Bài 6: Thương mại điện tử
122 TXTMKT03_Bai6_v1.0014109226
BÀI 6
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Hướng dẫn học
Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau:
Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ tham gia
thảo luận trên diễn đàn.
Đọc tài liệu:
1. GS.TS Đặng Đình Đào, GS.TS. Hoàng Đức Thân (Đồng chủ biên), Giáo trình
Kinh tế thương mại (2012), Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân.
2. Giáo trình Thương mại điện tử (2006), Nhà xuất bản Thống kê.
3. Báo cáo Thương mại điện tử Việt Nam năm 2013.
4. Nghị định số 52/2013/NĐ-CP về Thương mại điện tử.
Sinh viên làm việc theo nhóm trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc
qua email.
Tham khảo các thông tin từ trang Web môn học.
Nội dung
Hin nay, Thương mi đin t đang phát triển nhanh chóng trên toàn thế giới (đặc biệt
những nước công nghiệp phát triển) được xem như là sự phát triển tất yếu của
thương mại trong nền kinh tế số hoá. Mục 6.1 của Bài đề cập tới các quan niệm về
Thương mại điện tử và ích lợi của nó. Mục 6.2 của Bài trình bày về hình thức hoạt động
Thương mại điện tử. Mục 6.3 của Bài đề cập đến những sở đảm bảo hoạt động
Thương mi đin t nói chung và đối với doanh nghiệp nói riêng. Mc cui cùng ca
Bài khái quát về mô hình Thương mại điện tử giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng.
Mục tiêu
Trình bày được khái niệm Thương mại đin t. So sánh đưc thương mại điện tử v
à
thương mại truyền thống.
Trình bày được các lợi ích của Thương mại điện tử đối với doanh nghiệp, người tiêu
dùng và xã hội.
Sơ đồ hóa được các mô hình giao dịch Thương mại điện tử cơ bản.
Trình bày được các hình thức hoạt động của Thương mại điện tử.
Phân tích được thực trạng các cơ sở đảm bảo cho hoạt động Thương mại điện tử hiện nay.
Phân tích được các công việc doanh nghiệp cần thực hiện để triển khai hình kinh
doanh B2C.
tả được các công cụ hỗ trợ khách hàng mua hàng trực tuyến các loại hình dịch
vụ khách hàng trong Thương mại điện tử.
Bài 6: Thương mại điện tử
TXTMKT03_Bai6_v1.0014109226 123
Tình huống dẫn nhập
KINH DOANH THỰC PHẨM SẠCH ONLINE
hình “chợ thực phẩm sạch trên mạng”, kinh doanh thực phẩm an toàn nhiều loại đặc sản
vùng miền, hiện đang rất phát triển với lối giao dịch online tiện lợi, nhanh chóng. Tuy nhiên,
hình này vẫn còn nhiều vấn đề: trên trang web không giấy tờ chứng nhận nguồn gốc hàng
hóa, vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc chứng nhận nuôi trồng, sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn; đa
số trang web chỉ đưa hình ảnh chào hàng mẫu, khi khách mua mới đi lấy hàng nên các
quan chức năng khó kiểm soát được chất lượng, nguồn gốc hàng.
1. Thương mại điện tử có điểm gì khác so với thương mại truyền thống?
2. Lợi ích mà Thương mại điện tử đem lại cho người tiêu dùng là gì?
3. Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện nay, điều kiện để thiết lập
website cung cấp dịch vụ Thương mại điện tử là gì?
Bài 6: Thương mại điện tử
124 TXTMKT03_Bai6_v1.0014109226
6.1. Quan niệm và lợi ích của Thương mại điện tử
6.1.1. Quan niệm về Thương mại điện tử
Theo nghĩa hẹp, Thương mại điện tử việc mua
bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện
điện tử, đặc biệt internet các mạng viễn
thông khác.
Theo nghĩa rộng, Thương mại điện tử việc sử
dụng các phương tiện điện tử để làm thương mại.
Các phương tiện thực hiện Thương mại điện tử:
o Điện thoại;
o Máy điện báo (Fax);
o Truyền hình;
o Thiết bị kỹ thuật thanh toán điện tử;
o Máy tính và Mạng máy tính (Internet, Intranet, Extranet);
o Mạng viễn thông.
6.1.2. Lợi ích của Thương mại điện tử
6.1.2.1. Đối với doanh nghiệp
Mở rộng thị trường: Với chi phí đầu nhỏ hơn nhiều so với thương mại truyền
thống, các công ty thể mở rộng thị trường, tìm kiếm, tiếp cận nhà cung cấp,
khách hàng đối tác trên thế giới. Việc mở rộng mạng lưới nhà cung cấp, khách
hàng cũng cho phép các tổ chức thể mua với giá thấp hơn bán được nhiều
sản phẩm hơn.
Cải thiện hệ thống phân phối: Giảm lượng hàng lưu kho và độ chậm trễ trong phân
phối hàng. Hệ thống các cửa hàng giới thiệu sản phẩm được thay thế hoặc hỗ trợ
bởi các showroom trên mạng.
Vượt giới hạn về thời gian: Việc tự động hóa các giao dịch thông qua web
internet giúp hoạt động kinh doanh được thực hiện 24/7/365 không mất thêm
nhiều chi phí biến đổi.
Sản xuất hàng theo yêu cầu: Còn được biết đến với tên gọi “Chiến lược kéo”, lôi
kéo khách hàng đến với doanh nghiệp bằng khả năng đáp ứng mọi nhu cầu của
khách hàng. Ví dụ: Dell Computer Corp.
Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường: Với lợi thế về thông tin và khả năng phối
hợp giữa các doanh nghiệp làm tăng hiệu quả sản xuất giảm thời gian tung sản
phẩm ra thị trường.
Giảm chi phí sản xuất: Giảm chi phí giấy tờ, chi phí thông tin, chi phí in ấn, gửi
văn bản truyền thống.
Giảm chi phí giao dịch: Thời gian giao dịch giảm đáng kể chi phí giao dịch
cũng giảm theo. Thời gian giao dịch qua internet chỉ bằng 70% so với giao dịch
qua fax 5% giao dịch qua bưu điện. Chi phí giao dịch qua Internet chỉ bằng 5%
giao dịch qua bưu điện.
Bài 6: Thương mại điện tử
TXTMKT03_Bai6_v1.0014109226 125
Giảm chi phí bán hàng tiếp thị: Bằng phương tiện Internet,Web, một nhân viên
bán hàng có thể giao dịch được với rất nhiều khách hàng, catalo điện tử (electronic
catalogue) trên Web phong phú hơn nhiều và thường xuyên cập nhật so với
catalogue in ấn chỉ có khuôn khổ giới hạn và luôn luôn lỗi thời.
Củng cố quan hệ khách hàng: Thông qua việc giao tiếp thuận tiện qua mạng, quan
hệ với trung gian và khách hàng được củng cố dễ dàng hơn. Đồng thời việc cá biệt
hóa sản phẩm dịch vụ cũng góp phần thắt chặt quan hệ với khách hàng củng
cố lòng trung thành.
Thông tin cập nhật: Mọi thông tin trên web như sản phẩm, dịch vụ, giá cả đều
thể cập nhật nhanh chóng và kịp thời.
6.1.2.2. Đối với người tiêu dùng
Mua sắm mọi nơi, mọi lúc.
Nhiều lựa chọn về sản phẩm, dịch vụ.
Giá thấp hơn: do thông tin thuận tiện, dễ dàng, phong phú nên khách hàng thể
so sánh giá cả giữa các nhà cung ứng và đưa ra lựa chọn.
Giao hàng nhanh hơn: đối với các sản phẩm số hóa như phim, nhạc, ch, phần
mềm... việc giao hàng có thể được thực hiện dễ dàng qua internet.
Thông tin phong phú, thuận tiện, chất lượng cao: khách hàng dễ dàng tìm được
thông tin thông qua các công cụ tìm kiếm (search engines).
6.1.2.3. Đối với xã hội
Nâng cao mức sống của xã hội.
Hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Dịch vụ công được cung cấp thuận tiện hơn.
Người tiêu dùng những nước kém đang phát triển thể tiếp cận với hàng hóa
dịch vụ từ các nước phát triển.
Hoạt động trực tuyến sẽ giúp hạn chế việc đi lại, ô nhiễm, tai nạn.
6.2. Hình thức hoạt động Thương mại điện tử
6.2.1. Giao dịch Thương mại điện tử
Sơ đồ 6.1: Các giao dch Thương mi đin t
Bài 6: Thương mại điện tử
126 TXTMKT03_Bai6_v1.0014109226
Các bên tham gia Thương mại điện tử gồm 3 nhóm chủ yếu: 1) Doanh nghiệp;
2) Chính phủ; 3) Người tiêu dùng (NTD).
Sơ đồ 6.2: Giao dch Thương mi đin t gia các bên tham gia Thương mi đin t
Trong năm cấp độ giao dịch nói trên, giao dịch giữa các doanh nghiệp với nhau
dạng chủ yếu của giao dịch Thương mại điện tử giao dịch giữa các doanh nghiệp
với nhau chủ yếu dùng phương thức trao đổi dữ liệu điện tử, tức EDI.
6.2.2. Hình thức hoạt động của Thương mại điện tử
Thư đin t (e mail): Các đối tác (người tiêu dùng, doanh nghiệp, các quan
chính phủ) sử dụng hòm thư điện tử để gửi thư cho nhau một cách “trực tuyến”
(on line) thông qua mạng gọi là thư tín điện tử (electronic mail).
Thanh toán điện tử (electronic payment): việc thanh toán tiền thông qua
thông điệp điện tử (electronic message) thay cho việc giao tay tiền mặt. Ngày nay,
với sự phát triển của Thương mại điện tử, thanh toán điện tử đã mở rộng bao gồm:
Trao đổi dữ liệu điện ttài chính (Financial Electronic Data Interchange FEDI),
tiền mặt Internet (Internet Cash), túi tiền điện tử (electronic purse), thẻ thông minh
(smart card), giao dịch ngân hàng số hoá (digital banking).
Trao đổi dữ liệu điện tử (electronic data interchange EDI): việc trao đổi
các dữ liệu dưới dạng “Có cấu trúc” (structured form) từ máy tính điện tử này sang
máy tính điện tử khác, giữa các công ty hay tổ chức đã thoả thuận buôn bán với
nhau theo cách này một cách tự động mà không cần có sự can thiệp của con người.
EDI sử dụng rộng rãi trên thế giới, chủ yếu phục vụ cho mua phân phối hàng
(gửi đơn hàng, các xác nhận, các tài liệu gửi hàng, hoá đơn… EDI chủ yếu được
thực hiện qua mạng ngoại bộ (Extranet).
Doanh nghiệp
Chính phủ
Doanh nghiệp
Người tiêu dùng
Chính phủ
Điện thoại, các
biểu mẫu điện
tử, email, fax
Trao đổi
thông tin
Điện thoại,
các biểu mẫu
điện tử, email, fax
Mua hàng
trực tuyến Mua sắm CP;
Quản lý (thuế, hải quan);
Thông tin
Điện thoại, các biểu
mẫu điện tử,
email, fax
Điện thoại, các
biểu mẫu điện
tử, email, fax
Thuế, hải quan,
thông tin
Trao đổi dữ liệu,
Mua bán và thanh
toán hàng hóa
Điện thoại, email,
fax, EDI, biểu mẫu
điện tử, thẻ thông
minh, mã vạch