Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

Phần 1:

HỢP NHẤT CỦA MỘT CÔNG TY CON

CÓ CỔ PHIẾU ƯU TIÊN (ƯU ĐÃI) TRONG CƠ CẤU VỐN

1. HỢP NHẤT CỦA MỘT CÔNG TY CON CÓ CỔ PHIẾU ƯU TIÊN (ƯU ĐÃI) TRONG CƠ

CẤU VỐN

1.1. Tổng quan về cổ phiếu ưu đãi:

1.1.1. Khái niệm cổ phiếu ưu đãi:

Cổ phiếu ưu đãi là một loại chứng khoán vừa có những đặc điểm giống cổ phiếu thường, vừa

giống trái phiếu. Cũng giống như cổ phiếu thường, người mua cổ phiếu ưu đãi được xem là cổ đông

trong công ty. Tuy nhiên, khác với cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi trả một lượng cổ tức nhất định cho

cổ đông nắm giữ. Giống như trái phiếu, mệnh giá của cổ phiếu ưu đãi khác với mệnh giá cổ phiếu

thường chỉ có giá trị danh nghĩa, mệnh giá cổ phiếu ưu đãi rất quan trọng, có ý nghĩa trong việc chia cổ

tức cố định và cổ tức của cổ phiếu ưu đãi được ấn định theo một tỷ lệ cố định trên mệnh giá.

Có thể nói, lợi ích lớn nhất khi sở hữu cổ phiếu ưu đãi là nhà đầu tư có khả năng thu hồi phần

tài sản của công ty lớn hơn cổ đông thường. Cổ đông nắm cổ phiếu ưu đãi luôn được nhận cổ tức đầu

tiên và khi công ty bị phá sản thì họ cũng là những người được công ty trả trước phần tài sản còn lại, sau

đó mới đến cổ đông thường. Hơn nữa, cổ phiếu phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phiếu ưu đãi,

trong khi cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông theo quyết định của Đại Hội Cổ

Đông (ĐHCĐ). Cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi được gọi là cổ đông ưu đãi

1.1.2. Phân loại: Có 3 loại cổ phiếu ưu đãi

1.1.2.1. Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết:

Là cổ phiếu có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phiếu phổ thông. Số phiếu biểu quyết

của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do điều lệ công ty quy định.

Quyền của cổ đông ưu đãi biểu quyết:

 Biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHCĐ.

 Các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ việc chuyển nhượng cổ phiếu đó cho người

khác.

1.1.2.2. Cổ phiếu ưu đãi cổ tức:

Là cổ phiếu được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phiếu phổ thông hoặc

mức ổn định hàng năm. Cổ tức được chia hàng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố

Trang 1 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức

xác định cổ tức thưởng được ghi trên cổ phiếu ưu đãi cổ tức.

Quyền của cổ đông ưu đãi cổ tức:

 Nhận cổ tức với mức theo quy định.

 Được nhận lại một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phiếu góp vốn vào công ty, sau

khi công ty đã thanh toán hết các khoản nợ, cổ phiếu ưu đãi hoàn lại khi công ty giải thể hoặc

phá sản.

 Các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ quyền biểu quyết, dự họp ĐHCĐ, đề cử người

vào HĐQT và Ban kiểm soát.

1.1.2.3. Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại:

Là cổ phiếu được công ty hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu của người sở hữu hoặc

theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu ưu đãi hoàn lại.

Quyền của cổ đông ưu đãi hoàn lại:

 Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi hoàn lại có các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ

quyền biểu quyết, dự họp ĐHCĐ, đề cử người vào HĐQT và Ban kiểm soát.

Tóm lại:

 Hầu hết các cổ phiếu ưu đãi là tích luỹ (cumulative), không có quyền chia lãi (non-

participating), và không quyền biểu quyết (non-voting). Tuy nhiên cổ phiếu ưu đãi thường có quyền

ưu tiên trong thanh lý (liquidation), và được thu hồi (callable) theo giá cao hơn mệnh giá hay giá trị

thanh lý.

 Lợi tức ròng của một công ty có cổ phiếu ưu đãi lưu hành được phân bổ đầu tiên cho cổ đông

ưu đãi căn cứ trên hợp đồng cổ phiếu ưu đãi, và số còn lại thì phân bổ cho cổ đông thường.

 Vốn cổ đông của công ty có cổ phiếu ưu đãi thì phân bổ đầu tiên cho cổ đông ưu đãi căn cứ

trên hợp đồng cổ phiếu ưu đãi, và phần còn lại cho cổ đông thường.

 Khi cổ phiếu ưu đãi có một giá huy động (call) hay giá hoàn lại (redemption), thì giá trị này

được dùng để phân bố vốn của công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi cho cổ đông ưu đãi. Vì không có

điều khoản về hoàn vốn, nên vốn được phân bổ cho cổ đông ưu đãi sẽ mệnh giá của cổ phiếu cộng

bất cứ chênh lệch nào do thanh lý (liquidation premium).

 Bất cứ cổ tức nào trong nợ còn thiếu (arrears) trên cổ phiếu ưu đãi tích luỹ phải được gồm

trong vốn phân bổ cho cổ đông ưu đãi.

 Đối với cổ phiếu ưu đãi không chia lãi, lợi tức được giao cho cổ đông ưu đãi trên mức phí hay

số ưu đãi. Nếu cổ phiếu ưu đãi được tích luỹ và không chia lãi, lợi tức của năm hiện phải tính cho cổ

đông ưu đãi không cần biết là các giám đốc có hay không công bố cổ tức năm hiện hành, cộng với

Trang 2 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

tiền nợ thiếu năm trước. Lợi tức được giao cho cổ phiếu ưu tiên không chia lời, không tích luỹ chỉ

khi cổ phiếu được công bố và chỉ trong số được công bố.

1.2. Công ty con với cổ phiếu ưu đãi:

1.2.1. Công ty con với cổ phiếu ưu đãi trong trường hợp công ty mẹ không nắm giữ cổ phiếu ưu đãi

của công ty con:

1.2.1.1. Trường hợp kinh doanh trong năm có lãi:

Trước tiên ta xét ví dụ sau :

 Vào 1-1-20X2 Công ty Poe mua 90% cổ phiếu thường lưu hành của công ty Sol với giá

$395.500, vốn cổ đông của công ty Sol vào 31-12-20X1 như sau:

 Cổ phiếu ưu tiên mệnh giá $10, giá phát hành $100, tích luỹ, $ 100.000 không chia lãi, giá thu hồi $105 mỗi cổ phiếu

$ 200.000  Cổ phiếu thường, mệnh giá $10

$ 40.000  Vốn góp khác

$ 160.000  Doanh lợi giữ lại

Tổng vốn cổ đông $ 500.000

 Không có cổ tức ưu tiên trong các món nợ còn thiếu (arrears) kể từ 1-1-20X2.

 Trong 20X2, Sol báo cáo lợi tức ròng là $50.000 và trả cổ tức $30.000 ($20.000 cho cổ

phiếu thường và $10.000 cho cổ phiếu ưu tiên).

 Tài sản và nợ của Sol được định theo giá trị hợp lý khi Poe mua cổ quyền của nó, vì thế,

bất cứ số vượt nào của phí tổn đầu tư trên giá trị sổ sách mua là lợi thế thương mại và được

khấu trừ trong 10 năm.

 Khi so sánh giá mua 90% cổ quyền trong Sol với giá trị sổ sách của cổ quyền mua được,

vốn ngày 31-12-20X1 của Sol được phân ra thành các bộ phận cổ phiếu thường và ưu tiên như

sau :

$ 500.000  Vốn cổ đông của Sol

 Trừ: Vốn cổ đông ưu tiên (1.000 cổ phần x $ 105.000 $105 giá thu hồi mỗi cổ phần)

$ 395.000  Vốn cổ đông thường

Trang 3 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

 LTTM cho khoản đầu tư 90% cổ phiếu thường của Poe trong Sol là :

$ 395.000  Giá mua

 Trừ: Giá trị sổ sách và giá trị hợp lý mua được $ 355.000 ($395.000 x 90%)

$ 40.000  Lợi thế thương mại

 Lợi tức ròng của Sol $50.000 cho 20X2 được phân bổ $10.000 cho cổ phiếu ưu tiên (1.000

cổ phần x $10 mỗi cổ phần ) và $40.000 cho cổ phiếu thường.

 Các bút toán Công ty Poe ghi nhận trên báo cáo riêng 90% khoản đầu tư vào Sol cho năm

20X2 như sau :

Tại ngày 1-1-20X2 :

Vào sổ mua 90% cổ phiếu thường của Sol)

Đầu tư vào cổ phiếu thường của Sol $ 395.500

Tiền mặt $ 395.500

Trong năm 20X2:

Giảm đầu tư vào Sol vì cổ tức nhận được : $20.000 x 90%

Tiền mặt $ 18.000

Đầu tư vào cổ phiếu thường của Sol $ 18.000

Tại ngày 31-12-20X2:

Vào sổ vốn trong lợi tức của Sol trừ khấu trừ LTTM [($40.000 x 90%) - $4.000]

Đầu tư vào cổ phiếu thường của Sol $ 32.000

Lợi tức từ Sol $ 32.000

 Các bút toán trên văn kiện hợp nhất cho năm 20X2 như sau :

Chú ý:

 Ngoại trừ bút toán văn kiện làm việc a, các bút toán văn kiện làm việc còn lại đều giống

như những bút toán gặp ở những chương trước.

 Bút toán a xem vốn cổ đông ưu đãi thành cổ quyền thiểu số. Vốn ưu đãi $105.000 vào đầu

kỳ vượt hơn $100.000 mệnh giá, vì thế $5.000 vượt được ghi bên nợ cho doanh lợi giữ lại của

Sol. Việc ghi giảm doanh lợi giữ lại của Sol cho khoản chênh lệch này vì cổ đông ưu đãi có một

khoản bồi hoàn tối đa (maximum claim) trên doanh lợi giữ lại khi mua lại cổ phiếu.

Trang 4 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

a. Cổ phiếu ưu đãi – Sol $ 100.000

Doanh lợi giữ lại – Sol $ 5.000

Cổ quyền thiểu số - ưu đãi $ 105.000

b. Lợi tức từ Sol (cổ phiếu thường) $ 32.000

Cổ tức (cổ phiếu thường) $ 18.000

Đầu tư vào Sol (cổ phiếu $ 14.000 thường)

Loại trừ lợi tức và cổ tức từ Soe và trả tài khoản

đầu tư cho cân đối đầu kỳ của nó

c. Doanh lợi giữ lại Sol $ 155.000

Cổ phiếu thường $ 200.000

Vốn góp khác $ 40.000

Lợi thế TM $ 40.000

Cổ quyền thiểu số thường $ 39.500

Đầu tư vào Sol (cổ phiếu $ 395.500 thường)

Loại trừ các cân đối vốn và đầu tư tương quan nhau,

lập cổ quyền thiểu số bắt đầu, và nhập LTTM

d. Các chi phí $ 4.000

Lợi thế TM $ 4.000

Nhập khấu trừ hiện hành của LTTM

Trang 5 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

CÔNG TY POE VÀ CÔNG TY CON

VĂN KIỆN LÀM VIỆC HỢP NHẤT

CHO NĂM CHẤM DỨT 31-12-20X2

Điều chỉnh và Cổ quyền Báo cáo hợp Poe 90%Sol loại trừ thiểu số nhất

Báo cáo lợi tức

Số bán $ 618.000 $ 300.000 $ 918.000

Lợi tức từ Sol (thường) $ 32.000 b. 32.000

Chi phí - gồm phí tổn $ $ (450.000) d. 4.000 $ (704.000) Hàng bán (250.000)

Lợi tức cổ quyền thiểu số $ 4.000 (4.000) (thường) ($40.000 x 10%)

Lợi tức cổ quyền thiểu số 10.000 (10.000) (ưu đãi) ($10.000x 100%)

Lợi tức ròng $ 200.000 $ 50.000 $ 200.000

Doanh lợi giữ lại

Doanh lợi giữ lại – Poe $ 300.000 $ 300.000

a. 5.000 Doanh lợi giữ lại- Sol $ 160.000 c. 155.000

200.000 50.000 200.000 Lợi tức ròng

(100.000) (20.000) b. 18.000 (2.000) (100.000) Cổ tức (thường)

(10.000) (10.000) Cổ tức (ưu đãi)

Doanh lợi giữ lại 31-12- $ 400.000 $ 180.000 $ 400.000 20X2

Bảng cân đối

Tài sản khác $1.290.500 $600.000 $1.890.500

b. 14.000 Đầu tư vào Sol (thường) 409.500 c. 395.500

c. 40.000 Lợi thế thương mại 36.000 d. 4.000

$1.700.000 $600.000 $1.926.500

Trang 6 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

Nợ $ 200.000 $ 80.000 $ 280.000

Cổ phiếu ưu đãi – Sol 100.000 a.100.000

Cổ phiếu thường 1.000.000 200.000 c.200.000 1.000.000

Vốn góp khác 100.000 40.000 c. 40.000 100.000

Doanh lợi giữ lại 400.000 180.000 400.000

$1.700.000 $600.000

Cổ quyền thiểu số (ưu đãi) 1-1-20X2 a.105.000 105.000

Cổ quyền thiểu số (thường) 1-1-20X2 c. 39.500 39.500

Cổ quyền thiểu số 31-12-20X2 $ 146.500 146.500

$1.926.500

 Vốn cổ phần tại ngày 31-12-20X2 của Sol được phân ra thành các bộ phận cổ phiếu thường

và ưu đãi như sau :

$ 520.000  Tổng vốn cổ đông

 Trừ: vốn cổ đông ưu đãi $ 105.000 (1.000 cổ phấn x $105 giá thu hồi mỗi cổ phiếu)

$ 415.000  Vốn cổ đông thường

 Cổ quyền thiểu số vào ngày 31-12-20X2 của Sol được phân tích như sau :

$ 105.000  Cổ đông ưu đãi ($105.000 x 100%)

$ 41.500  Cổ đông thường ($415.000 x 10%)

$ 146.500  Cổ quyền thiểu số :

 Giá trị khoản đầu tư 90% của Pol vào Sol tại ngày 31-12-20X2 như sau :

$ 395.500  Giá mua ban đầu tại 01/01/20x2:

$ 36.000  Cộng lợi tức từ Sol năm 20x2 ($40.000x90%)

$ 18.000  Trừ cổ tức đã nhận ($20.000x90%)

$ 4.000  Trừ khấu hao LTTM (40.000/10 năm)

$ 409.500  Vậy giá trị khoản đầu tư vào Sol tại 31/12/20X2 là:

1.2.1.2. Trường hợp kinh doanh trong năm bị lỗ:

Trang 7 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

Ví dụ:

 Trong năm 20X3 Công ty Sol phải chịu một món lỗ $40.000 và không trả được cổ tức. Vốn

cổ đông của nó giảm từ $520.000 vào 31-12-20X2 xuống còn $480.000 vào 31-12-20X3, Poe

đầu tư 90% vào Sol giảm từ $409.500 vào cuối năm 20X2 xuống $360.500 vào cuối năm 20X3.

Giảm $49.000 đầu tư của Poe trong tài khoản thường của Sol được tính toán như sau:

$ 40.000  Lỗ ròng của Sol

$ 10.000  Cộng: Lợi tức trả cho cổ phiếu ưu đãi (1.000 cổ phần x $10)

$ 50.000  Lỗ tính cho cổ phiếu thường

90 %  Cổ quyền sở hữu của Poe

$ 45.000  Vốn giảm vì lỗ của Sol

$ 4.000  Cộng: khấu trừ LTTM ($40.000 -:- 10 năm)

$ 49.000  Lỗ từ Sol cho năm 20X3

 Số $360.500 đầu tư vào cổ phiếu thường của Sol vào 31-12-20X3 được kiểm tra như sau:

$ 480.000  Vốn cổ đông của Sol, 31-12-20X3 ($520.000- $40.000)

 Trừ: vốn cổ đông ưu đãi [1.000 cổ phần x ($105 giá thu hồi $ 115.000 mỗi cổ phần + $10 tiền nợ cổ tức cho mỗi cổ phiếu)]

$ 365.000  Vốn cổ đông thường, 31-12-20X3

90 %  Cổ quyền sở hữu của Poe

$ 328.000  Phần chia từ vốn cổ đông thường của Sol

$ 32.000  Cộng: LTTM chưa khấu trừ ($40.000 - $8.000)

 Giá trị khoản đầu tư vào cổ phiếu thường của Sol, 31-12- $ 360.500 20X3

1.2.2. Công ty con với cổ phiếu ưu đãi trong trường hợp công ty mẹ mua lại cổ phiếu ưu đãi của

công ty con:

Ví dụ:

 Vào 1-1-20X4, Công ty Poe mua 800 cổ phiếu ưu đãi của Sol (cổ quyền 80%) với $100

mỗi cỗ phần. Giá mua $80.000 thấp hơn $12.000 giá trị sổ sách của cổ phiếu thanh lý suy định

(giá trị cổ phiếu thanh lý suy định là: $115.000 x 80%= $92.000). Sol báo cáo lợi tức ròng là

$20.000 cho năm 20X4, nhưng nó lại không chia cổ tức cho năm nầy.

Trang 8 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

 Công ty Poe ghi sổ khoản đầu tư vào cổ phiếu ưu đãi của Sol như sau:

Vào sổ mua 80% cổ phiếu ưu tiên của Sol

Đầu tư vào cổ phiếu ưu đãi của Sol $ 80.000

Tiền mặt $ 80.000

Điều chỉnh vốn góp khác để phản ánh sự thanh lý suy định

Đầu tư vào cổ phiếu ưu đãi của Sol $ 12.000

Tiền mặt $ 12.000

 Công ty Poe tính toán và ghi nhận giá trị các khoản đầu tư vào Sol trong năm 20X4

như sau:

Vào sổ 80% của $10.000 tăng trong tiền nợ cổ tức ưu đãi của Sol

Đầu tư vào cổ phiếu ưu đãi của Sol $ 8.000

Lợi tức từ cổ phiếu ưu đãi của Sol $ 8.000

Vào sổ vốn trong lợi tức của Sol trả cho cổ phiếu thường trừ khấu trừ LTTM [($20.000 lợi tức ròng

- $10.000 lợi tức ưu đãi) x 90%] - $4.000)

Đầu tư vào cổ phiếu thường của Sol $ 5.000

Lợi tức từ cổ phiếu thường cùa Sol $ 5.000

 Bảng tóm tắt các cân đối vốn cổ đông ưu đãi, cổ đông thường của Sol và tài khoản đầu

tư của Poe vào cuối năm 20X4 :

Vốn cổ đông của Sol , 31-12-20X4

 Tổng vốn cổ đông ($480.000 vào 1-1-20X4 cộng $20.000 lợi $ 500.000 tức ròng cho 20X4)

 Trừ: Vốn cổ đông ưu đãi [1.000 cổ phần x ($105 giá thu hồi $ 125.000 + $20 cổ tức trong tiền nợ)]

$ 375.000  Vốn cổ đông thường

Tài khoản đầu tư của Poe, 31-12-20X4

Trang 9 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

 Đầu tư vào cổ phiếu ưu đãi của Sol $ 100.000 ($125.000 vốn ưu đãi x 80% sở hữu)

 Đầu tư vào cổ phiếu thường của Sol $ 365.000 ($375.000 vốn thường x 90% sở hữu + $28.000 LTTM chưa khấu trừ)

 Các bút toán điều chỉnh trên văn kiện hợp nhất cho năm 20X4 như sau :

a. Ghi giảm đầu tư trong cổ phiếu ưu đãi của Sol xuống cân đối điều chỉnh $92.000 vào 1-1-

20X4.

a. Lợi tức từ cổ phiếu ưu đãi của Sol $ 8.000

Đầu tư vào cổ phiếu ưu đãi của Sol $ 8.000

b. Loại trừ khoản đầu tư vào cổ phiếu ưu đãi, vốn ưu đãi của Sol và nhập cổ quyền thiểu số

ưu đãi tại ngày 1-1-20X4

b. Cổ phiếu ưu đãi- Sol $ 100.000

Doanh lợi giữ lại- Sol $ 15.000

Đầu tư vào cổ phiếu ưu đãi của Sol $ 92.000

Cổ quyền thiểu số trong cổ phiếu ưu $ 23.000 đãi của Sol

c. Loại trừ lợi tức và trả khoản đầu tư cho cân đối đầu kỳ của nó:

c. Lợi từc từ Sol (cổ phiếu thường) $ 5.000

Đầu tư vào Sol (cổ phiếu thường) $ 5.000

d. Loại trừ các cân đối vốn và đầu tư tương quan nhau, lập cổ quyền thiểu số và nhập LTTM

chưa khấu trừ

Trang 10 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

$ 125.000 d. Doanh lợi giữ lại -Sol

$ 200.000 Cổ phiếu thường

$ 40.000 Vốn góp khác

$ 32.000 Lợi thế TM

Cổ quyền thiểu số thường $ 36.500

Đầu tư vào Sol (cổ phiếu thường) $ 360.500

e. Nhập khấu trừ lợi thế thương mại hiện hành

e. Các chi phí $ 4.000

Lợi thế TM $ 4.000

Trang 11 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

VĂN KIỆN HỢP NHẤT CHO NĂM TÀI CHÍNH 20X4

CÔNG TY POE VÀ CÔNG TY CON

VĂN KIỆN LÀM VIỆC HỢP NHẤT

CHO NĂM CHẤM DỨT 31-12-20X4

90% Điều chỉnh và Cổ quyền Báo cáo Poe loại trừ thiểu số hợp nhất Sol

Báo cáo lợi tức

Số bán $ 690.000 $ 280.000 $ 970.000

Lợi tức từ Sol (thường) 5.000 c. 5.000

Lợi tức từ Sol (ưu đãi) 8.000 a. 8.000

Chi phí - gồm phí tổn (583.000) (260.000) e. 4.000 (847.000)

Hàng bán

Lợi tức cổ quyền thiểu số $ 1.000 (1.000)

(thường) ($10.000 x 10%)

Lợi tức cổ quyền thiểu số 2.000 (2.000)

(ưu đãi) ($10.000x 20%)

Lợi tức ròng $ 120.000 $ 20.000 $ 120.000

Doanh lợi giữ lại

Doanh lợi giữ lại – Poe $ 450.000 $ 450.000

$140.000 d.125.000 Doanh lợi giữ lại - Sol b. 15.000

Lợi tức ròng 120.000 20.000 120.000

Cổ tức (70.000) (70.000)

$ 500.000 $160.000 $ 500.000 Doanh lợi giữ lại 31-12-

Trang 12 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

20X2

Bảng cân đối

Tài sản khác $1.334.500 $600.000 $1.934.500

100.000 a. 8.000 Đầu tư vào Sol (ưu đãi) b. 92.000

365.500 c. 5000 Đầu tư vào Sol (thường) d.360.500

d. 32.000 28.000 Lợi thế thương mại e. 4.000

$1.800.000 $600.000 $1.962.500

Nợ $ 188.000 $100.000 $ 288.000

Cổ phiếu ưu đãi – Sol 100.000 b.100.000

Cổ phiếu thường 1.000.000 200.000 d.200.000 1.000.000

Vốn góp khác 112.000 40.000 d. 40.000 112.000

Doanh lợi giữ lại 500.000 160.000 500.000

$1.800.000 $600.000

Cổ quyền thiểu số (ưu đãi) 1-1-20X4 ($115.000 x b. 23.000 23.000

20%)

Cổ quyền thiểu số (thường) 1-1-20X4 ($365.000 x d. 36.500 36.500

10%)

Cổ quyền thiểu số 31-12-20X4 $62.500 62.500

$1.962.500

Ghi chú :

 Trên văn kiện hợp nhất ta thấy lợi tức của công ty Poe bằng lợi tức ròng hợp nhất và vốn cổ

đông của nó bằng vốn cổ đông hợp nhất. Kết quả bằng nhau này là do các bút toán công ty mẹ

Trang 13 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

điều chỉnh tài khoản đầu tư vào cổ phiếu ưu đãi theo vốn chính yếu của nó vào lúc mua và dồn

các tiền nợ thiếu cổ tức lại trên cổ phiếu ưu đãi tích luỹ.

 Nếu giá thanh lý suy định không được công ty mẹ Poe vào sổ vào thời điểm mua thì đầu tư

vào cổ phiếu ưu đãi của Sol sẽ giữ ở mức phí tổn $80.000 suốt năm 20X4, không có lợi tức ưu

tiên được công nhận. Trong trường hợp nầy, bút toán văn kiện làm việc hợp nhất loại trừ các số

đầu tư vào cổ phiếu ưu đãi và vốn sẽ là:

Doanh lợi giữ lại – Sol $ 15.000

Cổ phiếu ưu đãi – Sol $ 100.000

Đầu tư vào cổ phiếu ưu tiên của Sol $ 80.000

Cổ quyền thiểu số trong cổ phiếu ưu tiên $ 23.000 của Sol

Vốn góp khác – Poe $ 12.000

Loại trừ các vốn và đầu tư ưu đãi tương quan, lập cổ quyền thiểu số đầu kỳ (20% x

$115.000 giá trị sổ sách cổ phiếu ưu tiên đầu kỳ), và điều chỉnh vốn góp thêm của Poe vì

sai biệt giữa giá mua và giá trị chính yếu cuả cổ phiếu ưu đãi

Trang 14 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất Phần 2:

CÔNG TY MẸ VÀ DOANH LỢI HỢP NHẤT CHO MỖI CỔ PHẦN

(Parent Company and Consolidated Earnings per Share )

2. CÔNG TY MẸ VÀ DOANH LỢI HỢP NHẤT CHO MỖI CỔ PHẦN

2.1. Khái quát:

2.1.1. Một số thuật ngữ liên quan:

Cổ phiếu phổ thông: Là công cụ vốn mang lại cho người sở hữu quyền lợi tài chính sau tất cả

các công cụ vốn khác.

Cổ phiếu phổ thông tiềm năng: Là công cụ tài chính hoặc một hợp đồng khác cho phép người

sở hữu có được cổ phiếu phổ thông. Gồm:

 Khoản nợ tài chính hoặc công cụ vốn, bao gồm cả cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi sang cổ

phiếu phổ thông;

 Quyền chọn và chứng quyền;

 Cổ phiếu được phát hành dựa trên việc thoả mãn một số điều kiện nhất định theo thoả thuận

mang tính hợp đồng. Ví dụ: Việc mua doanh nghiệp hoặc các tài sản khác.

Quyền chọn mua, chứng quyền và các công cụ tương đương: Là các công cụ tài chính mang

lại cho người sở hữu quyền được mua cổ phiếu phổ thông theo một giá nhất định và trong một khoảng

thời gian xác định trước.

Quyền chọn bán: Là hợp đồng cho phép người sở hữu quyền được bán cổ phiếu phổ thông

theo một giá nhất định và trong một khoảng thời gian xác định trước.

Suy giảm: Là sự giảm lãi trên cổ phiếu hoặc tăng lỗ trên cổ phiếu do ảnh hưởng của việc giả

định có sự chuyển đổi các công cụ có thể chuyển đổi, việc thực hiện quyền chọn, chứng quyền hoặc việc

phát hành cổ phiếu phổ thông sau khi thỏa mãn một số điều kiện nhất định.

Suy giảm ngược: Là sự tăng lãi trên cổ phiếu hoặc giảm lỗ trên cổ phiếu do ảnh hưởng của

việc giả định có sự chuyển đổi các công cụ có thể chuyển đổi, việc thực hiện quyền chọn, chứng quyền

hoặc việc phát hành cổ phiếu phổ thông sau khi thỏa mãn một số điều kiện nhất định.

Lãi cơ bản trên cổ phiếu:

 Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở

hữu cổ phiếu phổ thông của công ty mẹ (tử số) cho số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu

phổ thông đang lưu hành trong kỳ (mẫu số).

 Để tính lãi cơ bản trên cổ phiếu, số phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của công

ty mẹ là các khoản lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế phân bổ cho công ty mẹ sau khi được điều chỉnh

Trang 15 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

bởi cổ tức của cổ phiếu ưu đãi, những khoản chênh lệch phát sinh do thanh toán cổ phiếu ưu đãi

và những tác động tương tự của cổ phiếu ưu đãi đã được phân loại vào vốn chủ sở hữu.

 Số lượng cổ phiếu phổ thông được sử dụng để tính lãi cơ bản trên cổ phiếu là số bình quân

gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ. Số bình quân gia quyền cổ phiếu phổ

thông đang lưu hành trong kỳ hiện tại và tất cả các kỳ trình bày phải được điều chỉnh cho các sự

kiện (trừ việc chuyển đổi cổ phiếu phổ thông tiềm năng) tạo ra sự thay đổi về số lượng cổ phiếu

phổ thông mà không dẫn đến thay đổi về nguồn vốn.

Lãi suy giảm trên cổ phiếu:

 Doanh nghiệp phải điều chỉnh lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ

thông của công ty mẹ và số bình quân gia quyền cổ phiếu phổ thông đang lưu hành do ảnh hưởng

của các cổ phiếu phổ thông tiềm năng có tác động suy giảm để tính lãi suy giảm trên cổ phiếu.

 Cổ phiếu phổ thông tiềm năng được coi là có tác động suy giảm khi và chỉ khi, việc chuyển

đổi chúng thành cổ phiếu phổ thông sẽ làm giảm lãi hoặc tăng lỗ trên cổ phiếu.

2.1.2. Một số vấn đề liên quan đến cách tính EPS

Ở chuẩn mực kế toán Việt Nam chỉ mới đề cập đến tên gọi EPS pha loãng, chứ chưa có hướng

dẫn về cách tính và trình bày. Vì vậy, những trường hợp phát sinh trong thực tế nhưng chưa có hướng

dẫn trong QĐ số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28/12/2005 và Thông tư số 21/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006

thì sẽ tham chiếu theo Chuẩn mực Kế toán Quốc tế số 33 (IAS33).

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 30 và Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 33, EPS cơ

bản được tính bằng cách chia tổng lãi (lỗ) thuần thuộc các cổ đông phổ thông cho số bình quân gia

quyền cổ phiếu phổ thông lưu hành trong kỳ.

Theo Thông tư số 21/2006/TT-BTC hướng dẫn Chuẩn mực VAS 30, tổng số lãi thuần phân bổ

cho các cổ đông phổ thông là lãi (lỗ) thuần sau thuế thu nhập doanh nghiệp trừ đi các số điều chỉnh giảm

là cổ tức của cổ phiếu ưu đãi và cộng thêm các khoản điều chỉnh tăng liên quan đến khoản chênh lệch

mua cổ phiếu ưu đãi.

Thông tư 21 không đề cập đến việc phải điều chỉnh giảm các khoản lãi không dành cho cổ

đông phổ thông như quỹ khen thưởng khách hàng, quỹ thưởng cho HĐQT, đặc biệt là quỹ khen thưởng

phúc lợi dành cho nhân viên. Những khoản này, theo chuẩn mực kế toán quốc tế, được ghi nhận là các

khoản chi phí để trừ ra khỏi lãi dành cho cổ đông. Sau một năm hoạt động có lãi, các công ty thường

dành 5 - 15%, thậm chí 20% tổng số lãi thuần sau thuế để chi cho nhân viên dưới hình thức chia cho quỹ

khen thưởng, phúc lợi.

Riêng quỹ dự phòng tài chính, hiện nay, Luật Doanh nghiệp không quy định cụ thể về mức

trích lập quỹ này trong các CTCP nói chung, nhưng nhiều loại hình DN vẫn thực hiện trích lập quỹ này

Trang 16 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

như một cách để góp phần điều tiết thu nhập của DN. Đây là quỹ thuộc sở hữu của các cổ đông phổ

thông và không phải loại trừ ra khỏi lãi khi tính EPS.

Trường hợp gộp, chia tách và thưởng cổ phiếu, theo Thông tư 21, sẽ không có bất cứ một sự

tăng, giảm về dòng tiền hay tài sản và nguồn vốn đối với công ty. Bởi vậy, trong những sự kiện đó thì cổ

phiếu gộp, chia tách, thưởng dù phát sinh bất cứ thời điểm nào trong kỳ cũng phải được tính vào ngày

đầu tiên của năm báo cáo. Đồng thời, điều chỉnh tương ứng cho số cổ phiếu của những năm trước để có

tính so sánh giữa các năm.

Ví dụ:

 Công ty A có 10 triệu cổ phiếu, ngày 30/6/2008 công ty quyết định chia cổ tức bằng cổ phiếu

với tỷ lệ 20% (100 CP hiện hữu được chia 20 CP mới).

 Tổng số lãi của công ty năm 2008 và 2007 tương ứng là 40 tỷ đồng và 34 tỷ đồng.

 Kỳ kế toán từ ngày 1/1 đến 31/12 hàng năm.

Cách tính EPS cơ bản khi phát hành cổ phiếu thưởng (đơn vị: triệu)

2008 2007

Lãi thuần sau thuế (tỷ đồng) 40.000 34.000

Số cổ phiếu đầu kỳ (ngày 1/1) 10 10

Cổ phiếu thưởng 2* 2**

Số cổ phiếu lưu hành bình quân 12 12

EPS cơ bản (đồng) 3.333 2.833

 EPS năm 2008 và EPS tương ứng năm 2007 sẽ là 3.333 đồng và 2.833 đồng.

 Ghi chú:

(*) Mặc dù thưởng hay chia cổ tức bằng cổ phiếu được thực hiện ngày 30/6/2008, nhưng khi lập

báo cáo tài chính năm 2008, công ty sẽ phải tính số cổ phiếu tăng thêm ngay từ ngày đầu năm

1/1/2008. Nếu lập báo cáo quý II/2008, tính EPS của 4 quý gần nhất cho đến ngày 30/6/2008

thì số cổ phiếu tăng thêm này được tính từ ngày 1/7/2007.

(**) Trong báo cáo tài chính năm 2008, để thấy được xu hướng EPS qua các năm, chúng ta phải

điều chỉnh lại EPS năm 2007 và các năm trước đó bằng cách tăng số cổ phiếu thưởng của năm

2008 vào cả năm 2007 và các năm trước đó. Nếu không điều chỉnh số 2 triệu cổ phiếu thưởng

cho năm 2007, thì EPS gốc 2007 là 3.400 đồng, cao hơn so với năm 2008, sẽ không phản ánh

đúng xu hướng EPS.

Trang 17 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

Phát hành quyền mua (rights issue)

 Đó là phát hành quyền mua cổ phiếu mới cho các cổ đông hiện hữu với giá thấp hơn giá thị

trường hiện tại. Do vậy, ở đây đã bao gồm một yếu tố thưởng. Để tính EPS khi phát hành quyền

mua, đầu tiên chúng ta cần tính giá quyền mua lý thuyết.

 Ví dụ:

 Công ty HAP có 3.850.250 CP đang lưu hành từ đầu năm 2006.

 Ngày 16/6/2006, HAP phát hành thêm 1.925.125 CP (2 CP hiện hữu được quyền mua 1

CP mới) với giá 25.000 đồng/CP.

 Giá cổ phiếu ngày cuối cùng chốt danh sách phát hành ngày 15/6/2006 là 55.000

đồng/CP.

 Yêu cầu tính:

1) Giá lý thuyết quyền mua 1 CP?

2) EPS năm 2006? Biết rằng, lãi thuần sau thuế năm 2006 là 16 tỷ đồng.

3) Tính EPS điều chỉnh cho năm 2005 và 2004? Biết rằng, lãi thuần năm 2005 là 14,58 tỷ

đồng và EPS gốc năm 2004 là 4.492 đồng.

 Giá tham chiếu vào ngày giao dịch không hưởng quyền:

 Trước khi phát hành: 2 CP x 55.000 = 110.000 đồng.

 Phát hành quyền mua: 1 CP x 25.000 = 25.000 đồng.

 Giá trị lý thuyết của 3 CP = 110.000 + 25.000 = 135.000 đồng.

 Giá tham chiếu vào ngày giao dịch không hưởng quyền mỗi cổ phiếu bình quân = 135.000/3

= 45.000 đồng.

 Tính EPS cho năm 2006:

 Số cổ phiếu trước ngày phát hành quyền mua là 3.850.250 CP sẽ được nhân với tỷ lệ giữa giá

thị trường ngày cuối cùng trước khi phát hành (55.000 đồng/CP) và giá lý thuyết quyền mua

(45.000 đồng/CP).

 Số cổ phiếu bình quân của cả năm được tính theo 2 giai đoạn: giai đoạn 1, từ 1/1 - 15/6/2006,

tức 5,5 tháng: 3.850.250 CP x 5,5/12 tháng x 55/45 = 2.156.853 CP; giai đoạn 2, từ 15/6 -

31/12/2006, tức 6,5 tháng: (3.850.250 + 1.925.125) x 6,5/12 tháng = 3.128.328 CP. Vậy, số cổ

phiếu lưu hành bình quân trong năm = 5.285.181 CP.

 EPS năm 2006 = 16 tỷ đồng/5.285.181 CP = 3.027 đồng.

 Lưu ý: nếu tính theo quy định hiện hành, số cổ phiếu giai đoạn 1 không điều chỉnh nhân với

hệ số điều chỉnh 55/45. Do đó, số cổ phiếu giai đoạn 1 chỉ là: 3.850.250 x 5,5/12 tháng =

Trang 18 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

1.764.698 CP, nên số cổ phiếu bình quân năm 2006 sẽ là: 1.764.698 + 3.128.328 = 4.893.026

CP. Vì vậy, EPS 2006 tính theo cách không điều chỉnh hệ số thưởng sẽ là: 6 tỷ đồng/4.893.026 =

3.270 đồng.

 Tính EPS điều chỉnh cho năm 2005 và năm 2004:

 EPS điều chỉnh = EPS gốc x (Giá tham chiếu vào ngày giao dịch không hưởng quyền /Giá

trước ngày giao dịch không hưởng quyền).

 EPS gốc năm 2005 = 14,58 tỷ đồng/3.850.250 = 3.787 đồng.

 EPS điều chỉnh năm 2005 = 3.787 đồng x 45/55 = 3.098 đồng.

 EPS điều chỉnh năm 2004 = 4.492 đồng x 45/55 = 3.675 đồng.

EPS pha loãng (diluted EPS)

 Cuối kỳ kế toán, một công ty có thể có một số chứng khoán mà ở thời điểm hiện tại chưa có

quyền được đòi chia lãi như cổ phiếu phổ thông, nhưng nó sẽ chuyển đổi thành cổ phiếu phổ

thông trong tương lai. Những chứng khoán này bao gồm:

 Thứ nhất, các trái phiếu chuyển đổi hoặc các cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi mà chúng cho

phép chủ sở hữu nó có quyền, ở một ngày tương lai, được chuyển đổi những chứng khoán

này thành các cổ phiếu phổ thông, với một tỷ lệ chuyển đổi đã định sẵn.

 Thứ hai, các hợp đồng lựa chọn (options hoặc warrants). Trong những trường hợp này, số

cổ phiếu phổ thông có thể được tăng lên, dẫn đến việc giảm EPS hay EPS bị pha loãng.

EPS pha loãng sẽ chỉ cho các nhà đầu tư những ảnh hưởng có thể có của việc pha loãng

EPS trong tương lai, rất cần thiết cho quyết định đầu tư.

Cách tính EPS pha loãng:

 Thứ nhất, tính lãi. Lãi dùng để tính EPS cơ bản được điều chỉnh bởi các ảnh hưởng sau thuế

của các khoản: lãi suất tiền vay trong kỳ của trái phiếu chuyển đổi tiềm năng; cổ tức của cổ phiếu

ưu đãi chuyển đổi tương lai mà chúng đã được trừ ra khỏi khi tính lãi cho EPS cơ bản; các khoản

thay đổi khác trong thu nhập và chi phí (phí, chiết khấu, tiền thưởng) mà chúng là kết quả của

việc chuyển đổi các trái phiếu chuyển đổi hay cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi thành cổ phiếu phổ

thông.

 Thứ hai, tính số cổ phiếu. Đó là số bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông dùng để

tính EPS cơ bản cộng với bình quân gia quyền của các cổ phiếu phổ thông mà chúng sẽ được

phát hành từ việc chuyển đổi tất cả các trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi thành

Trang 19 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

các cổ phiếu phổ thông. Chúng ta giả định các cổ phiếu tiềm năng này sẽ được chuyển đổi thành

các cổ phiếu phổ thông vào ngày đầu tiên của kỳ báo cáo.

Ví dụ:

 Ngân hàng ACB năm 2007 có lãi thuần sau thuế là 1.680 tỷ đồng và có khối lượng cổ phiếu

lưu hành bình quân là 198,8 triệu CP, EPS cơ bản năm 2007 là 8.451 đồng.

 ACB đã phát hành hai đợt trái phiếu chuyển đổi với tổng số tiền là 1.900 tỷ đồng, lãi suất

10%/năm và sẽ chuyển đổi thành 190 triệu cổ phiếu phổ thông trong vòng 2 - 5 năm tới.

 Tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%. Tính EPS pha loãng của ACB?

 Tính EPS pha loãng của ACB:

 Tính số cổ phiếu phổ thông: 198,8 triệu CP + 190 triệu CP = 388,8 triệu CP.

 Tính số lãi thuần:

 Số lãi hiện tại: 1.680 tỷ đồng.

 Lãi suất tiền vay tiết kiệm: 1.900 tỷ đồng x 10% = 190 tỷ đồng.

 Thuế thu nhập doanh nghiệp trên phần lãi vay: 190 tỷ đồng x 28% = 53,2 tỷ đồng.

 Vậy, lãi thuần sau điều chỉnh là: 1.680 + 190 - 53,2 = 1.816,8 tỷ đồng.

 EPS pha loãng = 1.816,8 tỷ đồng/388,8 triệu CP = 4.673 đồng.

Như vậy, EPS pha loãng thấp hơn EPS cơ bản là: 8.451 - 4.673 = 3.778 đồng.

2.1.3. Công ty mẹ và doanh lợi hợp nhất trên mỗi cổ phần:

Lợi tức ròng của công ty mẹ và doanh lợi cho mỗi cổ phần (EPS – Earnings Per Share) theo

phương pháp làm cho tương đương thì bằng lợi tức ròng hợp nhất và EPS hợp nhất. Các tính toán EPS

hợp nhất và công ty mẹ thì đồng nhất. Các trình tự về EPS cho người đầu tư vốn mà có quyền ảnh hưởng

quan trọng đối với công ty bị đầu tư thì cũng giống như cho những người đầu tư vào công ty mẹ. Các ví

dụ và minh hoạ được áp dụng trong phần này theo phương pháp làm cho tương đương.

Các trình tự công ty mẹ dùng để tính toán EPS tuỳ thuộc cơ cấu vốn của công ty con. Cụ thể:

 Khi công ty con (hay công ty bị đầu tư) không có chứng khoán giảm thấp giá trị tiềm tàng

(potentially dilutive securities)  các trình tự áp dụng trong tính toán EPS cũng giống như cho

các đơn vị riêng rẻ. Khi công ty con không có chứng khoán giảm giá trị tiềm tàng lưu hành, sự

giảm giá trị tiềm tàng phải được xem xét trong việc tính toán EPS bị giảm giá trị của công ty mẹ.

EPS cơ bản được tính cùng một cách cho công ty hợp nhất hay cho công ty riêng (cho rằng

phương pháp làm cho tương đương được sử dụng).

Trang 20 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

 Tính chất của điều chỉnh các tính toán EPS của công ty mẹ tuỳ thuộc hoặc chứng khoán giảm

giá trị tiềm tàng của công ty con được chuyển đổi sang cổ phiếu thường của công ty con hay

công ty mẹ.

Nếu chuyển đổi vào cổ phiếu thường công ty con, thì sự giảm giá trị tiềm tàng được phản ánh

trong tính toán EPS công ty con, rồi được dùng để xác địng EPS công ty mẹ (và hợp nhất).

Nếu các chứng khoán giảm giá trị của công ty con được chuyển đổi sang cổ phiếu công ty mẹ,

chúng được tính như chứng khoán giảm giá trị của công ty mẹ và gồm trực tiếp trong tính toán EPS công

ty mẹ. Trong trường hợp này, các tính toán EPS công ty con không cần thiết (không dùng) trong tính

toán EPS công ty mẹ.

Các dạng thức thông thường cho việc tính toán EPS liên quan đến nhửng tình huống này được

tóm tắt và minh hoạ ở Exhibit 10-3 cho EPS giảm giá trị.

Công ty con Công ty con có Công ty con có

không có chứng chứng khoán chứng khoán

khoán giảm giá giảm giá trị tiềm giảm giá trị tiềm

trị tiềm năng lưu năng chuyển năng chuyển sang

hành sang cổ phần cổ phần thường

thường công ty công ty mẹ

con

Tử số bằng Dollars ($)

Lợi tức trả cho cổ đông thường công ty mẹ $$$ $$$ $$$

Cộng: điều chỉnh vì chứng khoán giảm giá trị +$ +$ +$

công ty mẹ.

Cộng: điều chỉnh vì chứng khoán giảm giá trị NA NA +$

tiềm tàng công ty con chuyển đổi sang cổ

phần thường công ty mẹ.

Tính toán thay thế (phải đưa đến kết quả giảm

ròng)

Trừ: vốn công ty mẹ trong lợi tức thực hiện NA -$ NA

công ty con

Cộng: vốn công ty mẹ trong doanh lợi giảm NA +$ NA

giá trị công ty con

Doanh lợi giảm giá trị công ty mẹ = a $$$$ $$$$ $$$$

Mẩu số bằng cổ phần (Y)

Cổ phần thường lưu hành công ty mẹ YYY YYY YYY

Trang 21 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

Cộng: cổ phần tượng trưng bằng chứng khoán +Y +Y +Y

giảm giá trị tiềm tàng công ty mẹ.

Cộng: cổ phần tượng trưng bằng chứng khoán NA NA +Y

giảm giá trị tiềm tàng công ty con chuyển đổi

sang cổ phần thường công ty mẹ.

Cổ phần thường và tương đương cổ phần YYYY YYYY YYYY

thường công ty mẹ = b

Công ty mẹ và EPS giảm giá trị hợp nhất a/b a/b a/b

NA: not applicable (không áp dụng)

Exhibit 10-3 Công ty mẹ và tính toán EPS giảm giá trị hợp nhất

(Parent company and Consolidated Diluted EPS Calulations)

Công ty con không có cổ phiếu giảm giá trị tiềm năng: (Subsidiary doesn’t have potentially

dilutive securities outstanding):

 Cột thứ nhất của Exhibit 10-3 cho thấy tính toán công ty mẹ cho EPS giảm giá trị khi công ty

con không có chứng khoán giảm giá trị tiềm tàng. Trong trường hợp nầy, tính toán EPS cũng

giống như cho các đơn vị không liên quan, và không cần các điều chỉnh cho lợi tức công ty con

gồm trong lợi tức công ty mẹ, miễn rằng phương pháp làm cho tương đương được áp dụng đúng.

Chứng khoán giảm giá trị của công ty con chuyển sang cổ phần công ty con: (Dilutive

Securities of Subsidiary convertible into Subsidiary Shares)

 Cột thứ nhì của Exhibit 10-3 tóm tắt tính toán EPS công ty mẹ khi chứng khoán giảm giá trị

tiềm tàng công ty con được chuyển đổi sang cổ phần thường công ty con. Doanh lợi giảm giá trị

của công ty mẹ (tử số của tính toán EPS) được điều chỉnh bằng cách loại ra vốn công ty mẹ trong

lợi tức thực hiện của công ty con và thay vốn đó với phần được chia của công ty mẹ từ doanh lợi

giảm giá trị công ty con.

 Vốn trong lợi tức thực hiện công ty con là phần trăm cổ quyền công ty mẹ trong lợi tức được

báo cáo của công ty con điều chỉnh vì các hậu quả của lãi liên công ty từ các món bán nghịch

hướng và các lãi hay lỗ suy định của công ty con.

 Điều chỉnh nầy lấy ra sự giảm giá trị tiềm tàng khỏi doanh lợi giảm giá trị của công ty mẹ đặt

trên cơ sở tính toán EPS riêng rẻ cho công ty con. Những tính toán EPS công ty con được thực

hiện chỉ cho mục đích tính EPS công ty mẹ, và không nhất thiết phải một thứ như công ty con

chuẩn bị cho báo cáo ra ngoài của riêng nó.

Trang 22 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

 Ghi chú rằng “vốn công ty mẹ trong lợi tức thực hiện công ty con” trong cột 2 của Exhibit

10-3 khác với “lợi tức công ty mẹ từ công ty con” có gồm khấu trừ tài sản vô thể và các sai biệt

định giá khác và hậu quả của lợi tức của tất cả các giao dịch liên công ty.

 Các sai biệt định giá đầu tư công ty mẹ, lãi chưa thực hiện từ các vụ bán thuận hướng, và lãi

hay lỗ suy định giao cho công ty mẹ không ảnh hưởng đến vốn của những người giữ chứng

khoán công ty con, do đó, những mục nầy không được xem xét trong tính toán thay thế. Nói cách

khác, tính toán thay thế chỉ liên quan đến vốn công ty mẹ trong lợi tức thực hiện công ty con.

Chứng khoán giảm giá trị của công ty con chuyển đổi sang cổ phần công ty mẹ: (Diluted

Securities of Subsidiary convertible into Parent Company Shares)

 Cổ phần thường công ty mẹ (mẩu số của cách tính EPS) thì như nhau trên cột 1 và 2 ở

Exhibit 10-3 nhưng lại tăng ở cột 3 cho chứng khoán công ty con mà chuyển đổi sang cổ phiếu

thường công ty mẹ. Điều chỉnh nầy ở cột 3 là cần thiết khi chứng khoán giảm giá trị tiềm tàng

của công ty con là chứng khoán giảm giá trị công ty mẹ, hơn là của công ty con. Khi các chứng

khoán giảm giá trị tiềm tàng của công ty con được chuyển đổi sang cổ phần thường của công ty

mẹ, lợi tức ròng chia cho các chứng khoán nầy theo phương pháp “nếu chuyển đổi ” được bổ

sung tính toán doanh lợi giảm giá trị của công ty mẹ. Do đó, cột 3 ở Exhibit 10-3 gồm mục “điều

chịnh cho chứng khoán giảm giá trị của công ty con chuyển đổi sang cổ phần thường công ty

mẹ” mà không áp dụng khi công ty con không có chứng khoán giảm giá trị tiềm tàng (cột 1), hay

chứng khoán như thế được chuyển đổi sang cổ phần thường công ty con (cột 2).

2.2. Các trường hợp cụ thể:

2.2.1. Công ty con với cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi: (Subsidiary with convertible preferred Stock)

Ví dụ: Công ty Plant mua 90% cổ phiếu thường bầu cử lưu hành của công ty Seed với giá

$238.000 vào 1-1-20X2. Vào ngày này, vốn cổ đông của 2 công ty gồm các khoản sau:

Plant Seed

Cổ phiếu thường, $5 mệnh giá, 200.000 cổ phiếu $ 1.000.000 phát hành và lưu hành.

Cổ phiếu thường, $10 mệnh giá, 20.000 cổ phiếu $ 200.000 lưu hành.

10% cổ phiếu ưu tiên chuyển đổi được $ 100.000 $100 mệnh giá, 1.000 cổ phiếu lưu hành.

Doanh lợi giữ lại. $ 500.000 $ 120.000

Tổng vốn cổ đông $ 1.500.000 $ 420.000

Trang 23 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

 Trong 20X2, Seed báo cáo $50.000 lợi tức ròng và trả $25.000 cổ tức, $10.000 cho cổ phiếu

giảm giá trị và $15.000 cho cổ phiếu thường.

 Lợi tức ròng của Plant cho năm 20X2 là $182.000, xác định như sau:

Lợi tức từ các hoạt động của Plant $ 150.000

Lợi tức từ Seed ($50.000 lợi tức ròng - $10.000 $ 36.000

Lợi tức cho cổ phiếu giảm giá trị) x 90% .

Trừ: Khấu trừ tài san vô thể [$328.000 phí tổn – $ (4.000) ($320.000 vốn CP thường x 90%] -:- 10 năm

Lợi tức ròng của Plant $ 182.000

Trường hợp 1: Cổ phiếu ưu tiên của công ty con chuyển đổi sang cổ phiếu thường công ty

con (Subsidiary Preferred Convertible into Subsidiary Common)

 Cho rằng cổ phiếu ưu tiên của công ty Seed được chuyển đổi sang 12.000 cổ phần thường

của Seed và Plant & Seed không có chứng khoán giảm giá trị tiềm tàng khác lưu hành .

 EPS giảm giá trị của Seed là $1,5625 [$50.000 doanh lợi -:- (20.000 cổ phần thường +

12.000 cổ phần giảm giá trị)]

 EPS giảm giá trị của Plant là $0,87, tính như sau:

Lợi tức ròng của Plant (bằng lợi tức trả cổ phần thường) $ 182.000

Vốn của Plant trong lợi tức thực hiện của Seed ($40.000 x 90%). $ (36.000)

Vốn của Plant trong doanh lợi cổ phiếu giảm giá trị của Seed $ 28.125 (18.000 cổ phiếu của Seed x EPS giảm giá trị $1,5625 của Seed)

Doanh lợi cổ phiếu giảm giá trị của Plant = a $174.125

Cổ phiếu lưu hành của Plant = b $ 200.000

EPS giảm giá trị của Plant = a -:- b $ 0.87

 Chú ý: vốn của Plant trong lợi tức thực hiện của Seed là $36.000, nhưng lợi tức của Plant từ

Seed là $32.000. Số $4.000 sai biệt là khấu trừ tài sản vô thể liên quan đến công ty mẹ và không

cần thay thế trong tính toán EPS.

Trường hợp 2: Cổ phiếu ưu tiên công ty con chuyển đổi sang cổ phiếu thường công ty mẹ

(Subsidiary Preferred Convertible into Parent Company Common)

Trang 24 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

 Cho rằng cổ phiếu ưu tiên của công ty Seed được chuyển đổi sang 24.000 cổ phần thường

công ty mẹ và không công ty nào Plant hay Seed có chứng khoán giảm giá trị tiềm tàng khác lưu

hành.

 EPS giảm giá trị của Seed (không dùng trong tính toán EPS của Plant) là $2 mỗi cổ phiếu

($40.000 lợi tức trả cho cổ phiếu thường -:- 20.000 cổ phiếu thường lưu hành), bởi vì cổ

phiếu ưu tiên không là sự giảm giá trị của công ty Seed.

 EPS giảm giá trị của Plant được tính như sau:

Lợi tức ròng của Plant (bằng lợi tức trà cổ phiếu thường) $182.000

Lợi tức trả cổ đông ưu tiên của Seed cho rằng được chuyển đổi $10.000

Doanh lợi giảm giá trị của Plant = a $192.000

Cổ phiếu lưu hành cùa Plant 200.000

Cổ phiếu ưu tiên của Seed được cho là chuyển đổi 24.000

Cổ phần thường của Plant và tương đương cổ phần thường = b 224.000

EPS giảm giá trị của Plant = a -:- b $0.86

2.2.2. Công ty con với quyền chọn bà trái phiếu chuyển đổi được: (Subsidiary with Options and

Convertible Bonds)

Ví dụ: Công ty Paddy có $1.500.000 lợi tức từ các hoạt động riêng cho năm 20X3 và

$300.000 lợi tức từ công ty Syd, công ty con bị nó sở hữu 80%. Lợi tức $300.000 từ Syd gồm 80% lợi

tức ròng $450.000 của Syd cho năm 20X3, trừ 80% món lãi chưa thực hiện $50.000 trên đất mua từ Syd,

trừ $20.000 khấu trừ số vượt của phí tổn đầu tư trên giá trị sổ sách mua trong Syd.

Các chứng khoán lưu hành của 2 công ty trong năm 20X3 là:

Paddy Cổ phiếu thường, 1.000.000 cổ phần

Syd Cổ phiếu thường, 400.000 cổ phần

 Quyền chọn để mua 60.000 cổ phần giá $10 mỗi cổ (giá thị trường trung bình là $15 mỗi cổ

phần).

 7% trái phiếu đổi được, $1.000.000 mệnh giá lưu hành, đổi sang 80.000 cổ

phiếu thường.

Trường hợp 1: Quyền chọn và Trái phiếu đổi sang cổ phiếu thường công ty con (Options

and Bonds convertible into Subsidiary Common Stock)

 Cho rằng các quyền chọn và trái phiếu được chuyển đổi sang cổ phiếu thường của Syd.

Trang 25 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

 EPS giảm giá trị của Syd:

Lợi tức của Syd trả cổ đông thường. $450.000

Lãi chưa thực hiện trên bán đất. ($50.000)

Lãi trừ thuế nhận trách nhiệm trái phiếu công ty con đổi sang cổ phần $46.200

công ty con ($1.000.000 x 7% x 66% hiệu quả được cho là trừ thuế).

Doanh lợi điều chỉnh công ty con = a $446.200

Cổ phiếu thường lưu hành của Syd 400.000

Cổ phiếu tăng trị nhận trách nhiệm hành sử quyền chọn [60.000 cổ phần – 20.000 (600.000 thu nhập từ thực hiện quyền chọn -:- $15 giá thị trường)].

Cổ phần thêm từ trái phiếu chuyển đổi sang cổ phiếu thường công ty con 80.000

Cổ phiếu điều hỉnh của Syd = b 500.000

EPS của Syd = a -:- b $0.89

Exhibit 10-4 Tính toán EPS của công ty con (Subsidiary’s EPS Computations)

 Theo biện pháp cổ phiếu tồn kho cho quyền chọn và chứng quyền (options and warrants),

hiệu quả của quyền chọn trên EPS bị giảm giá trị khi giá thị trường trung bình của cổ phần

thường mà quyền chọn đòi hỏi lại vượt hơn giá cơ bản tức giá nhận mua (giá nhận mua cổ phần

thường khi thực hiện quyền nhận mua, exercise price).

 Nếu những người giữ quyền chọn của Syd đã hành sử quyền họ để mua 60.000 cổ phần

thường của Syd giá $10 mỗi cổ phần, Syd ắt đã nhận $600.000 tiền mặt. Theo biện pháp cổ phiếu

tồn kho, Syd được cho là dùng tiền mặt này để mua lại 40.000 cổ phần của chính nó ($600.000 -

:- $15 giá thị trường trung bình). Cho rằng hành sử và mua lại cổ phiếu tồn kho nầy làm tăng cổ

phiếu thường lưu hành của Syd cho tính toán EPS bằng 20.000 cổ phần .

 Các trái phiếu đổi được cũng phải gồm trong tính toán EPS giảm giá trị của Syd. Theo

phương pháp ”nếu chuyển đổi” thì $46.200 tiền lãi trừ thuế (net-of-tax interest) được gồm trong

doanh lợi giảm giá trị của Syd và 80.000 cổ phần phát hành trên chuyển đổi được gồm để tính

toán cổ phần thường giảm giá trị của Syd.

 EPS giảm trị của Paddy:

Lợi tức của Paddy trà cho cổ đông thường (thu nhập) $1.800.000

Vốn của Paddy trong lợi tức thực hiện của Syd [($450.000 - $50.000 ($320.000) lãi chưa thực hiện) x 80%]

Vốn của Paddy trong EPS giảm trị của Syd (320.000 cổ phần x EPS $284.800 giảm trị $0.89 của Syd)

Trang 26 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

Doanh lợi điều chỉnh của Paddy = a $1.764.800

Cổ phần thường lưu hành của Paddy = b 1.000.000

EPS của Paddy = a -:- b 1,76

Exhibit 10-5 Tính toán EPS công ty mẹ - Giảm trị liên quan đến cổ phần công ty con

(Parent’s EPS Computations – Dilution Relates to Subsidiary Shares)

 Trong tính toán doanh lợi giảm trị của Paddy , vốn của Paddy trong lợi tức thực hiện của Syd

($320.000) được thay thế bằng phần của Paddy được chia từ doanh lợi giảm trị của Syd

($284.800). Sự thay thế nầy làm giảm doanh lợi giảm trị của Paddy bởi $35.200. Sự giảm trị nầy

là kết quả của phân bổ lợi tức thực hiện $400.000 của Syd cộng $46.000 hậu quả lãi trừ thuế từ

các trái phiếu đổi đuợc cho các nhà giữ cổ phiếu thường , quyền chọn, và cổ phiếu đổi được của

Syd , hơn là chỉ phân bổ cho cổ đông thường của Syd.

Trường hợp 2: Quyền chọn và Trái phiếu chuyển đổi sang cổ phiếu thường công ty mẹ

(Options and Bonds convertible into Parent’s common Stock)

 Giả thiết rằng quyền chọn của ông ty Syd được chuyển đổi thành 60.000 cổ phần thường của

Paddy và rằng trái phiếu của ông ty Syd được chuyển đổi sang 80.000 cổ phiếu thường của công

ty Paddy .

 EPS giảm trị của Syd thì không cần.

 EPS giảm giá trị của Paddy:

Lợi tức của Paddy trả cho cổ đông thường $1.800.000 Lãi trừ thuế nhận trách nhiệm trái phiếu công ty con đổi sang cổ phần $46.200 công ty mẹ ($1.000.000 x 7% x 66% hiệu quả được cho là trừ thuế).

Doanh lợi điều chỉnh của công ty mẹ = a $1.846.200

Cổ phần lưu hành của Paddy 1.000.000

Cổ phần tăng do thực hiện quyền chọn chuyển đổi thành cổ phần công ty

mẹ [60.000 cổ phần – ($600.000 thu nhập do thi hành quyền chọn -:- $15 20.000

giá thị trường)]

Cổ phần thêm đảm nhận trái phiếu công ty con được chuyển đổi thành cổ 80.000 phần công ty mẹ.

Cổ phần điều chỉnh của công ty mẹ = b 1.100.000

EPS của công ty mẹ = a -:- b $1.68

Exhibit 10-6 Tính toán EPS của công ty mẹ - Giảm trị liên quan đến cổ phần công ty mẹ

(Parent’s EPS Computations – Dilution Relates to Parent Shares)

Trang 27 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất Phần 3:

TÍNH TOÁN THUẾ LỢI TỨC CỦA CÁC ĐƠN VỊ HỢP NHẤT

3. TÍNH TOÁN THUẾ LỢI TỨC CỦA CÁC ĐƠN VỊ HỢP NHẤT

3.1. Kế toán thuế lợi tức của các đơn vị hợp nhất:

3.1.1. Giới thiệu chung: Khai thuế hợp nhất là gì?

Khai thuế hợp nhất cơ bản là một phương pháp để xác định nghĩa vụ thuế của một nhóm của

các công ty trực thuộc. Các tính toán thuế là dựa trên quan điểm cho rằng các doanh nghiệp của Tổng

công ty có liên quan đại diện là một doanh nghiệp duy nhất.

Theo đó, nó phù hợp với thuế thu nhập tổng hợp của nhóm chứ không phải là thu nhập riêng

của mỗi công ty. Một tờ khai thuế nộp cho tất cả các công ty trong một nhóm liên kết, chẳng hạn như

cha mẹ và các công ty con của nó.

3.1.2. Ưu và nhược điểm của khai thuế hợp nhất:

a. Ưu điểm:

 Bù đắp tổn thất của một thành viên căn cứ trên lợi tức của các thành viên khác trong nhóm.

 Loại trừ các cổ tức nội bộ khỏi thu nhập chịu thuế

 Trì hoãn lợi nhuận nội bộ cho đến khi nhận ra (lỗ cũng chậm)

 Tổn thất vốn bù đắp của một công ty chống lại các lợi ích vốn của người khác (offsetting capital

losses of one company against the capital gains of another)

 Sử dụng bởi các nhóm hợp nhất của sự vượt quá tín dụng thuế nước ngoài một thành viên trong

giới hạn của nó về tín dụng đó (use by the consolidated group of the excess of one member's foreign

tax credit over its limitation on that credit)

 Sử dụng của nhóm vượt quá đất một thành viên và chi phí bảo tồn nước hơn 25% tổng thu nhập

từ nông nghiệp; (use by the group of the excess of one member's soil and water conservation expense

over 25% of its gross income from farming)

 Chỉ định của công ty mẹ là đại lý của nhóm cho tất cả các mục đích thuế. (The designation of the

parent company as agent of the group for all tax purposes)

b. Nhược điểm:

 Mất linh hoạt ví dụ như mỗi công ty con phải dùng năm chịu thuế của công ty mẹ.

Trang 28 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

 Chọn để nộp tờ khai hợp nhất đòi hỏi phải phù hợp với Quy chế hợp nhất có thể tạo thêm chi phí

và gánh nặng hành chính.

 Cuộc bầu cử trở lại hợp nhất là ràng buộc trong nhiều năm trong tương lai. Cuộc bầu cử này chỉ

có thể được chấm dứt bằng cách giải tán các nhóm liên kết hoặc bằng cách nhận được sự cho phép

của IRS để nộp tờ khai riêng.

 Trong năm đầu hợp nhất, một tính tăng gấp đôi lợi nhuận hàng tồn kho có thể xảy ra nếu có của

các thành viên trong nhóm đã có giao dịch nội bộ trong một năm trở lại chi nhánh riêng biệt.

 Các khoản tín dụng trở lại riêng biệt và thiệt hại vốn có thể được giới hạn bởi các khoản lỗ hoạt

động và thiệt hại vốn của các thành viên khác của nhóm.

 Tổn thất của công ty con làm giảm nghĩa vụ thuế của nhóm cũng như làm giảm cơ sở thuế của

công ty mẹ. Điều này phục vụ để gia tăng sự tăng lên hay giảm tổn thất của công ty mẹ về việc bán

của công ty con của nó.

 Theo quy định không cho phép gây tranh cãi mất mát, thiệt hại về việc bán cổ phiếu của một

công ty con không được phép để được công nhận cho các mục đích thuế.

 Các quyền của cổ đông thiểu số phải được tôn trọng cả về mặt pháp lý và đạo đức. Kết quả là, sự

hiện diện của cổ đông thiểu số có thể tạo ra các tình huống có thể có tác động bất lợi cho nhóm liên

kết.

3.1.3. Phân bổ thuế lợi tức:

a. Tổng quan về phân bổ thuế lơi tức:

Những mục tiêu của kế toán về thuế lợi tức theo Statement No 109 là công nhận số thuế nộp

hay hoàn lại cho năm hiện hành và công nhận nợ và tài sản thuế triển hạn cho các hậu quả về thuế trong

tương lai của các sự kiện đã được công nhận trên báo cáo tài chánh hay bảng khai thuế. Những sự kiện

mà có hậu quả thuế trong tương lai được gọi là sai biệt tạm thời (temporary differences) để tách rời

chúng khỏi các sự kiện không có hậu quả về thuế, như là lãi nghĩa vụ tài chính.

 Luôn có sự khác biệt

Cổ tức từ các chi nhánh được loại trừ khỏi thu nhập chịu thuế (Dividends from affiliates are

excluded from taxable income)

Cổ tức từ các chi nhánh không phải là thành viên của nhóm liên kết được một cổ tức 80% nhận

được khấu trừ (Dividends from affiliates that are not members of the affiliated group are allowed

an 80% dividends received deduction)

 Sai biệt tạm thời do doanh lợi chưa phân phối của công ty con và công ty bị mua cổ phần

Trang 29 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

Người đầu tư có thể trả thuế hiện hành trên cổ tức nhận được (lợi tức phân phối) từ công ty bị

đầu tư hay công ty con mà không phải là thành viên của nhóm liên kết, và các nhà đầu tư được yêu cầu

cung cấp thuế lợi tức triển hạn trên phần chia cho họ từ lợi tức chưa phân phối của các công ty bị họ đầu

tư. Có nghĩa là , một sự sai biệt tạm thời do phần vốn người đầu tư trong lợi tức của công ty bị đầu tư

vượt quá cổ tức nhận. Nếu doanh lợi chưa phân phối của công ty con là sai biệt tạm thời duy nhất, công

ty mẹ cung cấp thuế lợi tức trên mỗi phần nó được chia từ lợi tức chưa phân phối bằng cách ghi bên nợ

chi phí thuế lợi tức và ghi bên có thuế lợi tức triển hạn

Chưa phân phối thu nhập từ các chi nhánh trong nước (FASB Báo áo số 109) Undistributed

income from domestic affiliates (FASB Statement No. 109))

Chưa phân phối thu nhập từ các chi nhánh nước ngoài và từ các khoản thu nhập trong

nước liên quan trước FASB Báo cáo số 109 có thể là vĩnh viễn. (Undistributed income from foreign

affiliates and from domestic affiliated earnings preceding FASB Statement No. 109 may be

permanent).

b. Phân bổ lợi tức:

Kế toán về lợi tức phân chia và không phân chia:

 Ví dụ 1: Parson sở hữu 30% cổ phiếu phổ thông của Seaton. Lợi tức ròng của Seaton $ 600.

Seaton trả cổ tức $ 200. Mức thuế suất lợi tức áp dụng Parson = 34%

 Phần Parson được chia từ lợi tức được phân và chưa được phân được thự hiện như sau:

 Phần chia từ doanh lợi phân phối (cổ tức) $200.000 $ 60.000 x 30%

 Phần chia từ doanh lợi chưa phân phối ( tăng doanh $ 120.000 lợi giữ lại) $400.000 x 30%

$ 180.000  Vốn trong doanh lợi của Seaton $600.000 x 30%

Chi phí thuế lợi tức $ 8,16 [30% ($ 600 - $ 200)] x 20% x 34% = $ 8,16

Thuế lợi tức triển hạn $ 8,16

 Thu nhập của Seaton cho phép khấu trừ 80% vì là công ty quốc nội, vì vậy chỉ có

20% là thuộc diện chịu thuế. Những trình tự như thế cho thuế lợi tức trên doanh lợi chưa phân

phối áp dụng cho người đầu tư công ty mẹ, nhưng không áp dụng cho cổ tức nhận được từ thành

viên của nhóm liên kết bởi vì 100% cổ tức nầy được bỏ ra khỏi lợi tức chịu thuế của nhóm.

Trang 30 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

 Nếu Seaton là một công ty con hợp nhất, thu nhập của nó sẽ được loại trừ và Parson sẽ không

có trách nhiệm thuế thu nhập hoãn lại.

c. Lãi và lỗ chưa thực hiện từ giao dịch liên công ty:

Lãi chưa thực hiện bị loại trong tiến trình hợp nhất, vì thế thuế lợi tức liên quan đến món lãi

phải được triển hạn. Lỗ chưa thực hiện có thể giảm chi phí thuế triển hạn hay thêm vào tài sản thuế triển

hạn.

Chi phí thuế lợi tức hợp nhất thì bằng chi phí thuế lợi tức liên kết của các công ty hợp nhất, và

các mục lãi liên công ty bị loại trừ trên cơ bản gộp.

 Ví dụ 2 : Pool sở hữu 90% cổ quyền của Sal. Mức thuế suất lợi tức áp dụng là 34%. Thu

nhập trước thuế của Pool và Sal là $ 150 và $ 50. Sal trả cổ tức $ 20 và Sal của cổ tức có thể loại

trừ 100%.

 Trong năm, doanh số bán hàng nội bộ là $ 50 và vẫn còn 10 $ trong lợi nhuận chưa thực

hiện kết thúc kiểm kê.

 Khai thuế hợp nhất

 Doanh thu bán hàng cuối kỳ

$ 150 - $ 10 = $ 140  Pool thu nhập

$ 50  Sal thu nhập

($ 140 + $ 50) x 34% = $ 64,6  Hợp nhất các khoản thuế

 Phân bổ thuế vào thời điểm cuối kỳ:

[140 / (140 + 50)] x $ 64,6 = $ 47,6  Pool

[50 / (140 + 50)] x $ 64,6 = $ 17,0  Sal

 Doanh Thu bán hàng đầu kỳ

$  Pool thu nhập

$ 50 - $ 10 = $ 40  Sal thu nhập

v  Hợp nhất các khoản thuế

 Phân bổ thuế vào thời điểm cuối kỳ:

[150 / (150 +40)] x 64,6 $ = $ 51,0  Pool

[40 / (150 +40)] x 64,6 = 13,6  Sal

Trang 31 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

Pool và Sal mỗi người sẽ ghi lại chia sẻ riêng của họ về chi phí thuế thu nhập và thuế thu

nhập phải nộp.

Lợi nhuận chưa thực hiện không làm phát sinh bất kỳ chênh lệch tạm thời Hoãn

lại cho các mục đích hợp nhất Hoãn lại cho các mục đích thuế Nghĩa là, nó không phải là thu nhập hiện

tại và nó là không bị đánh thuế bây giờ!

 Tính thuế riêng biệt:

 Doanh thu bán hàng cuối kỳ

$ 150 - $ 10 = $ 140  Pool thu nhập

$ 150 x 34% = $ 51,0  Thuế Pool phải nộp

$ 10 x 34% = $ 3,4  Thuế triển hạn Pool

51 - 3.4 = $ 47,6  Chi phí thuế thu nhập Pool

$ 50  Sal thu nhập

$ 50 x 34% = $ 17,0  Thuế Sal phải nộp

 Doanh thu bán hàng đầu kỳ:

150 $  Pool thu nhập

$ 150 x 34% = $ 51,0  Thuế Pool phải nộp

$ 50 - $ 10 = $ 40  Sal thu nhập

$ 50 x 34% = $ 17,0  Thuế Sal phải nộp

$ 10 x 34% = $ 3,4  Thuế triển hạn Sal

$ 13,6  Chi phí thuế thu nhậpSall

 Ví dụ 3: Công ty Petit bán hàng phí tổn $100.000 cho công ty Sellman (công ty con bị sở

hữu 75%) lấy $200.000, và 70% số hàng nầy vẫn còn trong kiểm kê của Sellman vào cuối năm.

Thuế suất 34% được áp dụng. Petit trả $34.000 thuế lợi tức trên giao dịch trong năm hiện hành.

 Sellman là công ty con bị sở hữu 75%, vì thế được yêu cầu khai thuế riêng. (Lần nữa, cho

rằng giao dịch liên công ty là sai biệt tạm thời duy nhất và rằng 34% thuế suất là hiện hành duy

nhất). Các bút toán hợp nhất như sau:

Trang 32 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

$200.000 $200.000

Các bút toán văn kiện làm việc hợp nhất – Năm bán Doanh số bán Petit Phí tổn bán Loại trừ bán và mua liên công ty

$ 70.000 $ 70.000 Phí tổn hàng bán Hàng tồn Loại trừ lãi chưa thực hiện trên hàng hóa liên công ty vẫn còn trong

hàng tồn ($200.000 - $100.000) x 70%

 Bút toán hợp nhất một-dòng của Petit – Năm bán

Lợi tức từ Sellman $ 70.000

Đầu tư vào Sellman $ 70.000

 Loại trừ lãi chưa thực hiện trên bán cho Sellman ($70.000 lãi chưa thực hiện x 100%)

 Nếu Sellman bán hàng trong thời kỳ kế tiếp, các bút toán hợp nhất và hợp nhất một-dòng trong

năm đó sẽ là:

Các bút toán văn kiện làm việc hợp nhất – Năm thực hiện Sellman $70.000 Phí tổn hàng bán $70.000 Bút toán hợp nhất một-dòng của Petit Công nhận lãi triển hạn trước đây trên hàng tồn và điều chỉnh đầu tư đầu kỳ của Petit vào Sellman để phản ánh việc thực hiện

Đầu tư vào Sellman $ 70.000

Lợi tức từ Sellman $ 70.000

 Làm hiệu lực trở lại lãi triển hạn trước đây trên số bán liên công ty

 Nếu vụ bán là nghịch hướng từ Sellman đến Petit , thì món thuế $34.000trên lãi liên công ty ắt

phải được Sellman trả, nhưng Sellman sẽ trình $23.800 ($70.000 x 34%) như là món tài sản thuế

triển hạn , hơn là chi phí thuế lợi tức cho năm đó. Bút toán văn kiện làm việc hợp nhất loại trừ lãi

liên công ty trong năm bán sẽ là $70.000, cùng con số như trong thí dụ bán thuận hướng. Lợi tức

cổ quyền thiểu số trong năm bán sẽ bị giảm $17.500 (25% x $70.000 lãi chưa thực hiện), và con số

của bút toán hợp nhất một-dòng loại trừ hậu quả của lãi chưa thực hiện trên sổ sách của Petit sẽ là

$52.500 (75% x $70.000), hơn là $70.000 như trong thí dụ bán thuận hướng.

Trang 33 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

3.2. Khai thuế & Tính thuế lợi tức

3.2.1. Khai thuế công ty riêng với lãi liên công ty (Separate Company Tax Returns with Intercompany

Gain)

Đoạn này cung cấp một minh hoạ mở rộng về phân bổ thuế lợi tức cho một công ty mẹ và công

ty con mà lập hồ sơ khai thuế riêng rẻ.

Ví dụ:

 Công ty Paco trả $375.000 tiền mặt để mua 75% cổ quyền trong công ty Step vào 1-1-20X1,

khi vốn công ty Step gồm $300.000 vốn cổ phấn và $200.000 doanh lợi giữ lại.

 Vào thời điểm Paco mua cổ quyền trong Step, Paco có món nợ thuế lợi tức triển hạn là

$10.200, gồm $30.000 thuế / các sai biệt khấu hao trên sổ sách ghi ngược lại (reverse) thành các

số ($7.500) bằng nhau qua các năm 20X2 đến 20X5.

 Vào 8-1-20X1, Paco bán thiết bị cho Step với món lãi $20.000. Step đang khấu hao thiết bị

trong 5 năm. Các dữ liệu về lợi tức và doanh lợi giữ lại so sánh cho năm 20x1 như sau:

Paco Step

$ 380.000 $ 300.000  Số bán

$ 20.000 -  Lãi trên bán thiết bị

$ 23.600 -  Lợi tức từ Step

$ (200.000) $ (180.000)  Phí tổn hàng bán

$ (100.000) $ (40.000)  Chi phí hoạt động

$ (31.253) $ (27.200)  Chi phí thuế lợi tức

$ 92.347 $ 52.800  Lợi tức ròng

$ 357.653 $ 200.000  Cộng: Doanh lợi giữ lại đầu kỳ

$ (50.000) $ (28.000)  Trừ: Cổ tức (Tháng 12)

$ 400.000 $ 224.000  Doanh lợi giữ lại 31-12-20X1

 Theo Statement No 109, Paco được yêu cầu cung cấp số liệu khai thuế lợi tức trên phần

nó được chia từ doanh lợi chưa phân phối $24.800 của Step ($52.800 lợi tức ròng trừ $28.000 cổ

tức). Món trừ 80% cổ tức nhận được áp dụng cho cổ tức nhận được từ Step. Thuế suất lợi tức

34% không thay đổi (flat income tax) đươc cho là áp dụng cho paco và Step. Tính toán thuế triển

hạn của Paco trên doanh lợi hưa phân phối do đó là $1.265 [($24.800 x 75% sở hữu x 20% chịu

thuế) = $3.720 x 34% thuế suất]

Trang 34 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

3.2.2. Hợp nhất một-dòng (One-line Consolidation)

Paco lập các bút toán nhật ký sau đây để tính toán đầu tư của nó vào Step trong năm 20X1:

 Ngày 01/01/20X1: Vào sổ mua 75% cổ quyền trong Step

Đầu tư vào Step $375.000

Tiền mặt $375.000

 Ngày 31/12/20X1: Vào sổ cổ tức nhận đượctừ Step ($28.000 x 75%)

Tiền mặt $21.000

Đầu tư vào Step $21.000

 Ngày 31/12/20X1: Vào sổ lợi tức từ Step

Đầu tư vào Step $23.600

Lợi tức từ Step $23.600

 Vào sổ lợi tức từ Step tính như sau:

 Phần chia cho Paco từ lợi tức ròng của Step $ 39.600 ($52.800 x 75%)

$ (20.000)  Trừ: Lãi chưa thực hiện trên bán thiết bị

 Cộng: Công nhận lãi từng phần ($20.000 -:- 5 $ 4.000 năm)

$ 23.600  Lợi tức từ Step

 Vào 31-12-20X1, đầu tư của Paco vào step có một cân đối là $377.600 ($375.000 cân đối

đầu kỳ + $23.600 lợi tức từ Step - $21.000 cổ tức), và phần chia cho Paco từ vốn của Step là

$393.600 ($524.800 x 75%). Sai biệt $16.000 ($377.600 - $393.600) là món lãi chưa thực hiện từ

bán thiết bị thuận hướng.

3.2.3. Chi phí thuế lợi tức dựa trên các bảng khai riêng

Chi phí thuế lợi tức $27.200 của Step chỉ là 34% x $80.000 lợi tức kế toán trước thuế của Step,

nhưng chi phí thuế lợi tức của Paco là $31.253 đòi hỏi phân tích thêm. Theo các điều khoản FASB

Statement No 109, chi phí lợi tức của Paco được tính như sau:

Trang 35 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

 Thuế trên lợi tức hoạt động của Paco ($380.000 số bán – $200.000 $27.200 phí tổn hàng bán - $100.000 chi phí hoạt động ) x 34%

6.800  Thuế trên lãi từ bán thiết bị ($20.000 x 34%)

1.428  Thuế trên cổ tức nhận được ($21.000 x 20% chịu thuế) x 34%

$ 35.428  Thuế lợi tức phải trả hiện hành

 Trừ: Món giảm trong thuế lợi tức triển hạn ($16.000 lãi chưa thực

(4.175) hiện trên thết bị vào cuối năm - $3.720 phần được chia chịu thuế từ

lợi tức chưa thực hiện của Step) x 34%

$ 31.253  Chi phí thuế lợi tức

Một kế hoạch để hỗ trợ tính toán chi ph1 thuế lợi tức của Paco đươc cung cấp trên Exhibit 10-

7. Chỉ một thuế suất (34%) được áp dụng, vì thế biện pháp dùng kế hoạch nầy không cần thiết nhưng rất

có ích. Cách tính cho cổ tức tương lai trong kế hoạch là ($52.000 lợi tức ròng - $28.000 cổ tức) x 75%

sở hữu x 20% bộ phận chịu thuế.

Đầu tư của Paco trong Step chỉ là 75%, vì vậy, khai thuế riêng được yêu cầu, và thuế lợi tức

được trả trên món $20.000 lãi liên công ty trên thiết bị bán cho Step. Paco cũng trả thuế lợi tức trên cổ

tức nhận được từ Step, trừ món giảm 80% cổ tức nhận được. Tính nhân của cổ tức nhận được và lợi tức

chưa phân phối nhân cho 20% trong tính toán chi phí thuế lợi tức của Paco đem món giảm 80% cổ tức

nhận được vào tài khoản mà không cần tính con số của sự giảm và trừ nó khỏi cổ phiếu phân phối hay

doanh lợi chưa phân phối

Sai biệt Các năm tạm thời 20X1 20X2 20X3 20X4 20X5 tương lai

Khấu hao $7.500 $7.500 $7.500 $7.500 Lãi trên thiết bị $20.000 Công nhận từng phần (4.000) (4.000) (4.000) (4.000) (4.000) Cổ tức tương lai (3.720) --- --- --- --- $3.720 Chịu thuế trong các năm tương lai 3.500 3.500 3.500 3.500 3.720 Thuế suất ban hành 34% 34% 34% 34% 34% Nợ thuế triển hạn $1.190 $1.190 $1.190 $1.190 $1.265

Exhibit 10-7 Kế hoạch của nợ thuế lợi tức triển hạn vào 31-12-20X1

Trang 36 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

Chi phí thuế lợi tức của Step $27.200 bằng nợ thuế chỉ định trên khai thuế riêng bởi vì nó có

các sai biệt tạm thời. Chi phí thuế lợi tức $31.253 của Paco gồm $35.428 phải trả hiện hành, trừ món

giảm $4.175 trong thuế lợi tức triển hạn cho năm này . Cân đối của thuế lợi tức triển hạn của Paco vào

31-12 là $6.025 ($10.200 cân đối đầu kỳ - $4.175 giảm cho năm này). Step và Paco vào sổ chi phí thuế

lợi tức của chúng như sau:

 Sổ sách của Step – 31-12-20X1: Dồn thuế lợi tức cho năm 20X1

Chi phí thuế lợi tức $ 27.200

Thuế lợi tức phải trả hiện hành $ 27.200

 Sổ sách của Paco – 31-12-20X1: Dồn thuế lợi tức cho năm 20X1

Chi phí thuế lợi tức $ 37.253

Thuế lợi tức triển hạn $ 4.175

$ 35.428 Thuế lợi tức phải trả hiện hành

3.2.4. Văn kiện làm việc hợp nhất

Văn kiện làm việc hợp nhất cho công ty Paco và công ty con được trình bày trên Exhibit 10-8.

Chi phí thuế lợi tức của Paco công chi phí thuế lợi tức của Step bằng $58.453 chi phí thuế lợi tức hợp

nhất.

Paco trả thuế lợi tức trên món lãi do bán thiết bị liên công ty. Món lãi này không được công

nhận để làm báo cáo hợp nhất vì vậy có một sai biệt tạm thời mà các trình tự phân bổ thuế lợi tức yêu

cầu.

 Bút toán văn kiện làm việc cho 20X2 (Working Paper Entry for 20X2)

Bút toán văn kiện làm việc cho 20X2 loại trừ hậu quả của lãi chưa thực hiện từ món bán thiết

bị liên công ty như sau:

Đầu tư vào Step $16.000 Khấu hao luỹ kế 8.000 Thiết bị $20.000 Chi phí khấu hao 4.000 ( Loại trừ lãi chưa thực hiện do bán thuận hướng thiết bị )

Chi phí thuế lợi tức trong năm 20X2 sẽ bằng thuế lợi tức phải trả hiện hành , được điều chỉnh

vì sự thay đổi trong tài sản hay nợ thuế triển hạn xảy ra năm 20X2.

Trang 37 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

CÔNG TY PACO VÀ CÔNG TY CON

VĂN KIỆN LÀM VIỆC HỢP NHẤT

CHO NĂM CHẤM DỨT 31-12-20X1

Cổ Điều chỉnh và Báo cáo quyền Paco Step loại trừ hợp nhất thiểu số

$380.000 $300.000 $680.000

c

Số bán

Lãi trên thiết bị 20.000

a. 20.000

Lợi tức từ Step 23.600

c. 23.600

Phí tổn hàng bán (180.000) (380.000)

(200.000)

Chi phí hoạt động (40.000) (136.000)

(100.000) b. 4.000

Chi phí thuế lợi tức (31.253) (27.200) (58.453)

Lợi tức cổ quyền $13.200

thiểu số (13.200)

Lợi tức ròng $ 92.347 $ 52.800 $ 92.347

$357.653 $375.653

o

Doanh lợi giữ lại – $200.000 d.200.000

Step

Lợi tức ròng 92.347

92.347 52.800

Cổ tức c. 21.000

(50.000) (28.000) (7.000) (50.000)

Doanh lợi giữ lại cuối $400.000 $224.800

Trang 38 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

kỳ $400.000

Bảng cân đối

Tài sản khác $362.400 $432.000 $794.400

Thiết bị 120.000 200.000

a. 20.000 300.000

Khấu hao luỹ kế

(60.000) (50.000) b. 4.000 (106.000)

Đầu tư vào Step 377.600 c. 2.600

d. 375.000

$800.000 $582.000 $988.400

Nợ thuế triển hạn $6.025 $6.025

Nợ thuế lợi tức 35.428 $27.200 62.628

Nợ khác 58.547 88.547

30.000

Vốn cổ phần 300.000 300.000 d.300.000 300.000

Doanh lợi giữ lại

400.000 224.800 400.000

$800.000 $582.000

Cổ quyền thiểu số đầy

kỳ d.125.000 125.000

Cổ quyền thiểu số $131.200 131.200

cuối kỳ

$ 988.400

Exhibit 10-8 Văn kiện làm việc hợp nhất với Khai thuế riêng

3.2.5. Hậu quả của khai thuế công ty riêng và hợp nhất trên trình tự hợp nhất

Đoạn nầy so sánh các trình tự hợp nhất cho công ty mẹ và công ty con khi hồ sơ khai thuế được

lập cho công ty riêng và hợp nhất. Theo các điều khoản của FASB Stat No 109, ement, thì chi phí thuế

lợi tức và lợi tức từ công ty con là giống nhau trong hai trường hợp. Khi lập hồ sơ khai thuế hợp nhất, nợ

thuế được phân bổ giữa công ty mẹ và các công ty con.

3.2.6. Phân bổ thuế lợi tức hợp nhất cho các công ty trong liên doanh

Trang 39 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

Một công ty con mà là một thành phần của nhóm lập hồ sơ khai thuế hợp nhất được yêu cầu

cung cấp các chi phí thuế lợi tức triển hạn và hiện hành của nó và bất cứ cân đối nào liên quan thuế sung

vào hay từ công ty trong liên doanh trên báo cáo tài chánh riêng của nó. Mặc dù không có phương pháp

đơn lẻ nào phân bổ chi phí thuế lợi tức hợp nhất cho các công ty trong liên doanh được đề ra, nhưng

phương pháp sử dụng phải được tiết lộ.

Bốn phương pháp hiện đang dùng để phân bổ tuế lợi tức hợp nhất cho các công ty liên doanh

là:

 Phương pháp khai riêng. (Separate return method)Mỗi công ty con tính toán thuế lợi tức

như là được lập bảng khai riêng

 Phương pháp thoả hiệp.(Agreement method) Chi phí thuế được phân bổo thoả hiệp giữa

công ty mẹ và các công ty con

 Phương pháp với-hay-không. (With-or-without method)Qui định về thuế được tính

toáncho nhóm với hay không lợi tức truớc thuế của công ty con.Chi phí thuế lợi tức của

công ty con là sai biệt

 Phương pháp phân bổ phần trăm.(Percentage allocation method) Chi phí thuế lợi tức

hợp nhất được phân bổ cho công ty con trên cơ bản lợi tức trước thuế của nó như là phần

trăm của lợi tức trước tuế hợp nhất

3.2.7. Chi tiết cơ bản cho các minh hoạ khai thuế riêng và hợp nhất

Các minh hoạ sau đây cho công ty Pool và công ty con nó sở hữu 90%, công ty Sal, các trình tự

hợp nhất so sánh dùng khi lập hồ sơ khai thuế hợp nhất với các trình tự hợp nhất cần khi khai thuế hợp

nhất với trình tự hợp nhất cần khi lập hồ sơ khai thuế công ty riêng. Hậu quả của thuế lợi tức của lãi liên

công ty từ hai lối bán hàng tồn thuân và ngịch hướng cũng được minh hoạ.

Vào 1-1-20X3, công ty Pool mua 90% cổ phần bầu cử lưu hành của Sal với $435.000, khi Sal

có $300.000 vốn cổ phần và $100.000 doanh lợi giữ lại . Số vượt $75.000 là tài sản vô thể với thời kỳ

15 năm khấu hao, và bây giờ nó tính để trừ thuế. Sau 10-8-1993 tài sản vô thể từ giao dịch mua chịu

thuế thì được trừ thuế sử dụng 15 niên hạn thuế (Mục 197 của bộ luật thuế). Chi tiết thêm như sau:

 Một thuế suất ban hành 34% không thay đổi áp dụng cho tất cả các năm

 Pool và Sal là nhóm liên kết được hưởng loại trừ 100% cổ tức

 Sal trả cổ tức $20.000 trong năm 20X3

 Số bán liên công ty là $40.000, trong đó $10.000 tượng trưng lãi chưa thực hiện cuối năm

20X 3

 Lợi tức hoạt động trước thuế cho cả 2 công ty là

Trang 40 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

Pool Sal

$900.000 $500.000  Số bán

(500.000) (350.000)  Phí tổn hàng bán

(250.000) (100.000)  Chi phí

$150.000 $ 50.000  Lợi tức hoạt động trước thuế

Trường hợp 1 và 2 minh hoạ một sai biệt tạm thời cho lãi chưa thực hiện từ bán thuận hướng

bắt đầu ở năm hiện hành và bảo lưu ở những năm kế tiếp. Kế tiếp trường hợp 3 và 4 lập lại minh hoạ 1

và 2 dùng giả thiết cách bán nghịch hướng như là một sai biệt tạm thời duy nhất.

Truờng hợp 1: Khai thuế hợp nhất với số bán thuận hướng

 Cho rằng lập một bản khai thuế hợp nhất và rằng số bán liên công ty là thuận hướng.

Khai thuế lợi tức hợp nhất gồm $200.000 lợi tức hoạt động liên kết ( $150.000 lợi tức hoạt động

của Pool cộng $50.000lợi tức hoạt động của Sal), trừ $10.000lãi chưa thực hiện và $5.000 khấu

trừ tài sản vô thể. Chi phí thuế lợi tức hợp nhất sẽ là $62.900 ($185.000 x 34%). Số $62.900 chi

phí thuế lợi tức thì bằng $62.900 nợ thuế lợi tức hợp nhất bởi vì lãi chưa thực hiện bị loại trừ trên

văn kiện làm việc hợp nhất và trên bảng khai thuế lợi tức hợp nhất. Thêm nữa, không có thuế

đánh trên $18.000 cổ tức mà Pool nhận từ Sal.

 Số $62.900 nợ thuế lợi tức hợp nhất được phân bổ cho Pool và Sal trên cơ bản các số lợi

tức của chúng được gồm trong $185.000 lợi tức chịu thuế hợp nhất. Số bán liên công ty trong

trường hợp nầy là thuận hướng , vì vậy phân bổ là:

$150.000 - $10.000 - $5.000

Pool = x $62.900 = $45.900

$185.000

$50.000

Sal = x $62.900 = $17.000

$185.000

 Các con số chi phí thuế lợi tức được xác định trong phân bổ nầy được Pool và Sal vào sổ

như sau:

Trang 41 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

 Sổ sách Pool – 31-12-20X3: Vào sổ phần chia của nợ thuế lợi tức hợp nhất

Chi phí thuế lợi tức $ 45.900

Thuế lợi tức phải trả hiện hành $ 45.900

Chi phí thuế lợi tức

 Sổ sách của Sal – 31-12-20X3: Vào sổ phần chia của nợ thuế lợi tức hợp nhất

$ 17.000

Thuế lợi tức phải trả hiện hành $ 17.000

 Sau khi phân bổ thuế nầy được nhập , lợi tức ròng của Sal sẽ là $33.000($50.000 - $17.000

thuế lợi tức), và lợi tức của Pool từ Sal được nhập như sau:

Đầu tư vào Sal

 Vào ngày 31-12-20X3:

$ 14.700

Lợi tức từ Sal $ 14.700

 Vào sổ lợi tức đầu tư từ Sal tính như sau:

 Phần chia từ lợi tức ròng của Sal ($33.000 x $29.700 90%)

(5.000)  Trừ: Khấu trừ tài sản vô thể

(10.000)  Trừ: lãi chưa thực hiện trong hàng tồn

$14.700  Lợi tức từ Sal

 Con số đầy đủ của lãi hàng tồn chưa thực hiện bị trừ đi bởi vì số bán là thuận hướng và

không có thuế đánh trên lãi chưa thực hiện khi khai thuế lợi tức hợp nhất được dùng .

 Văn kiện làm việc hợp nhất cho Pool và công ty con được trình bày trên Exhibit 10-9

Trang 42 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

CÔNG TY POOL VÀ CÔNG TY CON

VĂN KIỆN LÀM VIỆC HỢP NHẤT

CHO NĂM CHẤM DỨT 31- 12 – 20X3

Cổ Điều chỉnh Báo cáo quyền Pool Sal và loại trừ hợp nhất thiểu số

Số bán $900.000 $500.000 a. 40.000 $1.360.000

Lợi tức từ Sal 14.700 c. 14.700

Phí tổn hàng bán (500.000) (350.000) b. 10.000 a. 40.000 (820.000)

Chi phí ( bỏ ra thuế

lợi tức) (250.000) (100.000) e. 5.000 (355.000)

Chi phí thuế lợi tức (45.900) (17.000) (62.900)

Lợi tức thiểu số $ 3.300 (3.300)

Lợi tức ròng $118.800 $ 33.000 $ 118.800

Doanh lợi giữ lại – Pool $352.900 $ 352.900

Doanh lợi giữ lại – Sal $100.000 d.100.000

Lợi tức ròng 118.800 33.000 118.800

Cổ tức (80.000) (20.000) c. 18.000 (2.000) (80.000)

Doanh lợi giữ lại

31-12-20X3 $391.700 $113.000 $ 391.700

Hàng tồn $183.300 $ 80.000 b. 10.000 $ 253.300

Tài sản khác 375.000 520.000 895.000

Đầu tư vào Sal 431.700 c. 3.300 d. 435.000

Tài sản vô thể d. 75.000 e. 5.000 70.000

$990.000 $600.000 $1.218.300

Thế lợi tức phải trả $ 45.900 $ 17.000 $ 62.900

Nợ khác 152.400 117.000 322.400

Vốn cổ phần 400.000 300.000 d.300.000 400.000

Doanh lợi giữ lại 391.700 113.000 391.700

$990.000 $600.000

Cổ quyền thiểu số 1-1 d. 40.000 40.000

Trang 43 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

Cổ quyền thiểu số 31-12 $41.300 41.300

$1.218.300

Exhibit 10-9 Khai thuế hợp nhất – Lãi chưa thực hiện từ số bán thuận hướng

Các bút toán văn kiện làm việc liên quan được trình bày theo dạng nhật ký thường

a. Số bán $ 40.000

Phí tổn hàng bán $ 40.000

Loại trừ bán và mua liên công ty

b. Phí tổn hàng bán $ 10.000

Hàng tồn $ 10.000

Loại trừ lãi liên công ty từ bán thuận hướng

c. Lợi tức từ Sal $ 14.700

Đầu tư vào Sal 3.300

Cổ tức $ 18.000

Loại trừ lợi tức đầu tư và cổ tức và điều chỉnh đầu tư

vào tài khoản của Sal đến cân đối đầu kỳ của nó

d. Vốn cổ phần – Sal $300.000

Doanh lợi gữ lại – Sal 100.000

Tài sản vô thể 75.000

Đầu tư vào Sal $435.000

Cổ quyền thiểu số - đầu kỳ 40.000

Loại trừ các số đầu tư và vốn đầu kỳ tương quan,

lập tài sản vô thể và cổ quyền thiểu số đầu kỳ

e. Chi phí $ 5.000

Tài sản vô thể $ 5.000

Nhập khấu trừ tài sản vô thể hiện hành

Trang 44 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

Trường hợp 2: Khai thuế riêng với số bán thuận hướng

 Cho rằng số bán liên công ty là thuận hướng (từ Pool đến Sal) và rằng lập hồ sơ thuế riêng .

Sal có nợ thuế lợi tức là $17.000 và báo cáo lợi tức ròng $33.000. Pool vào sổ lợi tức từ Sal là

$14.700, tính như sau:

$29.700  Phần chia từ lợi tức ròng của Sal ($33.000 x 90%)

(5.000)  Trừ: Khấu trừ tài sản vô thể ($75.000 -:- 15 năm)

(10.000)  Trừ: lãi chưa thực hiện

$14.700  Lợi tức từ Sal

 Thuế lợi tức của Pool phải trả hiện hành là 34% của lợi tức hoạt động $150.000 của nó, trừ

$5.000 khấu trừ tài sản vô thể , hay $49.3000. Chi phí thuế lợi tức của Pool là $45.900 tính như

sau:

$ 49.300  Thuế lợi tức phải trả hiện hành

 Trừ: Tăng trong tài sản thuế triển hạn từ sai biệt

(3.400) tạm thời ($10.000 lãi chưa thực hiện x 34% thuế

suất)

$45.900  Chi phí thuế lợi tức

 Những nhận xét nầy phản ánh trên văn kiện làm việc hợp nhất trên Exhibit 10-10.

 Thuế lợi tức phải trả hiện hành sẽ xuất hiện trên bảng cân đối hợp nhất là $66.300 ($49.300

cho Pool cộng $17.000 cho Sal). Sai biệt giữa chi phí thuế lợi tức hợp nhất ($62.900) và thuế lợi

tức phải trả hiện hành ($66.300) là $3.400 tài sản thuế lợi tức triển hạn cho món lãi $10.000 chưa

thực hiện.

Trang 45 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

CÔNG TY POOL VÀ CÔNG TY CON

VĂN KIỆN LÀM VIỆC HỢP NHẤT

CHO NĂM CHẤM DỨT 31- 12 – 20X3

Điều chỉnh Cổ quyền Báo cáo Pool Sal và loại trừ thiểu số hợp nhất

Số bán $ 900.000 $ 500.000 a. 40.000 $1.360.000

Lợi tức từ Sal 14.700 c. 14.700

Phí tổn hàng bán (500.000) (350.000) b. 10.000 a. 40.000 (820.000)

Chi phí ( bỏ ra thuế lợi (250.000) (100.000) e. 5.000 (355.000)

tức)

Chi phí thuế lợi tức (45.900) (17.000) (62.900)

Lợi tức thiểu số $ 3.300 (3.300)

Lợi tức ròng $118.800 $ 33.000 $ 118.800

Doanh lợi giữ lại – Pool $352.900 $ 352.900

Doanh lợi giữ lại – Sal $100.000 d.100.000

Lợi tức ròng 118.800 33.000 118.800

Cổ tức (80.000) (20.000) c. 18.000 (2.000) (80.000)

Doanh lợi giữ lại $391.700 $113.000 $ 391.700

31-12-20X3

Hàng tồn $183.300 $ 80.000 b. 10.000 $ 253.300

Tài sản thuế triển hạn 3.400 3.400

Tài sản khác 375.000 520.000 895.000

Đầu tư vào Sal 431.700 c.3.300 d. 435.000

Tài sản vô thể d. 75.000 e 5.000 70.000

$993.400 $600.000 $1.221.700

Thế lợi tức phải trả $ 49.300 $ 17.000 $ 66.300

Nợ khác 152.400 170.000 322.400

Vốn cổ phần 400.000 300.000 d.300.000 400.000

Doanh lợi giữ lại 391.700 113.000 391.700

$993.400 $600.000

Cổ quyền thiểu số 1-1 d. 40.000 40.000

Trang 46 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

Cổ quyền thiểu số 31-12 $41.300 41.300

$1.221.700

Exhibit 10-10 Khai thuế riêng – Lãi chưa thực hiện từ số bán thuận hướng

 Con số $62.900 chi phí thuế lợi tức xuất hiện trên báo cáo lợi tức hợp nhất có thể tính toán

độc lập như sau:

 Lợi tức hợp nhất trước thuế lợi tức và lợi tức

$185.000 thiểu số ($1.460.000 số bán - $920.000 phí tổn

hàng bán –$355.000 chi phí )

34%  Thuế suất

$ 62.900  Chi phí thuế lợi tức

 So sánh Exhibit 10-9 và 10-10. Chi phí thuế lợi tức và lợi tức từ công ty con là một thứ dù

lập hồ sơ khai thuế riêng hay hợp nhất. Tuy nhiên , có một sai biệt trong thuế lợi tức phải trả hiện

hành và trong nợ thuế lợi tức triển hạn.

 Khi khai thuế hợp nhất, chi phí thuế lợi tức thì bằng thuế lợi tức phải trả hiện hành bởi vì

không có thuế đánh vào lãi liên công ty chưa thực hiện. Chi phí thuế lợi tức hợp nhất là một thứ

dù khai thuế công ty riêng hay hợp nhất. Tuy nhiên, với khai thuế riêng , chi phí thuế lợi tức của

Pool gồm $49.300 thuế lợi tức phải trả hiện hành , trừ $3.4000 tài sản thuế triển hạn cho $10.000

sai biệt tạm thời

Trường hợp thứ 3: Khai thuế hợp nhất với số bán nghịch hướng

 Bây giờ cho rằng số bán liên công ty là nghịch hướng (từ Sal đến Pool) . Nếu lập hồ sơ

thuế hợp nhất, thì chi phí thuế lợi tức hợp nhất sẽ là $62.900, một thứ như trong thí dụ thuân

hướng , nhưng sự phân bổ cho Pool và Sal sẽ thay đổi bởi vì $10.000 từ lợi tức trước thuế

$50.000 của Sal thì không gồm trong lợi tức chịu thuế hợp nhất. Phân phối là:

$150.000 - $5.000

Pool = x $62.900 = $49.300

$185.000

$50.000 - $10.000

Sal = x $62.900 = $13.600

$185.000

Trang 47 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

 Những con số nầy được vào sổ các công ty riêng như sau:

Sổ sách của Pool – 31-12-20X3: Vào sổ phần chia từ thuế lợi tức hợp nhất

Chi phí thuế lợi tức $ 49.300

Thuế lợi tức phải trả hiện hành $ 49.300

Sổ sách của Sal – 31-12-20X3: Vào sổ phần chia từ thuế lợi tức hợp nhất

Chi phí thuế lợi tức $ 13.600

Thuế lợi tức phải trả hiện hành $ 13.600

 Lợi tức ròng của Sal là $36.400 ($50.000 lợi tức trước thuế trừ $13.600 chi phí thuế lợi tức),

và lợi tức của Pool từ Sal được xác định như sau:

$32.760  Phần chia từ lợi tức ròng của Sal ($36.400 x 90%

(5.000)  Trừ: Khấu trừ tài sản vô thể ($75.000 -:- 15 năm)

 Trừ: Lãi chưa thực hiện từ bán ngịch hướng (9.000) ($10.000 x 90%)

$18.760  Lợi tức từ Sal

 Văn kiện làm việc hợp nhất để minh hoạ hậu quả của thí dụ số bán nghịch hướng nầy xuất

hiện trên Exhibit 10-11. Lợi tức cổ quyền thiểu số là $2.640 được tính như 10% lợi tức thực hiện

$26.4000 của Sal ($36.400 lợi tức ròng - $10.000 lãi chưa thực hiện). Chi phí thuế lợi tức hợp

nhất là $62.900 là một thứ như trong thí dụ bán thuận hướng , nhưng lợi tức ròng hợp nhất là

$660 nhiều hơn bởi vì $10.000 lãi chưa thực hiện và hậu quả phân bổ thuế $3.400 liên quan được

tính cho các hoạt động công ty con . Như thế, lợi tức cổ quyền thiểu số là $660 ít hơn trong các tí

dụ bán thuận hướng và lợi tức ròng hợp nhất là $660 nhiều hơn ($119.460 thay vì $118.800 trong

Exhibit 10-9 và 10-10). Tính toán lợi tức cổ quyền thiểu số trong Exhibit 10-11 loại trừ 100% số

$10.000 lãi chưa thực hiện bởi vì không thuế đánh trên lãi chưa thực hiện khi khai thuế hợp nhất.

CÔNG TY POOL VÀ CÔNG TY CON

VĂN KIỆN LÀM VIỆC HỢP NHẤT

CHO NĂM CHẤM DỨT 31- 12 – 20X3

Cổ quyền Báo cáo Pool Sal Điều chỉnh và loại trừ thiểu số hợp nhất

Trang 48 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

$900.000 $500.000 a. 40.000 $1.360.000 Số bán

18.760 c. 18.760 Lợi tức từ Sal

Phí tổn hàng bán (500.000) (350.000) b. 10.000 a. 40.000 (820.000)

Chi phí ( bỏ ra thuế (250.000) (100.000) e. 5.000 (355.000)

lợi tức)

Chi phí thuế lợi tức (49.300) (13.600) (62.900)

Lợi tức thiểu số $ 2.640 (2.640)

$119.460 $ 36.400 Lợi tức ròng $ 119.460

Doanh lợi giữ lại - Pool $352.900 $ 352.900

Doanh lợi giữ lại – Sal $100.000 d.100.000

119.460 36.400 Lợi tức ròng 119.460

(80.000) (20.000) c. 18.000 (2.000) (80.000) Cổ tức

Doanh lợi giữ lại $392.360 $116.400 $ 392.360

31-12-20X3

Hàng tồn $183.300 $ 80.000 b. 10.000 $ 253.300

Tài sản khác 375.000 520.000 895.000

Đầu tư vào Sal 435.760 c.760

d.435.000

Tài sản vô thể d. 75.000 e. 5.000 70.000

$994.060 $600.000 $1.218.300

Thế lợi tức phải trả $ 49.300 $ 13.600 $ 62.900

Nợ khác 152.400 170.000 322.400

Vốn cổ phần 400.000 300.000 d. 300.000 400.000

Doanh lợi giữ lại 392.360 116.400 392.360

$994.060 $600.000

Cổ quyền thiểu số 1-1 d. 40.000 40.000

Cổ quyền thiểu số 31-12 $40.640 40.640

$1.218.300

Exhibit 10-11 Khai thuế hợp nhất – Lãi chưa thực hiện từ số bán nghịch hướng

Trường hợp 4: Khai thuế riêng với số bán nghịch hướng

 Cho rằng số bán liên công ty là nghịch hướng (từ Sal đến Pool) và rằng lập hồ sơ khai thuế

lợi tức riêng. Thuế lợi tức phải trả hiện hàn của Sal, như xác định ở khai thuế riêng của nó là

Trang 49 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

$17.000, bởi vì thuế lợi tức được đánh trên lợi tức trước thuế là $50.000, trong đó lãi chưa thực

hiện $10.000. Tuy nhiên chi phí thuế lợi tức của Sal chỉ là $13.600, tính như sau:

$17.000  Thuế lợi tức phải trả hện hành

 Trừ: Món tăng trong tài sản thuế triển hạn từ sai

(3.400) biệt tạm thời ($10.000 lãi chưa thực hiện x 34%

thuế suất)

$13.600  Chi phí thuế lợi tức

 Lợi tức ròng của Sal là $36.400, như trường hợp 3, và Pool vào sổ lợi tức của nó từ Sal là

$18.760 xác định như sau:

 Phần chia cho Pol từ lợi tức ròng của Sal $32.760 ($36.400 x 90%)

(5.000)  Trừ: Khấu trừ tài sản vô thể ($75.000 -:- 15 năm)

(9.000)  Trừ: Lãi chưa thực hiện từ bán nghịch hướng

$18.760  Lợi tức của Pool từ Sal

 Chi tiết nầy được phản ánh trên Exhibit 10-11 và 10-12, cho thấy các văn kiện làm việc khi

khai thuế riêng và lãi hàng tồn chưa thực hiện do bán nghịch hướng

 So sánh Exhibit 10-11 và 10-12 , lưu ý chi phí thuế lợi tức và lợi tức từ ông ty con thì giống

nhau dù khai thuế hợp nhất hay riêng . Tuy nhiên có một sai biệt trong thuế lợi tức phải trả hiện

hành và trong nợ thuế lợi tức triển hạn. Khi khai thuế riêng , chi phí thuế lợi tức hợp nhất gồm

như sau:

Pool Sal Hợp nhất

Thuế lợi tức phải trả hiện hành $49.300 $17.000 $66.30

Tài sản thuế lợi tức triển hạn 0 (3.400) (3.400)

Chi phí thuế lợi tức $49.300 $13.600 $62.900

 Do đó, báo cáo lợi tức hợp nhất sẽ cho thấy chi phí thuế lợi tức là $62.900, và bảng cân đối

hợp nhất sẽ cho thấy nợ hiện hành về thuế lợi tức phải trả hiện hành là $66.300 và một tài sản

hiện hành cho tài sản thuế lợi tức triển hạn $3.400.

Trang 50 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

CÔNG TY POOL VÀ CÔNG TY CON

VĂN KIỆN LÀM VIỆC HỢP NHẤT

CHO NĂM CHẤM DỨT 31- 12 – 20X3

Cổ Báo cáo Pool Sal Điều chỉnh và loại trừ quyền hợp nhất thiểu số

Số bán $900.000 $500.000 a. 40.000 $1.360.000

Lợi tức từ Sal 18.760 c. 18.760

Phí tổn hàng bán (500.000) (350.000) b. 10.000 a. 40.000 (820.000)

Chi phí ( bỏ ra thuế (250.000) (100.000) e. 5.000 (355.000)

lợi tức)

Chi phí thuế lợi tức (49.300) (13.600) (62.900)

$ 2.640 (2.640) Lợi tức thiểu số

$119.460 $ 36.400 $ 119.460 Lợi tức ròng

Doanh lợi giữ lại – Pool $352.900 $ 352.900

Doanh lợi giữ lại – Sal $100.000 d.100.000

119.460 36.400 119.460 Lợi tức ròng

(80.000) (20.000) c.18.000 (2.000) (80.000) Cổ tức

Doanh lợi giữ lại $392.360 $116.400 $ 392.360

31-12-20X3

$183.300 $ 80.000 b. 10.000 $ 253.300 Hàng tồn

Tài sản thuế triển hạn 3.400 3.400

Tài sản khác 375.000 520.000 895.000

Đầu tư vào Sal 435.760 c.760

d. 435.000

d. 75.000 e. 5.000 70.000 Tài sản vô thể

$994.060 $603.400 $1.221.700

Thế lợi tức phải trả $ 49.300 $ 17.000 $ 66.300

152.400 170.000 322.400 Nợ khác

400.000 300.000 d.300.000 400.000 Vốn cổ phần

Doanh lợi giữ lại 392.360 116.400 392.360

Trang 51 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20

Chương 10: Cổ phiếu ưu tiên của Cty con, Doanh lợi hợp nhất, Thuế lợi tức hợp nhất

Giảng viên hướng dẫn GS. TS Bùi Văn Dương

$994.060 $603.400

Cổ quyền thiểu số 1-1 40.000 d. 40.000

Cổ quyền thiểu số 31-12 $40.640 40.640

$1.221.700

Exhibit 10-12 Khai thuế riêng – Lãi chưa thực hiện từ số bán nghịch hướng

Trang 52 / 52 Nhóm 8 – Kế toán Kiểm toán Ngày 1 K20