TIẾT 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
lượt xem 6
download
- Sự phân hoá giới tính không hoàn toàn phụ thuộc vào cặp NST giới tính mà còn chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường : + Môi trường trong : hooc môn + Môi trường ngoài : nhiệt độ, ánh sáng , nồng độ CO2 … - Chủ động điều chỉnh tỷ lệ đực, cái phù hợp với mục đích sản xuất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TIẾT 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
- Sù t¹ o no· n Sù t¹ o tinh 2n 2n Nguyªn ph©n 2n 2n 2 2n n 2n 2n Gi¶m ph© 1 n n n Gi¶m ph© 2 n n n n n n n n n Trøng Tinh trï ng
- KIỂM TRA BÀI CŨ? VIẾT SƠ ĐỒ PHÁT SINH GIAO TỬ ĐỰC VÀ CÁI? S ù t¹o no ·n S ù t¹o tinh 2n 2n Ng uyªn ph©n 2n 2n 2 2n n 2n 2n Gi¶m ph©n 1 n n Gi¶m ph©n 2 n n n n n n n n Trø ng Tinh trïng
- TIẾT 12: CƠ CHẾ XAÙC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. NHIỂM SẮC THỂ GIỚI TÍNH Nêu những điểm giống và + Giống nhau: khác nhau của bộ NST ở: ruồi - Số lượng: có 8 NST dấm đực và ruồi dấm cái. - Hình dạng: 1 cặp hình hạt 2 cặp hình V + Khác nhau: về cặp NST giới tính: - Con đực: 1 chiếc hình que, 1 chiếc hình móc. - Con cái: 1 cặp hình que.
- Hãy quan sát bộ NST của người và giới thiệu cặp nào là NST giới tính ? N Nam ữ Bộ NST ở người
- 2n = 8 2n = 46 6A+XX 6A+XY 44A+XX 44A+XY Trong tế bào lưỡng bội (2n): + Có các cặp NST thường (A) luôn luôn tồn tại từng cặp tương đồng. + Có 1 cặp NST giới tính XX(tương đồng) hoặc không t ương đồng(XY)
- TIẾT 12: CƠ CHẾ XAÙC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. NHIỂM SẮC THỂ GIỚI TÍNH NST GIỚI TÍNH THƯỜNG CÓ Ở TẾ BÀO NÀO ? + Giống nhau: Trong cơ thể, NST giới tính có mặt - Số lượng: có 8 NST ở cả TB sinh dục lẫnTB sinh - Hình dạng: 1 cặp hình hạt Víưỡng. người: d dụ ở 2 cặp hình V TB sinh dưỡng: + Khác nhau: về cặp NST giới tính: 44A +XX = nữ - Con đực: 1 chiếc hình que, 1 44A +XY = nam chiếc hình móc. TB sinh dục: - Con cái: 1 cặp hình que. - Nữ cho 1 loại: 22A + X - Nam cho 2 loại: 22A + Y Trong tế bào lưỡng bội (2n): + Có các cặp NST thường (A) luôn 22A + X luôn tồn tại từng cặp tương đồng. + Có 1 cặp NST giới tính (XX) tương đồng hoặc không tương đồng (XY)
- Bảng so sánh sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính ? SO SÁNH NST GIỚI TÍNH NST THƯỜNG SỐ LƯỢNG Chỉ có 1 cặp Có nhiều cặp - Có thể tương đồng - Luôn tồn tại thành (XX) hoặc không tương từng cặp tương đồng. đồng (XY). HÌNH DẠNG - Các cặp NST giới tính ở - Các cặp NST thường cá thể đực và cái khác ở cá thể đực và cái nhau. hoàn toàn giống nhau. Mang gen quy định tính Mang gen quy định CHỨC NĂNG trạng liên quan và không các tính trạng thường liên quan đến giới tính
- KẾT LUẬN : ở tế bào lưỡng bội (2n) - Có các cặp NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng (ký hiệu là A). - 1 cặp NST giới tính : Tương đồng : XX Không tương đồng : XY - NST giới tính mang gen qui định : + Tính đực, cái. + Các tính trạng liên quan và không liên quan đến giới tính.
- TIẾT 12: CƠ CHẾ XAÙC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. NHIỂM SẮC THỂ GIỚI TÍNH NST xác định giới tính theo II . CƠ CHẾ NST XÁC ĐINH GIỚI cơ chế như thế nào? TÍNH mấy loại tinh trùng và trứng - Có - Tại sao tỉ lệ con trai và con gái sơ sinh làcxtấp xỉ 1 : 1giảm phân ? đượ ạo ra qua ? - Sinh con trai loại gái ng; người mẹ có Mẹ sinh ra 1 hay trứ là do 22A + X đúng không hai loại tinh trùng: 22A + Y Bố sinh ra ? + 2 tinh trùng tạo ra với tỷ lệ + X 22A - Tinh trùng mang NST githam gia thụ ngang nhau và chúng ới tính +nào thụvvì ingườsuất mđể có o hợp ạử tinh Không, tinhxáci i bố ngang hai lo t i phát tinh ớ vớ trứng ới tạ nhau. trùngn thành convề giới tính. gái? triể khác nhau trai hay con • Cơ chế NST xác định giới tính ở sự thụ tinh giữa trứng với; người. Tinh trùng X XX) X (44A + XY) P (44A + XX (con gái) Tinh trùng Y+ X Gp 22A 22A + (Con trai) XY X 22A + Y F1 44A + XX gái 44A + XY trai Con trai Con gái
- Bè mÑ 44A+XY 2n 44A+XX 2n 22A +Y n 22A +X n 22A +X n 44A + XY 2n 44A + XX 2n con trai con g¸i SƠ ĐỒ CƠ CHẾ NST XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH Ở NGƯỜI
- KẾT LUẬN : - Tính đực, cái được qui định bởi cặp NST giới tính - Sơ đồ cơ chế NST xác định giới tính ở người: (SGK) P : (44A + XX) x (44A + XY) Gp : (22A + X) (22A + X) (22A + Y) F1 : 22A + X 22A + Y 44A + XX 44A + XY 22A + X Con gái Con trai - Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh.
- MỞ RỘNG KIẾN THỨC Ở người, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai.. Cặp NST giới tính của giống cái là: XX, giống đực là XY. Ở chim, ếch, bò sát, bướm, dâu tây thì ngược lại • Tỉ lệ trai gái xấp xỉ 1:1 trong các trường hợp: • Số lượng nghiên cứu phải đủ lớn • Không bị ảnh hưởng bởi thiên tai dịch bệnh • Trứng và tinh trùng thụ tinh hoàn toàn ngẫu nhiên Giới Nam Nữ Lứa tuổi Bào thai 114 100 Lọt lòng 105 100 10 tuổi 101 100 Tuổi già 85 93
- TIẾT 12: CƠ CHẾ XAÙC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. NHIỂM SẮC THỂ GIỚI TÍNH II . CƠ CHẾ NST XÁC ĐINH GIỚI TÍNH III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN HÓA GIỚI TÍNH - Nêu những yếu tố ảnh hưởng - Những yếu tố phân hoá giới tính: đến sự phân hoá giới tính ? + Hooc môn. + Nhiệt độ, cường độ ánh sáng … Chủ động điều chỉnh tỷ lệ đực, cái - - Tại sao người ta điều chỉnh ở vật nuôi: tỷ lệ đực cái ở vật nuôi ? phù hợp với mục đích sản xuất.
- Một số ví dụ về điều chỉnh đực cái Dùng Metyl testosteron Trứng rùa ủ ở nhiệt độ dưới (hormon sinh dục) tác động 280 C sẽ nở thành con đực, vào cá vàng cái có thể làm cá trên 320C thì nở thành con cái biến thành cá đực cái
- Thầu dầu trồng trong ánh sáng cường độ yếu thì số hoa đực giảm
- TIẾT 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. NHIỂM SẮC THỂ GIỚI TÍNH II . CƠ CHẾ NST XÁC ĐINH GIỚI TÍNH III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN HÓA GIỚI TÍNH Kết luận : - Sự phân hoá giới tính không hoàn toàn phụ thuộc vào cặp NST giới tính mà còn chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường : + Môi trường trong : hooc môn + Môi trường ngoài : nhiệt độ, ánh sáng , nồng độ CO2 … - Chủ động điều chỉnh tỷ lệ đực, cái phù hợp với mục đích sản xuất.
- CỦNG CỐ Câu 1 : Tìm các chữ cái phù hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh : Cơ chế NST xác định giới tính ở người. 44A + XY 44A + XX 22A + X 22A + X 22A + Y 44A + XX 44A + XY
- Câu 2 : Hoàn thành bảng sau : Sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính NST giới tính NST thường 1. Tồn tại một cặp trong tế 1. Tồn tại nhiều cặp trong tế bào bào lưỡng bội lưỡng bội 2. Tồn tại thành từng cặp 2. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng tương đồng (XY) 3. Chủ yếu mang gen qui định 3. Mang gen qui định tính giới tính của cơ thể. trạng thường của cơ thể.
- DẶN DÒ - VÒ nhµ häc bµi, tr¶ lê i c ©u hái S GK. - Häc g hi nhí S GK. - §äc phÇn “Em c ã biÕt”. - ChuÈn bÞ tr-íc bµi míi.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sinh học lớp 9 - Tiết 12 Bài 12: Cơ chế xác định giới tính
12 p | 341 | 11
-
Sinh học 9 - Tiết 12: Cơ chế xác định giới tính
4 p | 243 | 7
-
Bài giảng Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen - Sinh 12
12 p | 177 | 5
-
Bài giảng môn Sinh học lớp 9 - Bài 12: Cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính
21 p | 27 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn