NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CÁC SẢN PHẨM HUY ĐỘNG VỐN CÁC SẢN PHẨM HUY ĐỘNG VỐN
LÃI SUẤTLÃI SUẤT
DANH SÁCH NHÓM 11:
NGUYỄN THANH HƯƠNG K094040557
NGUYỄN THỊ HƯƠNG K094040558
HOÀNG QUANG HƯỚNG K094040559
ĐẶNG HỒNG KHANH K094040560
NGUYỄN THỊ LAN K094040561
Giáo viên hướng dẫn: TS. Hoàng Công Gia Khánh
NHÓM CÁC NGÂN HÀNG
Năm thành lập:
1989
Tiền thân Ngân
hàng TMCP nông
thôn Rạch Kiến
Trụ sở chính:số 1,
Thị tứ Long Hòa,
Huyện Cần Đước,
Tỉnh Long An
-Năm thành
lập: 27/10/1995
-Trụ sở chính:
44 Phạm Hồng
Thái, TP. Rạch Giá,
tỉnh Kiên Giang.
Năm thành lập:
2003
Tiền thân: Công
ty tài chính cổ
phần Sài Gòn
NHTM cổ phần
nông thôn Đà
Nẳng
Trụ sở chính: Tòa
nhà Việt Á, phố Duy
Tân, phường Dịch
Vọng Hậu, quận Cầu
Giấy, TP. Hà Nội.
Tiền thân: NHTM
Quế Đô (2003)
kết quả hợp nhất
3 ngân hàng VNTN,
Đệ Nhât, SCB
Trụ sở chính: 927
Trần Hưng Đạo, Quận
5, Tp. HCM
Ct h
NI DUNG TRÌNH Y
I. Huy động vốn bị động
Tiền gửi giao
dịch
Tiền gửi phi
giao dịch
Tiền gửi tiết
kiệm
Tiền gửi kỳ
hạn
II. Huy động vốn chủ
động
Phát hành giấy
tờ giá
Vay liên ngân
hàng, NHTW
III. Đánh giá.
I. Huy động vốn bị động
1. Tiền gửi giao dịch
loại tiền gửi mà khách hàng thể rút ra bất
cứ lúc nào. Khách hàng thể yêu cầu ngân hàng
trích tiền trên tài khoản đ chuyển trả cho người
thụ hưởng,hoặc chuyển số tiền được hưởng vào
tài khoản này. Đối với tài khoản tiền gửi này, mc
đích chính của người gửi tiền nhằm đảm bảo an
toàn về tài sản và thực hiện các khoản thanh toán
qua ngân hàng, do vậy, còn được gi tiền gửi
thanh toán.
1. Tiền gửi giao dịch
Lãi suất thấp thường không khác biệt giữa
các ngân hàng
Tâm khách ng với nhóm sản phẩm y:
mc tiêu an toàn tiện lợi cao hơn mục tiêu sinh lợi
=> hệ thống sở vật chất c dịch vụ,tiện ích
đi kèm tác động lớn đến chọn lựa của khách hàng
I. Huy động vốn bị động