Đề tài :
Các chính sách lãi sutđược thc hin
Vit Nam trong thi gian qua
Phn I :
LUN CHUNG VLÃI SUT VAI TRÒ CA LÃI SUTĐỐI VI QUÁ
TRÌNH PHÁT TRIN KINH T.
I - LÃI SUT KHÁI NIM BN CHT.
Trong nn kinh tếthtrng lãi sut mt trong nhng biến s đợc theo dõi mt cách
cht chnht bi nó quan hmt thiếtđối vi li ích kinh tếca tng ngi trong hi.
Lãi sut c động đến quyếtđịnh ca mi cá nhân: chi tiêu hay tiết kimđề đầu t. Sthay
đổi lãi sut thdn ti sthay đổi quyếtđịnh ca mi doanh nghip: vay vnđể m
rng sn xut hay cho vay tinđể hng lãi sut, hocđầu t vào đâu thì li nht. Thông
qua nhng quyếtđịnh ca các nhân, doanh nghip lãi sutnh hng đến mcđộ phát
trin cũng nh cơcu ca nn kinh tế đất nc.
1. Các lý thuyết kinh tếvbn cht ca lãi sut
1.1. thuyết ca C.Mác vlãi sut.
* thuyết ca Mác vngun gc, bn cht lãi sut trong nn kinh tếhàng hoá
TBCN
Qua qúa trình nghiên cu bn cht ca cntb Mác đã vch ra rng quy lut giá trthng
d tc giá trlao động không ca công nhân làm thuê to ra quy lut kinh tếcơbn ca
chnghia t bn ngun gc ca mi lãi sutđều xut pháttgiá trthng d.
Theo Mác, khi hi ptr thì t bn tài sn tách ri T bn chc năng, tc quyn s
hu t bn tách ri quyn sdng t bn nhng mcđích ca t bn giá trmang li giá tr
thng d thì không thay đổi. vy, trong xã hi phát sinh quan hdho vay đi vay, đã
t bn thì sau mt thi gian giao cho nhà t bnđi vay sdng, t bn cho vay đợc hoàn tr
li cho chshu m theo mt giá trtăng thêm gi li tc.
Vthc cht li tc ch mt bphn ca giá trthng d mà nhà t bnđi vay phi cho
nhà t bn vay. Trên thc tế mt bphn ca lnh nh quân các nhà t bn công
thơng nghipđi vay phi chia cho các nhà t bn cho vay. Do đó nó biu hin quan h
bóc lt t bn chnghĩađợc mrng trong lĩnh vc phân phi và giơí hn tiđa ca li tc
lnh bình quân, còn gii hn ti thiu thì không nhng luôn ln hơn không.
vy sau khi phân tích g thc chung ca t bn hình thái vnđộng đầyđủ ca t
bn Mác đã kết lun:”Lãi sut là phn giá trthng d đợc to ra do kết qubóc lt lao động
làm thuê bt bn bt bn chngân hàng chiếmđot”.
* thuyết ca Mác vngun gc, bn cht lãi sut trong nn kinh tếXHCN
Các nhà kinh tếhc Mác xít nhìn nhn trong nn kinh tếXHCN cùng vi tín dng, s
tn ti ca lãi sut tác động ca do mcđích khác quyếtđịnh, đó mcđích tho
n đầyđủ nht các nhu cu ca tt cc thành viên trong hi. Lãi sut không ch
động lc ca tín dng tác dng ca nó đối vi nkt phi bám sát các mc tiêu kinh tế.
Trong XHCN không còn phm trù t bn chế độ ngi bóc lt ngi song điuđó không
nghĩa ta không thxác định bn cht ca lãi sut. Bn cht ca lãi sut trong xã hi
chnghĩa giá cca vn cho vay nn sd vi t cách công c điu hoà hotđọng
hch toán kinh tế
Qua nhng lãi sut lun trên ta thy các nhà kinh tếhc Mác t đã ch ngun gc
bn cht lãi sut. Tuy nhiên quan đim ca hkhông thhinđợc vai trò ca lãi sut
các biến skinh tếvĩmô khác. ngày nay trc s đổ vca hthng XHCN, cùng vi
chính sách làm giàu chính đáng , chính sách thu hút đầu t lâu dàiđã không phù hp vi
các chính sách trcđây tôn trng quyn li ngiđầu t, ngi có vn, tha nhn thu
nhp tt bn.
1.2 thuyết ca J.M. Keynes vlãi sut:
J.M. KEYNES (1833-1946) nhà kinh tếhc ni tiếng ngi Anh cho rng lãi sut
không phi stin trng cho vic tiết kim hay nhn chi tiêu khi tích trtin mt
ngi ta không nhnđợc mt khon trcông nào, ngay ckhi trng hp tích trrt nhiu
tin trong mt khong thi gian nhtđịnh nào đó. vy: “Lãi sut chính strcông
cho stin vay, phn thng cho sthích chi tiêu t bn”. lãi sut do đó còn đợc gi là s
trcông cho schia lìcan vi ca ci, tin t.”
1.3 thuyết ca trng phái trng tin vlãi sut:
M.Friedman, đại din tiêu biu ca trng phái trng tin hinđại, cũng có qunđim
tơng tJ.M.KEYNES rng lãi sut kết quca hotđộng tin t. Tuy nhiên quan đim
ca M. Friedman khác cơbn vi Keynes vic xác định vai trò ca i sut. Nu Keynes
cho rng cu tin mt m ca lãi sut còn M.Friedman da vào nghiên cu các tài liu
thc tếthng trong mt thi gian i, ông điđế khng định mc i sut không ý
nghĩa tác động đến lng cu vtin cu tin biu hin là mt hàm ca thu nhp đa
ra khái nim tính nđịnh cao ca cu tin t.
ththy rng : quan đim coi lãi sut kết quhotđộng ca tin t đã rt thành
công trong vic c định các nhân tcth nh hng đến lãi sut n dng. Tuy nhiên hn
chếca cách tiếp cn này suy bn cht ca li tc bn cht ca tin dng livic
nghiên cu cth.
Tóm li, lãi sut tl% gia khon tin ngiđi vay phi trthêm cho ngi cho vay
trên tng stin vay đầu mt thi hn nhtđịnh để đợc sd tin vay đó.
2 - Các phép đo lãi sut
Phép đo chính xác nht lãi sut hoàn vn. lãi sut làm cân bng giá trhin ti
ca khon tin trtrong tơng lai vi giá trhôm nay cunó. Vì khái nim timn trong
vic tính lãi sut hoàn vn ý nghĩa tt vmt kinh tế. Nó tính cho 4 công cthth
trng tín dng:
2.1. Vay đơn:
Fn: stin vay lãi thu vtrong tơng lai.
P,n,i: stin vay ban đầu, thi hn vay n dng lãi sutđơn.
2.2. Vay hoàn trc định:
TV: toàn bmón tin vay
FP: stin trc định hàng năm.
N: snăm cho ti mãn hn
2.3. trái khoán coupon:
Pb: giá trái khoán
C : Tin coupon hàng năm
F : Mnh giá trái khoán
n : snăm ti ngày mãn hn.
2.4. Trái khoán gim giá.
F: mnh giá ca trái khoán gim giá
Pd: Giá hin thi ca trái khoán.
3. Phân bit lãi sut vi mt sphm trù kinh tếkhác:
3.1. i sut vi giá c
Lãi sutđợc coi hình thái n ca giá cvn vay, trcho giá trsd ca vn
vay - đó chính khnăng đầu t sinh li hocđápng nhu cu tiêu dùng. Lãi sut cũng
biếnđộng theo quan hcung cu trên thtrng vn nh giá chàng hoá thông thng. Nhng
lãi sut giá ccho quyn sdng mà không phi quyn shu, hơn na không phi
quyn sdng vĩnh vin chtrong mt thi gian nhtđịnh. Thêm vào đó, i sut khôg
phi biu hin bng tin giá trvn vay nh giá chàng hoá thông thng, độc lp
tơng đối thng nhhơn nhiu so vi giá trvn vay.
3.2. Lãi sut vi li tc.
Đối vi mt chng khoán bt k, li tcđợcđịnh nghĩa tin lãi trcho chshu
cng vi nhng thay đổi vgiá trca chng khoán đó.
Tsut li tc tsli tc chia cho giá mua.
d: Mt ngi mua mt trái khoán chính phmnh giá 1 triu VND, thi hn 5 năm,
lãi sut 12% năm. sau mt năm anh ta n trái khoán đó vi g 1,2 triu VND.
Tin lãi: 12%*1.000.000 = 120.000 VND
Li tc chng khoán:
(12%*1.000.000) + (1.200.000 1.000.000) = 320.000 VND.
Tsut li tc: 320.000/1.000.000 = 32%
Qua dtrên ta ththy skhác nhau gia lãi sut li tc ca mt chng
khoán bt k.
3.3.Lãi sut thc vi i sut danh nghĩa.
Tu nay chúng ta đã quên mt tác dng ca lm phát đối vi chi phí vay mn. Cái
chúng ta gi lãi sut không k đến lm phát cnđợc gi mt các chính c hơn lãi
sut danh nghiã để phân bit vi lãi sut thc. Lãi sut danh nghĩa lãi sut cho ta biết s
thu đợc bao nhiêu đồng hin hành vtin lãi nếu cho vay mt trămđồng trong mtđơn v
thi gian(năm, tháng). Nh vy sau khong thi gian đó ta sthu đợc mt khon tin
gm gc i. Tuy nhiên giá chàng hoá không ngng biếnđộng do lm phát, điu
chúng ta quan tâm lúc đó stin gc lãi smua đợc bao nhiêu ng hoá.
Lãi sut thc i sut danh nghĩađợc chnh li cho đúng theo nhng thay đổi d
tính vmc giá, thhin mc lãi theo slng hàng hoá và dch v.
Mi quan hgia lãi sut danh nghĩa lãi sut thcđợc Fisher phát biu thông qua
phơng trình mang n ông nh sau:
Lãi sut thc = lãi sut danh nghĩa tllm phát dtính
Công thc xác định i sut thc này đợc sdng phbiến hin nay. Tuy nhiên, công
thc này không chú ý đến tng lãi thu đợc phi chu thuếthu nhp. Nếu tính đến yếu t
thuếthì:
Lãi sut thc = lãi sut danh nghĩa Thuếthu nhp biên thc tế Tllm phát
dtính
II. C NHÂN T NH HNG ĐẾN LÃI SUT
Nh chúng ta đã biết lãi sut tín dng ngân ng đợc xác định trên cơscân bng cung
cu tin gi, tin cho vay trên thtrng. Do đó nhng nhân t nh hng ti hình thái din
biến ca lãi sut chính là nhng nhân ttác động làm thay đổi cung cu tin vay.
Phân tích din biến lãi sut trên thtrng trái khoán (khuôn mu tin vay) trên th
trng tin t(khuôn mu a thích tin mt) tuy có nhng đặcđim khác nhau nhng đều
mang li nhng kết qutơng đơng nhau trong vic xem xét vnđề lãi sutđợc xác định nh
thếnào.
Bây gissdng tng hp hai phơng pháp: khuôn mu tin vay khuôn mu tin
mt, đồng thi chú ý đến nhng đặcđim ca nn kinh tếhinđạiđể phân tích các nhân t
nh hng ti lãi sut.
1. Ca ci tăng trng.
Phân tích khuôn mu tin mt cho thy khi ca ci tăng lên trong thi ktăng trng
kinh tếca mt chu kkinh tế, lng cu tin stăng do mi ngi gia tăng tiêu dùng hoc
đầu t hay ch đơn gin mun githêm tin làm nơi trgía tr. Kết qulà đờng cu tin
dch chuyn vbên phi trong khi đờng cung tin do chính phquy đinhj đờng thng đứng.
Nh vy khuôn mu tin mt phân tích din biến lãi sut trên thtrng tin t đađến kết
lun: “Khi ca ci tăng lên trong giai đon tăng trng ca chu kkinh tế(các biến skhác
không đổi) lãi sut stăng lên ngc li”.
2. Khnăng sinh li dtính ca các cơh đầu t
càng nhiu cơhiđầu t sinh li mt doanh nghip dtính thlàm thì doanh
nghip scàng có nhiu ý định vay vn tăng sd vay nnhm tài trcho các cucđầu
t này. Khi nn kinh tế đang phát trin nhanh rt nhiu cơhiđầu t đợc trông đợi sinh
li, do đó lng cu tin cho vay mi giá trlãi sut tăng lên.