M t th c đoướ là m t công c khoa h c s d ng trong khí t ng h c đ đo ượ áp su t khí
quy n . Nó có th đo áp su t khí quy n b ng cách s d ng n cướ , không khí , ho c th y
ngân . Áp l c xu h ng có th d báo ng n h n thay đ i th i ti t. ướ ế Nhi u phép đo áp l c không
khí đ c s d ng trongượ phân tích th i ti t b m t ế đ giúp tìm máng b m t, h th ng áp su t
cao, và ranh gi i phía tr c. ướ
N i dung
[ n ]
1 L ch s
2 Các lo i
o2,1 n c d a trên phong vũ bi uướ
o2,2 Mercury c đo khí áp
o2,3 ng să t c đo khí áp
o2,4 Barographs
o2,5 khác b t th ng c đo khí áp ườ
3 ng d ng
4 b i th ng ườ
o4,1 Nhi t đ
o4,2 Đ cao
5 B ng sáng ch ế
6 Xem thêm
7 Tài li u tham kh o
8 Đ c thêm
L ch s
M c Evangelista Torricelli là ph quát v i vi c phát minh các phong vũ bi u trong
1643, [ 1 ] [ 2 ] [ 3 ] Tài li u l ch s cũng cho th y Gasparo Berti , m t nhà toán h c ng i Ý và nhà ườ
thiên văn h c, vô ý xây d ng m t phong vũ bi u n c đôi khi gi a 1640 và 1643. ướ [ 1 ] [ 4 ] nhà
khoa h c và tri t h c ng i Pháp ế ườ René Descartes đã mô t vi c thi t k các thí nghi m đ xác ế ế
đ nh áp su t khí quy n vào đ u 1631, nh ng không có b ng ch ng cho th y ông đã xây d ng ư
m t phong vũ bi u làm vi c t i th i đi m đó. [ 1 ]
Ngày 27 Tháng 7 1630, Giovanni Battista Baliani đã vi t m t lá th choế ư Galileo Galilei gi i thích
m t thí nghi m ông đã làm, trong đó m t siphon, d n đ u trên m t ng n đ i kho ng 21 mét,
cao, không làm vi c. Galileo ph n ng v i m t l i gi i thích c a các hi n t ng: ông đ ngh ượ
r ng đó là s c m nh c a m t chân không có t ch c các n c lên, và đ cao nh t đ nh, l ng ướ ượ
n c ch đ n gi n là tr thành l c l ng quá nhi u và không th gi đ c n a, gi ng nh m tướ ơ ượ ượ ư
s i dây ch có th h tr nhi u tr ng l ng nh v y. ượ ư [ 5 ]
Ý t ng c a Galileo đ n Rome vào tháng 12 năm 1638 t i c a mìnhưở ế Discorsi . Raffaele Magiotti
Gasparo Berti đã đ c kích thích b i nh ng ý t ng này, và quy t đ nh tìm ki m m t cách t tượ ưở ế ế
h n đ c g ng đ t o ra m t kho ng tr ng h n v i m t siphon.ơ ơ Magiotti nghĩ ra nh m t thư
nghi m, và đôi khi gi a 1639 và năm 1641, Berti (v i Magiotti, Athanasius Kircher và Niccolò
hi n Zucchi) th c hi n nó ra. [ 5 ]
B n thí nghi m c a các tài kho n c a Berti t n t i, nh ng là m t mô hình đ n gi n c a các t ư ơ
nghi m c a ông bao g m đi n v i n c m t ng dài có hai đ u c m, sau đó đ ng các ng trong ướ
m t l u v c đã đ y n c. ư ướ Các đáy c a ng đã đ c m ra, và n c đã đ c bên trong c a ượ ướ ượ
đ ra l u v c. ư Tuy nhiên, ch m t ph n c a n c trong ng ch y ra ngoài, và m c đ c a các ướ
n c bên trong ng v n m t m c đ chính xác, mà đã x y ra đ đ c 10,3% nbsp; m, cácướ ượ
Baliani cùng chi u cao và Galileo đã quan sát đ c gi i h n b i các siphon. ượ Đi u gì là quan
tr ng nh t v thí nghi m này là các n c h đã đ l i m t không gian phía trên nó trong ng mà ướ
đã không có liên h v i trung gian v i không khí đ đi n vào nó. Đi u này d ng nh cho th y ườ ư
kh năng c a m t chân không t n t i trong không gian trên m t n c. ướ [ 5 ]
Torricelli, m t ng i b n và h c sinh c a Galileo, dám nhìn vào toàn b v n đ t m t góc đ ườ
khác nhau. Trong m t lá th cho Michelangelo Ricci năm 1644 liên quan đ n các thí nghi m v i ư ế
các th c đo n c, ông đã vi t:ướ ướ ế
Nhi u ng i đã nói r ng chân không không t n t i, nh ng ng i khác r ng nó không t n t i b t ườ ườ
ch p s ghê t m c a thiên nhiên và v i các khó khăn, tôi bi t có m t ng i nào đã nói r ng nó ư' ơ( ế ườ
t n t i mà không có khó khăn và không có m t đi n tr t thiên nhiên. Tôi l p lu n nh sau: N u ư ế
có th đ c tìm th y m t nguyên nhân hi n nhiên t đó s c đ kháng có th đ c xu t phát mà ượ ượ
là c m th y n u chúng ta c g ng làm cho m t chân không, có v nh v i tôi d i d t đ c ế ư
g ng thu c tính đ chân không nh ng ho t đ ng mà theo rõ ràng t m t s nguyên nhân khác ,
và nh v y b ng cách làm cho m t s tính toán r t d dàng, tôi th y r ng nguyên nhân gây raư
s phân công c a tôi (đó là, tr ng l ng c a khí quy n) nên t mình cung c p m t đi n tr l n ượ
h n là khi chúng tôi c g ng đ s n xu t m t chân không.ơ [ 6 ]
Đó là truy n th ng t t ng (đ c bi t là c a các Aristotelians) r ng không khí không có tr ng ư ưở
l ng bên: đó là, có nh ng cây s c a không khí trên b m t đã không gây b t kỳ cân nh c trênượ
c th .ơ Ngay c Galileo đã ch p nh n tr ng l ng c a không khí nh là m t s th t đ n ượ ư ơ
gi n. Torricelli đ t câu h i r ng gi đ nh, và thay vào đó đ xu t r ng không khí có tr ng l ng, ượ
và r ng đó là th hai (không ph i là l c l ng thu hút c a chân không) đ c t ch c (hay đúng ượ ượ
h n, đ y) lên c t n c.ơ ướ Ông cho r ng m c n c v n (10,3 m c.) đã đ c ph n ánh c a l c ướ ượ
l ng c a không khí tr ng l ng c a các đ y vào nó (c th , đ y trên m t n c trong l u v cượ ượ ướ ư
và do đó h n ch l ng n c có th gi m t ng vào nó ). ế ượ ướ Nói cách khác, ông đ c xem cácượ
th c đo nh cân đ i m t, m t công c đ đo l ng (nh trái ng c v i ch đ n thu n là m tướ ư ườ ư ượ ơ
công c đ t o ra m t chân không), và b i vì ông là ng i đ u tiên đ xem nó theo cách này, ườ
ông là truy n th ng đ c coi là phát minh c a phong vũ bi u (trong ý nghĩa mà chúng ta s ượ
d ng thu t ng bây gi ). [ 5 ]
Do tin đ n l u hành trong nhi u chuy n c a khu ph Ý Torricelli, trong đó bao g m r ng ông đã ư
đ c tham gia vào m t s hình th c tà thu t ho c phù th y, Torricelli nh n ra r ng ông ph i ti pượ ế
t c thí nghi m c a ông bí m t đ tránh nguy c b b t. ơ Ông c n thi t đ s d ng m t ch t l ng ế
đó là n ng h n n c, và t các đ xu t tr c đây c a ông liên k t và c a Galileo, ông suy lu n ơ ướ ướ ế
b ng cách s d ng th y ngân, m t ng ng n h n có th đ c s d ng. ơ ượ V i th y ngân, sau đó
đ c g i là "quicksilver", đó là kho ng 14 l n n ng h n n c, m t ng 80 cm bây gi ch là c nượ ơ ướ
thi t, ch không ph i 10,5 m.ế [ 7 ]
Năm 1646, Blaise Pascal cùng v i Pierre Petit, đã l p đi l p l i và hoàn thi n thí nghi m c a
Torricelli sau khi nghe v nó t Marin Mersenne, ng i mình đã đ c th hi n các thí nghi m ườ ượ
c a Torricelli vào cu i năm 1644. Pascal ti p t c phát minh ra m t th nghi m đ ki m tra cácế
đ xu t Aristotle r ng đó là h i t ch t l ng tràn ng p không gian trong m t phong vũ bi u. ơ thí
nghi m c a ông so sánh n c v i r u vang, và k t sau này đ c coi là "spiritous", các ướ ượ ượ
Aristotelians d r u đ ng th p h n (vì h i nhi u h n có nghĩa là thúc đ y h n n a xu ng trên ượ ơ ơ ơ ơ
các c t ch t l ng). Pascal th c hi n các th nghi m công khai, m i các Aristotelians đ d đoán
k t qu tr c.ế ướ Các d đoán Aristotelians r u s đ ng th p h n. ượ ơ Nó không. [ 5 ]
Tuy nhiên, Pascal đi xa h n n a đ ki m tra lý thuy t c h c.ơ ế ơ N u, nh nghi ng c a nhà tri tế ư ế
h c c khí nh Torricelli và Pascal, không khí có tr ng l ng ngang, tr ng l ng c a không khí ơ ư ượ ượ
s đ c ít h n đ cao cao h n. ượ ơ ơ Do đó, Pascal đã vi t cho anh em trong pháp lu t c a mình,ế
Florin Perier, ng i đã s ng g n m t ng n núi g i là Puy de Dome, yêu c u ông ta đ th c hi nườ
m t th nghi m quan tr ng. Perier đã đ m t m t th c đo lên Puy de Dome và th c hi n các ướ
phép đo d c theo con đ ng c a chi u cao c a c t th y ngân. ườ Sau đó ông đ c so sánh nó v iượ
các phép đo th c hi n chân núi đ xem nh ng phép đo th c hi n cao h n lên đ c trong th c ơ ượ
t nh h n.ế ơ Vào tháng Chín năm 1648, Perier c n th n và t m th c hi n các thí nghi m, và
th y r ng d đoán c a Pascal đã đ c chính xác. ượ Các phong vũ bi u th y ngân đ ng th p h n ơ
m t cao h n đi. ơ [ 5 ]
c lo i
N c d a trên phongbi uướ
Khái ni m đó gi m áp su t khí quy n d báo th i ti t bão t , m c nhiên công nh n b i Lucien ế
Vidie, cung c p c s lý thuy t cho m t thi t b d báo th i ti t g i là "th y tinh c n bão" hay ơ ế ế ế ơ
m t "phong vũ bi u Goethe" (đ t theo tên c a Johann Wolfgang von Goethe , các nhà văn ng iườ
Đ c n i ti ng và ế polymath ng i đã phát tri n m t th c đo th i ti t bóng đ n gi n nh ng hi uườ ướ ế ơ ư
qu s d ng các nguyên t c phát tri n b i Toricelli ).
Th c đo bóng th i ti t bao g m m t thùng ch a th y tinh v i m t c th niêm phong, m t n aướ ế ơ
đ y n c. ướ A h p vòi k t n i vào c th d i m c n c tăng trên m c n c. ế ơ ướ ướ ướ Các h p vòi m c a
cho khí quy n. Khi áp su t không khí th p h n nó đã đ c t i th i đi m c th đã đ c niêm ơ ượ ơ ượ
phong, m c n c các vòi s tăng trên m c n c trong c th , khi áp su t không khí cao, m c ướ ướ ơ
n c các vòi s gi m xu ng d i m c n c trong c th .ướ ướ ướ ơ M t bi n th c a lo i th c đo có ế ướ
th d dàng th c hi n t i nhà. [ 8 ]
Phong vũ bi u th y ngân
M t phong vũ bi u th y ngân có m t ng th y tinh ít nh t là 84 cm chi u cao, đóng c a m t
đ u, v i m t h ch a th y ngân đ y m t i c s . ơ Tr ng l ng c a th y ngân t o ra m t ượ
kho ng tr ng phía trên c a ng. Th y ngân trong ng đi u ch nh cho đ n khi tr ng l ng c a ế ượ
c t th y ngân trong khí quy n cân b ng l c l ng tác d ng lên h ch a. ượ Áp su t khí quy n cao
n i l c nhi u h n vào h ch a, bu c th y ngân cao h n trong c t.ơ ơ ơ Áp su t th p cho phép các
th y ngân s gi m xu ng m c th p h n trong c t b ng cách gi m l c l ng đ c đ t trên h ơ ượ ượ
ch a. K t khi nhi t đ cao h n các nh c c s làm gi m m t đ c a th y ngân, quy mô đ ơ
đ c chi u cao c a thu ngân đ c đi u ch nh đ bù đ p cho hi u ng này. ượ
Torricelli tài li u mà chi u cao c a phong vũ bi u th y ngân trong m t s thay đ i m i ngày và
k t lu n r ng đây là do thay đ i áp su t trongế khí quy n . [ 1 ] Ông vi t: "Chúng ta đang s ngế
ng p n c d i đáy c a m t đ i d ng c a không khí c b n, trong đó đ c bi t đ n b i các ướ ướ ươ ơ ượ ế ế
thí nghi m không th ch i cãi ph i có tr ng l ng ". ượ
Các phong vũ bi u th y ngân c a thi t k đ a đ n s bi u hi n c a áp su t khí quy n theo ế ế ư ế
inch ho c mm (Torr): áp l c đ c trích d n là c p đ cao c a th y ngân trong c t d c. ượ 1 b u
không khí t ng đ ng v i kho ng 760 mm, th y ngân.ươ ươ
Thay đ i thi t k đ làm cho các nh c c nh y c m h n, đ n gi n đ đ c, và d dàng h n đ ế ế ơ ơ ơ
v n chuy n d n đ n các bi n th nh l u v c, xi phông, bánh xe, b n c, Fortin, nhi u g p, ế ế ư ư ướ
stereometric, và c đo khí áp cân b ng. Fitzroy c đo khí áp thu ngân k t h p các th c đo tiêu ế ướ
chu n m t nhi t k , cũng nh h ng d n m t s cách gi i thích các thay đ i áp l c. ế ư ướ Fortin c
đo khí áp thu ngân s d ng m t chuy n bi n b , th ng đ c xây d ng v i m t k p ngón tay ế ườ ượ
nh n vào m t màng đáy da. Đi u này bù cho d ch chuy n c a th y ngân trong c t v i áp l c
khác nhau. Đ s d ng m t th c đo Fortin, m c đ th y ngân đ c thi t l p đ c p b ng ướ ượ ế
không tr c khi áp su t đ c đ c trên c t.ướ ượ M t s mô hình cũng s d ng m t van đóng các b n
n c, cho phép các c t th y ngân b bu c ph i trên cùng c a c t cho giao thông.ướ Đi u này ngăn
c n n c-búa thi t h i cho các c t trong quá c nh. ướ
Ngày 05 Tháng Sáu năm 2007, m t Liên minh châu Âu ch th đ c ban hành đ h n ch vi c ượ ế
bán th y ngân, do đó hi u qu k t thúc s n xu t c đo khí áp thu ngân m i châu Âu. ế
ngt c đo khí áp
Xem thêm: Barograph
Old băng săt phong vũ bi u
Hi n đ i, phong vũ bi u bă ng săt
M t th c đo băướ ng săt , phát minh c a th k 19 k s và nhà phát minh ng i Pháp ế ư ườ Lucien
Vidie , s d ng, h p kim lo i nh , linh ho t g i là m t t bào bă ế ng săt. Băng săt viên này (tế
bào) đ c làm t m tượ h p kim c a beriliđ ng . [ 9 ] Các viên s tán (hay th ng h n viênơ ườ ơ
nang) b ngăn c n s p đ c a m t mùa xuân m nh. thay đ i nh trong áp su t không khí bên
ngoài gây ra các t bào đ m r ng ho c h p đ ng.ế Đi u này và co đĩa m r ng c khí đòn ơ
b y nh v y mà s chuy n đ ng nh c a viên nang đ c khu ch đ i và hi n th trên các m t ư ượ ế
c a phong vũ bi u bă ng săt. Nhi u mô hình bao g m m t b kim t đ c s d ng đ đánh d u ượ
s đo l ng hi n hành đ thay đ i có th đ c nhìn th y. ườ ượ Ngoài ra, c ch đ c th c hi n cơ ế ượ
tình "c ng" đ khai thác các phong vũ bi u cho th y có nh ng áp l c đang tăng hay gi m nh là ư
di chuy n con tr .
Barographs
M t barograph , trong đó ghi m t đ th c a m t s áp su t khí quy n, s d ng m t c ch ơ ế
phong vũ bi u bă ng săt đ di chuy n m t cây kim vào m t lá hút thu c ho c đ di chuy n m t
cây bút trên gi y, c hai đ u thu c m t tr ng di chuy n c a đ ng h . [ 10 ]
Thêm b t th ng c đo khí áp ườ
Có r t nhi u khác th ng h n các lo i phong vũ bi u. ườ ơ T bi n th trên các th c đo bão, ch ng ế ướ
h n nh sáng ch Collins B ng Phong vũ bi u, đ tìm ki m các thi t k truy n th ng h n nh ư ế ế ế ế ơ ư