9/12/2012

Chương 5: Thuế xuất nhập khẩu

A

Thuế xuất nhập khẩu

THUẾ VÀ HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM

B

Thuế TTĐB cho hàng XNK

C

Thuế VAT áp dụng cho hàng XNK

CHƯƠNG 5: THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU

A. Thuế xuất nhập khẩu A. Thuế xuất nhập khẩu

I

Khái niệm

I

Khái niệm

II

Phạm vi áp dụng

II

Phạm vi áp dụng

Biểu thuế, thuế suất

Biểu thuế, thuế suất

III

III

Căn cứ tính thuế

Căn cứ tính thuế

IV

IV

Miễn, giảm, hoàn lại, truy thu thuế XNK

Miễn, giảm, hoàn lại, truy thu thuế XNK

V

V

1. Khái niệm:

2. Đặc điểm

Thuế xuất nhập khẩu Thuế xuất nhập khẩu

xuất khẩu, loại thuế loại thuế

khẩu, nhập thuế quan thuế quan

nhập khẩu khẩu quan đánh đánh quan đánh đánh dịch, phiphi mậumậu hàng hóahóa điđi quaqua quan củacủa mộtmột

Yếu tố quốc tế

Ngoại thương

Thuế gián thu

ThuếThuế xuất làlà mộtmột loại làlà mộtmột loại vàovào hànghàng mậumậu dịch, dịchdịch,, khikhi hàng khukhu vựcvực hảihải quan nước nước

1

9/12/2012

3. Phân loại

Yếu tố quốc tế

Các cam kết thuế quan ưu đãi đặc biệt của Việt Nam

h n

ì

b

MFN MFN

MỤC ĐÍCH MỤC ĐÍCH

Thuế tạo nguồn thu

Thuế trừng phạt

ACFTA

AKFTA

AJCEP

AFTA

g n u r t t ấ u s ế u h T

18 16 14 14 12 10 8 6 4 2 0

2005

2006

2007

2008

2010

2015

2018

2021

2023

Thuế bảo hộ

Năm áp dụng

3. Phân loại

3. Phân loại

Thuế xuất khẩu

Thuế tuyệt đối

Thuế nhập khẩu

Thuế tương đối

CÁCH THỨC ĐÁNH THUẾ

LUỒNG DI CHUYỂN DI CHUYỂN HÀNG HÓA

Thuế quá cảnh,chuyển khẩu

Thuế hỗn hợp

Thu thuế XNK trong NSNN

4.Tác dụng của thuế XNK

a) Tạo nguồn thu cho NSNN b) Thuế XNK góp phần bảo vệ và phát triển sản xuất trong nước

c) Hướng dẫn tiêu dùng trong nước d) Thuế quan góp phần thực hiện chính sách d) Thuế quan góp phần thực hiện chính sách đối ngoại của Nhà nước

2

9/12/2012

5. Quá trình hình thành và phát triển của luật thuế XNK ở VN

1951

Thuế quan là một công cụ để thực hiện chính sách tự do hóa thương mại Thuế hóa Ràng buộc thuế Cắt giảm thuế

1991

Luật thuế XNK Luật thuế XNK Luật thuế XNK Luật thuế XNK

1993

2005

1998

A. Thuế xuất nhập khẩu

Văn bản pháp lý:

 Luật thuế XNK 2005  Nghị định 87/2010/NĐ–CP ngày 13/8 hướng dẫn thực

hiện luật thuế XNK

I

Khái niệm

 Nghị định 40/2007/NĐ–CP ngày 16/3/2007 và thông tư 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 về xác định trị giá hải quan

II

Phạm vi áp dụng

 Thông tư 194/2010/TT-BTC ngày 6/12/2010 hướng dẫn  Thông tư 194/2010/TT-BTC ngày 6/12/2010 hướng dẫn

làm thủ tục hải quan và quản lý thuế

Biểu thuế, thuế suất

III

Căn cứ tính thuế

IV

Miễn, giảm, hoàn lại, truy thu thuế XNK

V

 Thông tư số 157/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế  Thông tư 07/2011/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định Danh mục hàng tiêu dùng để phục vụ việc xác định thời hạn nộp thuế nhập khẩu

 Thông tư 15/2012/TT-BTC về mẫu tờ khai hàng XNK

II. Phạm vi áp dụng:

1. Đối tượng nộp thuế XNK

Đối tượng được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thay

vụ chuyển phát nhanh quốc tế;

1. Đối tượng nộp thuế XNK: a)Chủ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; b) Tổ chức nhận ủy thác xuất nhập khẩu hàng thuế a) Đại lý làm thủ tục hải quan b) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch hóa

c) Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thay thuế cho đối tượng nộp thuế.

c) Cá nhân có hàng hoá xuất khẩu nhập khẩu c) Cá nhân có hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Luật thuế XNK 2005: thương nhân nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam

3

9/12/2012

II. Phạm vi áp dụng:

II. Phạm vi áp dụng:

2. Đối tượng chịu thuế XNK Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, 3.Đối tượng không chịu thuế XNK Hàng hoá vận chuyển quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam biên giới Hàng hoá viện trợ nhân đạo, hàng hoá viện trợ q p q p g ạ không hoàn lại Hàng hoá từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra

nước ngoài; hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hoá đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác Hàng hóa là dầu khí thuộc thuế tài nguyên khi Hàng hoá được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước  Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ xuất khẩu

III. Biểu thuế, thuế suất

2. Cấu tạo biểu thuế

1. Phân loại biểu thuế theo mức độ ưu đãi: 1.1 Thuế suất ưu đãi (MFN)

 Đối tượng áp dụng: hàng hóa từ các nước thành viên WTO và các nước có thỏa thuận MFN với Việt Nam.

2.1 Thuế nhập khẩu 2.1.1 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi a) Biểu thuế ưu đãi theo tỷ lệ phần trăm

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

Thuế suất (%)

 Điều kiện:

g Ngựa, lừa, la sống ,

gự ,

01.01 01 01

0

0101

10

00

- Loại thuần chủng để làm giống - Loại khác:

 Đối tượng áp dụng: hàng hóa từ các nước có thỏa thuận song phương, đa phương về FTA, liên minh thuế quan, liên minh tiền tệ…

0101

90

 Điều kiện áp dụng: C/O, hàng hóa nằm trong DM

- - Ngựa

5

0101

90

30

1.2 Thuế suất ưu đãi đặc biệt 1 2 Thuế suất ưu đãi đặc biệt

- - Loại khác

5

 Đối tượng áp dụng: hàng hóa từ các nước không có

0101

90

90

thỏa thuận.

1.3 Thuế suất thông thường:

2. Cấu tạo biểu thuế

a) Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi tương đối

Compressed (zipped) Folder

Thông tư 157/2011/TT-BTC về biểu thuế suất theo danh mục mặt hàng chịu thuế

b)Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mức thuế tuyệt đối Quyết định 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/06/2011 Thông tư 116/2011/TT-BTC hướng dẫn thực hiện

Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg

Mô tả mặt hàng

Mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

Đơn vị tính

Mức thuế (USD)

Adobe Acrobat Document Document

8703 Chiếc 8703 Chiếc

3.500 8.000

Microsoft Office el 97-2003 Worksh

1 X từ 9 hỗ trở t ở 1. Xe từ 9 chỗ ngồi ồi xuống, kể cả lái xe, có dung tích xi lanh động cơ: - Dưới 1.000 cc - Từ 1.000 cc đến dưới 1.500 cc 2. Xe từ 10 – 15 chỗ ngồi, kể cả lái xe - Dưới 2.000 cc - Trên 2.000 cc-> 3.000 cc - Trên 3.000 cc

8702 Chiếc 8702 Chiếc 8702 Chiếc

9500 13.000 17.000

4

9/12/2012

Ví dụ biểu thuế hỗn hợp:

2. Cấu tạo biểu thuế c) Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hỗn hợp (kết hợp thuế

theo giá và theo lượng): Mức thuế nhập khẩu xe ôtô chở người dưới 09 chỗ ngồi (kể cả lái xe), mã số 8703 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi xác định như sau:

 Đối với xe ôtô loại có dung tích xi lanh từ 1.500cc đến

d ới 2 500 dưới 2.500cc: Mức thuế nhập khẩu = X + 5.000 USD

thuế suất ưu đãi MFN là : 82%.

 Đối với xe ôtô có dung tích xi lanh từ 2.500cc trở lên:

 Mức thuế nhập khẩu phải nộp cho chiếc xe hơi

đã qua sử dụng là:

(10.000 USD x 82%) + 5000 USD = 13.200 USD Nếu tính theo mức thuế theo quyết định 69/2006/QĐ-TTg

thì số thuế phải nộp là: 15.000 USD

Mức thuế nhập khẩu = X + 15.000 USD Trong đó X là: Giá tính thuế xe ôtô đã qua sử dụng nhân (x) với mức thuế suất của dòng thuế xe ôtô mới cùng loại thuộc Chương 87 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi có hiệu lực tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

Một doanh nghiệp nhập khẩu 01 xe hơi 4 chỗ ngồi đã qua sử dụng từ Hoa Kỳ, dung tích xi lanh 2200cc, tương ứng với mã HS là: 8703239300. Giá nhập khẩu về đến cảng Cát Lái là 10.000 USD, xác định số thuế nhập khẩu phải nộp cho chiếc xe: phải nộp cho chiếc xe:  Mức thuế suất của xe mới tương ứng trong biểu

2. Cấu tạo biểu thuế

2.1.3 Biểu thuế suất thông thường:

2. Cấu tạo biểu thuế 2.1.2 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Thông tư 58/2010/TT-BTC về biểu thuế nhập

Công thức tính: thuế suất ưu đãi x 150% khẩu ưu đãi đặc biệt ASEAN-Ấn Độ Thông tư 217/2009/TT-BTC về biểu thuế nhập khẩu ASEAN-ÚC-NEWZELAND Thông tư 158/2009/TT-BTC về biểu thuế nhập Thông tư 158/2009/TT-BTC về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt VN-Nhật Bản Thông tư 161/2011/TT-BTC về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo hiệp định ATIGA Thông tư 162/2011/TT-BTC về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo hiệp định ACFTA Thông tư 163/2011/TT-BTC về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo hiệp định AKFTA

2. Cấu tạo biểu thuế

2. Cấu tạo biểu thuế

2.1.4 Biểu thuế nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan: Thông tư 188/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 2.2 Biểu thuế xuất khẩu: Không phân loại ưu đãi, áp dụng chung một biểu

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

thuế suất duy nhất.

Thuế suất ngoài hạn ngạch (%) 2009 2010 2011

2.2.1 Biểu thuế xuất khẩu tuyệt đối

STT STT

Giá xuất khẩu (USD/tấn) Giá xuất khẩu (USD/tấn)

Từ 2012 trở đi trở đi

04.07

Mức thuế Mức thuế tuyệt đối (USD/tấn)

1

Từ 100 USD đến dưới 120 USD

35

Trứng chim và trứng gia cầm nguyên vỏ, tươi, đã bảo quản, hoặc đã làm chín - Loại khác: 0407 00 91 - - Trứng gà

80

80

80

80

2

Từ 120 USD đến dưới 140 USD

50

0407 00 92 - - Trứng vịt

80

80

80

80

3

Từ 140 USD đến dưới 160 USD

60

4

Từ 160 USD trở lên

70

1701 99 11 - - - - Đường trắng

94

91

88

85

Lưu ý: Biểu thuế đã hết hiệu lực

5

9/12/2012

2. Cấu tạo biểu thuế

2.2Thuế suất thuế xuất khẩu: 2.2.2 Biểu thuế xuất khẩu theo tỉ lệ phần trăm  Thông tư số 157/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011

Thuế xuất khẩu chỉ có một loại, không phân biệt quan hệ thương mại

Mô tả hàng hóa

Số TT

Thuế suất (%)

Thuộc các nhóm, phân nhóm

12.11

15

1

ầ Trầm hương, kỳ nam các loại

25.05

17

2

Các loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu trừ cát chứa kim loại thuộc Chương 26

3 Đá phấn

2509

00 00

17

A. Thuế xuất nhập khẩu

III. Biểu thuế, thuế suất

I

Khái niệm

3.Thẩm quyền ban hành biểu thuế Khung thuế suất: Ủy ban TV Quốc hội Mức thuế suất cụ thể:

II

Phạm vi áp dụng

 Bộ trưởng Bộ Tài chính: đối với biểu thuế suất thuế xuất khẩu thuế suất thuế nhập khẩu hạn thuế xuất khẩu, thuế suất thuế nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan.

Biểu thuế, thuế suất

III

Căn cứ tính thuế

IV

Miễn, giảm, hoàn lại, truy thu thuế XNK

V

IV. Căn cứ tính thuế

IV. Căn cứ tính thuế

1.Đối với hàng hóa áp dụng thuế suất tương đối: 1.1 Số lượng hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu: Số lượng hàng XK/NK thực tế ghi trong tờ khai hải quan. Nếu số lượng thực tế XK/NK chênh lệch với tờ Số thuế xuất khai thì xử lý như thế nào? X X Số lượng hàng hoá xuất/nhập khẩu ẩ ề ố Đơn giá tính thuế (Trị giá (Trị giá tính thuế) khẩu/nhập = khẩu phải nộp Thuế suất thuế xuất khẩu/thuế nhập khẩu (1.1) (1.2) (1.3)

Chênh lệch về số lượng so với hoá đơn thương mại do tính chất của hàng hoá, phù hợp với điều kiện giao hàng và điều kiện thanh toán (điều kiện giao hàng, tỷ lệ dung sai, đặc tính tự nhiên của hàng hoá và điều kiện thanh toán). Trị giá tính thuế không thấp hơn trị giá thực thanh toán ghi trên hoá đơn thương mại và các chứng từ có liên quan.

6

9/12/2012

IV. Căn cứ tính thuế

IV. Căn cứ tính thuế

1.2 Đơn giá tính thuế: Các phương pháp xác định TGTT theo điều 7 hiệp 1.2 Đơn giá tính thuế: Đối với hàng hoá xuất khẩu: là giá bán tại cửa khẩu xuất theo hợp đồng (Giá FOB hoặc DAP).

Đối với hàng hóa nhập khẩu: là giá thực tế phải Đối với hàng hóa nhập khẩu: là giá thực tế phải

định GATT:  Phương pháp trị giá giao dịch thực tế  Phương pháp trị giá giao dịch hàng giống hệt Phương pháp trị giá giao dịch hàng giống hệt  Phương pháp trị giá giao dịch hàng tương tự  Phương pháp trị giá khấu trừ  Phương pháp trị giá tính toán  Phương pháp dự phòng (còn gọi là phương trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên.  Là cảng đích ghi trên vận đơn. Đối với loại hình vận tải bằng đường bộ, đường sắt hoặc đường sông thì cửa khẩu nhập đầu tiên là cảng đích ghi trên hợp đồng pháp suy luận)

Xác định trị giá tính thuế

Cam kết gia nhập WTO của VN về xác định trị giá tính thuế:

 Điều 7 – GATT kể từ khi gia nhập: tính thuế nhập

khẩu theo giá giao dịch thực tế

 Bỏ bảng giá tối thiểu, bảng giá kiểm tra  Sửa đổi các văn bản hiện hành

 Phải là giá mà với mức giá đó hàng hoá được

g

g

Nguyên tắc: Xác định trị giá tính thuế NK:

 Phải căn cứ vào trị giá thực tế của hàng hoá  Không căn cứ vào trị giá hàng hoá được sản xuất ở nước nhập khẩu hoặc trị giá hư cấu hay áp đặt g bán ra trong kỳ kinh doanh bình thường, với các điều kiện cạnh tranh không hạn chế.

 Thống nhất, minh bạch, đơn giản  Các chuẩn mực quốc tế (Công ước Kyoto, xuất xứ,

TRIPS)

Thủ tục hải quan:

Chi phí vận tải và chi phí khác có liên quan

Phân bổ chi phí vận tải và bảo hiểm

 Chi phí bốc, dỡ, xếp và vận chuyển hàng hoá, phụ phí tàu già, chi phí thuê các loại container, thùng chứa, giá đỡ phục vụ chuyên chở hàng hoá

Gồm: Chi phí vận tải, nếu không tách riêng cho từng hàng hóa: a) Phân bổ trên cơ sở biểu giá vận tải của người Không gồm: vận tải hàng hoá; ặ ) ọ g ợ g b) Phân bổ theo trọng lượng hoặc thể tích của hàng hoá; c) Phân bổ theo tỷ lệ trị giá mua của từng loại

 Chi phí bốc, dỡ, xếp hàng từ phương tiện vận tải xuống cửa khẩu nhập đầu tiên nếu khoản chi phí này được tách riêng khỏi chi phí vận tải quốc tế (F). Trường hợp khoản chi phí này đã bao gồm trong chi phí vận tải quốc tế hoặc đã bao gồm trong giá thực tế thì không được trừ ra khỏi trị giá tính thuế của hàng hoá nhập khẩu

 Các chi phí khác phát sinh sau khi hàng hoá được

bốc, dỡ, xếp xuống cửa khẩu nhập đầu tiên.

hàng hoá trên tổng trị giá lô hàng. Chi phí bảo hiểm: phân bổ theo trị giá

7

9/12/2012

Hàng nhập khẩu chứa phần mềm:

Bài tập:

Một doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng với giá FOB USA về đến TPHCM gồm 2 mặt hàng: Nếu giá ghi trên hóa đơn thương mại không bao gồm trị giá phần mềm: không tính trị giá phần mềm vào trị giá tính thuế

1. Tủ lạnh: 50chiếc x 200 USD/chiếc 2. 02 xe ô tô mới x 30.000 USD/chiếc. Hàng hóa được đóng trong 2 cont 20 với F 3000 Hàng hóa được đóng trong 2 cont 20’ với F=3000 Nếu giá ghi trên hóa đơn thương mại bao gồm cả trị giá phần mềm: không được trừ ra khỏi trị giá tính thuế

USD/cont, I= 300 USD cho toàn bộ lô hàng. Tỷ giá BQLNH ngày mở tờ khai là 20.500 VND Thuế NK tủ lạnh : 15%;Thuế NK xe hơi : 82% Thuế tiêu thụ đặc biệt xe hơi: 50%; VAT : 10% Yêu cầu: tính các loại thuế phát sinh mà doanh nghiệp phải nộp cho lô hàng.

2. Đối với hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối

IV. Căn cứ tính thuế

x

=

Mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hoá

Số lượng đơn vị từng mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu

Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp

2. Đối với hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối:

 Mức thuế suất tuyệt đối qui định trên một đơn vị hàng

hoá.

Căn cứ tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu là số lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; Mức thuế tuyệt đối qui định trên một đơn vị hàng hoá.  Số lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu làm căn cứ tính thuế là số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu nhập khẩu trong Danh mục hàng hoá áp dụng khẩu, nhập khẩu trong Danh mục hàng hoá áp dụng thuế suất tuyệt đối.

V. Nộp thuế

IV. Căn cứ tính thuế

x Mức thuế phải nộp trên một đơn

=

trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm tính thuế

Số thuế XNK phải nộp

vị hàng hóa

Số lượng hàng XNK

 Đối với hàng hoá xuất khẩu là ba mươi ngày, kể từ à kể ừ

ấ khẩ là b

i

3. Đối với hàng hóa áp dụng thuế hỗn hợp: Đồng tiền nộp thuế:  Đồng tiền Việt Nam  Quy đổi theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị

X Thuế suất

=

 Hàng tiêu dùng: nộp thuế trước khi nhận hàng  NVL để sản xuất hàng xuất khẩu: 275 ngày từ ngày

đăng ký tờ khai HQ

+ Mức thuế tuyệt đối tính trên 1 đơn vị hàng XNK

trong biểu thuế ưu đãi

Giá hàng nhập khẩu

 Hàng tạm nhập, tái xuất, tạm xuất tái nhập quá thời

hạn miễn thuế: 15 ngày

Mức thuế phải nộp trên một đơn vị hàng XNK

 Khác: 30 ngày từ ngày đăng ký tờ khai HQ

Thời hạn nộp thuế Đối ới hà h á ngày đăng ký tờ khai hải quan

8

9/12/2012

V. Nộp thuế

A. Thuế xuất nhập khẩu Điều kiện để được ân hạn thuế:

I

Khái niệm

 Có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu trong 365

II

Phạm vi áp dụng

ngày tính đến ngày đăng ký tờ khai hải quan và trong thời gian đó :

• Không bị xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái g

p p phép hàng hoá qua biên giới

g

q

Biểu thuế, thuế suất Biểu thuế thuế suất

III III

• Không bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận thuế • Không quá hai lần bị xử lý về các hành vi vi phạm khác

Căn cứ tính thuế

IV

về hải quan

Nộp thuế

V

 Không còn nợ thuế quá hạn quá 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan

Miễn, giảm, hoàn lại, truy thu thuế XNK

VI

 Thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng theo phương

pháp khấu trừ

1. Miễn thuế

 Miễn thuế đối với một số hàng hoá theo thông lệ quốc tế hoặc hàng hoá không vì mục đích kinh doanh.

Cơ sở miễn thuế: Hàng tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá

nhân Việt Nam hoặc nước ngoài mang vào Việt Nam hoặc mang ra nước ngoài trong mức quy định

 Miễn thuế đối với một số ngành đang còn khó khăn cần khuyến khích tạo điều kiện phát triển.  Miễn thuế đối với một số trường hợp thể hiện quan điểm ưu đãi đối với hoạt động sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh như

 Miễn thuế đối với một số hàng hoá thể hiện tính

chất kỹ thuật trong công tác quản lý thu.

 Nghị định 87/2010/NĐ-CP

Hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu của tổ chức cá Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao tại Việt Nam Hàng hóa nhập khẩu để gia công cho phía nước ngoài Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong tiêu Văn bản pháp lý:

chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh

2. Xét miễn thuế

 Tặng cho tổ chức: không quá 30 triệu đồng được

xét miễn thuế.

Hàng nhập khẩu chuyên dùng phục vụ cho an ninh, quốc phòng. Hàng nhập khẩu chuyên dùng trực tiếp phục vụ Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực được ưu đãi về thuế nhập khẩu cho NCKH. Hàng NK để tạo TSCĐ của dự án khuyến khích Hàng nhập khẩu chuyên dùng trực tiếp phục vụ đầu tư, dự án đầu tư bằng nguồn vốn ODA cho giáo dục, đào tạo. cho giáo dục đào tạo Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu Hàng là quà biếu, quà tặng: khí

 Tặng cho cá nhân: không quá 1 triệu đồng; Hoặc trị giá hàng vượt quá 1 triệu đồng nhưng tổng số thuế phải nộp < 50.000đ.

Cơ sở đóng tàu được miễn thuế xuất khẩu đối với các sản phẩm tàu biển xuất khẩu và miễn thuế nhập khẩu đối với các loại máy móc, trang thiết bị để tạo tài sản cố định .... Hàng nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế.

9

9/12/2012

3. Giảm thuế

4. Hoàn thuế

Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan, được tái xuất ra nước ngoài

hó bị ứ à hà ă Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nhưng không xuất khẩu, nhập khẩu Hàng hóa đã nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu dưới sự giám sát của hải quan nếu bị hư hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định, chứng nhận thì được xét giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa. Cơ quan Hải Hải quan căn cứ vào số lượng hàng hóa bị mất ất ố l mát và tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa đã được giám định, chứng nhận để xét giảm thuế. Thẩm quyền giải quyết: Hải quan địa phương. khẩu nhưng thực tế xuất khẩu hoặc nhập khẩu ít hơn Hàng hóa đã nộp thuế nhập khẩu sau đó xuất khẩu trong một số trường hợp

Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu hoặc xuất vào khu phi thuế quan nếu đã nộp thuế nhập khẩu thì được hoàn thuế tương ứng với tỷ lệ sản phẩm thực tế xuất khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu có đủ điều kiện xác định là được chế biến từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu biến từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu ất à kh hi th ế h à l thì đ Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất (trừ trường hợp đi thuê) để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất đã nộp thuế nhập khẩu, khi tái xuất ra khỏi Việt Nam hoặc xuất vào khu phi thuế quan thì được hoàn lại i thuế nhập khẩu. Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu hoặc hàng hóa tạm xuất khẩu để tái nhập khẩu Hàng hóa đã xuất khẩu nhưng phải nhập khẩu trở lại Việt Nam

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua đường dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh quốc tế mà doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ này đã nộp thuế thay cho chủ hàng nhưng không giao được hàng hóa cho người nhận phải tái xuất, tái nhập hoặc trường hợp hàng hóa bị tịch thu, tiêu hủy Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc xuất vào khu phi thuế quan

5.Truy thu thuế

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã nộp thuế 5.1Các trường hợp truy thu: Các trường hợp được miễn thuế, xét miễn thuế

xuất khẩu, thuế nhập khẩu nhưng sau đó được miễn thuế, giảm thuế theo quyết định cơ quan nhà nước có thẩm quyền

nhưng sau đó thay đổi mục đích sử dụng Nhầm lẫn trong kê khai, tính thuế, nộp thuế Gian lận, trốn thuế phải truy thu tiền thuế trong Gian lận trốn thuế phải truy thu tiền thuế trong thời hạn 5 năm trở về trước

5.2. Căn cứ để tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu truy thu: trị giá tính thuế, thuế suất, tỷ giá tính thuế tại thời điểm truy thu hoặc tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan trước đây

10

9/12/2012

Chương 5: Thuế xuất nhập khẩu

B. Thuế TTĐB cho hàng nhập khẩu

Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu +

A

Thuế xuất nhập khẩu

B

Thuế TTĐB cho hàng XNK

Thuế nhập khẩu Nếu thuế nhập khẩu được miễn, giảm thì giá tính thuế TTĐB không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm.

C

Thuế VAT áp dụng cho hàng XNK

Chương 5: Thuế xuất nhập khẩu

C. Thuế GTGT cho hàng nhập khẩu Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa NK: là giá NK tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) thuế TTĐB (nếu có). Hàng nhập khẩu không chịu thuế TTĐB

A

Thuế xuất nhập khẩu

Giá CIF

Thuế NK

Giá tính thuế GTGT

Thuế GTGT

B

Thuế TTĐB cho hàng XNK

Giá thành Giá thành

Hàng nhập khẩu & chịu thuế TTĐB

C

Thuế VAT áp dụng cho hàng XNK

Giá CIF

Thuế NK

Thuế TTĐB

Giá tính thuế TTĐB

Thuế GTGT

Giá tính thuế GTGT

Giá thành

Bài tập 1:

C. Thuế GTGT cho hàng nhập khẩu

Công ty xuất nhập khẩu tổng hợp A có các số liệu sau đây làm căn cứ tính thuế:

a. Nhập khẩu 10 chiếc xe ô tô, trị giá nhập khẩu CIF cảng Cát Lái 5.000 USD/chiếc. Số xe ôtô này được công ty bán cho công ty thương mại B với giá 300 triệu VND/chiếc (giá chưa có thuế GTGT). b. Mua 200 tấn gạo 5% tấm của công ty lương thực C với giá 3,3 triệu VND/tấn (giá đã bao gồm thuế GTGT). Công ty xuất khẩu được 50 tấn với giá FOB cảng Vict 360USD/tấn. Số gạo còn lại công ty bán lại cho công ty D với giá 3,6 triệu VND/tấn (giá chưa có thuế GTGT). GTGT)

c. Nhận uỷ thác xuất khẩu cho công ty D một lô hàng thủy sản sang Mỹ, trị giá FOB cảng Cát Lái quy đổi là 500 triệu VND, hoa hồng uỷ thác là 2% tính trên giá FOB.

 Biết: Thuế suất thuế xuất khẩu gạo là 1%, thủy sản là 0%; thuế suất thuế nhập khẩu ô tô là 72%; thuế suất thuế TTĐB đối với ôtô là 50%, thuế suất GTGT đối với tất cả các loại hàng hóa và dịch vụ là 10%. Tỷ giá hối đoái 1 USD = 20000 VND, DN hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

 Tính số thuế GTGT, TTĐB, XK, NK Công ty phải nộp trong kỳ.  Trên cơ sở đó, hãy điền các thông tin phù hợp vào tờ khai thuế

Giá tính thuế GTGT đối với dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài là giá thanh toán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài chưa có thuế giá trị gia tăng

GTGT mẫu 01, tờ khai hải quan hàng XNK.

11

9/12/2012

Bài tập 2

 Một DN sản xuất bia trong kỳ tính thuế có các hoạt động

sau:

- NK thiết bị dùng cho sản xuất bia từ Trung Quốc, giá CIF

Tân Cảng là 15000 USD.

Y/C: Tính các loại thuế DN phải kê khai và nộp trong kỳ biết: - Thuế suất VAT các sp DN kinh doanh và hoa

- Tiêu thụ trong nước 10000 lít bia hơi, giá bán chưa VAT

là 12000 Đ/l

- NK 20000 lít bia tươi để sản xuất bia chai với giá 2500 đồng/lít. Trong kỳ DN đã dùng 12000 lít bia tươi để sx 24000 chai bia, xuất bán 10000 chai cho các cửa hàng bán lẻ với giá chưa VAT là 14000 Đ/chai

hồng là 10%, thuế suất thuế TTĐB của bia tươi, bia hơi, bia chai là 45%

- Ủy thác cho công ty XNK A xuất khẩu 5000 chai bia, giá

- t (nk): Thiết bị 5%, bia 20% - t (xk) bia 1% - VAT đầu vào khác 5000000 Đ - Hàng xuât khẩu đủ điều kiện khấu trừ thuế.

bán tại cửa khẩu xuất là 14500 Đ/chai. Hoa hồng ủy thác XK đã trả (chưa VAT) 5% giá trị lô hàng xuất khẩu

Chứng từ, hóa đơn của doanh nghiệp đều hợp lệ, DN đã nộp thuế khi XK - Tỷ giá tính thuế 1 USD = 18000 Đ

Bài tập 3:

 Công ty cổ phần ABC trong tháng 4/2011 có tình hình kinh

doanh như sau:

 Mua 600 tấn gạo của công ty lương thực XYZ với giá

chưa thuế GTGT là 2,2 triệu/tấn. Chi phí vận chuyển phải trả cho công ty vận tải theo giá chưa thuế GTGT là 0.3 triệu đồng/tấn. Đơn vị đã XK 300 tấn gạo với giá hẩu FOB 120 USD /tấn. Còn lại 300 tấn gạo bán cho siêu thị SGC với giá 2,5 triệu đồng/tấn (chưa thuế GTGT). với giá 2 5 triệu đồng/tấn (chưa thuế GTGT)

-Tổng số thuế GTGT đầu vào khác đủ điều kiện khấu trừ là 5 triệu đồng. Hãy tính các loại thuế mà công ty ABC phải nộp trong tháng 4/2011. Biết: + Thuế xuất khẩu gạo là 0%; thuế nhập khẩu điều hòa nhiệt độ 40%;

 NK 300 chiếc điều hòa nhiệt độ công suất 60.000BTU từ Hàn Quốc, giá nhập khẩu FOB Kobe là 300 USD/chiếc, phí bảo hiểm về đến cảng Sài Gòn là 1.200 USD cho toàn bộ lô hàng; cước vận tải hàng hải về đến cảng Sài gòn là 1.050 USD. Tại Cảng Sài Gòn, doanh nghiệp phải trả chi phí bốc dỡ cho lô hàng là 150 USD (đã bao gồm thuế GTGT). Sau đó, doanh nghiệp đã bán được 200 chiếc điều hòa với giá chưa thuế GTGT 16 triệu đồng/chiếc.

+ Thuế suất thuế TTĐB điều hòa nhiệt độ 15%; + Thuế suất thuế GTGT gạo tiêu thụ nội địa 5%, gạo xuất khẩu 0%; các hàng hóa, dịch vụ khác là 10% +Tỷ giá tính thuế là 1USD=20.000đ.

Các giao dịch của doanh nghiệp đều có chứng từ, hóa đơn hợp pháp theo quy định của luật pháp, DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Bài tập 4

 Tài liệu kế toán của Công ty TNHH XYZ tháng 8.2011 như sau: 1.Nhập khẩu: 20.000 lít rượu trắng từ Trung Quốc, giá nhập khẩu CIF Cảng Cát Lái của lô hàng là 25.000 USD. Tại cảng, doanh nghiệp phải trả thêm phí xếp dỡ container đã bao gồm thuế GTGT là 170 USD ( có hóa đơn GTGT), thuế suất thuế nhập khẩu rượu là 20%, thuế suất thuế TTĐB: 25%.

 10.000 chai nước chấm, giá CIF Busan 1USD/chai, trong đó chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế là 0,2 USD/chai.

2. Mua trong nước:  Hóa chất tẩy trắng đường, hóa đơn GTGT, thanh toán chuyển khoản, giá

 80.000 hộp muối iôt, giá FOB cảng Cát Lái 0,1 USD

chưa thuế GTGT 90.000.000 đ.

đ/ ộp đ/hộp.

 Hương liệu pha chế nước chấm, hóa đơn GTGT, thanh toán tiền mặt, giá  Hương liệu pha chế nước chấm hóa đơn GTGT thanh toán tiền mặt giá

chưa thuế GTGT: 60.000.000 đ.

3. Tiêu thụ hàng hóa:  Xuất khẩu:

 Hộp giấy cho muối, số lượng 100.000 hộp, đơn giá chưa thuế ghi trên hóa

 Sử dụng 15.000 lít rượu trắng nhập khẩu sản xuất

đơn thuế GTGT là 20 đ/hộp.

 Chai đựng rượu, hóa đơn GTGT, thanh toán chuyển khoản, số lượng

100.000 chai, đơn giá chưa thuế GTGT là 1.200 đ/chai.

thành 1.200 chai rượu vang, bán cho đại lý ABC với giá chưa thuế GTGT 40.000 đ/chai.

 Chai đựng nước chấm, hóa đơn bán hàng, số lượng 200.000 chai, đơn giá

200 đ/chai.

 20.000 hộp muối iot, giá bán 1.800đ/hộp  10.000 chai nước chấm, giá chưa thuế GTGT 5.000

 Mua muối của các hộ nông dân: 930 triệu đồng (có bảng kê mua hàng), chi

phí vận chuyển muối phải trả cho công ty vận tải theo giá đã bao gồm GTGT ghi trên hóa đơn GTGT là 15.000.000 đ.

Tiêu thụ trong nước:

đ/chai. ầ

Yê Tí h á l i th ế à d h hiệ

12