
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT THPT Huyện Mường Áng
lượt xem 1
download

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT THPT Huyện Mường Áng” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT THPT Huyện Mường Áng
- SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG PTDTNT THPT MƯỜNG ẢNG MÔN SINH HỌC - KHỐI LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 28 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : .......... Mã đề 003 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 ĐIỂM) Câu 1: Cho biết các quần thể có tỷ lệ các kiểu gen như sau : 1 : 36% AA + 48% Aa + 16% aa. 2 : 45% AA + 40% Aa + 15% aa. 3 : 49% AA + 42% Aa + 9% aa. 4 : 42,25% AA + 45,5% Aa + 12,5% aa . 5 : 56,25% AA + 37,5% Aa + 6,25% aa. 6 : 56% AA + 32% Aa + 12% aa. Quần thể nào đạt trạng thái cân bằng theo Hacđi – Vanbec ? A. 1,4,6 B. 2,4,6 C. 1,3,5 D. 4,5,6 Câu 2: Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây để phát triển thành cây tứ bội? A. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1). B. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n). C. Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau. D. Các giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau. Câu 3: Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do một gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường có chồng bị bệnh này, họ sinh ra một người con trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục.Theo lí thuyết, người con trai này nhận alen gây bệnh từ ai? A. Bà nội B. Ông nội C. Bố D. Mẹ Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự nhân đôi của ADN? A. Sự tự nhân đôi của ADN diễn ra trong tế bào ở kì giữa của quá trình phân bào. B. Cơ chế tự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. C. Mạch ADN mới được tổng hợp liên tục theo chiều 3’ – 5’ D. Sau một lần nhân đôi, từ một phân tử ADN hình thành nên 2 phân tử ADN con giống nhau, trong đó một phân tử ADN có 2 mạch được tổng hợp mới hoàn toàn. Câu 5: Gen là một đoạn của phân tử ADN A. mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit hay phân tử ARN. B. mang thông tin di truyền của các loài. C. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin. D. chứa các bộ ba mã hóa các axit amin. Câu 6: Cụm các gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường được phân bố liền nhau có chung một cơ chế điều hòa gọi là? A. Vùng điều hòa. B. Opêron. C. Vùng vận hành. D. Vùng khởi động. Câu 7: Ở cà chua (2n = 24), số nhiễm sắc thể ở thể tam bội là A. 27. B. 25. C. 36. D. 48. Câu 8: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây không đúng? A. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng. B. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân. C. Nhiệt độ thấp enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào vùng đầu mút tổng hợp được mêlanin làm lông đen. D. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân. Trang 1/4 - Mã đề 003
- Câu 9: Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng? A. tương tác gen. B. tương tác bổ sung. C. tương tác bổ trợ. D. tương tác cộng gộp. Câu 10: Mạch mã gốc của gen có trình tự các nucleotit 3 ’…TAXTGGTAXG…5’. Mạch bổ sung của gen này là: A. 5’…ATGAXXATXG…3’ B. 3’…ATGAXXATGX…5’ C. 5’…XGTAAXXATG…3’ D. 5’…ATGAXXATGX…3’ Câu 11: Ở thuốc lá, loài Nicotiana tabacum dễ lây nhiễm vi khuẩn gây bệnh đốm lửa, nấm đen. Trong khi đó, loài N. Rustica chống được các bệnh trên. Phương pháp nào sau đây là hữu hiệu để tạo ra loài mới mang đặc tinh tốt của N. Rustica cùng với loài Nicotiana tabacum: A. Lai hữu tính. B. Nuôi cấy mô. C. Lai tế bào sinh dưỡng. D. Công nghệ gen. Câu 12: Cho một số bệnh, tật di truyền ở người 1: Bạch tạng. 2: Ung thư máu. 3: Mù màu. 4: Dính ngón tay 2-3. 5: Máu khó đông. 6: Túm lông trên tai. 7. Bệnh Đao.Những bệnh, tật di truyền liên kết với giới tính là A. 1, 3, 5, 6 B. 1, 3, 4, 5. C. 3, 4, 5, 6. D. 2, 3, 5, 7. Câu 13: Quy trình chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện như thế nào? 1. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. 2. Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn. 3. Lai giống để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau. 4. Những tổ hợp gen mong muốn sẽ cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các dòng thuần chủng. A. 1 → 2 → 3 →4 B. 3 → 2 → 4 →1 C. 1 → 3 → 2 →4 D. 2 → 3→ 4 →1 Câu 14: Câu nào sau đây là sai khi nói về đột biến gen? A. Đột biến gen có thể có lợi, có hại, hoặc trung tính. B. Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hoá. C. Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. D. Trong các dạng đột biến gen thì đột biến thêm hoặc mất ít ảnh hưởng hơn đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit. Câu 15: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị với tần số 20%. Theo lý thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab// aB là A. AB = ab = 40% và Ab = aB = 10%. B. AB = ab = 30% và Ab = aB = 20%. C. AB = ab = 10% và Ab = aB = 40%. D. AB = ab = 20% và Ab = aB = 30%. Câu 16: Để nhân nhanh các giống vật nuôi hay cây trồng có vốn gen quý người ta sử dụng các phương pháp nào sau đây? (1) Nuôi cấy mô thực vật. (2) Lai tế bào sinh dưỡng. (3) Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh. (4) Nhân bản vô tính ở động vật. (5) Cấy truyền phôi. (6) Công nghệ gen. A. (1), (5), (6). B. (1), (3), (4). C. (2), (4), (5). D. (2), (3), (5). Trang 2/4 - Mã đề 003
- Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của hiện tượng hoán vị gen? A. Hoán vị gen làm tăng khả năng xuất hiện các biến dị tổ hợp. B. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen. C. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. D. Tần số hoán vị gen được sử dụng để thiết lập bản đồ gen. Câu 18: Ở đậu Hà Lan, A – thân cao, a – thân thấp. Phép lai AA x Aa có tỉ lệ kiểu hình là A. 100% thân cao. B. 3 cao : 1 thấp. C. 1 cao : 1 thấp. D. 100% thân thấp. Câu 19: Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron Lac ở E. coli không hoạt động? A. Khi trong tế bào có lactôzơ. B. Khi môi trường có nhiều lactôzơ. C. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ. D. Khi trong tế bào không có lactôzơ. Câu 20: Trong tế bào, quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở A. Tế bào chất. B. Ti thể C. Nhân. D. Riboxom Câu 21: Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số loài cây dưới đây để có thể sử lý bằng chất cônxisin (đa bội hóa) nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao. A. Cây lúa. B. Cây củ cải đường. C. Cây ngô. D. Cây đậu tương. Câu 22: Quy trình tạo ADN tái tổ hợp: A. Dùng enzim nối (ligaza) để gắn thể truyền và gen cần chuyển tạo ADN tái tổ hợp → Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển → Dùng enzim giới hạn (restrictaza) tạo cùng một loại “đầu dính”. B. Dùng enzim giới hạn (restrictaza) tạo cùng một loại “đầu dính” → Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển → Dùng enzim nối (ligaza) để gắn thể truyền và gen cần chuyển tạo ADN tái tổ hợp. C. Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển → Dùng enzim giới hạn (restrictaza) tạo cùng một loại “đầu dính” → Dùng enzim nối (ligaza) để gắn thể truyền và gen cần chuyển tạo ADN tái tổ hợp. D. Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển → Dùng enzim nối (ligaza) để gắn thể truyền và gen cần chuyển → Dùng enzim giới hạn (restrictaza) tạo cùng một loại “đầu dính”. Câu 23: Ưu thế lai là A. hiện tượng con lai có năng suất, khả năng sinh trưởng và phát triển cao, nhưng sức chống chịu kém so với các dạng bố mẹ. B. hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. C. hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển thấp hơn so với các dạng bố mẹ. D. hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với cá thể khác cùng thế hệ. Câu 24: Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào không phải là thể một kép? A. ABbDde. B. ABbdEe. C. AaBdEe. D. ABbDdEe. Câu 25: Trong các dạng đột biến cấu trúc NST sau đây, dạng nào thường gây hậu quả lớn nhất? Trang 3/4 - Mã đề 003
- A. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ. B. Mất đoạn lớn NST. C. Đảo đoạn NST. D. Lặp đoạn NST. Câu 26: Hiện tượng con đực mang cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính XX còn con cái mang cặp NST giới tính XY được gặp ở: A. Chim, bướm và một số loài cá. B. Động vật có vú. C. Bọ nhậy. D. Châu chấu, rệp. Câu 27: Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung: (1)Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai. (2)Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2 và F3. (3)Tiến hành thí nghiệm chứng minh. (4)Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn. Trình tự các bước thí nghiệm như thế nào là hợp lí? A. 4 3 2 1. B. 4 1 2 3. C. 4 2 1 3. D. 4 2 3 1. Câu 28: Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn trên NST X. Một phụ nữ mang gen bệnh thể dị hợp lấy người chồng khoẻ mạnh bình thường. Con của họ như thế nào về bệnh này? A. Con gái:50% bình thường, 50% bệnh ; Con trai : 50% bình thường, 50% bệnh. B. Con gái:50% bình thường, 50% bệnh ; Con trai : 75% bình thường, 25% bệnh. C. Con gái:100% bình thường ; Con trai : 100% bệnh. D. Con gái:100% bình thường ; Con trai : 50% bình thường, 50% bệnh. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu 1 (0,5 điểm) : Ở một quần thực vật có cấu trúc di truyền ban đầu như sau: 0,1 AA + 0,8Aa + 0,1 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào? Câu 2 (1,0 điểm): “Gánh nặng di truyền” là gì ? Nêu các biện pháp nhằm hạn chế “gánh nặng di truyền” cho loài người. Câu 3 (0.5 điểm): Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do gen lặn trên NST thường quy định. Biết rằng người đàn ông ở thế hệ thứ III mang kiểu gen dị hợp. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là bao nhiêu? Câu 4 (1,0 điểm): Cơ thể có kiểu gen AABbddEeHh giảm phân bình thường tạo giao tử. Tính theo lí thuyết tỉ lệ giao tử AbdEH được tạo ra là bao nhiêu ? ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 003

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
1488 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
1095 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
1308 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1213 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
1374 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
1180 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
1191 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
1291 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
1078 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
1191 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
1137 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1301 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
1060 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1145 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
1054 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
1011 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
978 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
957 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
