www.tapchiyhcd.vn
208
► CHUYÊN ĐỀ LAO ◄
STATUS OF ANTIBIOTIC CONSUMPTION
IN 199 HOSPITAL IN THE YEARS 2023-2024
Pham Van Truong*, Tran Quang Phap, Trinh Thi Ngoc Huyen
Hospital 199 - 216 Nguyen Cong Tru, Son Tra Dist, Da Nang City, Vietnam
Received: 03/12/2024
Revised: 18/12/2024; Accepted: 21/02/2025
ABSTRACT
Objective: Analyzing the situation of rational antibiotic usage at Hospital 199 in 2023–2024.
Research method: Cross-sectional study, secondary data analysis (retrospective), survey
of 300 medical records with antibiotic use, inpatient treatment for 3 days or more for the
following diseases: respiratory infections, urinary tract infections, skin and soft tissue
infections, and abdominal cavity infections. The study was conducted from January 2023 to
September 2023.
Results: The proportion of rational antibiotic use was 65.7%. The propottion of appropriate
first-time antibiotic use was 74%. Age, treatment department, treatment date, and treatment
efficacy were associated with appropriate antibiotic use.
Keywords: Antibiotic usage, antibiotic resistance, Hospital 199.
Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, No. 2, 208-213
*Corresponding author
Email: phamvantruongmedicalworker@gmail.com Phone: (+84) 979961795 Https://doi.org/10.52163/yhc.v66i2.2092
209
P.V. Truong et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, No. 2, 208-213
THC TRNG S DNG KHNG SINH HP L
TI BNH VIN 199 NĂM 2023 - 2024
Phm Văn Trưng*, Trn Quang Php, Trnh Th Ngc Huyn
Bệnh viện 199 - 216 Nguyễn Công Trứ, Q. Sơn Trà, Tp. Đà Nẵng, Việt Nam
Ngày nhận bài: 03/12/2024
Chỉnh sửa ngày: 18/12/2024; Ngày duyệt đăng: 21/02/2025
TÓM TẮT
Mc tiêu: Phân tch thc trng sử dng khng sinh hp l ti Bệnh viện 199 năm 2023 - 2024.
Phương php nghiên cu: Nghiên cứu cắt ngang, phân tch số liệu thứ cấp (hồi cứu), kho st
300 hồ bệnh n c sử dng khng sinh, điu tr ni tr t 03 ngày tr lên của cc bệnh: nhiễm
khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn da mô mm, nhiễm khuẩn khoang - ổ bng
thi gian t thng 01/2023 - 09/2023.
Kt qu: Tỷ lệ sử dng khng sinh hp l chiếm 65,7%. Tỷ lệ sử dng khng sinh hp l ln
đu 74%. Tuổi, khoa điu tr, ngày điu tr, hiệu qu điu tr c mối liên quan với sử dng
khng khng sinh hp l.
T kha: Sử dng khng sinh, khng khng sinh, Bệnh viện 199.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Mt trong nhng khm ph v đi nhất của loài ngưi
trong thế kỷ 20 việc pht hiện ra thuốc khng sinh.
Tuy nhiên với thc trng sử dng lm dng khng sinh
như hiện nay, tình trng khng thuốc đã và đang là mt
vấn đ bo đng toàn cu [1]. Theo bo của Tổ Chức
Y tế Thế giới (WHO) ước tnh rằng khng khng sinh
(KKS) do vi khuẩn nguyên nhân trc tiếp gây ra 1,27
triệu ca tử vong trên toàn cu vào năm 2019 gp phn
gây ra 4,95 triệu ca tử vong [2]. Năm 2020, s gia tăng
tình trng khng khng sinh dẫn đến tình trng nhiễm
khuẩn đe da tnh mng đồng thi tỷ lệ thất bi trong
điu tr với nhiễm khuẩn do vi khuẩn thông thưng tăng
lên đng k.
Cc chủng vi khuẩn KKS cũng nguyên nhân chnh
gây nên tình trng nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV).
NKBV làm kéo dài thi gian nằm viện t 7-15 ngày,
tăng việc sử dng khng sinh, do đ, làm chi ph điu tr
tăng lên t 2-4 ln so với trưng hp không b NKBV
[3]. Mặc dù tỷ lệ vi khuẩn khng thuốc ngày càng tăng
việc pht hiện ra cc loi khng sinh mới c xu hướng
gim nhưng vẫn c khong 90% lưng khng sinh đưc
sử dng theo kinh nghiệm [4]. Nếu nhng xu hướng
này tiếp tc diễn ra tương t thì cc nước đang pht
trin trong đ c Việt Nam, cc bệnh truyn nhiễm sẽ
tr thành nhng nguyên nhân gây tử vong lớn. Vì vậy,
mt chiến lưc ràng đnh gi qun l vấn đ
sử dng khng sinh, đây là nn tng đ gim tình trng
khng thuốc và tối ưu ha kết qu điu tr.
Kết qu nghiên cứu năm 2022 ti Bệnh viện 199, tỉ lệ
nhiễm khuẩn 88,2%; tỉ lệ khng khng sinh chung
88,1%; trong đ 84,7% đa khng khng sinh [5].
Mặc tỷ lệ KKS tương đối cao, nhưng cho đến nay
vẫn chưa c nghiên cứu ti bệnh viện đnh gi việc sử
dng khng sinh hp l trong điu tr ni tr. Chnh
vậy chng tôi tiến hành thc hiện “Phân tch thc
trng s dng khng sinh hp l ti Bệnh viện 199”
với mc tiêu:
(1) Xc định tỷ lệ s dng khng sinh hp l ti bệnh
viện 199
(2) Đnh gi một số yếu tố liên quan đến việc s dng
khng sinh hp l.
2. ĐI TƯNG V PHƯƠNG PHP NGHIÊN CU
2.1. Đi tưng nghiên cu
Ngưi bệnh đưc chẩn đon nhiễm khuẩn hấp, nhiễm
khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn da mm, nhiễm khuẩn
khoang - ổ bng, điu tr ni tr ti Bệnh viện 199 đưc
sử dng khng sinh
- Tiêu chuẩn la chọn:
+ Bệnh n của ngưi bệnh c sử dng khng sinh
ngưi lớn (≥18 tuổi)
*Tc gi liên hệ
Email: phamvantruongmedicalworker@gmail.com Điện thoại: (+84) 979961795 Https://doi.org/10.52163/yhc.v66i2.2092
www.tapchiyhcd.vn
210
+ Bệnh n điu tr ni tr t 3 ngày tr lên của cc bệnh:
nhiễm khuẩn hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm
khuẩn da mô mm, nhiễm khuẩn khoang - ổ bng.
- Tiêu chuẩn loi trừ:
+ Ngưi bệnh c tiên lưng tử vong trong vòng 24 gi
sau nhập viện.
+ Bệnh n không tiếp cận đưc.
2.2. Phương php nghiên cu
- Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang, phân tch
số liệu thứ cấp (hồi cứu)
- C mẫu: Áp dng công thức tnh c mẫu ước tnh cho
mt tỷ lệ:
n = Z2
1-α/2
p(1-p)
d2
Trong đ:
+ n: C mẫu tối thiu;
+ α: Mức ngha thống (Chn α = 0,05 ứng với đ
tin cậy 95% thay vào bng ta đưc Z(1–α/2) = 1,96);
+ p = 0,5909 (Tham kho tỷ lệ sử dng khng sinh hp
l trong điu tr ni tr ti Bệnh viện Đa khoa Vnh
Long năm 2023)
+ d: Sai số chấp nhận đưc với d = 0,06.
Thay vào công thức, ta tnh đưc c mẫu n = 258 bệnh
n. Trên thc tế, c mẫu đưc thu thập ti Bệnh viện
199 là 300 bệnh n.
2.3. Bin s nghiên cu
- Tỷ lệ la chn khng sinh hp l.
- Số DDD khng sinh.
- Ngày sử dng khng sinh (DOT).
- Thi gian sử dng khng sinh (LOT).
2.4. K thut v công c thu thp thông tin
- Lc lấy danh sch bệnh n c ngày nhập viện trong
khong t 1/1/2023 đến 31/12/2023 ti Bệnh viện 199
của cc bệnh nhân c tuổi 18 tuổi, đưc chẩn đon
xc đnh nhiễm khuẩn hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu,
nhiễm khuẩn da mô mm, nhiễm khuẩn ổ bng, c chỉ
đnh khng sinh điu tr ni tr t 3 ngày tr lên t
phn mm qun l của bệnh viện. Sau đ, tiến hành tìm
kiếm bệnh n lưu tr ti Phòng Kế hoch tổng hp. Cc
bệnh n không tiếp cận đưc b loi bỏ khỏi nghiên cứu.
- Lập danh sch cc bệnh n theo cc nhm bệnh nhiễm
khuẩn, lấy bệnh n ngẫu nhiên hệ thống với mỗi bệnh
nhiễm khuẩn là 75 bệnh n thỏa mãn tiêu ch la chn.
- Đnh gi cch dùng khng sinh: Cch dùng đưc coi
phù hp khi thỏa mãn đồng thi v đưng dùng, cch
pha, tốc đ tiêm truyn theo hướng dẫn (Bng hướng
dẫn tiêm truyn mt số loi khng sinh, ban hành kèm
Quyết đnh số 708/QĐ-BYT ngày 02/03/2015).
Đnh gi sử dng KS hp l hay không sẽ do t nhất hai
thành viên trong ban gim st đnh gi cùng xc đnh
không hp l hoặc hp l. Nếu c s không thống nhất
gia hai ngưi đnh gi, sẽ cùng tho luận đ đưa ra
quyết đnh cuối cùng. KS đưc đnh gi theo tng lưt
KS sử dng cho bệnh nhân. Mt lưt sử dng KS đưc
tnh khi 1 loi KS đưc sử dng, t lc bắt đu đến khi
kết thc. Nếu KS này ngưng, sau đ đưc sử dng li
thì tnh thêm 1 lưt mới.
Tỉ lệ sử dng KS hp l = tổng số lưt KS đưc đnh
gi hp l/tổng số lưt KS sử dng.
- Thông tin thu thập đưc lấy theo mẫu phiếu thu thập
thông tin bệnh n đ kho st cc tiêu ch đã đưc xc
đnh trước.
2.5. X l v phân tch s liệu
- Số liệu thu thập đưc nhập bằng phn mm EpiData
phân tch theo phn mm SPSS. Nhận đnh kết qu
c  ngha thông kê khi p < 0,05.
2.6. Đạo đc nghiên cu
Nghiên cứu đã đưc Hi đồng Đo đức trong nghiên
cứu Y sinh của Bệnh viện 199 chấp thuận v kha cnh
khoa hc và đo đức trong nghiên cứu theo Quyết đnh
số 883/QĐ-BV199-KHTH ngày 16/10/2023 của Gim
đốc bệnh viện 199 v việc thành lập Hi đồng vấn
giao trc tiếp thc hiện nhiệm v KH&NC cấp s
năm 2023.
3. KT QU
3.1. Tỷ lệ s dng khng sinh khởi đầu hp l v s
dng khng sinh chung hp l (n = 300)
S dng khng sinh Tần s Tỷ lệ
Sử dng khng sinh
khi đu hp l 222 74,0
Sử dng khng sinh
chung hp l 197 65,7
Trong số 300 đối tưng tham gia nghiên cứu c khong
74% trưng hp đưc sử dng khng sinh khi đu hp
l. Tuy nhiên, tỷ lệ sử dng khng sinh chung hp l của
nghiên cứu thấp hơn và chiếm 65,7%.
3.2. Tỷ lệ dùng khng sinh hp l theo bệnh nhiễm
khuẩn (n = 300)
Trong số 197 đối tưng đưc sử dng khng sinh hp
l thì ngưi bệnh c tình trng nhiễm khuẩn tiết niệu
c tỷ lệ sử dng khng sinh hp l cao nhất 33,5%. C
1,9% trưng hp nhiễm khuẩn khc sử dng khng sinh
P.V. Truong et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, No. 2, 208-213
211
không hp l. Tỷ lệ sử dng khng sinh hp l  nhiễm
khuẩn hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn
khoang bng cao hơn so với nhm sử dng khng
sinh không hp l. S khc biệt c ngha thống với
p < 0,001. Tuy nhiên, tỷ lệ sử dng khng sinh không
hp l vẫn chiếm tỷ lệ cao hơn trưng hp nhiễm
khuẩn da, mô mm và nhiễm khuẩn khc.
3.3. Mi liên quan giữa đặc điểm của đi tưng với
s dng khng sinh hp l
Bin s
S dng khng
sinh
OR (95%CI) p
Hp
l n
(%)
Không
hp l
n (%)
Tuổi
18 – 29 33
(16,8)
32
(31,1) 1
30 – 39 50
(25,4)
16
(15,5) 3,0 (1,4 – 6,4) 0,003
40 – 49 33
(16,8)
13
(12,6) 2,5 (1,2 – 5,5) 0,028
50 – 59 26
(13,2)
18
(17,5) 1,4 (0,7 – 3,0) 0,39
≥ 60 55
(27,9)
24
(23,2) 2,2 (1,1 – 4,4) 0,02
Khoa điều trị
Khoa hô
hấp 8 (4,1) 10
(9,7) 1
Khoa hồi
sức 39
(19,8)
14
(13,6) 3,5 (1,1 – 10,6) 0,03
Khoa ni
khc 40
(20,3)
12
(11,7) 4,2 (1,3 – 12,9) 0,03
Khoa
ngoi
chấn
thương
28
(14,2)
44
(42,7) 0,8 (0,3 – 2,3) 0,67
Khoa
ngoi
bng
56
(28,4)
10
(9,7) 7,0 (2,2 – 22,1) <
0,001
Khoa
ngoi
khc
26
(13,2)
13
(12,6) 2,5 (0,8 – 7,8) 0,12
Phân tch mối liên đặc đim của đối tưng với sử dng
khng sinh hp l cho thấy:
Đối với tuổi của ngưi bệnh, kết qu cho thấy c s
khc biệt v tỷ lệ la chn khng sinh đng gia cc
nhm tuổi. Tỷ lệ la chn khng sinh đng  nhm tuổi
t 30-39, 40-49 trên 60 cao hơn nhm 18-29 tuổi.
S khc biệt c  ngha thống kê tương ứng p = 0,003,
p = 0,028 và p = 0,02.
Đối với khoa điu tr, tỷ lệ sử dng khng sinh hp l
 khoa hồi sức, khoa ni khc khoa ngoi bng cao
hơn so với cc khoa còn li. S khc biệt c ngha
thống kê tương ứng với p = 0,03 và p <0,001.
3.4. Mi liên quan giữa s ngy điều trị với s dng
khng sinh hp l
Bin s
S dng khng sinh
p
Hp l
TV (KTV) Không hp
l TV (KTV)
Số ngày điu tr 7 (5 – 12) 10 (7 – 15,5) <
0,001
TV (KTV): Trung vị (Khoảng trung vị)
Mối liên quan gia ngày điu tr trung bình  nhm sử
dng khng sinh hp l nhm sử dng khng sinh
không hp l chênh nhau 1 ngày. S khc biệt c
ngha thống kê với p < 0,001.
3.5. Mi liên quan giữa kt qu điều trị với s dng
khng sinh hp l
Kt qu
điều trị
S dng
khng sinh OR
(95%CI) p
Hp
l n
(%)
Không
hp l
n (%)
Không
thay đổi 8
(4,1)
13
(12,6) 1
Đ, gim 130
(66,0)
70
(68,0) 3,0 (1,2 – 7,6) 0,02
Khỏi 52
(26,4)
15
(14,6) 5,6 (1,9 – 16,1) 0,001
Nặng
hơn 7
(3,6)
5
(4,9) 2,3 (0,5 – 9,7) 0,27
Mối liên quan gia kết qu điu tr với sủ dng khng
sinh hp l cho thấy tỷ lệ bệnh nhân sử dng dng
khng sinh hp l đ, gim và khỏi cao hơn so với cc
trưng hp còn li. S khc biệt c ngha thống với
p = 0,02 và p = 0,001.
4. BN LUN
Tổng hp số lưt sử dng khng sinh hp l trong
nghiên cứu của chng tôi là 65,7%. Trong đ, chỉ đnh
khng sinh hp l cho bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu
33,5% tiếp đến nhiễm khuẩn khoang, bng
(26,9%). Thêm vào đ, khi so snh tỷ lệ sử dng khng
sinh hp l theo cc bệnh nhiễm khuẩn cho thấy, nhng
bệnh nhưu nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu
và nhiễm khuẩn khoang ổ bng c tỷ lệ cao hơn so với
nhm sử dng không hp l. S khc biệt c ngha
thống kê với p < 0,001. Kết qu nghiên cứu của chng
tôi thấp hơn so với nghiên cứu đnh gi sử tình hình sử
dng khng sinh kết qu can thiệp sử dng khng
sinh hp l trong điu tr ni tr ti Bệnh viện Đa khoa
thành phố Cn Thơ năm 2022-2023 [6]. Tỷ lệ sử dng
khng sinh hp l của nghiên cứu này 86,1%. Với kết
P.V. Truong et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, No. 2, 208-213
www.tapchiyhcd.vn
212
qu này thì nhm nghiên cứu cũng nhận đnh đây mt
tn hiệu kh quan trng việc p dng điu tr khng sinh
cho bệnh nhân ni tr.
Một s yu t nh hưởng đn s dng khng sinh
hp l:
Tuổi
Xem xét mối liên quan gia tuổi và sử dng khng sinh
hp l cho thấy c s khc biệt v tỷ lệ la chn khng
sinh ln đu đng gia cc nhm tuổi. Tỷ lệ la chn
khng sinh ln đu đng nhm tuổi t 30-39 trên 60
cao hơn nhm 18-29 tuổi. S khc biệt c ngha thống
tương ứng p = 0,02 p = 0,002. Và tỷ lệ la chn
khng sinh đng gia cc nhm tuổi. Tỷ lệ la chn
khng sinh đng nhm tuổi t 30-39, 40-49 trên 60
cao hơn nhm 18-29 tuổi. S khc biệt c ngha thống
kê tương ứng p = 0,003, p = 0,028 và p = 0,02. Nhng
kết qu nghiên cứu này kh tương đồng với nghiên cứu
ti Bệnh viện Đa khoa Vnh Long năm 2023, nghiên
cứu ti bệnh viện Bình An- Kiên Giang năm 2021.
Khoa điều trị
Xem xét v mối liên quan gia việc sử dng hp l
cc khoa điu tr cho thấy, tỷ lệ sử dng khng sinh hp
l ln đu  khoa hồi sức, khoa ni khc và khoa ngoi
bng cao hơn so với cc khoa còn li. S khc biệt c
ngha thống tương ứng với p = 0,001, p = 0,009
và p = 0,01. Và tỷ lệ sử dng khng sinh hp l  khoa
hồi sức, khoa ni khc khoa ngoi bng cao hơn so
với cc khoa còn li. S khc biệt c ngha thống
tương ứng với p = 0,001, p = 0,009 p = 0,01. Kết qu
của chng tôi tương t với nghiên cứu ti Bệnh viện Đa
khoa An Giang, cũng tìm thấy mối liên quan gia khoa
điu tr với sử dng khng sinh hp l. S khc biệt này
c th gii thch rằng do bệnh nhân ti cc khoa này c
mức đ bệnh nặng hơn vì vậy việc la chn khng sinh
đì hỏi s cẩn trng cao đồng thi phi tuân thủ qui đnh
riêng trong qun l và sử dng khng sinh.
Số ngày điều trị
So snh hiệu qu sử dng khng sinh với số ngày điu
tr cho thấy, ngày điu tr trung bình nhm sử dng
khng sinh hp l ln đu và nhm sử dng khng sinh
không hp l chênh nhau 1 ngày. S khc biệt c
ngha thống với p = 0,03. gia ngày điu tr trung
bình nhm sử dng khng sinh hp l nhm sử
dng khng sinh không hp l chênh nhau 1 ngày. S
khc biệt c ngha thống với p < 0,001. Kết qu
này khẳng đnh việc sử dng khng sinh hp l sẽ gip
gim thi gian sử dng cũng như gim chi ph sử dng
khng sinh và cc vấn đ nh hưng liên quan đến việc
sử dng khng sinh trong thi gian dài.
Kết quả điều trị
So snh kết qu điu tr với trưng hp sử dng khng
sinh hp l cho thấy, tỷ lệ bệnh nhân sử dng khng
sinh hp l đ, gim và khỏi cao hơn so với nhm còn
li. S khc biệt c  ngha thống kê với p = 0,03 và p
=0,02. tỷ lệ bệnh nhân sử dng dng khng sinh hp
l đ, gim và khỏi cao hơn so với cc trưng hp còn
li. S khc biệt c  ngha thống kê với p = 0,02 và p
= 0,001. Kết qu nghiên cứu của chng tôi kh phù hp
với cc nghiên cứu thc hiện ti bệnh viện Thống Nhất.
Ngưi bệnh đưc sử dng khng sinh hp l gip tăng
tỷ lệ điu tr thành công đồng thi gim thi gian điu
tr và chi ph điu tr cho ngưi bệnh.
Cc kết qu c s tương đồng với Pakistan khng sinh
không hp l đưc quan st thấy 86% bệnh nhân
trong số đ, tỷ lệ tử vong 96,5%. Tc đng c hi dẫn
đến tử vong đưc quan st thấy c liên quan đng k
với việc đơn khng sinh không hp l, không điu
chỉnh liu thuốc gây đc cho thận, sử dng steroid
cc tương tc thuốc-thuốc chnh.
5. KT LUN
Tỷ lệ sử dng khng sinh hp l chiếm 65,7% trong đ
nhiễm khuẩn tiết niệu c tỷ lệ sử dng khng sinh hp
l cao nhất 33,5%.
Tỷ lệ la chn khng sinh đng  nhm tuổi t 30-39,
40-49 trên 60 cao hơn nhm 18-29 tuổi. Tỷ lệ sử
dng khng sinh hp l khoa hồi sức, khoa ni khc
khoa ngoi bng cao hơn so với cc khoa còn li. S
khc biệt c  ngha thống kê.
Ngày điu tr trung bình nhm sử dng khng sinh
hp l thấp hơn so với nhm sử dng khng sinh không
hp l. S khc biệt c  ngha thống kê với p < 0,001.
Bệnh nhân sử dng dng khng sinh hp l đ, gim
và khỏi cao hơn so với cc trưng hp còn li. S khc
biệt c  ngha thống kê.
TI LIU THAM KHO
[1] Th Anh Thư Đặng Th Vân Trang (2011),
“Nhng rào cn trong p dng hướng dẫn sử
dng khng sinh trên bệnh nhân ngoi khoa ti
Bệnh viện Ch Rẫy”, Nghiên cứu Y hc. 15(2),
tr.38-43.
[2] D. A. Anteneh (2021), “Appropriateness of An-
tibiotics Use and Associated Factors in Hospital-
ized Patients at University of Gondar Specialized
Hospital, Amhara, Ethiopia: Prospective Fol-
low-up Study”, Inquiry. 58, 469580211060744
[3] Barlam T. F., et al. (2016), “Implementing an
Antibiotic Stewardship Program: Guidelines
by the Infectious Diseases Society of America
and the Society for Healthcare Epidemiology of
America”, Clin Infect Dis, 62(10), pg.51-77
[4] Trn Ngân Hà, Tổng kết công tc bo co ADR
năm 2023, Trung tâm DI&ADR Quốc gia, http://
magazine.canhgiacduoc.org.vn/Magazine/De-
tails/292, 04/04/2024
[5] Trn Ngc Hi, Trn Nam Chung, Đăng
Linh, Nguyễn Th Tâm (2023). “Thc trng
P.V. Truong et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, No. 2, 208-213