam t 2000 – 2009
ơ ị ệ ồ Ngu n: SBV, IMF, WB Đ n v : tri u USD
ố ệ ả ố ấ Nhìn vào b ng s li u trên, ta th y trong năm 2000 con s FDI đ ượ c
ả ệ ề ạ ấ ớ gi ố ơ i ngân đ t 1.298 tr u USD, th p h n nhi u so v i năm 1999, trong b i
ớ ế ừ ự ủ ả ộ ả c nh cu c kh ng ho ng tài chính Đông Á v a m i k t thúc, nên s suy
ầ ư ướ ả ạ ệ gi m đ u t n c ngoài t i Vi ắ t Nam cũng có nguyên nhân khách quan g n
ề ệ ủ ả ộ ự ự ế ả ớ v i cu c kh ng ho ng ti n t trong khu v c và ti p đó là s suy gi m kinh
ặ ướ ưở ề ừ t ế ế ớ th gi i. M t khác, tuy là n ị ả c ch u nh h ng không nhi u t ộ cu c
ủ ả ệ ạ ộ ố kh ng ho ng tài chính Đông Á song Vi t Nam l ữ i là m t trong s nh ng
ướ ủ ủ ụ ả ạ ấ ả n c có FDI s t gi m m nh nh t. Tình hình gi m sút c a FDI c a Vi ệ t
ờ Nam trong th i gian này ngoài nguyên nhân khách quan nêu trên còn có
29
ấ ừ ệ ố ế ạ ủ nguyên nhân ch quan xu t phát t ậ h th ng pháp lu t thi u minh b ch,
ự ế ệ ấ ậ ủ ụ nh t quán, cho đ n vi c th c thi pháp lu t không nghiêm minh, th t c
ầ ư ề ươ ố hành chính phi n hà, chi phí đ u t và kinh doanh t ng đ i cao, đã làm cho
ườ ủ ệ ẫ ơ ướ môi tr ng kinh doanh c a Vi ấ t Nam kém h p d n h n tr c.
ụ ồ ủ ừ ế ậ ạ ộ ờ T năm 2001 đ n năm 2004 là th i kì ph c h i ch m c a ho t đ ng
ố ả ẫ ố ộ FDI, quân s FDI gi i ngân hàng năm v n tăng lên song t c đ tăng tr ưở ng
ậ ấ r t ch m.
ạ ộ ầ ư ướ ừ ở ệ ớ T năm 2005, ho t đ ng đ u t n c ngoài Vi ậ t Nam m i th t
ệ ậ ự ở ể ế ấ ẫ ự ở ắ s kh i s c, khi Vi ộ t Nam th t s tr thành m t đi m đ n h p d n cho các
ầ ư ướ ớ ự ế ơ ơ nhà đ u t n c ngoài v i s thông thoáng h n trong c ch cũng nh ư
ề ư ầ ư ướ ấ ẫ nhi u u đãi h p d n cho các nhà đ u t n ố ự c ngoài, con s d án đăng ký
ầ ư ướ ố ớ ổ ố ố ự có v n đ u t n c ngoài năm 2005 là 970 d án, v i t ng s v n đăng ký
ỷ ả ạ đ t kho ng 2 t USD.
ầ ư ướ ưở ạ Năm 2006 đ u t n ế ụ c ngoài ti p t c tăng tr ẽ ớ ng m nh m . T i
ầ ư ướ ự ự ổ ở ệ năm 2007 thì đ u t n c ngoài đã th c s bùng n Vi ữ ớ t Nam v i nh ng
ố ế ứ ấ ượ ớ ổ ự ổ ố con s h t s c n t ng, t ng s đã có 1.544 d án đăng ký v i t ng s ố
ạ ỷ ố ố ổ ả ỷ ố v n đăng ký đ t 20,3 t USD, t ng s v n gi i ngân là 6,5 t USD, nguyên
ầ ệ ự ệ nhân chính là do năm 2007 là năm đ u Vi ế ủ t Nam th c hi n các cam k t c a
ề ậ ạ ơ ầ ệ mình khi gia nh p WTO, t o đi u ki n thông thoáng h n cho các nhà đ u
t . ư
Dòng ti nề FDI của năm 2008 là 7 tỷ USD, tăng vọt so v iớ các
năm tr cướ giúp làm bội thu cán cân thanh toán tài kho n ả v n. ố Tuy nhiên,
so v iớ các n cướ Đông Nam Á thì thu hút vốn FDI của Vi tệ Nam chỉ đ ngứ
th cứ 4 sau Singapore (22,7 tỷ USD), Thái Lan (10,1 tỷ USD), Malaysia
(8,1 tỷ USD); và trong các năm này, xu hướng dòng vốn FDI không t pậ
ậ trung vào các ngành công nghi pệ chế biến và nông nghi p,ệ mà t p trung
30
vào các ngành b tấ động s n,ả khách s n,ạ nhà hàng (chi m ế 63%) nhằm tìm
kiếm l iợ nhu nậ cao. Sự dịch chuy nể dòng vốn FDI như v yậ c nầ đ cượ
xem xét d iướ góc độ hi uệ quả kinh t ,ế trình độ công ngh ệ đi kèm v iớ FDI
và năng l cự xu tấ kh uẩ trong t ngươ lai.
ố ượ ả ệ ạ Trong năm 2009 con s FDI đ c gi i ngân đ t 7.400 tr u USD,
ệ ấ ớ ơ th p h n so v i năm 2008 là 2.600 tri u USD.
ầ ư ướ ộ ế ầ ư ố ạ ụ Theo C c Đ u t n c ngoài B K ho ch và Đ u t , v n đ u t ầ ư
ự ế ướ ế ụ ố ả ọ tr c ti p n c ngoài (FDI) ti p t c là nhân t quan tr ng giúp gi m thâm
ụ ả ươ ụ h t cán cân thanh toán, trong hoàn c nh thâm h t cán cân th ạ ng m i 6
ỷ ả tháng kho ng trên 6,5 t USD.
ứ ớ ả ệ ạ ố V i m c gi ổ i ngân v n FDI tháng 6/2010 đ t 900 tri u USD, t ng
ả ầ ỷ ứ m c gi i ngân 6 tháng đ u năm ạ đã đ t 5,4 t ớ ả USD, tăng kho ng 6% so v i
ỳ ừ ầ ế cùng k năm 2009. Tính bình quân t đ u năm đ n nay, chúng ta đã gi iả
ệ ề ả ố ỗ ộ ngân kho ng 900 tri u USD v n FDI m i tháng. M t đi u đáng chú ý là,
ớ ế ụ ở ắ ố ỉ ch tiêu thu hút v n đăng ký m i ti p t c kh i s c. Trong tháng 6, đã có 78
ượ ầ ư ớ ổ ấ ấ ậ ố ự d án đ ứ c c p gi y ch ng nh n đ u t v i t ng v n đăng ký trên 800
ệ ấ ư ậ tri u USD. Nh v y tính chung ớ ự 6 tháng, đã có 438 d án đăng ký c p m i
ế ầ ư ạ ố ỷ ớ ớ ổ v i t ng v n cam k t đ u t đ t trên 7,9 t USD, so v i năm 2009 tuy ch ỉ
ề ố ự ư ớ ề ố ế ả ằ b ng 80% v s d án nh ng tăng t i 43% v v n. N u tính c các
ử ầ ầ ư ướ ầ ố dự án tăng v n, trong n a đ u đ u năm 2010, các nhà đ u t n c ngoài đã
ố ố ằ ơ ỳ ướ ạ ở ứ ả đăng ký s v n b ng kho ng h n 80% cùng k năm tr c, đ t m c 8,43
ỷ t USD.
Không ai phủ nh nậ vai trò tích c cự của FDI đối v iớ sự tăng tr ngưở
kinh tế của các quốc gia; tuy nhiên, c nầ ph iả hi uể bi tế những m tặ trái của
ơ ộ FDI nhằm có chính sách thu hút và sử dụng FDI hi uệ quả h n. Tác đ ng
ự ủ ướ ạ ệ ả tích c c c a FDI tr c tiên là dòng ngo i t ố vào làm tăng tài kho n v n
31
ủ ư ả ả ả ố giúp nâng cao kh năng thanh kho n c a tài kho n qu c gia; nh ng tác
ự ủ ố ườ ở ộ ị ố ủ ế ộ đ ng tiêu c c c a v n FDI th ng b tác đ ng b i ba nhân t ch y u: 1)
ộ ươ ạ ộ Tác đ ng thông qua cán cân th ng m i; 2) tác đ ng thông qua chuy n l ể ợ i
ầ ư ậ ướ ộ nhu n đ u t ra n c ngoài; 3) Tác đ ng do tăng chi phí mua patent, know
ề ằ ậ ộ ỹ how nh m đ c quy n k thu t cao.
ầ ư ế ướ 2.2.Đ u t gián ti p n c ngoài (FII)
ầ ư ế ướ ứ ầ ư ớ Đ u t gián ti p n c ngoài là hình th c đ u t xuyên biên gi i. Nó
ạ ộ ả ỉ ướ ế ờ ch các ho t đ ng mua tài s n tài chính n ằ c ngoài nh m ki m l i. Hình
ầ ư ứ ạ ộ ệ ả th c đ u t này không kèm theo vi c tham gia vào các ho t đ ng qu n lý
ụ ủ ư ệ ệ ố và nghi p v v a doanh nghi p gi ng nh trong hình th c đ u t ứ ầ ư ự ế tr c ti p
ướ ệ ữ n c ngoài. Vi ệ t Nam đã có nh ng thành công trong thu hút FDI, song vi c
ữ ề ẫ ạ ế thu hút FII thì v n còn nhi u nh ng h n ch .
ầ ư ả ế ướ ủ ệ ừ B ng 2.13: Đ u t gián ti p n c ngoài c a Vi t Nam t 2000 –
2009
Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 1.31 FII 865 2007 6.24 2008 2009 600 100
ồ 3 ơ ị ệ Ngu n: SBV, IMF, WB 3 Đ n v : tri u USD
ủ ả ộ ố ồ ệ Sau cu c kh ng ho ng năm 1997, ngu n v n FII vào Vi t Nam có
ướ ư ế ấ ỏ ỷ ệ ấ xu h ng tăng, nh ng quy mô còn r t nh và chi m t ớ ố th p so v i v n l
ầ ư ế ướ ệ ừ FDI, đ u t gián ti p n c ngoài vào Vi t Nam t ế năm 2000 đ n năm 2004
ủ ề ệ ậ ượ ậ trong báo cáo c a IMF v Vi t Nam th m chí còn không đ c ghi nh n.
ố ệ ở ắ ớ ồ Năm 2005, ngu n v n FII vào Vi ớ ự ự t Nam m i th c s kh i s c, v i
ầ ư ướ ị ườ ứ ệ ướ ố v n đ u t n c ngoài vào th tr ng ch ng khoán Vi t Nam ạ c đ t 865
ớ ự ệ ưở ị ườ ủ ứ tri u USD, cùng v i s tăng tr ng nóng c a th tr ng ch ng khoán Vi ệ t
ử ầ ố ố ầ ư ế ổ Nam năm 2006 và n a đ u 2007, con s v n đ u t gián ti p đ vào Vi ệ t
ệ ấ ế Nam cũng tăng lên r t nhanh, lên đ n 1.313 tri u USD vào năm 2006 và
32
ế ệ ầ ộ 6.243 tri u USD vào năm 2007. M t ph n nguyên nhân khi n FII tăng
ưở ạ ộ ự ạ tr ẽ ủ ng cao trong các năm 2006 và 2007 là có s ho t đ ng m nh m c a
ỹ ầ ư ướ ạ ệ các qu đ u t n c ngoài t i Vi t Nam.
ỹ ẫ ớ ủ ủ ả ộ ộ Do tác đ ng c a cu c kh ng ho ng tài chính M d n t i TTCK toàn
ả ệ ế ướ ầ c u suy gi m, trong đó có TTCK Vi t Nam khi n cho FII có xu h ng thoái
ỏ ệ ử ố lui kh i TTCK Vi t Nam vào n a cu i năm 2008. Tuy nhiên năm 2009, khi
ệ ụ ớ ắ ầ ữ ữ ệ ồ TTCK Vi t Nam b t đ u có nh ng tín hi u h i ph c v i nh ng phiên tăng
ữ ề ế ể ố ướ đi m liên ti p và khá b n v ng thì dòng v n này đã có xu h ng quay tr ở
l i.ạ
ầ ư ồ ế ướ ế ụ ố Lu ng v n đ u t gián ti p n c ngoài (FII) ti p t c duy trì xu
ướ ầ ư ướ ư ặ h ng th ng d . Trong quý II/2010, các nhà đ u t n c ngoài mua ròng
ị ườ ứ ả trên th tr ầ ệ ng ch ng khoán kho ng 500 tri u USD. Tính chung 6 tháng đ u
ư ứ ạ ặ ố ỷ ặ ố năm 2010, v n FII ròng đ t m c th ng d 1,8 t USD . V n FII th ng d ư
ủ ầ ệ ớ l n là do đ u năm 2010, Chính ph Vi t Nam đã phát hành thành công 1 t ỷ
ị ườ ế ố ế ươ ậ ố USD trái phi u ra th tr ng qu c t (theo ph ng pháp lu n th ng kê cán
ố ế ả ượ ị ụ ạ ố cân thanh toán qu c t giao d ch này ph i đ c th ng kê vào h ng m c FII
ế ủ ạ ừ ợ ủ ủ ế thay vì vay n c a Chính ph ). N u lo i tr phát hành trái phi u c a Chính
ầ ư ướ ủ ầ ẫ ph thì trong 6 tháng đ u năm 2010 các nhà đ u t n c ngoài v n mua
ị ườ ứ ệ ệ ả ròng trên th tr ng ch ng khoán Vi t Nam kho ng 800 tri u USD (bao
ả ị ườ ệ ồ g m c th tr ng OTC), trong đó quý I/2010 là 290 tri u USD.
33
(cid:0) (cid:0) (cid:0) ả . Gi i pháp
ậ ằ ủ ấ Ông Peter Naray chuyên gia c a Mutrap bình lu n r ng các v n đ ề
ư ớ ể ể ứ ẫ ọ ượ ủ c a VN ch a t i m c nghiêm tr ng và v n có th ki m soát đ c. Vì
ủ ư ề ẫ ạ ị nhi u lí do, cán cân thanh toán c a VN v n ch a b coi là tình tr ng báo
ạ ủ ể ượ ứ ấ ắ ợ ộ đ ng. Lý do th nh t là do các món n ng n h n c a VN có th đ c tr ả
ứ ộ ự ữ ệ ạ ớ ơ ướ đúng h n. M c đ d tr hi n nay là cao h n so v i các năm tr c và vì có
ầ ả ả ắ ạ ớ ỏ ợ ầ ít yêu c u tr các kho n n nh ng n h n, nên không có thúc bách l n c n
ả ự ữ ố ế ự ữ ủ ớ ắ ạ ạ ph i d tr qu c t trong ng n h n và trung h n. Các d tr ớ đ l n v i
ự ấ ẩ ạ ậ ố ươ ạ ủ kim ng ch nh p kh u và s m t cân đ i th ấ ng m i c a VN đã có d u
ứ ệ ơ ữ ụ ồ ố hi u ch ng t ỏ ượ đ c ph c h i. H n n a, các dòng v n qu c t ố ế ượ ự đ c d báo
ư ướ ề ở ắ ẽ ở ạ s tr l ế i xu th nh tr c đây, khi n n kinh t ế ế ớ th gi i kh i s c vào năm
34
ề ẫ ọ ố ớ ề ề 2010. Đi u quan tr ng là VN v n gi ữ ượ đ c ni m tin đ i v i n n kinh t ế ,
ể ự ể ả ả ố ả đ m b o làm gi m thi u s di chuy n v n.
ứ ứ ể ề ể ấ ầ ẩ ấ ậ Th nh t, VN có th xu t kh u đ đáp ng nhu c u cao v nh p
ộ ố ướ ủ ẩ ẩ ẽ ế ệ ệ ậ kh u c a m t s n ạ c, vi c áp các bi n pháp h n ch nh p kh u s làm
ụ ứ ệ ạ ấ ấ ẩ ủ m t tính c nh tranh trong xu t kh u c a VN. Th hai, vi c áp d ng chính
ươ ư ậ ế ạ ạ ổ sách th ộ ố ự ể ẫ ng m i thay đ i nh v y có th d n đ n tình tr ng m t s d án
ế ố ướ ữ ẽ ề ặ ầ ư đ u t ự có v n tr c ti p n c ngoài s rút v ho c đóng băng, vì nh ng d ự
ệ ủ ọ ứ ậ ầ ẩ ầ ặ ữ án này c n nh p kh u cho đ u vào ho c công ngh c a h . Th ba, nh ng
ư ậ ầ ư ố ớ ủ ệ ể ấ bi n pháp nh v y có th gây m t lòng tin c a nhà đ u t ễ đ i v i vi n
ế ủ ể ẽ ẫ ể ế ề ạ ả c nh kinh t ố c a VN. Đi u này có th s d n đ n tình tr ng di chuy n v n
ự ề ấ ạ ồ và t o ra áp l c làm m t giá đ ng ti n VN.
ế ế ậ Ti n sĩ Võ Trí Thành chuyên gia kinh t ề ễ ả khi nhìn nh n v vi n c nh
ế ế ầ ằ ầ ả kinh t ệ và t m nhìn chính sách VN 2010 cho r ng: C n ph i tính đ n vi c
ệ ủ ạ ủ ủ ả can thi p c a chính sách vĩ mô trong giai đo n c a kh ng ho ng và rút lui
ư ế ề ấ ủ ả ỏ ố ấ ấ ra kh i kh ng ho ng nh th nào ? V n đ m t cân đ i có mang tính ch t
ữ ề ế ố ả ể ề b n v ng không ? Không có n n kinh t nào có th cân đ i c bên trong và
ề ế ứ ộ ư ủ bên ngoài, trong n n kinh t có m c đ đôla hóa nh c a VN các chính sách
ề ệ ấ ề ề ệ ấ ạ ố tài khóa và ti n t r t khó th ng nh t đi u này t o đi u ki n cho các nhà
ơ ấ ủ ẩ ấ ấ ơ ậ ầ đ u c tài chính. C c u xu t nh p kh u c a VN có v n đ , n n ề ợ ướ c
ử ụ ề ệ ngoài tăng nhanh... trong 2 năm qua VN đã s d ng quá nhi u bi n pháp
ặ ề ộ ạ ấ hành chính nên đ t n n kinh t ế ệ ạ hi n t ụ i trong m t tr ng thái r t khó. Ví d :
ụ ề ễ ấ ầ ầ ấ ố tr n lãi su t, tr n v thâm h t ngân sách... các m t cân đ i đang di n ra
ọ ướ ả ắ nghiêm tr ng và có xu h ng tăng. Các gi ề ặ i pháp: th t ch t chính sách ti n
ệ ồ ả ượ ệ ằ ư ả ấ ấ t , đ ng VN ph i đ ề ặ c b o v b ng cách tăng lãi su t, nh ng v n đ đ t
ậ ứ ế ộ ra là ti n đ chính sách là ngay l p t c hay t ừ ừ t ?
35
ố ả ề ế ệ ệ ặ Trong b i c nh n n kinh t Vi ề t Nam hi n nay, m c dù có nhi u
ặ ạ ự ạ ư ự ề ế ể ế ẫ chuy n bi n tích c c song v n còn nhi u m t h n ch nh áp l c l m phát
ủ ứ ệ ạ ệ ề tăng cao, s c c nh tranh c a doanh nghi p Vi ấ t Nam v hàng hóa xu t
ứ ế ẩ ệ ướ ế ấ ấ ố kh u còn kém, m c ti t ki m trong n c còn r t th p, thi u v n đ u t ầ ư ỷ , t
ệ ấ ệ ẫ ậ ẫ l th t nghi p v n còn cao, nh p siêu v n kéo dài… Tuy cán cân thanh toán
ố ế ủ ệ ư ư ặ ặ qu c t c a Vi ẽ ế ụ t Nam đã th ng d và s ti p t c th ng d song cán cân
ươ ự ặ ư ở ụ ạ ậ th ng m i ngày càng thâm h t do nh p siêu. S th ng d đây là do
ầ ư ồ ướ ượ ề ể ngu n đ u t vào trong n c ngày càng tăng và l ố ng ki u h i chuy n v ề
ướ ố ớ ộ ướ ạ ư ậ ệ n c cũng tăng m nh. Mà đ i v i m t n c luôn nh p siêu nh Vi t Nam
ư ư ệ ệ ặ ặ ố hi n nay thì vi c cán cân thanh toán th ng d do th ng d cán cân v n bù
ộ ấ ư ụ ế ắ ắ đ p cho thi u h t cán cân vãng lai thì ch a ch c đã là m t d u hi u t ệ ố t.
ế ệ ử ụ ầ ư ố ả ố ợ N u Vi t Nam s d ng v n đ u t ố ệ ( v n vay) kém hi u qu thì n qu c
ả ả ợ ấ ớ ự ẽ ở ố ặ gia s nhanh chóng tr thành gánh n ng, gây áp l c ph i tr n r t l n đ i
ướ ư ậ ứ ủ ớ v i Ngân sách Nhà n ụ c. Nh v y, m c thâm h t cán cân vãng lai c a Vi ệ t
ợ ư ợ ư ủ ể ệ Nam có th tài tr đ , c nh ng chính ph cũng nên có các bi n pháp tích
ể ả ệ ả ả ố ộ ự c c đ c i thi n cán cân vãng lai nhàm đ m b o cân đ i bên ngoài m t
ụ ủ ữ ệ ắ ế ệ cách v ng ch c. Nhi m v chính c a các chính sách kinh t Vi ệ t Nam hi n
ả ế ậ ượ ả ố ố ả ả nay là ph i đ m b o thi t l p đ c c cân đ i bên trong và cân đ i bên
ị ướ ủ ề ỉ ệ ngoài. Đ nh h ng đi u ch nh cán cân thanh toán c a Vi t Nam trong giai
ạ ệ đo n hi n nay:
ườ ầ ư ướ ữ ơ ồ ng h n n a thu hút v n đ u t n ằ c ngoài b ng cách Tăng c
ả ư ụ ệ ệ ả ố ằ nâng cao hi u qu s d ng v n nh m c i thi n cán cân thanh toán, tăng
ự ữ ạ ệ ụ ụ ể ế ườ c ng d tr ngo i t và ph c v cho phát tri n kinh t .
ệ ệ ả ằ ể ả t Nam không th đ m b o cân b ng ạ Trong giai đo n hi n nay, Vi
ế ụ ậ ự ư ả ấ ấ cán cân vãng lai và ph i ch p nh n s thi u h t cán cân vãng lai nh ng v n
ượ ụ ủ ự ả ị ả ề đ là ph i duy trì đ c kh năng ch u đ ng thâm h t c a cán cân vãng lai.
36
ủ ứ ặ ả ả ầ ộ ố T c là ph i duy trì kh năng thanh toán c a qu c gia. M t yêu c u đ t ra
ệ ả ạ ư ặ ươ ố ớ đ i v i Vi t Nam là ph i t o ra th ng d cán cân vãng lai trong t ng lai
ủ ể ả ả ả ả ồ (không bao g m các kho n tr lãi) đ đ hoàn tr các kho n n hi n t ợ ệ ạ i.
ự ả ư ượ ế Nh ng s đ o ng c trong các chính sách kinh t ặ ư ộ ự ắ (nh m t s th t ch t
ư ả ộ ự ạ ộ ạ ộ ộ đ t ng t) kèm theo m t s khó khăn vĩ mô nh gi m m nh các ho t đ ng
ế ủ ự ế ệ kinh t ụ và tiêu dùng thì s thi u h t cán cân vãng lai c a Vi t Nam trong
ệ ạ ớ ượ ị ự ả hi n t i m i đ c coi là có kh năng ch u đ ng.
ư ậ ệ ạ ệ ả ạ ầ Nh v y trong giai đo n hi n nay, Vi ế ứ t Nam c n ph i h n ch m c
ể ả ư ụ ế ưở ế ộ đ thi u h t cán cân vãng lai nh ng không đ nh h ng đ n tăng tr ưở ng
ế ờ ố ắ ệ ả ồ kinh t ị và vi c làm. Đ ng th i c g ng duy trì và nâng cao kh năng ch u
ụ ế ể ấ ả ả ạ ặ đ ng thi u h t cán cân vãng lai đ không x y ra tình tr ng m t kh năng
ỉ ố ệ ằ ế ả thanh toán b ng cách c i thi n các ch s kinh t vĩ mô trên:
ự ế ộ ệ 1. Các bi n pháp tác đ ng tr c ti p lên cán cân vãng lai
ế ệ ạ ậ ẩ ồ Các bi n pháp này bao g m chính sách h n ch nh p kh u, chính
ể ế ấ ẩ sách khuy n khích xu t kh u và chính sách thu hút chuy n giao vãng lai t ừ
ướ ề ệ ữ ể ệ ị n c ngoài v Vi t Nam. Đây là nh ng bi n pháp chuy n d ch chi tiêu có
ọ ọ ụ ể ằ ố ụ ể ch n l c và nh m m c đích ki m soát các nhân t c th trong cán cân
thanh toán.
ậ ẩ 1.1 Chính sách nh p kh u
ố ắ ụ ế ạ ẩ ậ ị ể ằ Chính sách h n ch nh p kh u nh m m c đích c g ng d ch chuy n
ộ ị ừ ướ ướ ệ chi tiêu n i đ a t n c ngoài và hàng hóa trong n ạ c. Các bi n pháp h n
ế ế ẩ ậ ậ ẩ ạ ậ ạ ẩ ồ ầ ch nh p kh u bao g m: thu nh p kh u, h n ng ch nh p kh u, yêu c u
ế ố ạ ệ ấ ấ ấ ẩ ậ ộ ắ b t bu c k t h i ngo i t ậ ầ , c m nh p kh u, yêu c u c p gi y phép nh p
ố ượ ủ ụ ệ ẩ ả ị kh u… Tác d ng c a bi n pháp này là làm gi m s l ậ ng hay giá tr nh p
ấ ị ả ẩ ầ ộ ộ kh u trong m t kho ng thoài gian nh t đ nh. Do đó, ban đ u nó có tác đ ng
ượ ế ả ươ ạ tr ệ c ti p c i thi n cán cân th ng m i nói riêng và cán cân vãng lai nói
37
ế ụ ụ ệ ả ỉ chung. Tuy nhiên, các bi n pháp này ch có tác d ng làm gi m thi u h t cán
ư ầ ẩ ả ấ ườ cân vãng lai lúc ban đ u. Nh ng sau đó, do gi m su t kh u, ng i tiêu dùng
ướ ẽ ả ấ ướ trong n c s quay sang mua hàng hóa s n xu t trong n ổ c làm tăng t ng
ế ẫ ế ả ượ ậ ố ố ớ ề ầ c u đ i v i n n kinh t d n đ n s n l ng và thu nh p qu c dân tăng lên.
ư ậ ẽ ẩ ậ ố ố ự ả Th nh p qu c dân s làm cho nh p kh u tăng và cu i cùng làm cho s c i
ệ ầ ả thi n cán cân vãng lai ban đ u gi m đi.
ề ế ệ ệ ồ ố ả Song trong b i c nh n n kinh t Vi ố t Nam hi n nay, do lu ng v n
ướ ạ ầ ậ ầ ư đ u t vào trong n ẩ c ngày càng tăng m nh kèm thao nhu c u nh p kh u
ưở ế ự ủ ệ ể ớ l n đ tăng tr ng kinh t ộ ố ớ ả nên Chính ph đã ph i th c hi n m t s n i
ữ ạ ẩ ậ ệ ế ỏ l ng trong chính sách h n ch nh p kh u. Thêm n a, Vi t Nam đang tăng
ủ ộ ậ ế ố ế ệ ử ụ ạ ườ c ộ ng ch đ ng h i nh p kinh t qu c t nên vi c s d ng các h n ch ế
ươ ạ ẽ ầ ầ ượ ạ ỏ ư ậ ươ th ng m i s d n d n đ c lo i b . Nh v y, trong t ng lai, vi c s ệ ử
ẽ ấ ự ệ ế ệ ạ ẩ ậ ụ d ng các bi n pháp h n ch nh p kh u s r t khó th c hi n và có th ể
ệ ữ ể ự không th th c hi n n a.
ể ừ ả ụ ả ế ừ ớ ượ Đ v a đ m b o các m c tiêu kinh t ả , v a gi m b t đ ạ c tình tr ng
ệ ạ ậ ệ ự ệ ệ ầ nh p siêu trong giai đo n hi n nay,Vi t Nam c n th c hi n các vi c sau:
(cid:0) Ư ậ ư ậ ẩ ế ị ế u tiên nh p kh u v t t , thi ụ ệ t b và công ngh tiên ti n ph c
ấ ướ ệ ệ ạ ộ ụ v cho công cu c công nghi p hóa, hi n đ i hóa đ t n c.
(cid:0) ử ụ ậ ư ế ế ị ướ Khuy n khích gia tăng s d ng v t t , thi t b trong n c đã
ấ ượ ể ế ạ ệ ệ ể ả ả s n xu t đ c đ ti t ki m ngo i t ấ và pháy tri n hàng hóa s n xu t
trong n c.ướ
(cid:0) ể ả ế ệ ẩ ấ ậ ẩ Thúc đ y phát tri n s n xu t nguyên li u thay th nh p kh u
ậ ươ ư ố ệ nh bông, nguyên li u thu c lá, ngô, đ u t ng, đa nguyên liêu…và áp
ế ớ ụ ẩ ậ ạ ằ ả ặ ụ d ng các công c thu m i nh m gi m kim ng ch nh p kh u các m t
hàng này
38
(cid:0) ế ố ạ ể ệ ậ ẩ H n ch t i đa vi c nh p kh u hàng tiêu dùng và ki m soát
ẽ ệ ệ ẩ ậ ặ ắ ch t ch vi c nh p kh u ô tô và linh ki n xe hai bánh g n máy.
(cid:0) ạ ệ ự ệ ả ậ Th c hi n chính sách gi m chi ngo i t ố ớ ẩ nh p kh u đ i v i
ộ ố ụ ậ ẩ ạ ị ế ị ụ m t s ngành d ch v có nh p kh u các lo i trang thi t b chuyên d ng,
ế ị ậ ệ ẻ ề ệ ề ậ ạ ỏ thi ấ t b và v t li u r ti n mai h ng mà t p trung t o đi u ki n sacr xu t
ế ậ ẩ ể đ thay th hàng nh p kh u…
ữ ế ệ ạ ậ ạ ẩ ờ ỉ ệ Nói chung, nh ng bi n pháp h n ch nh p kh u ch là t m th i, hi u
ể ả ả ưở ế ố ộ ưở ế qu không cao và có th nh h ng đ n t c đ tăng tr ng kinh t . trong
ế ệ ể ả ượ ụ ươ ệ tình th hi n nay, đ gi m đ c thâm h t th ạ ng m i, Vi t Nam có th ể
ố ộ ệ ạ ằ ẩ ấ ệ ẩ ậ t p trung vào các bi n pháp nh m đ y m nh t c đ xu t kh u thay vì vi c
ể ả ể ả ệ ậ ậ ẩ ậ ẩ ậ t p trung đ gi m nh p kh u thay vì vi c t p trung đ gi m nh p kh u
ư ướ nh tr c đây.
ẩ ấ ế 1.2 Chính sách khuy n khích xu t kh u
ụ ể ế ấ ằ ị ẩ Chính sách khuy n khích xu t kh u nh m m c đích chuy n d ch chi
ướ ộ ị ế ệ ả ẩ tiêu n c ngoài vào các s n ph m n i đ a. Các bi n pháp khuy n khích
ở ộ ị ườ ẩ ấ ế ấ ẩ ỏ ồ xu t kh u bao g m: m r ng th tr ấ ả ng xu t kh u, gi m và b thu xu t
ỏ ạ ạ ẩ ấ ầ ọ ế ẩ kh u, xóa b h n ng ch xu t kh u, cho phép m i thành ph n kinh t tham
ạ ộ ủ ệ ấ ẩ ụ gia vào ho t đ ng xu t kh u… Tác d ng c a các bi n pháp này là làm tăng
ố ượ ụ ẩ ấ ươ ạ kh i l ả ng xu t kh u, làm gi m thâm h t cán cân th ồ ng m i và đ ng
ị ự ủ ả ờ th i còn làm tăng kh năng ch u đ ng c a cán cân vãng lai. Nó cho pháp cán
ụ ớ ủ ế ế ả ẫ ộ ộ cân vãng lai thi u h t l n mà không d n đ n m t cu c kh ng ho ng bên
ặ ệ ủ ề ệ ả ế ệ ngoài nào. Đ c bi t trong đi u ki n kh ng ho ng kinh t ế hi n nay, khuy n
ẩ ạ ầ ở ế ơ ờ ế ấ khích xu t kh u l i càng tr nên c n thi t h n bao gi h t.
ạ ẩ ẩ ố ệ ể ả ấ Đ y m nh xu t kh u là cách t ấ ể t nh t đ Vi ệ t Nam có th c i thi n
ượ ươ ạ ẩ ượ ậ ạ đ c cán cân th ng m i, đ y lùi đ ồ c tình tr ng nh p siêu và có ngu n
ể ả ợ ướ ả ả ơ ượ ụ ố v n đ tr n n ữ ẫ c ngoài. H n n a v n đ m b o đ ố c m c tiêu cân đ i
39
ộ ưở ế ả ế ư ố bên trong nh t c đ tăng tr ng kinh t cao và gi ệ i quy t vi c làm.Trong
ữ ế ệ ả ả ả ố ầ ấ ộ nh ng năm ti p theo, Vi ẩ t Nam c n ph i đ m b o t c đ tăng xu t kh u
ơ ố ộ ư ể ậ ặ ẩ ớ l n h n t c đ tăng nh p kh u đ có th ng d cán cân vãng lai trong t ươ ng
ưở ế ề ữ ậ ẩ lai thúc đ y tăng tr ng kinh t ủ ầ b n v ng.Chính vì v y ,Chính ph c n
ế ệ ế ằ ấ ẩ quan tâm đ n các bi n pháp nh m khuy n khích xu t kh u.
ự ế ạ ộ ủ ẩ ệ ả ố Trong th c t ậ ,ho t đ ng nh p kh u c a Vi ặ t Nam đã ph i đ i m t
ấ ố ớ ộ ố ở ạ ớ ạ ấ ẩ ở ớ v i m t s tr ng i.Tr ng i l n nh t đ i v i xu t kh u là các chính sách
ế ậ ẩ ạ ạ ậ ẩ ấ ợ ế thu nh p kh u,h n ng ch nh p kh u..làm m t đi các l ẩ ấ i th xu t kh u
ệ ệ ố ệ ố ả ươ ạ ủ c a Vi ế t Nam. Do h th ng thu và h th ng qu n lý th ằ ng m i là nh m
ế ấ ậ ẩ ả ấ ạ ị ả s n xu t thay th hang nh p kh u và s n xu t các lo i hàng hóa,d ch v ụ
ươ ệ ả ạ ẫ ữ ế ệ ả ộ th ng m i d n đ n vi c b o h cho nh ng ngành không có hi u qu . Còn
ữ ợ ế ả ấ ẩ ượ ầ ư nh ng ngành có l i th và kh năng xu t kh u thì không đ c đ u t các
ồ ự ữ ự ơ ề ngu n l c thích đáng.H n n a,khi v c kinh t ế ư t ề nhân có nhi u ti m năng
ẩ ấ ượ ầ ư ồ ự ữ ơ xu t kh u thì không đ c đ u t các ngu n l c thích đáng. H n n a,khu
ế ư ượ ề ề ấ ẩ ự v c kinh t có nhi u ti m năng xu t kh u thì ch a đ ể c chú ý phát tri n.
ị ườ ủ ấ ệ ế ớ Thêm vào đó, th tr ẩ ng xu t kh u c a Vi t Nam trên th gi i đang b ị
ứ ạ ủ ệ ắ ệ ạ c nh tranh gay g t mà s c c nh tranh c a các doanh nghi p Vi t Nam thì
ườ ươ ạ ị ứ ượ ế y u, thì tr ng th ụ ư ng m i d ch v ch a đáp ng đ ấ ầ ủ c yêu c u c a xu t
ơ ấ ạ ậ ẩ ẫ ả kh u,tình tr ng gian l n trong buôn bán v n còn x y ra. Trong c c u hàng
ẩ ủ ủ ấ ệ ỷ ọ ế ơ hóa xu t kh u c a c a Vi t Nam thì t tr ng hàng thô và s ch còn cao,
ế ỷ ọ ư ế ấ ẩ ớ ị hàng gia công chi m t tr ng l n.. khi n cho giá tr xu t kh u ch a cao và
ứ ạ ệ ặ ấ ẩ ệ không có s c c nh tranh.M t khác,các doanh nghi p xu t kh u Vi t Nam
ế ề ỹ ư ề ể ạ ậ ầ ủ ề ậ còn nhi u h n ch v k thu t kinh doanh, ch a am hi u đ y đ v lu t
ệ ố ế ư ắ ắ ộ pháp và thông l qu c t ạ ,ch a có đ nhanh nh y n m b t thông tin th ị
ườ ỏ ỡ ệ ẫ ơ ộ ữ ợ tr ế ng nên d n đ n vi c b l nh ng c h i kinh doanh có l ị ả i,ph i ch u
ữ ệ ạ ả ấ ậ nh ng thi ạ ộ t h i không đáng có trong ho t đ ng s n xu t..V y nên,Chính
40
ủ ầ ừ ữ ệ ả ế ượ ữ ở ph c n có nh ng bi n pháp v a gi i quy t đ ạ c nh ng khó khăn tr ng i
ạ ộ ẩ ạ ừ ẩ ấ ấ ẩ ố trong ho t đ ng xu t kh u l ằ ộ i v a đ y nhanh t c đ tăng xu t kh u nh m
ệ ượ ụ ạ ươ ạ ả c i thi n đ c tình tr ng thâm h t th ệ ng m i hi n nay.
ộ ố ệ ụ ể ạ ấ ẩ ằ ờ ẩ M t s bi n pháp c th nh m đ y m nh xu t kh u trong th i gian
t i:ớ
ệ ề ạ ầ ế T o đi u ki n cho các thành ph n kinh t ể ả cùng phát tri n,c i
ộ ự ẩ ạ ế ộ ế ộ ế ấ ậ ố ố ti n ch đ phân ph i,ch đ xu t nh p kh u,t o ra m t s phân ph i
ẽ ữ ụ ệ ệ ặ ị nh p nhàng,ch t ch gi a các doanh nghi p cùng làm nhi m v kinh doanh
ậ ẩ ấ ớ ệ ộ xu t nh p kh u v i cùng m t ngành hàng,không phân bi t đó là doanh
ệ ướ ư ứ ể ạ ằ ợ ổ nghi p nhà n c hay t ạ nhân nh m t o ra s c m nh t ng h p đ nâng cao
ủ ứ ệ ạ ệ ị ế v th và s c c nh tranh c a các doanh nghi p Vi t Nam trên th tr ị ườ ng
qu c t ố ế .
ạ ậ ộ ệ ấ ấ ầ ế Bên c nh đó,trong ti n trình h i nh p,Vi ự t Nam c n ph n đ u th c
ụ ữ ệ ạ ợ ế ỹ ư ẩ hi n nh ng m c tiêu nh : đ y m nh h p tác kinh t ậ và k thu t trên c s ơ ở
ự ệ ợ ớ ấ ả ẩ ự ự ố t nguy n cùng có l i v i t ọ t c qu c gia trên m i lĩnh v c,thúc đ y t do
ươ ế ầ ệ ế ạ ằ ả ớ ớ hóa th ng m i b ng các bi n pháp gi m b t thu ,d n ti n t i phi
ế ủ ệ ấ ấ ấ ậ ẩ ẩ ấ ỏ thu ;h y b vi c c m xu t kh u, c m nh p kh u; tăng năng su t lao
ứ ề ể ả ả ạ ấ ớ ơ ộ đ ng,gi m b t chi phí s n xu t hàng hóa đ tăng s c m nh v giá;đ n
ủ ụ ủ ụ ầ ư ủ ụ ấ ậ ả ẩ gi n hóa th t c xu t nh p kh u,th t c đ u t ạ ả ,th t c h i quan,ngo i
ố h i,ngân hàng..
ườ ầ ư ứ ạ ự ả ấ Tăng c ng đ u t nâng cao năng l c s n xu t và s c c nh tranh
ầ ư ướ ẩ ấ ố ồ ậ ủ c a hàng hóa xu t kh u.T p trung các lu ng v n đ u t n c ngoài vào
ụ ấ ặ ấ ẩ ặ ệ ụ ả s n xu t các m t hàng ph c v cho xu t kh u.Đ c bi ữ ọ t chú tr ng nh ng
ả ưở ử ụ ề ộ ổ ị ngành hàng có kh năng tăng tr ng n đ nh ,s d ng nhi u lao đ ng và
ướ ặ ấ ượ ẩ ầ ệ nguyên li u trong n c,đ t yêu c u năng cao tiêu chu n ch t l ng hàng
ắ ả ấ ớ ị ườ ủ ầ ầ hóa lên hàng đ u,g n s n xu t v i yêu c u c a th tr ề ng v ch t l ấ ượ ng
41
ơ ấ ầ ư ể ẩ ả ẫ ạ ồ ị ờ và m u mã s n ph m…Đ ng th i chuy n d ch m nh c c u đ u t theo
ướ ầ ư ướ ụ ể ể ị h ng tăng đ u t Nhà n c đ phát tri n các ngành d ch v và m t s ộ ố
ấ ớ ụ ệ ả ạ ẩ ẩ ấ ị ằ ngành s n xu t v i công ngh cao nh m đ y m nh xu t kh u d ch v cho
ợ ớ ướ ể ế ị ụ ế ứ phù h p v i xu h ng phát tri n kinh t d ch v và kinh t tri th c.
ơ ấ ể ể ấ ạ ẩ ị ớ Chuy n d ch c c u hàng xu t kh u,phát tri n và đa d ng hóa v i
ị ườ ủ ữ ặ ầ ố ớ ườ ủ ự ắ nh ng m t hàng ch l c,g n yêu c u c a th tr ng đ i v i t ạ ng lo i
ớ ơ ấ ề ổ ẩ ấ ệ ầ ả ả s n ph m chính.V đ i m i c c u hàng xu t, Vi ể t Nam c n ph i chuy n
ế ế ầ ớ ứ ố ạ ả nhanh và m nh sang ph n l n hàng ch bi n,gi m m c t ấ i đa xu t hàng
ệ ơ ế nguyên li u và hàng s ch .
ủ ầ ế ệ ể Chính ph c n quan tâm đ n vi c phát tri n các doanh nghi p t ệ ư
ế ạ ề ệ ấ ị nhân có ti m năng,nh t là các doanh nghi p trong các ngành ch t o có đ nh
ướ ề ấ ẩ ơ ổ ứ ệ h ỗ ợ ng xu t kh u cao.H tr nhi u h n cho các t ch c ,doanh nghi p và
ị ườ ể ể ặ ớ ớ cá nhân đ phát tri n các m t hàng m i và th tr ng m i.
ệ ở ộ ị ườ ầ ự ệ ấ ẩ Vi t Nam c n m r ng th tr ng xu t kh u.Th c hi n ph ươ ng
ạ ươ ị ườ ế ệ ố châm đa d ng hóa,đa ph ng hóa th tr ấ ạ ng và đ i tác,h n ch vi c xu t
ộ ố ị ườ ặ ẩ ộ ộ ị ụ kh u m t m t hàng b ph thu c vào m t s th tr ọ ng,chú tr ng các th ị
ườ ư ứ ậ ả ớ ố ỹ tr ng có s c mua l n nh :M ,EU,Nh t B n,Trung Qu c,Đông Nam
ự ệ ủ ệ ậ ờ ồ Á..đ ng th i tìm cách thâm nh p và gia tăng s hi n di n c a hàng hóa
ệ ở ị ườ ườ Vi t Nam các th tr ỹ ng châu Phi,M La tinh;tăng c ứ ng các hình th c
ổ buôn bán hàng đ i hàng…
ủ ườ ụ ể Chính ph cũng nên tăng c ữ ị ng rà soát và xác đ nh c th nh ng
ặ ả ở ệ ự ễ ệ ậ nguyên nhân làm ch m tr ho c c n tr vi c th c hi n các chính sách h ỗ
ự ế ệ ấ ẩ ợ ờ ờ ồ ị ể ử tr và khuy n khích xu t kh u đ x lý k p th i.Đ ng th i th c hi n b ổ
ế ụ ả ử ổ ư ợ ế ơ ị sung,s a đ i các c ch ,chính sách,quy đ nh ch a h p lý;ti p t c c i cách
ậ ợ ạ ạ ộ ẩ ấ hành chính t o thu n l i cho ho t đ ng xu t kh u.
42
ể ệ 1.3 Bi n pháp thu hút chuy n giao vãng lai t ừ ướ n c ngoài vào
ệ Vi t Nam.
ậ ế ố ế ộ ộ Do quá trình h i nh p kinh t qu c t ngày càng sâu r ng,th tr ị ườ ng
ướ ị ườ ướ ượ ế ớ ở ộ trong n c và th tr ng ngoài n c đ ắ c m r ng và g n k t v i nhau
ượ ườ ệ ố ấ nên l ng ng i Vi t Nam sinh s ng t ạ ướ i n ẩ ộ c ngoài và lao đ ng xu t kh u
ự ế ấ ố ề ữ ườ ệ ngày càng tăng lên.Và th c t cho th y,s ti n do nh ng ng i Vi t Nam ở
ướ ử ề ướ ụ ồ ọ ợ n c ngoài g i v n c luôn là ngu n tài tr quan tr ng cho thâm h t cán
ố ả ủ ả ế ễ ầ cân vãng lai.Trong b i c nh kh ng ho ng kinh t toàn c u đang di n ra,
ố ử ề ề ồ ệ ị ả ầ ạ ủ ngu n ki u h i g i v Vi t Nam đã b gi m sút do ph n còn l i c a th ế
ớ ể ể ạ ệ ể gi i cũng lâm vào tình tr ng khó khăn.Đ có th khai thác tri ồ t đ ngu n
ạ ệ ủ ầ ữ ụ ắ ằ ngo i t ệ này,Chính ph c n có nh ng bi n pháp nh m kh c ph c m t s ộ ố
ướ ệ ạ ắ ư ụ ể ệ ế ậ v ng m c hi n t i.Các bi n pháp có th áp d ng nh thi ấ t l p thêm m y
ể ề ề ề ể ớ ấ kênh chuy n ti n m i giúp cho ki u bào an tâm chuy n ti n,nâng cao ch t
ượ ủ ụ ụ ể ề ơ ị l ả ng d ch v chuy n ti n,đ n gi n hóa các th t c có liên quan t ớ ệ i h
ệ ả ố ườ ầ ư ề ế th ng ngân hàng,c i thi n môi tr ng đ u t ,khuy n khích ki u bào tăng
ầ ư ị ườ ướ ế ụ ự ườ c ng đ u t vào th tr ng trong n ệ c,ti p t c th c hi n chính sách thu
ề ố hút ki u h i thông thoáng…
ự ế ụ ế ệ ể ả Các bi n pháp ki m soát tr c ti p nêu trên đ u có tác d ng làm gi m
ế ụ ươ ủ ả ạ thi u h t cán cân th ị ự ng m i,tăng kh năng ch u đ ng c a cán cân vãng lai
ệ ầ ọ ớ ữ ệ ấ nên Vi ả t Nam c n ph i chú tr ng t i nh ng bi n pháp này.Nh t là trong
ệ ệ ẩ ấ ạ ẩ ố tình hình hi n nay thì vi c đ y m nh xu t kh u và thu hút t ồ i đa lu ng
ế ứ ữ ệ ề ả ố ọ ki u h i là h t s c quan tr ng.Nó không nh ng c i thi n cán cân vãng lai
ệ ạ ư ả ả ặ ươ trong hi n t i mà còn đ m b o th ng d cán cân vãng lai trong t ng lai
ợ ướ ữ ả ả ổ ề ả ị ế giúp thanh toán nh ng kho n n n c ngoài,đ m b o n đ nh n n kinh t .
ả ử ụ ệ ệ ố ầ 2. Các bi n pháp thu hút và nâng cao hi u qu s d ng v n đ u
t ư ướ n c ngoài
43
ướ ể ệ ứ ướ ư Cũng nh các n c đang phát tri n khác, Vi t Nam đ ng tr c hai
ầ ư ể ả ế ề ọ ố ộ ấ v n đ quan tr ng có liên quan đ n v n đ u t ả ố đ đ m b o t c đ tăng
ưở ế ề ữ tr ng kinh t cao và b n v ng:
ỷ ệ ộ ố ướ ế T l huy đ ng v n trong n c thông qua kênh ti ệ t ki m và
ủ ả ướ ầ ư ứ ầ ố các kho n thu c a Nhà n ủ c không đáp ng đ nhu c u v n đ u t .
ậ ạ ạ ỏ ầ ể Tình tr ng nh p siêu không th tránh kh i trong giai đo n đ u
ấ ướ ự ụ ế ẫ ệ công nghi p hóa đ t n ế c d n đ n thâm h t cán cân vãng lai và s thi u
ạ ệ ộ ờ ụ h t ngo i t trong m t th i gian dài.
ể ả ề ấ ả ế ằ ố C 2 v n đ này có th gi i quy t b ng cách thu hút v n ngoài
ướ ụ ể ợ n c,trong đó có FDI và ODA.Cho nên đ tài tr cho thâm h t cán cân vãng
ủ ệ ả ồ ố lai,c i thi n cán cân thanh toán,Chính ph nên thu hút các lu ng v n
ầ ư ướ ệ ố ồ này.Tuy vi c thu hút các lu ng v n đ u t n ụ ẽ c ngoài vào s có tác d ng
ả ượ ụ ế ệ ạ ợ làm tăng s n l ng,t o vi c làm và tài tr cho thi u h t cán cân vãng lai
ụ ư ế ẽ ẩ ậ nh ng cũng s làm tăng thi u h t cán cân vãng lai do tăng nh p kh u và
ả ợ ả ậ ướ ể ẩ ậ tăng các kho n tr l i nhu n,lãi vay cho n c ngoài.Do v y,đ đ y nhanh
ưở ế ẩ ả ế ệ ộ ố t c đ tăng tr ng kinh t ấ ,tăng xu t kh u gi ệ i quy t vi c làm,Vi t Nam
ụ ấ ậ ả ớ ạ ph i ch p nh n thâm h t cán cân vãng lai trong gi ị ả i h n kh năng ch u
ủ ế ể ẫ ả ộ ự đ ng đ không d n đ n cu c kh ng ho ng bên ngoài.
ố ầ ư ự ế ướ ử ụ 2.1 Thu hút và s d ng v n đ u t tr c ti p n c ngoài(FDI)
ố ồ ướ ầ ư ướ Trong các lu ng v n n c ngoài vào,đ u t n c ngoài vào,đ u t ầ ư
ự ế ượ ư ợ ạ ồ ố tr c ti p đ ủ ầ ậ c coi là lu ng v n không t o ra d n nên Chính ph c n t p
ể ố ồ ượ ề ố trung khai thác lu ng v n này.Đ thu hút đ c nhi u v n FDI,Chính ph ủ
ể ự ệ ệ có th th c hi n có bi n pháp sau:
ị ườ ẫ ọ ớ ố ế Tìm ki m th tr ng và đ i tác m i:trong khi v n coi tr ng các
ị ườ ủ ế ệ ố th tr ệ ng và đ i tác hi n nay,mà ch y u là Châu Á và các doanh nghi p
ở ộ ệ ấ ớ ỹ ừ ầ v a,c n m r ng vi c thu hút FDI t ừ ị ườ th tr ộ ng m i nh t là M m t
44
ướ ệ ươ ề ạ ạ n ớ c có ti m năng l n và có quan h th ẽ ớ ng m i gia tăng m nh m v i
ướ n ữ c ta trong nh ng năm qua.
ị ế ủ ệ ị ườ ế ớ Nâng cao v th c a Vi t Nam trên th tr ng th gi i:trên c ơ
ủ ế ế ệ ạ ổ ứ ở ườ s th ng xuyên quan tâm đ n vi c x p h ng c a các t ch c qu c t ố ế ề v
ự ạ ầ ư ủ ừ ướ ư ự năng l c c nh tranh trong đ u t c a t ng n ủ c,cũng nh s đánh giá c a
ầ ư ướ ố ớ ướ ể ử ổ ổ ữ các nhà đ u t n c ngoài đ i v i n c ta đ s a đ i,b sung nh ng nhân
ố ị ế ướ ả ơ t có liên quan làm cho v th n ế c ta ngày càng cao h n trong b ng x p
ế ớ ủ ạ h ng c a th gi i.
ạ ậ ườ ầ ư ố ấ ả ả T o l p môi tr ng đ u t t ạ t nh t:đ m b o tính minh b ch
ầ ư ủ ể ậ ổ ị ượ và n đ nh c a lu t pháp đ các nhà đ u t ế có th tính đ ế c xu th phát
ể ủ ự ầ ư ả ơ ả ủ ụ tri n c a d án đ u t ắ .C i cách c b n th t c hành chính theo nguyên t c
ạ ộ ầ ư ề ủ ệ ộ ho t đ ng đ u t thu c quy n c a các doanh nghi p.
ấ ượ ạ ố ổ Nâng cao ch t l ể ng quy ho ch t ng th thu hút v n FDI phù
ự ư ề ắ ặ ạ ớ ổ ợ h p và g n li n v i quy ho ch ngành, lãnh th , lĩnh v c u tiên, m t hàng
ủ ự ả ộ ừ ự ả ọ ch l c, kh năng thu hút lao đ ng cao… t ự đó l a ch n d án kh thi, d ự
ầ ư ừ ư ố ướ ồ án u tiên đ u t t ngu n v n n c ngoài.
ậ ợ ệ ề ạ ự ượ ấ T o đi u ki n thu n l i cho các d án đã đ ể c c p phép tri n
ạ ộ ứ ử ể ạ khai nhanh ho t đ ng x lý linh ho t chuy n đôi các hình th c đ u t ầ ư .
ầ ư ự ấ ầ ố Ngoài các d án không c p phép đ u t ầ do yêu c u an ninh qu c gia, c n
ở ộ ầ ư ướ ụ ự m r ng danh m c các d án cho phép nhà đ u t n c ngoài đ ượ ự c l a
ứ ầ ư ấ ọ ừ ệ ả ch n các hình th c đ u t xu t phát t hi u qu kinh doanh.
ố ứ ủ ứ ế ậ ả ồ ố ủ Đáp ng đ ngu n v n đ i ng: Kh năng ti p c n FDI c a
ế ủ ừ ệ ố ề n n kinh t nói chung và c a t ng doanh nghi p nói riêng là nhân t ế quy t
ả ầ ư ế ỉ ự ự ệ ả ệ ệ ị đ nh đ n hi u qu đ u t . FDI ch th c s phát huy hi u qu khi Vi t Nam
ế ế ả ậ ố ượ ạ ẽ ị ộ có kh năng ti p năng ti p nh n v n và ng ụ i s b ph thu c vào c l
45
ướ ể ế ệ ậ ả ỏ n ả ố c ngoài. Đ ti p nh n hi u qu v n FDI đòi h i ph i có m t t l ộ ỉ ệ ố v n
ợ ố ứ đ i ng h p lý.
ử ụ ứ ợ ố ể ệ ả 2.2 Qu n lý, s d ng v n vi n tr phát tri n chính th c(ODA)
ơ ệ ẽ ế ậ ố ớ ồ So v i FDI, Vi ơ t Nam s ti p nh n ngu n v n ODA s m h n.
ố ư ư ự ấ ả ồ ồ ố ỉ Nh ng th c ch t ngu n v n ODA là ngu n v n u đãi.vì ch có kho ng 10
ệ ạ ử ụ ệ ậ ả ợ 15% là vi n tr không hoàn l ệ i. Vì v y, vi c qu n lý và s d ng có hi u
ế ứ ầ ả ố ế qu v n này là h t s c c n thi t.
ụ ể ệ Các bi n pháp c th là:
ứ ấ ẫ ằ ở ồ ơ ậ ỗ ủ S c h p d n c a ODA n m ch khâu l p h s nhanh
ự ế ầ ớ ủ ự ự chóng, sát v i nhu c u th c t ậ , các ch d án có năng l c cao. Vì v y,
ủ ệ ầ ả ế ề ể ấ chính ph Vi t Nam c n gi ề i quy t các v n đ này đ thu hút thêm nhi u
ụ ụ ụ ể ế ậ ộ ộ ODA ph c v m c tiêu phát tri n kinh t ố xã h i. Công tác v n đ ng v n
ầ ượ ớ ơ ả ề ộ ổ ươ ự ODA c n đ c đ i m i c b n v n i dung và ph ệ ng pháp th c hi n,
ấ ượ ứ ự ậ ả ả ả ọ ướ chú tr ng khâu l p d án nghiên c u kh thi b o đ m ch t l ng tr c khi
ậ ộ ổ ứ ấ ố đàm phán. Trong quá trình v n đ ng t ầ ch c v n c n xu t phát t ừ ợ l i ích
ơ ở ể ệ ả ố ủ ộ ệ ổ t ng th qu c gia, hi u qu công vi c trên c s nâng cao tính ch đ ng
ệ ướ ố ỏ ạ ầ ủ c a phía Vi ớ t Nam v i bên n ồ ạ c ngoài, c n m nh d n ch i b các ngu n
ứ ể ầ ế ộ ủ ấ ướ ố v n không đáp ng yêu c u phát tri n kinh t xã h i c a đ t n c.
ế ủ ự ệ ả ỉ Th c hi n nghiêm ch nh các nghi quy t c a Đ ng và Chính
ủ ẩ ệ ạ ầ ổ ướ ả ồ ph đ y m nh c ph n hóa doanh nghi p nhà n ữ c, bao g m c nh ng
ế ầ ớ ế ủ ố ộ côngty l n trong h u h t các ngành kinh t ữ ch ch t. M t khi chính nh ng
ướ ộ ộ ở ữ ự ệ công ty nhà n ự c đã th c hi n đa s h u hóa thì đây chính là m t đ ng l c
ộ ả ế ẩ ể đ thúc đ y ti n đ gi ố i ngân v n ODA.
ả ử ụ ệ ể ọ ố ồ Đ nâng cao hi u qu s d ng v n quan tr ng này, bao g m
ề ả ủ ầ ổ ớ ổ ứ ầ ả c yêu c u v gi i ngân, Chính ph c n đ i m i công tác t ề ch c đi u
ử ụ ự ồ ố ố ọ hành các d án công trình quan tr ng qu c gia có s d ng ngu n v n ODA.
46
ố ớ ụ ữ ạ ọ Đ i v i nh ng công trình, h ng m c công trình quan tr ng nên t ổ ứ ấ ch c đ u
ủ ự ầ ọ ố ệ ấ ướ th u ch n ch d án, công trình, mà t t nh t là doanh nghi p nhà n c đã
ượ ổ ủ ầ ầ ố ướ đ ổ c c ph n hóa hay công ty c ph n có v n góp c a nhà n ố ố c. V n đ i
ứ ể ự ự ệ ướ ng đ th c hi n d án công trình, ngoài ngân sách nhà n ầ c, c n huy
ừ ế ế ộ ộ đ ng thêm t ổ xã h i thông qua phát hành c phi u và trái phi u công trình.
ề ố ứ ể ậ ấ ố Nâng cao nh n th c và th ng nh t quan đi m v v n ODA.
ế ử ụ ệ ệ ế ẫ ầ ồ ợ ả N u coi là ngu n vi n tr thu n túy thì d n đ n s d ng kém hi u qu ,
ượ ị ệ ợ ộ lãng phí, không tră đ ố c n và cu i cùng b l ệ thu c vào bên ngoài. Vi n
ợ ạ ầ ư ố ớ ự ả ồ tr không hoàn l i c n đ oc qu n lý nh đ i v i ngu n thu ngân sách nhà
ướ ầ ư ư ể ượ ạ n c (NSNN) dành cho đ u t ầ phát tri n, ph n vay u đãi đ c h ch toán
ắ ộ ướ bù đ p b i chi ngân sách nhà n c, kiên quýêt không vay cho chi th ườ ng
xuyên.
ể ả ệ ả ệ Đ c i thi n tình hình gi ả ử ụ i ngân và nâng cao hi u qu s d ng
ơ ở ủ ệ ằ ầ ạ ế ụ ả ố v n ODA, chính ph cũng c n ti p t c c i thi n c s pháp lý nh m t o
ườ ậ ợ ơ ử ụ ả môi tr ơ ng rõ ràng h n và thu n l i h n cho qu n lý và s d ng ODA.
ệ ế 3. Bi n pháp tăng ti ệ t ki m
ư ầ ế ằ ế ụ Nh ph n trên đã phân tích, chúng ta bi t r ng thi u h t cán cân vãng
ỗ ổ ế ầ ư ủ ố ớ ệ ố ệ ằ lai b ng l h ng ti t ki m và đ u t c a 1 qu c gia. Đ i v i Vi t Nam thì
ỗ ổ ấ ừ ự ư ậ l ủ ế h ng này ch y u xu t phát t khu v c t ể ả nhân. Chính vì v y, đ gi m
ủ ụ ệ ả ỏ ằ thâm h t cán cân vãng lai đòi h i chính ph ph i có các bi n pháp nh m
ườ ế ệ ặ ố ệ ế ư tăng c ng ti t ki m qu c gia, đ c bi t là ti ệ t ki m t ặ nhân. M t khác,
ủ ượ ầ ư ụ ụ ố ồ ế n u chính ph thu hút đ ể c ngu n v n này đ ph c v cho đ u t trong
ướ ẽ ả ự ố ướ ả ố n c thì s gi m đ oc vay v n n c ngoài. Gi m vay v n đ u t ầ ư ướ c n
ẽ ả ượ ậ ả ẩ ượ ụ ươ ngoài s gi m đ c nh p kh u, do đó gi m đ c thâm h t th ạ ng m i và
ợ ướ ả ả ớ gi m b t các kho n n n c ngoài.
47
ệ ạ ệ ủ ế ồ ế ư Hi n t i, Vi t Nam ch y u thu hút các ngu n ti ệ t ki m t nhân
ệ ố ướ ạ ử ế ệ thông qua h th ng ngân hàng d ề i d ng ti n g i ti t ki m. Song l ượ ng
ầ ớ ử ử ư ề ề ề ồ ti n g i vào ch a nhi u và ph n l n các lu n ti n g i vào ngân hàng là
ự ế ử ề ắ ạ ả ệ ố ế ti n g i ng n h n. K t qu là trong th c t , Vi ế t Nam là thi u v n trung
ầ ư ể ế ậ ầ ạ và dài h n đ u t cho phát tri n kinh t . Chính vì v y, ngân hàng c n tích
ế ằ ạ ồ ố ự c c thu hút các lu ng v n trung và dài h n b ng cách khuy n khích phát
ị ườ ể ế tri n th tr ng trái phi u.
ể ạ ượ ệ ả ả ủ ầ ệ ơ Đ đ t đ c ti l tích lũy cao h n, Chính ph c n ph i c i thi n môi
ườ ậ ợ ơ ệ ệ ể ả ổ ổ tr ng t ng th sao cho thu n l i h n, c i thi n khuôn kh các bi n pháp
ế ượ ế ầ ự ể ể ấ ẩ khuy n khích và c n có 1 chi n l c phát tri n d a trên xu t kh u đ tăng
ủ ứ ậ ọ ướ m c thu nh p. Ngoài ra, nâng cao vai trò quan tr ng cc a nhà n c trong
ệ ườ ự ươ ấ ớ ề ặ ả ả vi c duy trì môi tr ng v i lãi su t th c d ng; đ m b o v m t pháp lý
ở ữ ủ ủ ẹ ề ề ấ ả cho tính ch t toàn v n lâu dài c a các quy n v tài s n và s h u c a ca ỉ
ề ấ ỉ ỷ ố ỷ ệ ạ ở ứ ợ ể ậ v t ch t; đi u ch nh t giá h i đoái và t l m phát l m c h p lý đ cho
ườ ử ề ế ủ ệ ề ể ồ ị ng i g i ti n ti ề t ki m có th yên tâm v giá tr lâu dài c a đ ng ti n;
ệ ố ể ườ ự ạ xây d ng 1 h th ng ngân hàng an toàn và lành m nh đ ng i dân yêu tâm
ộ ệ ố ọ ị ế ằ ợ ử ề g i ti n; và m t h th ng thu công b ng, h p lý không de d a t ch thu ti ế t
ệ ươ ủ ả ki m và c a c i trong t ng lai.
ề ệ ỉ 4. Các bi n pháp đi u ch nh chi tiêu
ử ụ ề ệ 4.1. S d ng chính sách ti n t và chính sách tài khóa.
ể ề ự ữ ể ế ệ ỉ Ngoài nh ng bi n pháp ki m soát tr c ti p, đ đi u ch nh cán cân
ể ử ụ ủ ế thanh toán,các chính ph còn có th s d ng các chính sách kinh t vĩ mô
ề ệ ư ề ệ nh các chính sách ti n t và chính sách tài khóa. Chính sách ti n t liên
Ư ủ ộ ướ ế ề ủ quan đ n cung ti n c a NHT c a m t n c và chính sách tài khóa liên
ủ ữ ế ế ổ quan đ n nh ng thay đ i trong chi tiêu Chính ph và thu quan. Vi c s ệ ử
ẫ ả ả ượ ố ụ d ng hai chính sách này v n đ m b o đ c cân đ i bên trong và bên ngoài
48
ế ệ ể ể ả ộ ề ủ c a n n kinh t . Tuy nhiên, đ có th phát huy m t cách có hi u qu các
ế ệ ế ậ ố chính sách kinh t vĩ mô cho vi c thi t l p cân đ i bên trong và bên ngoài
ế ị ườ ầ ả ặ ệ ả ự ủ ề c a n n kinh t ,yêu c u ph i có th tr ng tài chính và đ c bi t ph i t do
ề hóa v tài chính.
ệ ự ủ ể ề ươ Theo quan đi m c a Mundell ,trong đi u ki n t do hóa th ạ ng m i
ế ộ ỷ ớ ố ị ố và tài chính v i ch đ t giá c đ nh,cân đ i bên trong và bên ngoài có th ể
ề ệ ư ậ ợ ạ ượ đ t đ c thông qua chính sách ti n t và tài khóa h p lý. Nh v y là chính
ượ ụ ố sách tài khóa đ ề c phân cho m c tiêu cân đ i bên trong và chính sách ti n
ề ệ ụ ố t ệ ượ đ c phân cho m c tiêu cân đ i bên ngoài (vì chính sách ti n t có l ợ i
ế ươ ự ệ ố ố th t ng đ i trong th c hi n cân đ i bên ngoài và chính sách tài khóa có
ợ ế ươ ơ ở ự ệ ố l i th t ố ng đ i trong th c hi n cân đ i bên trong). Trên c s đó,
ộ ố ợ ư ư ề ỉ Mundell đã đ a ra m t s g i ý chính sách đi u ch nh nh sau:
ề ệ ằ ế ậ ố Chính sách ti n t và tài khóa nh m thi t l p cân đ i bên trong và
bên ngoài.
ề ạ ế Tr ng thái n n kinh t Chính sách ti n tề ệ Chính sách tài khóa
ệ ặ ấ ư Th t ngi p và th ng d ở ộ M r ng ở ộ M r ng
ặ ạ ư ắ L m phát và th ng d ở ộ M r ng ặ Th t ch t
ạ ắ ắ ụ L m phát và thâm h t ặ Th t ch t ặ Th t ch t
ệ ấ ắ ụ Th t nghi p và thâm h t ặ Th t ch t ở ộ M r ng
ề ề ệ NHTW đi u hành chính sách ti n t ụ ề thông qua các công c đi u
ụ ị ườ ư ệ ỉ ấ ộ ch nh nh : nghi p v th tr ng m ,t ở ỷ ệ ự ữ ắ d tr b t bu c ,lãi su t tri l ế t
ủ ề ệ ấ kh u… Chính ph đi u hành chính sách tài khóa thông qua bi n pháp tăng
ủ ả ặ ế ủ ho c gi m chi tiêu c a chính ph và thu .
ề ệ ở ộ ứ ự ệ Khi NHTW th c hi n chính sách ti n t m r ng t c là tăng cung
ị ườ ế ề ằ ở ẫ ế ti n b ng cách mua vào các trái phi u trên th tr ng m ,d n đ n giá trái
ầ ư ứ ế ấ ả ả ấ phi u tăng và m c lãi su t gi m; lãi su t gi m kích thích đ u t ầ tăng;đ u
49
ư ậ ậ ố ố t ậ tăng làm tăng thu nh p qu c dân; thu nh p qu c dân tăng làm tăng nh p
ư ậ ề ệ ở ộ ẽ ẩ kh u. Nh v y ,chính sách ti n t m r ng s làm cho cán cân thanh toán
ấ x u đi.
ề ệ ắ ặ ứ ự Ng ượ ạ c l ệ i, khi NHTW th c hi n chính sách ti n t th t ch t t c là
ị ườ ế ề ằ ả gi m cung ti n b ng cách bán ra các trái phi u trên th tr ế ở ẫ ng m , d n đ n
ứ ế ả ấ ấ giá trái phi u gi m và m c lãi su t tăng : lãi su t tăng kìm hãm đ u t ầ ư ầ ; đ u
ư ả ả ả ậ ậ ố ố t ả gi m làm gi m thu nh p qu c dân ; thu nh p qu c dân gi m làm gi m
ư ậ ề ệ ắ ặ ẽ ẩ ậ nh p kh u. Nh v y ,chính sách ti n t th t ch t s làm cho cán cân thanh
ượ ả ệ toán đ c c i thi n.
ủ ự ở ộ ứ ệ Còn khi Chính ph th c hi n chính sách tài khóa m r ng t c là tăng
ủ ằ ị ườ ủ ế chi tiêu c a chính ph b ng cách bán ra trái phi u trên th tr ở ẫ ng m , d n
ừ ố ủ ủ ậ ế đ n tăng thu nh p thông qua th a s chi tiêu c a chính ph . Tuy nhiên
ở ộ ẳ ,chính sách tài khóa m r ng cũng không h n làm cho cán cân thanh toán
ủ ế ế ả ị ấ ấ x u đi. Do chính ph bán trái phi u ra nên giá tr trái phi u gi m và lãi su t
ầ ư ề ấ ả ầ ả ẫ tăng;lãi su t tăng d n đén gi m đ u t ệ ;đi u này ph n nào làm gi m đi hi u
ứ ừ ố ủ ồ ủ ậ ờ ng tăng thu nh p thông qua th a s chi tiêu c a Chính ph ;đ ng th i lãi
ẽ ấ ồ ố ả su t tăng s kích thích lu ng v n ch y vào làm cho cán cân thanh toán đ ượ c
ệ ươ ự ủ ự ệ ắ ả c i thi n. T ng t ặ ,khi chính ph th c hi n chính sách tài khóa th t ch t
ậ ẳ ượ ả cũng v y,nó không h n làm cho cán cân thanh toán đ ệ ệ c c i thi n. Do vi c
ị ượ ả ưở ủ khó xác đ nh đ c chính xác nh h ng c a chính sách tài khóa lên cán cân
ờ ỳ ụ ể ừ ộ ướ ầ thanh toán cho nên tùy thu c vào t ng th i k c th mà các n c c n có
ề ệ ữ ự ế ợ s k t h p hài hòa gi a các chính sách tài khóa và ti n t .
ố ớ ệ ề ệ ệ Đ i v i tình hình Vi t Nam hi n nay,các chính sách ti n t và tài
ả ụ ả ả ụ ầ ả ố ố khóa c n ph i đ m b o c m c tiêu cân đ i bên trong và m c tiêu cân đ i
ụ ể ư ủ ụ ể bên ngoài. Do đó,Chính ph có th áp d ng các chính sách c th nh sau:
50
ề ệ ủ ệ ệ ạ Chính sách ti n t c a Vi ở ộ t Nam trong giai đo n hi n nay là m r ng
ề ệ ề ẽ ượ ệ ủ ế ự ệ ti n t . Vi c tăng cung ti n s đ c th c hi n ch y u thông qua tăng d ự
ữ ố ế ề ặ ằ ố tr qu c t ư (do cán cân thanh toán th ng d ) và tăng s nhân ti n b ng cách
ổ ỷ ệ ự ữ ắ ấ ể ế ợ ả ộ thay đ i t d tr b t bu c .K t h p vói gi m lãi su t đ duy trì cung l
ụ ể ề ề ầ ằ ti n b ng c u ti n. C th :
ự ữ ố ế ầ ẩ ậ ớ ợ Tăng d tr qu c t ụ phù h p v i yêu c u tăng nh p kh u ph c
ể ế ồ ế ệ ụ ờ ụ v phát tri n kinh t ồ ạ ,đ ng th i có tác d ng h n ch vi c tăng giá đ ng
ệ ố ướ ế ượ ố ạ ộ Vi t Nam khi thu hút v n n c ngoài và h n ch đ ạ c t c đ tăng l m
phát.
ấ ể ạ ế ả ắ ạ ố ố Gi m lãi su t đ h n ch thu hút v n ng n h n và tăng v n
ướ ầ ư đ u t trong n c.
ế ả ộ ả Gi m t ỷ ệ ự ữ ắ d tr b t bu c có ý nghĩa là gi m thu đánh vào l
ấ ộ ị ụ ả ả ệ ệ ố h th ng ngân hàng, có tác d ng gi m lãi su t n i đ a và gi m chênh l ch
ừ ấ ả ả ượ ầ ư ừ lãi su t cho vay. Do đó ,nó đ m b o v a tăng đ c đ u t ế v a khuy n
ượ ế ệ ướ khích đ c ti t ki m trong n c.
ế ấ ở ộ ệ ả ở ộ Chính sách tài khóa m r ng hi n nay là: Gi m thu su t và m r ng
ầ ư ệ ế ộ ơ ở ạ ầ ộ ể di n n p thu ;tăng chi tiêu đ u t ự và xã h i đ xây d ng c s h t ng,xóa
ờ ạ ế ể ả ồ ụ đói gi m nghèo, phát tri n giáo d c đ ng th i h n ch chi tiêu th ườ ng
ượ ủ ắ ằ ế ụ xuyên .Thi u h t NSNN đ c bù đ p b ng cách Chính ph bán công trái và
ế ạ ụ ể trái phi u kho b c .C th :
ở ộ ế ệ ầ ế ể M r ng di n thu thu là c n thi t đ tăng thu ngân sách vì
ệ ị ỏ ư ế ề ồ Vi t Nam còn nhi u ngu n thu b b qua nh thu thu ,phí t ừ ị ườ th tr ấ ng đ t
ấ ộ ả ậ đai,b t đ ng s n,thu nh p cá nhân…
ố ả ậ ộ ế ố ế ệ ể ị Trong b i c nh h i nh p kinh t qu c t ế ,vi c đ thu giá tr gia
ế ấ ẩ ậ ợ ệ ộ tăng,thu su t nh p kh u cao là không h p lý làm tri ự ủ t tiêu đ ng l c c a
51
ứ ạ ạ ẽ ề ế ệ ấ ả ả ả s n xu t ,gi m s c c nh tranh.Vi c gi m thu này v dài h n s thu l ạ i
ờ ả ấ ượ ồ ớ ngu n thu l n nh s n xu t đ ở ộ c m r ng.
ể ể ế ề ữ Đ phát tri n kinh t ầ b n v ng lâu dài,c n tăng chi cho đ u t ầ ư
ơ ở ạ ầ ụ ể ế ườ phát tri n c s h t ng ,giáo d c,xóa đói,y t ,môi tr ờ ồ ng… Đ ng th i
ệ ạ ắ ầ ổ ộ ả trong ng n h n đây cũng là m t bi n pháp làm tăng t ng c u và gi ế i quy t
ệ vi c làm.
ạ ẽ ụ ế Bán công trái và trái phi u kho b c s có tác d ng thu hút các
ỗ ồ ố ế ư ngu n v n nhàn r i trong dân làm tăng ti ệ t ki m t nhân.
ệ ặ ả ộ ư M c dù tác đ ng c i thi n cán cân vãng lai không rõ ràng nh ng
ề ệ ạ ỉ ố ụ ả chính sách ti n t và tài khóa l ệ i có tác d ng c i thi n các ch s kinh t ế vĩ
ụ ủ ả ả ả ị ự mô đ m b o cho kh năng ch u đ ng thâm h t c a cán cân vãng lai đ ể
ư ỉ ố ỷ ệ ả ộ ộ ủ tránh không gây ra m t cu c kh ng ho ng bên ngoài nh ch s : t l ấ xu t
ẩ ỷ ệ ế ầ ư ộ ị ệ ỷ kh u/GDP tăng ;t ti l t ki m và đ u t n i đ a/GDP tăng ,t ồ giá đ ng
ớ ỷ ợ ự ộ ệ ả n i t gi m phù h p v i t giá th c…
ề ế 4.2 Sáng ki n Chi ng Mai
ị ộ ưở ộ ổ ứ ạ H i ngh B tr ng tài chính ASEAN +3 t ch c t i Phuket ,Thái
ề ệ ể ớ ố ữ Lan ngày 22 tháng 2 năm 2009 đ bàn v các bi n pháp đ i phó v i nh ng
ị ườ ầ ộ ị ủ ấ ổ b t n c a th tr ng tài chính toàn c u. Theo đó ,h i ngh đã thông qua
ủ ơ ế ứ ệ ươ ế ụ vi c nâng cao m c tín d ng c a c ch “Đa ph ề ng hóa sáng ki n Chi ng
ừ ỷ ỷ ộ ơ ế ể Mai” (CMIM) t 80 t lên 120 t USD và phát tri n m t c ch giám sát
ể ỗ ợ ệ ả ơ ệ ẽ ạ ậ m nh m và hi u qu h n đ h tr ế vi c v n hành CMIM. Sáng ki n
ề ộ ồ Chi ng Mai bao g m 2 n i dung chính:
ứ ấ ở ộ ậ ổ ỏ Th nh t, m r ng Th a thu n hoán đ i ASEAN (ASA) cho 10 n ướ c
ậ ỏ ượ ướ ế thành viên ASEAN tham gia.Th a thu n đã đ c các n c ký k t vào tháng
ị ỏ ậ ổ ỷ ứ 11/2000 và t ng giá tr th a thu n là 1 t ế ủ USD ,trong đó m c cam k t c a
52
ệ ứ ệ ố ệ Vi t Nam là 60 tri u USD và m c vay t ủ i đa c a Vi t Nam trong khuôn
ổ ỏ ệ ậ ổ kh th a thu n Hoán đ i ASEAN là 120 tri u USD.
ứ ế ậ ạ ướ ậ ổ ỏ Th hai, thi ộ t l p m t m ng l i các th a thu n Hoán đ i song
ươ ậ ạ ữ ướ ph ỏ ng (BSA) và th a thu n mua l i (Repo) gi a các n c ASEAN và ba
ướ ủ ụ ậ ả ố ố ố n c đ i tác Trung Qu c ,Nh t B n và Hàn Qu c. M c đích c a BSA là
ấ ạ ắ ướ ạ ệ ứ ổ ố ể đ cung c p v n ng n h n d i hình th c hoán đ i ngo i t cho các n ướ c
ề ề ả ặ ặ ả tham gia khi g p ph i khó khăn v cán cân thanh toán ho c v kh năng
ờ ạ ắ thanh toán trong th i h n ng n.
ố ả ữ ậ ộ ộ ớ ơ Trong b i c nh h i nh p càng sâu r ng v i nh ng nguy c và thách
ứ ươ ế ề ượ ề ằ ớ th c m i,đa ph ng hóa sáng ki n Chi ng Mai đã đ ấ c đ xu t nh m h ỗ
ợ ướ ề ặ ắ ặ ạ ả ệ tr các n c g p khó khăn v thanh kho n ng n h n, đ c bi t khi có
ủ ừ ả ả ướ ự ẽ ầ ộ ượ ả kh ng ho ng x y ra, t ng b c và c khu v c s c n m t l ố ấ ng v n r t
ố ợ ự ề ướ ớ l n kèm theo s ph i h p chung v chính sách. 13 n ộ c đóng góp vào m t
ỗ ợ ậ ỏ ươ ự ữ ự ậ ỏ ớ ọ th a thu n h tr đa ph ng v i tên g i là “Th a thu n d tr t ả qu n”.
ướ ế ừ ự ữ ồ Theo đó,các n c cam k t đóng góp t ạ ố ể ử ụ ngu n d tr ngo i h i đ s d ng
ướ ả ạ ặ ả ờ cho vay các n ế ụ c thành viên g p ph i thi u h t thanh kho n t m th i.
ả ữ ữ ướ ể ự Đây là gi ệ i pháp h u hi u gi a các n c ASEAN đ t giúp mình
ỡ ữ ấ ợ ố ộ ạ ừ ộ ủ ả ế ch ng đ nh ng tác đ ng b t l i mang l cu c kh ng ho ng kinh t i t .
ệ ỷ ỉ ề 5. Bi n pháp đi u ch nh t giá
ự ế ệ ố ấ ấ ẩ ầ Th c t ậ cho th y, các h s co giãn nhu c u hàng xu t kh u và nh p
ẩ ủ ẩ ủ ơ ấ ụ ấ ộ ố ố ộ kh u c a m t qu c gia ph thu c vào c c u hàng xu t kh u c a qu c gia
ẩ ủ ấ ằ ơ ấ ấ ệ đó. Qua phân tích, chúng ta th y r ng c c u hàng xu t kh u c a Vi t Nam
ế ế ủ ế ữ ữ ế ặ ặ ơ ế ch y u là nh ng m t hàng thô, s ch , nh ng m t hàng ch bi n chi m
ỷ ọ ủ ế ầ ấ ẩ ỏ ệ ề t ặ tr ng nh . H u h t các m t hàng xu t kh u c a Vi t Nam đ u ph ụ
ị ườ ầ ộ ế ớ ị ườ thu c vào nhu c u trên th tr ng th gi ả i và giá c do th tr ng th gi ế ớ i
ế ị ệ ả quy t đ nh. Do đó, Vi ặ t Nam có gi m giá các m t hàng này cũng không th ể
53
ấ ấ ẩ ẩ ượ tăng đ ượ ố ượ c s l ng xu t kh u và tăng giá thì không xu t kh u đ c. Còn
ẩ ủ ữ ệ ặ ấ ệ ủ ế nh ng m t hàng công nghi p xu t kh u c a Vi t Nam thì ch y u là hàng
ệ ầ ả ẩ ậ ớ ị gia công, nguyên li u đ u vào phàn l n ph i nh p kh u và có giá tr gia
ế ấ ệ ộ ệ ồ tăng th p. Do đó n u Vi t Nam phá giá đ ng n i t ả thì cũng không gi m
ượ ố ớ ệ ố ữ ể ấ ẩ ặ đ c giá xu t kh u đ i v i nh ng m t hàng này. Có th nói, h s co giãn
ủ ấ ầ ẩ ệ ư ấ ấ ầ nhu c u hàng xu t kh u c a Vi t Nam là r t th p và g n nh không co
ẽ ệ ượ ẩ ấ giãn nên vi c phá giá s không làm tăng đ ủ c doanh thu xu t kh u c a
ệ ẩ ủ ố ớ ậ ệ ệ ố ậ Vi t Nam. Đ i v i hàng nh p kh u c a Vi t Nam cũng v y, h s co giãn
ẩ ấ ầ ậ ậ ở ệ ấ nhu c u nh p kh u là r t th p, th m chí là không co giãn Vi t Nam. Vì
ệ ệ ấ ướ ệ hi n nay Vi t Nam đang trong quá trình công nghi p hóa đ t n c, thúc
ưở ế ấ ầ ẩ ậ ế ị ẩ đ y tăng tr ng kinh t nên r t c n nh p kh u các máy móc thi t b , ph ụ
ệ ướ ấ ượ tùng và nguyên nhiên li u ( trong n ả c không s n xu t đ c). Đây cũng
ủ ế ủ ữ ặ ậ ẩ ệ chính là nh ng m t hàng nh p kh u ch y u c a Vi ệ t Nam. Do đó, vi c
ộ ệ ể ẩ ữ ậ ớ ồ phá giá đ ng n i t ẩ ủ cũng không th gi m b t nh ng chi phí nh p kh u c a
ệ Vi t Nam.
ư ậ ộ ệ ở ệ ồ ệ Nh v y là vi c phá giá đ ng n i t Vi t Nam hoàn toàn không có
ụ ệ ả ươ ạ ả ạ tác d ng c i thi n can cân th ạ ắ ng m i c trong ng n h n và dài h n,
ượ ố ưở ế ả ẩ không đ y nhanh đ ộ c t c đ tăng tr ng kinh t , không gi i quy t đ ế ượ c
ộ ệ ữ ệ ế ấ ồ ạ th t nghi p. Không nh ng th , phá giá đ ng n i t còn làm cho l m phát ở
ệ ề ậ ấ ồ ệ Vi t Nam tăng cao. Vì v y, khi xem xét v n đ phá giá đ ng Vi t Nam cho
ợ ướ ệ ả ả ưở ố ế vi c thanh toán các kho n n n c ngoài, nh h ng không t t đ n quá
ấ ướ ệ ế ạ ậ ẩ trình công nghi p hóa đ t n ả c( do h n ch nh p kh u)… Trong bói c nh
ế ệ ộ ệ ủ ệ ồ ề n n kinh t Vi t Nam hi n nay, chính ph không nên phá giá đ ng n i t .
ộ ố ệ ề ỷ ờ ớ M t s bi n pháp v chính sách t giá trong th i gian t i mà Vi ệ t
ệ ầ ự Nam c n th c hi n là:
54
ỷ ả ữ ữ ế ằ ộ Chính sách t giá ph i gi ằ v ng th cân b ng n i và cân b ng
ngo i.ạ
Ổ ị ỷ ố ươ ầ n đ nh t giá trên m i t ng quan cung c u trên th tr ị ườ ng
ẩ ả ế ệ ấ ẩ ấ ậ ạ ẩ xu t kh u,kích thích xu t kh u,h n ch nh p kh u,c i thi n cán cân thanh
ố ế toán qu c t ự ự và tăng d tr ngo i t ạ ế .
ừ ướ ề ệ T ng b ạ c nâng cao uy tín VNĐ,t o đi u ki n cho VNĐ có
ể ở ể ề ồ ổ th tr thành đ ng ti n chuy n đ i.
ạ ố ể ố ợ ệ ượ ớ ố Ph i h p v i chính sách ngo i h i đ ch ng hi n t ng đô la
hóa.
ủ ầ ơ ạ ố ể ừ ệ Ngoài ra ,Chính ph c n hoàn thi n h n chính sách ngo i h i đ v a
ủ ượ ố ế ừ ạ ộ ẩ ồ ố tranh th đ c các ngu n v n qu c t v a thúc đ y các ho t đ ng th ươ ng
ố ầ ư ạ ị ụ ề ạ ả ả ả ượ ị m i,d ch v ,du l ch,ki u h i,đ u t ư ,…nh ng l i ph i đ m b o đ c ch ủ
ề ồ ệ ệ ượ ủ ụ ủ quy n c a đ ng Vi ự t Nam, th c hi n đ ề c m c tiêu c a chính sách ti n
t .ệ
55