
D.N. Hung et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 98-103
98 www.tapchiyhcd.vn
OSTEOPOROSIS PREVALENCE AMONG POSTMENOPAUSAL
WOMEN AGED 45 YEARS AND OLDER IN BAO LOC CITY,
LAM DONG PROVINCE IN 2023 AND SOME RELATED FACTORS
Dang Ngoc Hung1*, Nguyen Do Huy2, Tran Quoc Cuong3, Le Thi Thu Huyen4, Vi Thi Tuoi1
Nguyen Van Trung1, Nguyen Thi Kim Hai1, Nguyen Thi Hoa1, Nguyen Vo Tra Mi1
1Nutrition Research and Consulting Institute NRECI - 105 Tran Thien Chanh, District 10, Ho Chi Minh city, Vietnam
2Vietnam National University, Hanoi - 144 Xuan Thuy, Cau Giay district, Hanoi, Vietnam
3Pham Ngoc Thach University of Medicine - 2 Duong Quang Trung, District 10, Ho Chi Minh city, Vietnam
4Institute of Community Medicine Research and Training MRIT - 105 Tran Thien Chanh, District 10, Ho Chi Minh city,
Vietnam
Received: 01/3/2025
Reviced: 28/3/2025; Accepted: 09/4/2025
ABSTRACT
Objectives: To determine the prevalence of osteoporosis among postmenopausal women aged 45
years and older in Bao Loc City, Lam Dong Province in 2023 and identify some related factors.
Methods: A cross-sectional descriptive study was conducted from June 2022 to June 2023 on 303
postmenopausal women aged 45 years and older in Bao Loc city, Lam Dong province.
Results: The prevalence of osteoporosis among postmenopausal women aged 45 years and older in
Bao Loc city, Lam Dong province in 2023 was 13.5%. Factors significantly associated with
osteoporosis included age, tea-drinking habits, and physical activity levels.
Conclusion: Community-based studies assessing osteoporosis prevalence should be expanded,
particularly targeting postmenopausal women aged 45 years and older, to enable early detection and
preventive measures against osteoporosis-related complications.
Keywords: Osteoporosis, postmenopausal women, aged 45 and older, Bao Loc city, Lam Dong
province.
Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 98-103
*Corresponding author
Email: danghungyhdp@gmail.com Phone: (+84) 918967782 Https://doi.org/10.52163/yhc.v66iCD4.2334

D.N. Hung et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 98-103
99
T L LONG XƯƠNG PHỤ NỮ MN KINH T 45 TUỔI TR LÊN
TẠI THNH PH BO LC, TNH LÂM ĐNG NĂM 2023
V MT S YU T LIÊN QUAN
Đng Ngc Hng1*, Nguyn Đ Huy2, Trn Quc Cưng3, Lê Th Thu Huyn4, Vi Th Tươi1
Nguyn Văn Trung1, Nguyn Th Kim Hải1, Nguyn Th Hòa1, Nguyn Võ Trà Mi1
1Vin Nghiên cu v Tư vn dinh dưng NRECI - 105 Trần Thin Chánh, Quận 10, TP Hồ Chí Minh, Vit Nam
2Đi hc Quc gia H Ni - 144 Xuân Thủy, quận Cầu Giy, Hà Ni, Vit Nam
3Trưng Đi hc Y khoa Phm Ngc Thch - 2 Dương Quang Trung, Quận 10, TP Hồ Chí Minh, Vit Nam
4Vin Nghiên cu v Đo to Y hc cng đồng MRIT - 105 Trần Thin Chánh, Quận 10, TP Hồ Chí Minh, Vit Nam
Ngày nhận bài: 01/3/2025
Ngày chỉnh sửa: 28/3/2025; Ngày duyệt đăng: 09/4/2025
TÓM TẮT
Mục tiêu: Xc đnh tỉ lệ long xương ph n mn kinh t 45 tui tr lên ti thnh ph Bảo Lc,
tỉnh Lâm Đng năm 2023 v mt s yu t liên quan.
Phương pháp: Nghiên cứu ct ngang mô tả đưc tin hnh t tháng 6/2022 đn tháng 6/2023 trên
303 ph n mn kinh t 45 tui tr lên ti thnh ph Bảo Lc, tỉnh Lâm Đng.
Kết quả: Tỉ lệ long xương ph n mn kinh t 45 tui tr lên ti thnh ph Bảo Lc, tỉnh Lâm
Đng năm 2023 l 13,5%. Cc yu t liên quan đn long xương ghi nhận trong nghiên cứu l đ
tui, thi quen sử dng tr/ch v vận đng th lc.
Kết luận: Cc nghiên cứu đnh gi tỉ lệ long xương trong cng đng cn đưc thc hiện vi quy
mô ln hơn, đc biệt l nhm đi tưng ph n mn kinh t 45 tui tr lên nhm pht hiện sm,
cng như c giải php phng nga cc hậu quả do long xương gây ra.
Từ khóa: Long xương, ph n mn kinh, t 45 tui tr lên, thnh ph Bảo Lc, tỉnh Lâm Đng.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay long xương l mt vấn đ sức khỏe toàn cu,
ảnh hưng đn hàng triệu ngưi, đc biệt là ph n sau
mãn kinh. Bệnh phát trin do s suy giảm mật đ xương
v thưng không có triệu chứng rõ rng cho đn khi xảy
ra bin chứng. Phn ln trưng hp chỉ đưc chẩn đon
sau khi bệnh nhân gp phải gy xương do ng hoc qua
kim tra y t đnh kỳ [1]. Theo s liệu t Hi Loãng
xương Quc t (2018), năm 2015 ghi nhận khoảng 20
triệu ca mc nhóm trên 50 tui ti 6 quc gia châu Âu,
kèm theo 2,7 triệu trưng hp gy xương và 7,6 triệu
ngy công lao đng b mất do thi gian nm viện. Điu
này dẫn đn gánh nng kinh t ngy cng tăng các
nưc đưc khảo sát [2]. Ti khu vc châu Á - Thái Bình
Dương, tỉ lệ mc bệnh cng tăng đng k qua tng năm.
Ở Việt Nam, nghiên cứu của Nguyn Th Thanh Hương
và cng s (2009) cho thấy 25,6% ph n trên 50 tui
ti min Bc b long xương c xương đi [3]. Mt khảo
st khc do Hong Văn Dng (2017) thc hiện ngoi
thành Hà Ni ghi nhận tỉ lệ cao hơn, lên ti 40,4% [4].
Các nghiên cứu v tỉ lệ long xương trưc đ chủ yu
đnh gi ti các khu vc thành ph ln như H Ni,
H Chí Minh và các khu vc ngoi thành. Các công
trình đnh gi v long xương ph n ngưi dân tc
thiu s đưc công b còn hn ch. Thnh ph Bảo
Lc, tỉnh Lâm Đng là mt trong nhng khu vc có
đc thù tập trung đông mt lưng ln ngưi dân tc
thiu s vi cuc sng còn nhiu kh khăn. Chng tôi
thc hiện nghiên cứu này nhm xc đnh tỉ lệ long
xương ph n mn kinh t 45 tui tr lên ti thnh
ph Bảo Lc, tỉnh Lâm Đng năm 2023 v mt s yu
t liên quan.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu ct ngang mô tả đưc tin hnh t tháng
6/2022 đn tháng 6/2023 ti tỉnh Lâm Đng. Nghiên
cứu đưc thông qua Hi đng Đo đức Viện Dinh
dưỡng Quc gia theo Quyt đnh s 1548/QLKH-VDD
ngày 28/12/2023.
*Tác giả liên hệ
Email: danghungyhdp@gmail.com Điện thoại: (+84) 918967782 Https://doi.org/10.52163/yhc.v66iCD4.2334

D.N. Hung et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 98-103
100 www.tapchiyhcd.vn
2.2. Đối tượng nghiên cứu
Ph n t 45 tui tr lên, đ mn kinh, đang cư tr ti
thnh ph Bảo Lc, tỉnh Lâm Đng.
- Tiêu chí la chn: ph n mãn kinh, t 45 tui tr lên,
sng ti thnh ph Bảo Lc, tỉnh Lâm Đng t 3 năm
tr lên v đng ý tham gia nghiên cứu.
- Tiêu chí loi tr: nhng ngưi bệnh suy gan, suy thận
mn tính, ngưi b bệnh ác tính; nhng ngưi có bệnh
lý câm, đic, tâm thn; cc đi tưng b mc các bệnh
gây long xương thứ phát như cưng cận giáp; nhng
ph n c nguy cơ gy xương cao (mật đ xương thấp
dưi -2,5 SD).
2.3. Cỡ mẫu, chọn mẫu
Cỡ mẫu tính theo công thức ưc lưng mt tỉ lệ cho
nghiên cứu ct ngang:
n = Z21 - α/2 ×
p × (1 - p)
d2
Trong đó:
- Z1-α/2 = 1,96 vi đ tin cậy 95%.
- p = 0,47 theo nghiên cứu của Ho Pham L.T và Nguyen
T.V (2017) trong mt nghiên cứu điu tra da vào cng
đng ti thành ph H Chí Minh, tỉ lệ ph n t 50 tui
tr lên có long xương l 14% [5].
- d = 0,05 là sai s la chn.
Thay các giá tr vào công thức trên, xc đnh đưc cỡ
mẫu là n = 279. Trên thc t chng tôi thu thập đưc
d liệu của 303 đi tưng tham gia nghiên cứu.
2.4. Phương pháp thu thập số liệu
- Tin hnh phỏng vấn trc tip đ thu thập các s liệu
v đc đim mẫu nghiên cứu (tui, trình đ hc vấn,
tôn gio, tình trng hôn nhân, ngh nghiệp); đc đim
v sức khỏe sinh sản v thi quen c nhân (s con, thi
gian mn kinh, thi quen ung tr/ch, c phê, sa v
vận đng th lc).
- Đo mật đ xương: sử dng phương php đo bng máy
siêu âm đnh lưng. Ngưỡng giá tr chẩn đon long
xương theo tiêu chuẩn chẩn đon long xương của T
chức Y t Th gii (1994). C th: bình thưng (T-
Score ≥ -1,0), thiu xương (-2,5 < T-Score < -1,0) v
long xương (T-Score ≤ - 2,5).
2.5. Phân tch số liệu
D liệu đưc nhập bng phn mm Epidata 3.01 và
phân tích bng phn mm Stata phiên bản 14.0. Các
bin s đưc trình bày bng tn s v tỉ lệ phn trăm.
Mô tả mi liên quan gia long xương v cc yu t
liên quan test χ2, sử dng hi quy logistic đ tính ton
đ ln mi liên quan v th hiện bng s đo dch t OR
(Odd Ratio - tỉ s chênh), giá tr p < 0,05 đưc xem l
c ý ngha thng kê.
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bng 1. Đc đim mu nghiên cu (n = 303)
Đc đim mẫu nghiên cứu
Tn số
T lệ (%)
Nhm
tui
< 60 tui
104
34,3
60-64 tui
95
31,4
≥ 65 tui
104
34,3
Trình đ
hc vấn
≤ Tiu hc
81
26,7
Trung hc cơ s
102
33,7
Trung hc ph thông,
trung cấp
88
29,1
≥ Cao đẳng
32
10,6
Tôn gio
Phật gio
85
28,0
Thiên cha gio
86
28,4
Không
132
43,6
Tình
trng hôn
nhân
Đc thân, ly thân, ly
d, ga
70
23,1
C gia đình, sng như
v chng
233
76,9
Ngh
nghiệp
Hưu trí, mất sức
92
30,4
Ni tr
76
25,1
Nông dân, công nhân
67
22,1
Kinh doanh, t do
59
19,5
Công chức, viên chức
9
2,9
Nghiên cứu cho thấy nhóm t 65 tui tr lên chim
34,3% tng s đi tưng khảo sát. V trình đ hc vấn,
29,1% đt mức trung hc ph thông hoc trung cấp,
trong khi tỉ lệ có bng cao đẳng, đi hc tr lên là
10,6%. V tình trng hôn nhân, gn 77% ngưi tham
gia đang sng cng gia đình hoc c đi sng v chng.
Xét đn ngh nghiệp hiện ti, 30,4% đ nghỉ hưu hoc
mất khả năng lao đng, 25,1% làm ni tr và 22,1%
thuc nhóm nông dân, công nhân.
Bng 2. Đc đim v sc khe sinh sn v thi quen
c nhân (n = 303)
Đc đim sức khe sinh sản
v thi quen cá nhân
Tn số
T lệ
(%)
S con
0 con
17
5,6
1 con
24
7,9
2 con
110
36,3
≥ 3 con
152
50,2
Thi gian
mn kinh
< 5 năm
56
18,5
5-10 năm
102
33,7
> 10 năm
145
47,8

D.N. Hung et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 98-103
101
Đc đim sức khe sinh sản
v thi quen cá nhân
Tn số
T lệ
(%)
Ung nưc
tr/ch
trong 3
thng qua
Cao
75
24,7
Trung bình
13
4,3
t
16
5,3
Không
199
65,7
Ung c
phê trong 3
thng qua
Cao
46
15,2
Trung bình
7
2,3
t
14
4,6
Không
236
77,9
Dng sa liên tc 3 thng qua
121
39,9
Đt vận đng th lc chung theo
khuyn ngh
175
57,8
Nghiên cứu ghi nhận 50,2% mẫu nghiên cứu c t 3
con tr lên. V thi gian mn kinh, ghi nhận 47,8% mẫu
nghiên cứu c thi gian mn kinh trên 10 năm. C
24,7% mẫu nghiên cứu c thi quen ung nưc tr/ch
v 15,2% ung c phê vi tn suất cao trong 3 thng
qua. Ghi nhận c 39,9% mẫu nghiên cứu dng sa liên
tc trong 3 thng qua v c 57,8% đi tưng đt vận
đng th lc chung theo khuyn ngh của T chức Y t
Th gii.
Bng 3. Tình trạng long xương (n = 303)
Long xương
Tn số
T lệ (%)
C
41
13,5
Không
262
86,5
Tỉ lệ long xương trong nghiên cứu l 13,5%.
Bng 4. Long xương v đc đim mu nghiên cu
Đc đim mẫu nghiên cứu
Long xương
p
OR
(95%CI)
C
Không
Nhm
tui
≥ 65 tui (n = 104)
23 (22,1%)
81 (77,9%)
0,009
3,00 (1,31-6,84)
60-64 tui (n = 95)
9 (9,5%)
86 (90,5%)
0,840
1,10 (0,42-2,91)
< 60 tui (n = 104)
9 (8,7%)
95 (91,3%)
1
Trình đ
hc vấn
≥ Cao đẳng (n = 32)
4 (12,5%)
28 (87,5%)
0,444
0,63 (0,19-2,06)
Trung hc ph thông, trung cấp (n = 88)
12 (13,6%)
76 (86,4%)
0,388
0,69 (0,30-1,59)
Trung hc cơ s (n = 102)
10 (9,8%)
92 (90,2%)
0,093
0,47 (0,20-1,13)
≤ Tiu hc (n = 81)
15 (18,5%)
66 (81,5%)
1
Tôn gio
Phật gio (n = 85)
12 (14,1%)
73 (85,9%)
0,920
1,04 (0,47-2,29)
Thiên cha gio (n = 86)
11 (12,8%)
75 (87,2%)
0,857
0,93 (0,42-2,08)
Không (n = 132)
18 (13,6%)
114 (86,4%)
1
Tình trng
hôn nhân
C gia đình/sng như v chng (n = 233)
29 (12,5%)
204 (87,5%)
0,316
0,69 (0,33-1,43)
Đc thân, ly thân, ly d, ga (n = 70)
12 (17,1%)
58 (82,9%)
1
Ngh
nghiệp
Hưu trí/mất sức lao đng (n = 92)
14 (15,2%)
78 (84,8%)
0,144
2,23 (0,76-6,52)
Ni tr (n = 76)
13 (17,1%)
63 (82,9%)
0,091
2,56 (0,86-7,61)
Kinh doanh, buôn bn, t do (n = 59)
8 (13,6%)
51 (86,4%)
0,268
1,95 (0,60-6,31)
Công chức, viên chức (n = 9)
1 (11,1%)
8 (88,9%)
0,705
1,55 (0,16-15,00)
Nông dân, công nhân (n = 67)
5 (7,5%)
62 (92,5%)
1
Nghiên cứu chưa ghi nhận c mi liên quan gia long xương vi cc yu t trình đ hc vấn, dân tc, tôn gio,
tình trng hôn nhân v ngh nghiệp. Đi vi yu t nhm tui, nghiên cứu ghi nhận nhng ngưi t 65 tui tr
lên c tỉ lệ long xương cao gấp 3,00 ln (95%CI = 1,31-6,84) so vi nhng ngưi dưi 60 tui (p < 0,001).
Bng 5. Long xương và đc đim v sc khe sinh sn, thi quen c nhân
Đc đim sức khe sinh sản
v thi quen cá nhân
Long xương
p
OR
(95%CI)
C
Không
S con
≥ 3 con (n = 152)
22 (14,5%)
130 (85,5%)
0,727
0,79 (0,21-2,97)
2 con (n = 110)
13 (11,8%)
97 (88,2%)
0,503
0,63 (0,16-2,47)
1 con (n = 24)
3 (12,5%)
21 (87,5%)
0,647
0,67 (0,12-3,79)
0 con (n = 17)
3 (17,7%)
14 (82,3%)
1

D.N. Hung et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 98-103
102 www.tapchiyhcd.vn
Đc đim sức khe sinh sản
v thi quen cá nhân
Long xương
p
OR
(95%CI)
C
Không
Thi gian mn kinh
Trên 10 năm (n = 145)
28 (19,3%)
117 (80,7%)
0,082
2,44 (0,89-6,68)
T 5 đn 10 năm (n = 102)
8 (7,8%)
94 (92,2%)
0,812
0,87 (0,27-2,79)
Dưi 5 năm (n = 56)
5 (8,9%)
51 (91,1%)
1
Ung nưc tr/ch
trong 3 thng qua
Cao (n = 75)
16 (21,3%)
59 (78,7%)
0,022
2,30 (1,13-4,69)
Trung bình (n = 13)
3 (23,1%)
10 (76,9%)
0,181
2,54 (0,65-9,98)
t (n = 16)
1 (6,3%)
15 (93,7%)
0,590
0,57 (0,07-4,50)
Không (n =199 )
21 (10,6%)
178 (89,4%)
1
Ung c phê trong 3
thng qua
Cao (n = 46)
3 (6,5%)
43 (93,5%)
0,129
0,39 (0,11-1,32)
Trung bình (n = 7)
1 (14,3%)
6 (85,7%)
0,944
0,93 (0,11-7,92)
t (n = 14)
1 (7,1%)
13 (92,9%)
0,420
0,43 (0,05-3,37)
Không (n = 236)
36 (15,3%)
200 (84,7%)
1
Dng sa liên tc trong
3 thng qua
C (n = 121)
15 (12,4%)
106 (87,6%)
0,638
0,85 (0,43-1,68)
Không (n = 182)
26 (14,3%)
156 (85,7%)
1
Đt vận đng th lc
chung theo khuyn ngh
C (n = 175)
16 (9,1%)
159 (90,9%)
0,011
0,41 (0,21-0,81)
Không (n = 128)
25 (19,5%)
103 (80,5%)
1
Nghiên cứu chưa ghi nhận c mi liên quan gia long
xương v cc yu t v s con, thi gian mn kinh, ung
c phê trong 3 thng qua v dng sa liên tc trong 3
thng qua. Nghiên cứu ghi nhận nhng ngưi c thi
quen ung tr/chè trong 3 thng qua vi tn suất cao c
tỉ lệ long xương cao hơn so vi nhng ngưi không sử
dng tr/ch. Ngoi ra, nhng ngưi đt vận đng th
lc theo khuyn ngh của T chức Y t Th gii c tỉ lệ
long xương bng 0,41 ln (95%CI = 0,21-0,81) so vi
nhng ngưi không đt theo khuyn ngh, p = 0,011.
4. BÀN LUẬN
4.1. T lệ long xương
Tỉ lệ giảm mật đ xương trong nghiên cứu của chng
tôi ghi nhận l 13,4%, kt quả này thấp hơn so vi mt
s nghiên cứu trưc đ. C th, theo nghiên cứu của
Nguyn Văn No v cng s (2024) trên đi tưng ph
n trên 45 tui và nam gii trên 50 đn khám, cha
bệnh ti Bệnh viện Đa khoa khu vc Tân Châu năm
2023 ghi nhận tỉ lệ long xương l 54,2% [6]. Mt
nghiên cứu khc của Phí Vnh Bảo v cng s (2024)
trên đi tưng ngưi bệnh gy xương t 50 tui tr lên,
ghi nhận tỉ lệ long xương của mẫu nghiên cứu là
71,6%, nam gii là 52,6%, v n gii là 78,8% [7].
S khc biệt v tỉ lệ long xương trong nghiên cứu của
chng tôi so vi cc nghiên cứu trưc đ l do đi
tưng nghiên cứu v cch thức đo lưng long xương.
Cc nghiên cứu trưc đây chủ yu thc hiện trên đi
tưng ngưi bệnh vi khả năng ghi nhận long xương
cao, kt hp phương php đo DEXA thưng chỉ c th
thc hiện ti cc cơ s y t. Điu ny lm cho tỉ lệ long
xương ghi nhận đưc trong cc nghiên cứu ny cao hơn
đng k so vi nghiên cứu của chng tôi khi đi tưng
nghiên cứu của chng tôi l ph n mn kinh trong
cng đng, việc ghi nhận tỉ lệ long xương s thấp hơn.
4.2. Long xương v đc đim mẫu nghiên cứu
Nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận c mi liên quan
gia long xương v đ tui. Điu này ph hp vi cc
bng chứng trưc đ khi nguy cơ gy xương ph n
trên 50 tui tăng gấp đôi sau mi 7-8 năm. Tui đưc
xem là mt yu t nguy cơ quan trng, thậm chí đưc
tích hp vo mô hình FRAX đ d đon khả năng gy
xương. Đc biệt, nhóm ph n sau mãn kinh và nam
gii trên 50 tui có tỉ lệ gy xương cao hơn đng k so
vi ngưi trẻ. Cứ mi thập kỷ trôi qua, nguy cơ ny li
tăng lên 2,2 ln. Cc nghiên cứu trưc đây chứng minh
rng, gn mt nửa s trưng hp gãy c xương đi xảy
ra ph n t 70 tui tr lên, phản nh rõ tc đng của
quá trình lão hóa lên hệ xương khp [8].
4.3. Long xương v đc đim sinh sản, thi quen cá
nhân
Nhiu nghiên cứu đ chứng minh rng việc sinh đẻ có
th ảnh hưng đn mật đ xương, đc biệt khi nhu cu
canxi v cc dưỡng chất thit yu tăng cao trong thai
kỳ v giai đon cho con bú. Nu không đưc b sung
đy đủ, cơ th s lấy canxi t xương đ đp ứng nhu
cu của thai nhi và trẻ sơ sinh, dẫn đn tình trng giảm
khi lưng xương. Điu ny đc biệt nghiêm trng
nhng ph n sinh nhiu con nhưng ch đ dinh dưỡng
không đảm bảo [9]. Bên cnh đ, s suy giảm estrogen
sau mãn kinh làm mất cân bng gia quá trình hủy

