CÁC TIÊU CHUN AN TOÀN ĐÁNH GIÁ CHT LƯỢNG
ĐỒ ÁN THIT K ĐƯỜNG ÔTÔ VÀ KIN NGH
CÁC NGHIÊN CU ĐỂ THIT K TUYN
ĐẢM BO AN TOÀN GIAO THÔNG
ThS. VÕ XUÂN LÝ
Liên B môn Công trình – Cơ s II
Trường Đại hc Giao thông Vn ti
Tóm tt: Bài viết gii thiu ba tiêu chun an toàn giao thông để đánh giá cht lượng ca
mt đồ án thiết kế mi hay cht lượng ci to khai thác ca mt tuyến đường hin hu đồng
thi đề xut các nghiên cu để xây dng thành các tiêu chun c th b sung vào quy trình
tiêu chun thiết kế đường.
Summary: The article introduces three criteria of traffic safety to evaluate the quality of
a new design project or the quality of improving and operating an existing road, at the same
time, suggests some alternatives to be developed into certain criteria supplemented in the
standard process of road design.
CT 2
I. ĐẶT VN ĐỀ
Như ta đã biết mc độ an toàn giao thông trên mt tuyến đường ph thuc vào rt nhiu
yếu t liên quan đến c h thng “lái xe - ô tô - đường – môi trường bên ngoài ”. Vì vy, vic
đánh giá an toàn xe chy cho mt tuyến đường dài đi qua nhiu khu vc có điu kin địa hình,
địa cht và điu kin khí hu khác nhau là mt vn đề gp nhiu khó khăn.
Đối vi các nhân t thường xuyên thay đổi ca điu kin đường thường khó đánh giá bng
các ch tiêu c th và chúng nh hưởng không nhiu so vi các nhân t không thay đổi ca
tuyến đã được thiết kế và xây dng.
Có nhiu phương pháp được nghiên cu các nước khác nhau để đánh giá mc độ an toàn,
mc độ thun li ca tuyến đường, ca nút giao thông được thiết kế hay đang khai thác. Đây
nhng cơ s chính giúp cho người thiết kế xây dnMt khác, trong quá trình xe chy nh hưởng
ca các nhân t v điu kin đường đến an toàn giao thông bao gm 2 loi: các nhân t không
đổi ca đường (đó là kích thước hình hc ca tuyến và ca nn đường…) và các nhân t biến
đổi tu thuc vào điu kin thi tiết, khí hu. g, khai thác đường ô tô làm tăng an toàn và gim
thiu tai nn. Hin nay trong qui trình ca Vit Nam có 2 phương pháp đánh giá đó là: phương
pháp đánh giá điu kin an toàn xe chy bng h s tai nn và phương pháp đánh giá điu kin
an toàn xe chy bng h s an toàn. đây, tác gi gii thiu các tiêu chun v an toàn giao
thông ca tuyến đường mà chưa có trong quy trình ca Vit Nam.
II. NI DUNG
T nhng kết qu nghiên cu trong nhiu năm mi nước v nh hưởng ca các thông s
thiết kế đường cong trên nhiu tuyến đường đang được khai thác thuc nhóm A và B (tc độ
thiết kế Vd = 80 – 120 km/h) đến an toàn xe chy vi s tham gia ca nhiu nhà nghiên cu
chuyên gia đầu ngành các nước M, Đức, Nga, Pháp … người ta đã tng hp và đa ra ba tiêu
chn v an toàn giao thông dưới đây để đánh giá cht lượng ca mt đồ án thiết kế mi hay cht
lượng ci to khai thác ca mt tuyến đường hin hu.
1. Các tiêu chun v an toàn giao thông
Tiêu chun an toàn th nht: bo đảm cho đồ án thiết kế đạt cht lưng tt.
Tiêu chn an toàn th hai: bo đảm đạt được tc độ khai thác mong mun vi sut bo
đảm 85%.
Tiêu chun an toàn th ba: bo đảm n định động hc khi xe chy vào đường cong để nâng
cao an toàn cho lái xe và hành khách.
2. Phân tích, ng dng thiết lp 3 tiêu chun an toàn giao thông
Vit Nam hin nay vn dùng vn tc thiết kế đã được quy định tương ng vi mi cp
đường để tính toán các ch tiêu k thut ch yếu ca đường. Nhưng quan trc đo tc độ dòng xe
trên đường và thng kê tc độ xe chy trong dòng thì tc độ khai thác không là tc độ thiết kế
mà là tc độ tương ng vi sut đảm bo 85% hay được ký hiu là . Vic thiết kế và khai
thác đường ôtô theo quan đim đảm bo an toàn giao thông được xem xét trên nhiu khía cnh
như tc độ V
85
V
85, hiu s thay đổi độ ngot ca các đường cong CCR
Δ
n định động lc hc khi
xe đi vào đường cong và ng dng trong thiết kế các yếu t hình hc đường ngoài đô th.
CT 2
Tc độ hay tc độ khai thác vi tn sut đảm bo 85% là tc độ đặc trưng ca mt
đon đường có nhng đặc đim đường xác định mà 85% xe không vượt quá tc độ y.
85
V
Đối vi các tuyến đường được thiết kế mi có th xác định theo vn tc thiết kế, h s
thay đổi độ ngot ca đường cong, độ cong ca đường cong nm… Trong điu kin nước ta
chưa có s liu nghiên cu có th tham kho các công thc và mt s công thc thc nghim
ca các nước. Còn đối vi đường đang khai thác cn thiết kế nâng cp thì có th xác định bng
kho sát đo thc tế tc độ ca dòng xe.
85
V
+ Mt tiêu chun quan trng v an toàn giao thông cn được xem xét khi thiết kế mi hay
ci to đường cũ là phi thiết kế sao cho bo đảm được s phù hp gia tc độ khai thác và tc
độ thiết kế. Tc là, bo đảm s chênh lch gia tc độ khai thác vi sut bo đảm 85% và tc độ
thiết kế.
d85 VV có tr s không ln, chênh lch tc độ này càng nh đồ án thiết kế càng được
đánh giá tt c th là:
Khi d85 VV h/km10
thì đồ án thiết kế đạt cht lượng tt.
Khi d
VV
85 h/km20
thì đồ án thiết kế mc độ chp nhn được.
Còn khi d
VV
85 thì cht lượng đồ án được đánh giá là kém. h/km20>
+ Khi thiết kế bình đồ, các đường cong thiết kế riêng bit cn phi được xem xét mi tương
quan gia các đường cong k lin thông qua hiu s thay đổi độ ngot ca các đường cong
1sisi CCRCCRCCR +
=Δ cũng như tương quan gia mi đường cong riêng bit vi tr s
trung bình CCRs ca toàn tuyến. Thông qua hiu s sis CCRCCR , các hiu s này càng nh
thì bình đồ tuyến được thiết kế càng có cht lượng tt.
+ Khi xét an toàn giao thông thì mt trong nhng v trí thường xy ra tai nn giao thông là
nhng đường cong có thiết kế siêu cao chưa đạt yêu cu, làm cho xe đi vào đường cong mt n
định động hc do b trượt ngang. Điu này xy ra khi xe chy vi tc độ khai thác (V85) xut
hin lc ngang khác bit so vi lc ngang thiết kế khiến cho s chênh lch h s lc ngang
(
)
RBRA ff có giá tr ln (fRA – h s lc ngang thiết kế tương ng vi tc độ thiết kế V
d,
fRB – h s lc ngang tương ng vi tc độ khai thác V85 khi xe đi vào đường cong có b trí siêu
cao). Nhng nghiên cu cho thy không chp nhn khi thiết kế đường cong nm có
đồ án thiết kế ch được chp nhn khi hiu s lc nm ngang trong phm vi
04,0f <Δ
01,0ff04,0 RDRA
+
< đồng thi h s CCRsi phi nh hơn hoc bng 360 gon/km. Cũng
như vy, chp nhn các đồ án thiết kế khi hiu s ssi CCRCCR hay 1sisi CCRCCR +
phi
không vượt quá tr s 360 gon/km. CT 2
(CCRs – mc độ thay đổi độ ngot ca đường cong; Gon – là đơn v đo góc trong h bách
phân, được s dng ph biến các nước Châu âu. Trong h bách phân, mt vòng tròn được chia
thành 400 gon (thay vì 3600 hay 2 rad), 1 gon = 0.9 0 hay 63,7 gon = 4000 / 2 rad).
π π
Tt c nhng phân tích trên ta thiết lp ba tiêu chun an toàn giao thông c th như sau:
Bng 1.
Phân loi đồ án thiết kế
Các thông s Tt Chp nhn đợc Xu, kém
1. Tiêu chun an toàn th nht
a) dsi85 VV h/km10 h/km10> h/km20
h/km20>
b) ssi CCRCCR km/gon180 km/gon180>
km/gon360
km/gon360>
2. Tiêu chun an toàn th 2
a) 1i85i85 VV +
h/km10 h/km10> h/km20
h/km20>
b) 1sisi CCRCCR +
km/gon180 km/gon180>
km/gon360
km/gon360>
3. Tiêu chun an toàn th 3
a)
si
CCR km/gon180 km/gon180>
km/gon360
km/gon360>
b)
RDRA ff 01,0+ 04,0
01,0
+
04,0
<
Để d dàng đánh giá mc độ an toàn, các tiêu chun nêu ra trong bng 1 trên được sp
xếp li như sau:
Bng 2.
Đánh giá an toàn
Tiêu
chun
an
toàn
CCRS
Tt
km/gon180
Chp nhn
km/gon360,km/gpn180
>
Xu
km/gon360>
I h/km10VV di85 h/km20VVh/km10 di85 h/km20VV di85 >
II h/km10VV 1i85i85 +
h/km20VVh/km10 1i85i85 +
h/km20VV 1i85i85 > +
III 01,0ff RDRA
+
01,0ff04,0 RDRA
+
<
04,0ff RDRA <
Trong đó:
CT 2
Tiêu chun I liên quan đến mi mt yếu t đường (đon thng độc lp hay đường cong).
Tiêu chun II liên quan đến hai yếu t thiết kế k lin i và i + 1 (đon thng độc lp ni vi
đường cong hay đường cong ni vi đường cong).
Tiêu chun th III liên quan đến mi đường cong riêng bit trên đường.
Các s liu ghi trong bng 1, 2 cho thy: c 3 tiêu chun đều ly cùng các tr s gii hn v
hiu s di85 VV và các tiêu chun CCRsi, 1sisi CCRCCR +
, ssi CCRCCR đều có cùng
nhng tr s gii hn ng vi các trường hp thiết kế tt, chp nhn được và xu, kém.
3. Mt s đồ th h tr cho thiết kế đường ô tô
T tiêu chun an toàn th nht và tiêu chun an toàn th hai được nghiên cu, các nước đã
xây dng đồ th để h tr cho người thiết kế đường ô tô la chn bán kính hp lý ca các đường
cong tròn được b trí liên tiếp trên bình đồ tuyến.
Dưới đây là các đồ th được lp ca CHLB Đức (hình 1); ca M (hình 2); ca Úc (hình 3)
và ca Canada (hình 4) ta có th tham kho và vn dng khi thiết kế bình đồ cho phù hp vi
điu kin địa hình và cp đường theo tiêu chun thiết kế đường ô tô ca Vit Nam.
CT 2
R[m]
R[m]
Hình 1. I. Vùng “thiết kế tt”; II. Vùng “chp nhn được”; III. Vùng “thiết kế xu”
Hình 2. I. Vùng “thiết kế tt”; II. Vùng “chp nhn được”; III. Vùng “thiết kế xu”
70
4
15
18
5
6
7
8
9
10
II
III
I
II
III
ĐỨC
1800
1500
1000
900
800
700
600
500
400
300
200
100
70
70 100 200 300 4 5 6 7 8 9 10 15 1800
R[m]
70
100
200
300
4
15
180
5
6
7
8
9
10
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
00
I
II
III
II
III
1800
1500
1000
900
800
700
600
500
400
300
200
100
70
70 100 200 300 4 5 6 7 8 910 15180
M
R[m]