TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA SAU ĐẠI HỌC

ĐỀ TÀI THUYẾT TRÌNH MÔN TÀI CHÍNH QUỐC TẾ LỚP NGÂN HÀNG ĐÊM 2 K16 – NHÓM 6

Thành phần tham gia:

1. Cao Như Hồng 2. Lê Thị Kim Loan 3. Đỗ Thị Kim Luyến 4. Trương Thị Ngọc Mai 5. Nguyễn Thị Thanh Nga 6. Nguyễn Thị Công Uyên

A. TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI-WTO

I. NGUỒN GỐC:

Hội nghị Bretton Woods vào năm 1944 đã đề xuất

thành lập Tổ chức Thương mại Quốc tế (ITO)

ITO chết yểu, nhưng hiệp định mà ITO định dựa vào đó để điều chỉnh thương mại quốc tế vẫn tồn tại. Đó là Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại (GATT).

Các nguyên tắc và các hiệp định của GATT được

WTO kế thừa, quản lý, và mở rộng.

WTO chính thức được thành lập vào ngày 1 tháng 1

năm 1995.

A. TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI-WTO

II. CHỨC NĂNG: WTO có các chức năng sau:

Quản lý việc thực hiện các hiệp định của WTO Diễn đàn đàm phán về thương mại Giải quyết các tranh chấp về thương mại Giám sát các chính sách thương mại của các quốc gia Trợ giúp kỹ thuật và huấn luyện cho các nước đang

• • • • • phát triển • Hợp tác với các tổ chức quốc tế khác

A. TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI-WTO

III. CƠ CẤU TỔ CHỨC:

Tất cả các thành viên WTO đề u có thể tham gia vào các hội đồng, ủy ban của WTO, ngoại trừ Cơ quan Phúc thẩm, các Ban Hội thẩm Giải quyết Tranh chấp và các ủy ban đặc thù.

Hội nghị Bộ trưởng

Cơ quan quyền lực cao nhất của WTO là Hội nghị Bộ trưởng Đại Hội đồng

Các Hội đồng Thương mại

Hội nghị Bộ trưởng có thể ra quyết định đối với bất kỳ vấn đề trong các thỏa ước thương mại đa phương của WTO. Các Ủy ban và Cơ quan

A. TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI-WTO

III. CƠ CẤU TỔ CHỨC:

1. Đại Hội đồng là cơ quan ra

Hội nghị Bộ trưởng quyết định cao nhất

Đại Hội đồng

2. Hội đồng Giải quyết Tranh chấp được nhóm họp để xem xét và phê chuẩn các phán quyết về giải quyết tranh chấp

Các Hộiđồng Thương mại

Các Ủy ban và Cơ quan

3.Hội đồng Rà soát Chính sách Thương mại được nhóm họp để thực hiện việc rà soát chính sách thương mại của các nước thành viên

A. TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI-WTO

III. CƠ CẤU TỔ CHỨC:

Hội nghị Bộ trưởng

Đại Hội đồng

Các Hội đồng Thương mại

Gồm: Hội đồng Thương mại Hàng hóa, Hội đồng Thương mại Dịch vụ, Hội đồng các khía cạnh của Quyền Sở hữu Trí tuệ

Các Ủy ban và Cơ quan

A. TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI-WTO

IV. CÁC NGUYÊN TẮC:

• Không phân biệt đối xử

• Tự do mậu dịch hơn nữa

• Tính Dự đoán thông qua Liên kết và Minh bạch

• Ưu đãi hơn cho các nước đang phát triển

• Thiết lập môi trường cạnh tranh bình đẳng cho thương mại

giữa các nước thành viên

A. TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI-WTO

Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại 1994 (GATT 1994) Hiệp định chung về Thương mại Dịch vụ (GATS) Hiệp định về Các khía cạnh liên quan đến Thương mại của Quyền

Hiệp định về các Biện pháp Đầu tư liên quan đến Thương mại

(TBT)

V. CÁC HIỆP ĐỊNH: • • • Sở hữu Trí tuệ (TRIPS) • (TRIMS) • • • • • • • • • • • •

Hiệp định về Nông nghiệp (AoA) Hiệp định về Hàng Dệt may (ATC) Hiệp định về Chống bán Phá giá Hiệp định về Trợ cấp và các Biện pháp đối kháng Hiệp định về Tự vệ Hiệp định về Thủ tục Cấp phép Nhập khẩu Hiệp định về các Biện pháp Vệ sinh và Kiểm dịch (SPS) Hiệp định về các Rào cản Kỹ thuật đối với Thương mại Hiệp định về Định giá Hải quan Hiệp định về Kiểm định Hàng trước khi Vận chuyển Hiệp định về Xuất xứ Hàng hóa (ROO) Thỏa thuận về Cơ chế Giải quyết Tranh chấp

A. TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI-WTO

VI.THẾ GiỚI CHÀO ĐÓN ViỆT NAM GIA NHẬP WTO

Hãng tin Kyodo và các báo lớn ở Nhật Bản ngày 8/11

đều đánh giá cao việc Việt Nam gia nhập WTO.

Tờ "Thời báo tài chính" của Đức đánh giá sự kiện này là một mốc quan trọng trong việc hòa nhập của Việt Nam vào nền kinh tế thế giới.

Bài báo dẫn nhận định của các chuyên gia cho rằng việc đất nước 83 triệu dân với mức tăng trưởng đạt 7,8% trong năm nay gia nhập WTO sẽ tạo một luồng sinh khí tăng trưởng mới cho Việt Nam.

“Việt Nam sẽ là một thành viên tin cậy và trách nhiệm của WTO”

Ngày 11/1/2007, Việt Nam chính thức trở thành thành

viên thứ 150 của WTO

Việc gia nhập WTO là sự kiện có ý nghĩa quan trọng đối với Việt Nam, là cột mốc đánh dấu sự hội nhập sâu rộng của đất nước chúng ta vào nền kinh tế toàn cầu.

Đồng thời, việc gia nhập WTO cũng thể hiện sự tín nhiệm và đánh giá cao của cộng đồng quốc tế đối với những thành qủa của công cuộc đổi mới, phát triển kinh tế - xã hội trong nước

B. NGÂN HÀNG THẾ GIỚI - WB

I. NGUỒN GỐC:

Thời gian thành lập: 1/7/1944 được thành lập sau hội

nghị Brettons Woods với sự có mặt của đại diện 44 quốc gia

Trụ sở: đặt tại Washington D.C

Số lượng thành viên: 185 quốc gia

Số lượng văn phòng đặt tại các quốc gia thành viên: 109

Sứ mệnh lịch sử: Vì một thế giới không có đói nghèo

B. NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

II. CÁC TỔ CHỨC CỦA WB

World bank là một nhóm gồm 5 tổ chức đó là:

triển Quốc tế (IDA: International Development

- Ngân hàng Quốc tế Tái thiết và Phát triển (IBRD: International Bank for Reconstruction and Development) - Hội Phát Association) - Công ty Tài chính Quốc tế (IFC: International Financial Corporation) - Trung tâm Quốc tế Giải quyết Mâu thuẫn Đầu tư (ICSID: International Centre for Settlement of Investment Disputes) - Cơ quan Bảo lãnh Đầu tư Đa phương (MIGA: Multilateral Investment Guarantee Agency)

B. NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

III. CÁC CHỨC NĂNG CỦA CÁC TỔ CHỨC WB

IBRD và IDA đi vay (phát hành trái phiếu) và cho các

nước thành viên vay lại (hiện WB có 184 nước thành viên).

Trong hai thập kỳ đầu kể từ khi được thành lập, IBRD đã dành hơn 2/3 tổng giá trị các khoản cho vay của mình cho các dự án phát triển năng lượng và giao thông vận tải.

Các hoạt động của IBRD và IDA đều trực tiếp liên quan đến giúp đỡ người nghèo và mang hình thức hỗ trợ tài chính lẫn kỹ thuật.

B. NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

III. CÁC CHỨC NĂNG CỦA CÁC TỔ CHỨC WB

IFC cho các dự án tư nhân ở các nước đang phát triển vay

theo giá thị trường nhưng là vay dài hạn hoặc cấp vốn cho họ.

Sự tham gia của IFC như một sự bảo đảm đối với các nhà đầu tư khác quan tâm tới dự án và khuyến khích họ đầu tư vào dự án.

MIGA cung cấp những bảo đảm trước các rủi ro chính trị (rủi ro phi thương mại) để các nhà đầu tư nước ngoài yên tâm đầu tư trực tiếp vào các nước đang phát triển.

B. NGÂN HÀNG THẾ GIỚI

IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC

Hội đồng thống đốc: là cơ quan ra quyết định cao nhất,

gồm có 185 đại diện của 185 nước thành viên là ủy viên

Ban giám đốc điều hành: gồm 24 ủy viên

Chủ tịch và 5 tổng giám đốc: chủ tịch do Ban giám đốc

điều hành lựa chọn với nhiệm kỳ 5 năm.

Hiện có trên 10.000 chuyên gia trong lĩnh vực phát

triển đến từ khắp nơi trên thế giới đang làm việc cho WB

C.QUỸ TIỀN TỆ QUỐC TẾ

I. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG

Tăng cường hợp tác tiền tệ quốc tế thông qua một tổ

chức thường trực

Tạo điều kiện thực hiện những mục tiêu cơ bản của chính sách kinh tế như mở rộng và tăng trưởng cân bằng thương mại quốc tế

Tăng điều kiện thực hiện những mục tiêu cơ bản của chính sách kinh tế như mở rộng và tăng trưởng cân bằng thương mại quốc tế

C.QUỸ TIỀN TỆ QUỐC TẾ

I. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG

Hỗ trợ xây dựng hệ thống thanh toán đa biên đối với các giao dịch vãng lai giữa các nước hội viên và hỗ trợ cho việc loại bỏ các hạn chế ngoại hối làm cản trở tăng trưởng thương mại thế giới

Tạo lòng tin cho các nước hội viên bằng cách cho các nước

hội viên

Rút ngắn thời gian và giảm nhẹ mức độ mất cân đối trong

cán cân thanh toán quốc tế của các nước hội viên.

C.QUỸ TIỀN TỆ QUỐC TẾ

II. CÁC HÌNH THỨC HỖ TRỢ

IMF không cam kết cho vay vốn theo tài khoá.

IMF xem xét cho các nước thành viên vay tín dụng khi thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế (do nhập siêu hoặc trả nợ), đồng thời các nước này không có nợ quá hạn đối với các tổ chức tài chính quốc tế (IMF, WB, ADB...)

Tín dụng IMF được cung cấp và hoàn trả dưới dạng

tiền mặt (quy đổi về SDR tại thời điểm rút vốn hoặc trả nợ)

Trong thời gian thực hiện khoản vay, nếu nước vay nợ không thực hiện đầy đủ các cam kết sẽ bị ngừng cấp tín dụng.

B.QUỸ TIỀN TỆ QUỐC TẾ

III. CÁC CHÍNH SÁCH TC VÀ CÁC HÌNH THỨC CHO VAY CỦA IMF

Các thể thức cho vay thông thường

Cho vay dự phòng (SBA) Cho vay mở rộng (EFF) Cho vay bổ sung dự trữ (SRF) Cho vay bù đắp thất thu xuất khẩu (CFF)

Các thể thức cho vay ưu đãi và các thể thức đặc biệt Thể thức tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo (PRGF) Trợ giúp khẩn cấp (EA) Thể thức giảm nợ theo Sáng kiến dành cho các nước nghèo mắc nợ nặng nề (Sáng kiến HIPC)

C.QUỸ TIỀN TỆ QUỐC TẾ

IV. HOẠT ĐỘNG CỦA IMF TẠI VIỆT NAM

Các hình thức hỗ trợ chủ yếu

Hỗ trợ tài chính:

- Tín dụng Dự phòng (Stand-by) (1993 -1994) - Tín dụng Điều chỉnh cơ cấu (ESAF) (1994 -1997) - Chương trình Tăng trưởng (2004)

Hỗ trợ kỹ thuật

- Thuế, quản lý chi tiêu công và minh bạch các chính sách thuế, tiền tệ và ngoại hối, cải cách ngân hàng, thống kê kinh tế ...

- Hỗ trợ tổ chức các hội thảo liên quan đến các vấn đề

ngân hàng, ngoại hối, tiền tệ, thuế khoá.