TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
145
THC TRNG VÀ MT S YU T LIÊN QUAN ĐẾN LOÃNG XƯƠNG
NGƯỜI BNH TRÊN 40 TUI KHÁM TI KHOA KHÁM BNH
BNH VIỆN ĐA KHOA ĐÔNG ANH 2023
Vũ Thị 1, Phm Th Hương Quế1, Nguyn Thanh Hà1,
Nguyn Th Quế1, Trn Th Vân Anh1
TÓM TT19
Đặt vấn đề: Loãng xương vấn đề ngày
càng được quan tâm do ước tính ảnh hưởng đến
200 triệu người trên toàn thế gii. Theo hip hi
loãng xương thế gii, tới năm 2050, toàn thế gii
s ti 6,3 triệu trường hp gãy c xương đùi
do loãng xương, 51% số này s các nước
châu Á. Việt Nam, ước tính mỗi năm khoảng
102.000 n 67.000 nam gãy xương, trong s
này, s ca gãy c xương đùi là 19.000 nữ
7.000 nam. Hàng năm chi phí cho loãng xương
M 17,9 t USD, Úc 7,4 t USD, Châu
Âu là 350 triu euro. Mức độ thit hi kinh tế này
còn lớn hơn chi pcho c bệnh như tim mạch,
ung thư và bệnh hen. Góp phn h tr vấn
giáo dc sc khe giúp bnh nhân hiu
kiến thức phòng loãng xương chúng tôi thực hin
nghiên cứu đo mật độ xương cho các đối tượng
trên 40 tui giúp phát hin sớm điều tr kp
thi hn chế biến chng cho bnh nhân.
Mc tiêu: t thc trng mt s yếu t
liên quan đến loãng xương người bnh trên 40
tui khám ti khoa khám bnh - bnh viện đa
khoa Đông Anh 2023
1Khoa khám bnh Bnh viện Đa Khoa Đông
Anh
Chu trách nhiệm chính: Vũ Thị
Email: bsha489@gmail.com
Ngày nhn bài: 23/09/2024
Ngày phn bin khoa hc: 15/10/2024
Ngày duyt bài: 31/10/2024
Đối tượng phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cu t cắt ngang đưc tiến hành trên
430 bnh nhân t 40 tui tr lên c hai giới đến
khám ti Khoa Khám bnh t tháng 3/2023 đến
tháng 9/2023, đo mật độ xương, chưa điều tr
loãng xương trước đó, tự nguyn tham gia nghiên
cứu được phng vn theo b câu hi thiết kế
sn.
Kết qu: Nghiên cứu rút ra được kết qu
sau: T l loãng ơng bệnh nhân trên 40
48,8%. Nam chiếm 17,2% n chiếm t l
82,8%. Độ tui trung bình trong nghiên cu X
=
56,02±10,6, t l loãng xương càng tăng lên
nhóm tuổi cao hơn. Hoạt đng th lực đều đặn
duy trì thi gian dài giúp giảm nguy loãng
xương. Đối vi những người mc bnh mn
tính t l loãng xương cao hơn với những người
không bnh. Tình trạng loãng xương liên
quan đến ngh nghiệp, trình độ hc vn, thi gian
mãn kinh, s lần sinh con ≥ 3 lần.
SUMMARY
THE SITUATION OF AND SOME
FACTORS RELATED TO
OSTEOPOROSIS IN PATIENTS OVER
40 YEARS OLD EXAMINED AT
OUTPATIENT DEPARTMENT IN
DONG ANH GENERAL HOSPITAL 2023
Rationale: Osteoporosis is a growing
concern as it is estimated to affect 200 million
people worldwide. According to the World
Osteoporosis Association, by 2050, there will be
6.3 million cases of femoral neck fractures due to
HI NGH KHOA HC HI NI KHOA THÀNH PH HÀ NI
146
osteoporosis worldwide, and 51% of these will
be in Asian countries. In Vietnam, it is estimated
that each year there are about 102,000 women
and 67,000 men with bone fractures, the number
of femoral neck fractures is 19,000 women and
7,000 men. The annual cost of osteoporosis in the
US is 17.9 billion USD, in Australia it is 7.4
billion USD, in Europe it is 350 million euros.
This level of economic loss is greater than the
costs of diseases such as cardiovascular disease,
cancer and asthma. Contributing to supporting
health education consultation to help patients
understand and have knowledge about
osteoporosis prevention, we conduct research to
measure bone density for subjects over 40 years
old to help early detection and timely treatment
limit complications evidence for patients.
Objectives: To describe the situation of and
some factors related to osteoporosis in patients
examined at Dong Anh General Hospital in
Ha Noi 2023.
Subjects and research methods: A cross
sectional study was conducted in 430 patients
over 40 years old who had their bone density
measured with no osteoporosis treatment before
and voluntarily participated in the study and
questionnaire interviews. This study begins from
March to September 2023.
Results: The rate of osteoporosis in patients
over 40 is 48,8%. Men account for 17.2% and
women account for 82.8%. The age group of the
study subjects X
= 56.02±10.6, the rate of
osteoporosis increases in older age groups.
Regular physical activity maintained over a long
time helps reduce the risk of osteoporosis.
Patients with chronic diseases, the rate of
osteoporosis is higher than for patients without
the disease. Osteoporosis is related to occupation,
education level, time of menopause, and number
of births ≥ 3 times.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Loãng xương mt bnh của xương,
được đặc trưng bởi s gim khối ng
xương kèm theo biến cu trúc của xương,
dẫn đến tăng tính dễ gãy của xương, tức là có
nguy gãy xương. Loãng xương vấn đề
ngày càng được quan tâm do ước tính nh
hưởng đến 200 triệu người trên toàn thế gii.
[1]. Loãng xương vấn đề ngày càng được
quan tâm do ước nh ảnh hưởng đến 200
triệu người trên toàn thế gii. rt nhiu
yếu t ảnh hưởng gây loãng xương gãy
xương như: Tuổi, chiu cao, cân nng, chế
độ sinh hot, s dng thuôc cha corticoid
kéo dài, thay đi hormon, tin s gia đình,
tin sngã, mc mt s bnh ảnh hưởng
đến mật độ xương như: Viêm khớp dng
thấp, lupus ban đỏ..
T năm 2002 các hội ngh v loãng
xương đã thống nhất quan điểm v giá tr ca
các loại máy đo mật độ xương; máy siêu âm
định lượng ch có giá tr tm soát, ch có máy
s dụng tia X năng ợng kép được gi
DEXA mi giá tr chẩn đoán. Vit
Nam, đã rất nhiu công trình nghiên cu
v đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng c
phương pháp điều tr loãng xương. Tuy
nhiên, loãng xương bệnh thm lng,
biu hin bnh ch xy ra khi xut hin gãy
xương. Chính vậy tiến hành tm soát
loãng xương góp phần tăng cường hiu qu
d phòng, vấn sc khỏe cũng như điều tr
giúp người bnh thêm hiu biết v loãng
xương làm giảm các biến chng v sau. Bnh
viện đa khoa Đông Anh đã tiến hành trin
khai máy đo mật độ xương bằng phương
pháp DEXA nên chúng tôi thc hiện đề tài
“Thực trng và mt s yếu t liên quan đến
loãng xương người bnh trên 40 tui
khám ti khoa khám bnh Bnh viện đa
khoa Đông Anh 2023”
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
147
Trên sở kết qu nghiên cứu đề xut
các bin pháp hu hiu vi mong mun góp
phn phát hin sớm vấn điều tr bnh
kp thi cho bnh nhân.
Mc tiêu nghiên cu:
- Đánh giá thc trạng loãng xương của
người bnh trên 40 tui khám ti Khoa Khám
bnh Bnh viện đa khoa Đông Anh năm
2023.
- Nhn xét mt s yếu t liên quan đến
loãng xương người bnh trên 40 tui khám
ti Khoa Khám bnh Bnh viện đa khoa
Đông Anh năm 2023.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
2.1.1. Tiêu chun la chn
- Bnh nhân trên 40 tui.
- Có đo mật độ xương.
- Chưa điều tr loãng xương trước đó
- Đồng ý tham gia nghiên cu
2.1.2. Tiêu chun loi tr
-Bnh gan thn mn, bnh Kahler, K di
căn xương.
-Bnh nhân không kh năng đi lại,
bnh nhân suy tim NYHA 4
-Bệnh nhân không đng ý tham gia
nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu
mô t ct ngang.
- Ly mu thun tin những người bnh
đúng tiêu chuẩn la chn, cho đến khi đủ c
mu. Mỗi đối ng ch được ly s liu mt
ln trong sut quá trình thu thp s liu.
2.2.2. C mu
Công thc tính c mu:
n: C mu
Z1-α/2: H s tin cy ngưỡng xác sut α
= 5% thì Z =1,96
p: t l bnh trong qun th, chúng tôi
ly kết qu nghiên cu ca Th Thanh
Hin (2020) t l loãng xương 54.3% [2]
nên chn p = 0,543
d: Sai s mong muốn (ước tính 5%)
ly d = 0,05
Áp dng công thức trên tính được n =
381 bnh nhân.
Chúng tôi ly n = 430 bnh nhân.
2.3. Ch tiêu nghiên cu
* Đặc điểm bnh nhân tham gia nghiên
cu: T l loãng xương chung, Tuổi, Gii,
Ngh nghiệp, BMI, Trình độ hc vn.
* Mi liên quan của loãng xương với:
- Tui, gii, BMI, ngh nghiệp, trình độ
hc vn, hoạt động th lc, mc bnh mn
tính kèm theo, thi gian mãn kinh s con
đã sinh ở n.
2.4. Quy trình tiến hành nghiên cu
- Khám lâm sàng la chn bnh nhân
theo tiêu chun nghiên cu
- Ch định đo mật độ xương
- Khai thác thông tin hành chính bnh
s theo mu bnh án nghiên cu
- Đin kết qu đo chỉ s mật độ xương
vào bnh án nghiên cu
2.5. Các biến s, ch s trong nghiên
cu
- Tui: Phân thành 4 nhóm tui 40-49,
50-59, 60-60 và ≥70
- Bnh mn tính: bnh tuyến giáp,tăng
huyết áp, đái tháo đường, COPD thi gian s
dụng corticoid kéo dài đối tượng được la
chn đưa vào nghiên cứu.
- Ngh nghip: Phân ra 5 nhóm ngh
Nông dân, công nhân, hưu trí, hành chính
nhóm ngh khác.
- Trình độ hc vn: Phân ra hc vn mc
độ tiu hc, trung hc s, trung hc ph
HI NGH KHOA HC HI NI KHOA THÀNH PH HÀ NI
148
thông và trung cp tr lên.
- Thi gian mãn kinh: Chia 4 nhóm <5
năm , 5- < 10 năm, 10- < 15 năm, ≥15 năm.
- S con đã sinh: Chia 2 nhóm <3 con,
3 con.
- Cân nng, chiu cao: Phân loại đánh
giá ch s khối cơ thể BMI.
- Hoạt động th lực: Thường xuyên: tp
th dục 30 phút/ngày, 5 ngày/tuần; tương
đương 150 phút/tun, không b tp > 2 ngày.
Không thường xuyên: < 30 phút/ngày hoc
không đủ 5 ngày/tun hoc không tp luyn
được xác định là không có hoạt động th lc.
2.6. Phương pháp thu thập thông tin
2.6.1. Công c thu thp s liu
- B câu hi phng vn theo b câu hi
thng nht bao gm các ch s biến s để
tìm hiu v thc trng
- Đo mật độ xương bằng phương pháp
hp th tia X năng lượng kép.
2.6.2. Phương pháp thu thập s liu
* Thăm khám lâm sàng đánh giá kết
qu.
- Cân nng; Chiu cao
- BMI: Được tính theo công thc:
BMI = m/h2; m: Cân nng (kg); h: Chiu
cao (m)
Phân loi BMI: S dng phân loi BMI
theo tiêu chuẩn năm 2000 của WHO dành
cho các nước Châu Á Thái Bình Dương.
+ Gầy: BMI < 18,5 kg/m2; Bình thường:
18,5 ≤BMI ≤22,9 kg/m2; Thừa cân béo
phì: BMI ≥23 kg/m2
* Đo mật độ xương
- Thiết b đo: Bằng phương pháp đo hấp
th tia X năng lượng kép (Dual energy Xray
absorptiometry - DXA).
- V trí đo ti ct sng thắt lưng cổ
xương đùi.
+ Đánh giá mật độ xương theo tiêu chuẩn
của WHO năm 1994
Bình thường: Mật độ xương ≥ -1
Khối lượng xương thấp: Mật độ xương từ
-1 đến -2,5
Loãng xương: Mật độ xương ≤ -2,5
2.7. Sai s và cách hn chế
- Sai s ln nht th gp trong nghiên
cứu này người bệnh không đưa thông tin
tht s làm sai lch kết qu.
- Khng chế sai s:
+ Thiết kế b câu hi phng vn ràng,
d hiu.
+ Tp huấn cho điều tra viên cán b y
tế để ly s liu thng nht.
+ Giải thích cho người bnh v mc
tiêu nghiên cu, tính bo mt, quyn t chi
hoc dng tham gia tr li phng vn.
+ Giám sát quá trình thu thp s liu
nghiên cu.
+ Kim tra ngu nhiên 30 phiếu thu thp
thông tin, nếu chưa đạt tiêu chuẩn đề ngh
làm li.
+ Làm sch s liệu trước khi tiến hành
phân tích
2.8. X lý và phân tích s liu
Nhp s liu x s liu trên máy vi
tính bng phn mm SPSS16,0.
- Tính giá tr ln nht, nh nht, giá tr
trung bình, độ lch chun, các t l phn
trăm.
- Dùng thut toán 2 để so sánh các t l
quan sát, dùng test T-student đ so sánh các
giá tr trung bình, s khác bit khi p < 0,05
2.9. Đạo đức trong nghiên cu
- Nghiên cứu đã được s đồng ý ca Ban
giám đốc, hội đồng khoa hc Bnh viện đa
khoa Đông Anh, lãnh đạo Khoa khám bnh.
- Các bnh nhân t nguyn tham gia
nghiên cu. Các thông tin v bệnh nhân được
gi mt. D liu thu thp ch phc v cho
nghiên cu chẩn đoán, giúp cho việc điều
tr bệnh được tốt hơn.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
149
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Thc trạng loãng xương ở đối tượng nghiên cu
Biểu đồ 1. T l loãng xương chung của đối tượng nghiên cu (n = 430)
Nhn xét: T l loãng xương chung của đối tượng nghiên cu chiếm 48,8%
3.2. Mt s yếu t liên quan đến loãng xương đối tượng nghiên cu
Bng 1. Mi liên quan giữa loãng xương với tui (n = 430)
Mật độ xương
Nhóm tuổi
Loãng xương
Không loãng xương
n
Tỷ lệ %
n
Tỷ lệ %
40 - 49
20
15,2
112
84,8
50 - 59
65
50
65
50
60 - 69
80
66,7
40
33,3
≥ 70
45
93,8
3
6,2
Tổng N (%)
210
48,8
220
51,2
P< 0,01
Nhn xét: T l loãng xương tăng lên nhóm tui cao, s khác biệt ý nghĩa thống
vi p<0,01.
Bng 2. Mi liên quan giữa loãng xương với hoạt động th lc (n = 430)
Mật độ xương
Hoạt động thể lực
Loãng xương
Không loãng xương
Tỷ lệ %
n
Tỷ lệ %
38,9
118
61,1
Không
57
102
43
Tổng N (%)
48,8
220
51,2
P< 0,01
Nhn xét: T l loãng ca những người hoạt động th lc thấp hơn người không hot
động th lc. S khác biệt có ý nghĩa thống kê vi p<0,01.