BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH

---O---

PHAN THỊ KIỀU OANH

HOÀN THIỆN BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT TẠI CÁC CÔNG TY HOẠT ĐỘNG THEO MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON – VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP Hồ Chí Minh – Năm 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH

---O---

PHAN THỊ KIỀU OANH

HOÀN THIỆN BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT TẠI CÁC CÔNG TY HOẠT ĐỘNG THEO MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON – VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN

MÃ SỐ

: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS. TS. BÙI VĂN DƯƠNG

TP Hồ Chí Minh – Năm 2013

– –

MỤC LỤC

Trang phụ bìa

Lời cam đoan

Mục lục

an mục c viết tắt

Danh mục c c n v s đ

Trang

MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1

Ở ............... 5

n quan v

1.1.1 ....................................................... 5

1.1.2 ............................................... 6

............................................. 6

1.1.2.2 .................................................................................. 7

1.1.2.3 ................................................................... 7

1.1.3 ..................................................................................... 8

................................................... 9

......................................................................... 10

........................................................................... 16

1.2 i un c n c a t o c u n m c qu c tế IAS 07 ......................... 19

............................................. 19

1.2.2 ....................................................................................... 20

................................................................................. 20

ết u n c n ............................................................................................................ 22

Đ

– – ........................................................ 23

i un c n c a n i ri n v p n t t o c c v n

n c i u c i n n t i i t am ........................................................................ 23

........................................ 23

– Công ty con........................................ 23

..................................... 23

.......................................................... 24

24 ............................................................. 24

6 - ............................................. 28

to ........................................................................................... 29

c tr n p s ụn n i c un v p n t t i c c

c n t o t đ n t o m n n t m – n t con – i t Nam .................... 33

2.2.1 ........................ 34

......................................... 34

................................................................. 34

........................ 36

......................................... 36

................................................................. 37

........................ 39

......................................... 39

................................................................. 42

4 ........................ 45

......................................... 45

................................................................. 46

n t đ n i c un v t c tr n v p n t c n n n u n n n ....... .50

.............................................. 50

2.3.2 .................. 51

2.3.3 .............. 51

..................................................................................................... 51

.................................................................................... 51

ết u n c n ............................................................................................................ 53

Đ

CÔNG TY – – ........................................................ 54

uan đi m o n t i n ............................................................................................... 54

.......... 54

............ 55

................................................................................ 55

i un đ n n n i i p p ............................................................... 56

n k

.................................................................................................... 56

..................................................... 56

t s i i p p n m o n t i n p n t - i t am .................... 59

............................................................ 59

3.3 ............................................................................ 59

.............................................................. 59

rên BC LCTT ...................................................................... 59

BC LCTT ........................................................... 62

..................... 64

............................................ 64

......... 66

u

............................................................................................. 67

..................................... 79

............................................ 79

..................................................... 79

3.3.4.1.1 ......................... 80

3.3.4.1.2 ....................................................................... 80

3.3.4.1 ............................................................................ 80

3.3.4.1.4 ................................................................................... 82

.......................................... 83

3.3.4.2.1 ............................ 83

............................... 83

................................................................................ 83

ết u n c n ............................................................................................................ 85

.............................................................................................................. 86

Ụ ....................................................................... 87

6

-

4B –

6

7

BC LCTT

BTC

BCTC

CĐKT

C

CK

C

CP

C

DT

Doanh thu

DN

ĐT TCNH

Đ

ĐT TC H

Đ

ĐK

Đ

HTK

H

HĐK

H

HĐĐT

H

HĐTC

H

IAS

International Accounting Standards – Chuẩn mực k toán qu c t

IFRS

International Financial Reporting Standards - Chuẩn mực lập báo cáo tài

chính qu c t

IASC

International Accounting Standards Committee - Ủy ban chuẩn mực k toán

qu c t

KQ HĐK

K

LN

LNCPP

ICĐTS

NPT

N

TNDN

T ậ

TSCĐ

T

TSNH

T

TSDH

T

TK

T

S

SDCK

S

S ĐK

VAS

Vietnamese Accounting Standards – Chuẩn mực k toán Vi t Nam

VĐTCSH

V

VCSH

V

Trang

1. c

- ................ 11

- . 15

- .............................................................. 29

- ............................................. 83

- ................................... 83

- .................................................................................... 83

2.

-1: ................................................... 10

- ..................... 12

- .................... 14

- ........................ 16

- .............................................................. 69

1

LỜI MỞ ĐẦU

I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

nền kinh t phát

tri n các lo i hình kinh doanh cũ ơ ức kinh doanh ngày càng phức

t p, ,

Công ty mẹ - Công ty con, v i rất nhiều những giao d ch và luồng tiền di chuy n nội

bộ các công ho ộ e ũ ất phức t p. Và xuất phát từ vai trò c a

k toán - một công cụ quan trọng c a h công cụ quản lý kinh t nói chung và quản lý

doanh nghi p nói riêng là cung cấp các thông tin tài chính hữu í i sử dụng

trong vi c ra quy nh kinh t , mà Báo cáo l u u n tiền t là một bộ phận không

th tách r i c B í ũ ò qu ọng trong vi c cung cấp

những thông tin ố ợng sử dụng Báo cáo tài chính. Nó chỉ ợc mối liên

quan giữa lợi nhuận ròng và dòng tiền ròng, phân tích khả ă a doanh

nghi p và d ợc k ho ch thu chi tiền cho kỳ ti p theo. Đối v i tất cả các công

ty, â l u chính là m ch máu c a họ o ra tiề êu ền, mà

chúng ta - nhữ i sử dụng Báo cáo tài chính phải nhận di n ra. Mặc dù chuẩn

m c k toán số 24 “B l u huy n tiền t ” ng dẫn hi n

l 161/2007/ -B C ã qu ng dẫn cụ th về B l u

chuy n tiền t , tuy nhiên th c t các doanh nghi ận thứ ợc tầm quan

trọng c a Báo cáo l u u n tiền t trong vi c cung cấp thông tin hữu í i

sử dụng Báo cáo tài chính, và ặc bi t là v i các công ty ho ộng theo mô hình Công

ty mẹ - Công ty con thì B l u u n tiền t hợp nhất ợc quan tâm và

chú trọng, ó ũ chính là lý do tác giả chọn ề “Hoàn thiện Báo cáo lưu chuyển

tiền tệ h p nh t t i các công ty ho t động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con -

Việt Nam” có th ti p cận và nghiên cứu âu ơ ề B l u u n tiền t hợp

nhất, ũ làm luậ ă ốt nghi p th c sĩ u ê .

2

II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu ơ ở lý luận về BC LCTT nói chung và BC LCTT hợp nhất ê ,

ê ơ ở nghiên cứu, tìm hi u mối quan h giữa BC LCTT v i Bả CĐKT,

KQ HĐKD và Thuy t minh BCTC.

Tổng hợp nhữ ă ng mắ ối v i lập BC LCTT hợp nhấ ũ

ố ợng sử dụng nó làm một y u tố ơ ở cho vi c ra quy nh.

Đ n ngh , giả hoàn thi n về ộ u BC LCTT hợp nhất phù

hợp v i thông l quốc t và tình hình th c t ở Vi ơ

uậ lậ BC C ợ ấ

III. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tư ng nghiên cứu: Là BC LCTT hợp nhất ở các công ty ho ộng theo mô hình

Công ty mẹ - Công ty con ở Vi t Nam (bao gồm cả BCTC hợp nhất - Bảng CĐKT hợp

nhất, KQ HĐKD hợp nhất, Thuy t minh BCTC hợp nhất). Đề tài không

nghiên cứu n BC LCTT hợp nhất các ngân hàng, tổ chức tín dụng, công ty tài

chính, qu ầu công ty bảo hi m, tổ chức phi chính ph và ơ hành chính

s nghi p.

Ph m vi nghiên cứu: C qu nh, chuẩn m c k toán c a Vi t Nam, c a quốc t về

cách lập và trình bày BC LCTT hợp nhất hi u l c hi í n th i

m 30.06.2013 ê ứu â ề BC C

IV. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Luậ ă ợc th c hi ê ơ ở:

+ Nghiên cứu các chuẩn m c, khảo sát th c t thu thập các thông tin về tình hình

th c t vi c lập BC LCTT hợp nhất nào các công ty ho ộng theo mô

hình Công ty mẹ - Công ty con ở Vi t Nam.

+ Thống kê, ả phân tích, so sánh l ợng và rút ra k t luậ từ quả khảo sát

th c t .

3

V. TÓM TẮT CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY VÀ NHẬN XÉT

Đề “ c tr ng và giả lập báo cáo tài chính hợp nhất cho các doanh

nghi p t i Vi ” - luậ ă ĩ” ă 2007 c a Trầ A ; ng

dẫn: PGS TS Mai Th Hoàng Minh. Trong phần giải pháp lập BC LCTT hợp nhất thì

theo tác giả, t i th m nghiên cứu và hoàn thành luậ ă l ă 2007

23 còn có hi u l ã ng dẫn lập BC LCTT e ơ ộng các khoản mục

ơ ơ ê a từ ơ ợc hợp nhất, a Nhà Xuất

Bản Giáo Dục, Tậ Đ B u C í ễn Thông và Tổng Công ty Khánh Vi t. Tuy

nhiên, những BC LCTT hợp nhấ hi ợc dòng tiền ra và dòng tiền

vào c ơ , tác giả ũ ằ có th khắc phụ ợ ợ m c a

ơ c ti p khi lập BC LCTT hợp nhất thì các tậ ê ử dụng

ơ p. Đồ , BC C ợc lậ ê ă ứ c a Bả CĐK

hợp nhấ KQ HĐKD ợp nhấ ợc lậ ê ơ ở

ã l i trừ các giao d ch nội bộ, tuân theo chuẩn m c k toán Vi t Nam số 25 (VAS

25), mà dòng tiền không th c s xâm nhập hoặc thoát ra khỏi tậ Tuy nhiên ề

tài ũ ỉ dừng l i ở êu ng chứ c cụ th

có th nhân rộng ra, ứng dụng vào th c tiễn ở Vi t Nam.

Luậ ă Th ĩ a Nguyễn Th Thanh Hiền, ă 2010 v ề “Một số giải

pháp nâng cao tính hữu ích c a BC LCTT t i các doanh nghi p Vi ” i

ng dẫn PGS Ti Sĩ ũ Hữu Đức. Tác giả ã ấ ợc tầm quan trọng c a

thông tin trên BC LCTT l cung cấ ố ợng cần có nhu cầu thông tin, tác

giả ũ êu ững h n ch , nêu ra giải pháp, k thuậ lập BC LCTT tuy nhiên

ph m vi nghiên cứu c a tác giả ã l i trừ các công ty có ho ộng theo mô hình

Công ty mẹ - Công ty con, tức là BC LCTT hợp nhất.

Theo luậ ă ĩ a Trần Th P ơ – ă 2010 v ề “C

tác lập BCTC hợp nhất t i tổ CIE CO 5” ng dẫn khoa học Ti n

ĩ guyễ C P ơ . Theo k t quả khảo sát c a tác giả thì BC LCTT hợp nhất ở

Tổ ợc lậ e ơ c ti ợc th c hi n bằng

4

cách cộng ngang các chỉ êu ơ ứng trên BC LCTT tổng hợp c a khố ă ò

tổ ơ phụ thuộc và BC LCTT tổng hợp c a khối các công ty. Đối v i

các luồng tiền luân chuy n nội bộ trong tổ ợc lo i trừ trong BC

LCTT hợp nhất. Tác giả ề cậ n BC LCTT hợp nhấ m vi nghiên cứu

c a tác giả chỉ duy nhất Tổ CIE CO 5 ũ ỉ dừng l i ở mức nhận xét

th c tr ng, ợc k thuậ ơ ụ th nào.

VI. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI

i lậ : G i lập BC LCTT hợp nhất hi u õ ơ ề ơ lậ ũ

ê thuật lậ ều giải khi lậ có th ứng dụng vào vi c lập BC

LCTT hợp nhất.

i sử dụng: G i sử dụng có thêm những hi u bi t nhấ nh về BC LCTT

hợp nhất và có th phân tích, làm một y u tố trong vi c sử dụ ra quy t

nh.

VII. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI

L i mở ầu

Chƣơng 1: Cơ ở l luậ ề BC LCTT.

Chƣơng 2: Th c tr ng lập và sử dụng BC LCTT hợp nhất các công ty ho ộng

theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con - Vi t Nam.

Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thi n BC LCTT hợp nhất các công ty ho ộng

theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con - Vi t Nam.

L i k t luận

Tài li u tham khảo

Phụ lục

5

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ÁO CÁO LƢU CHUYỂN TIỀN TỆ

1.1 Tổng quan B o c o ƣu chu n ti n t

1.1.1 Sự ra đời và các vấn đ cơ bản của BC LCTT

ê n ph “ ề ” ề i từ nhu cầu kinh t th c t c a

l i khi mà nền sản xuấ n mộ ộ nhấ ã

t l i trong một ph m vi lãnh thổ rộng l K ả ữ u

ọ ả uẩ ữ ứ ồ ề ổ i ta

chỉ cần mang theo mộ l ợng nhỏ kim lo i quý hoặc tiề ợ uộng ở nhiều ơ

ổi cho mình những nhu y u phẩm cần thi t. Tiề ợc luật pháp và n c quản

l ợc chấp nhận rộng rãi, nó chính là vật ngang giá chung ơ ản nó

í l ơ l . Theo Mác, tiền t xuất hi n

sau một quá trình phát tri n lâu dài c ổi và các hình thái giá tr . Trong kinh t

học, có một số khái ni m về tiề ền mặt (là tiề i d ng tiền giấy hay tiền kim

lo i), tiền gửi (là tiền mà các tổ chức, doanh nghi p, cá nhân gử â ng nhằm

phục vụ cho thanh toán mà không phải dùng tiền mặt và chúng rất dễ dàng chuy ổi

thành tiền mặt), chuẩn t (là những tài sản có th dễ dàng chuy ổi thành tiề

trái phi u, kỳ phi u, hối phi u...).

Khi ho ộ ơ i phát tri n thì các ơ â ợp tác v u

thành lập nên một tổ chức ho ộ ầu i d ng công ty, có th mở rộng

ho ộng, quản lý chặt chẽ, thu lợi nhuận nhiều ơ ừ nhữ ồng vốn bỏ vào công

ty và k toán xuất hi ầu ũ ỉ ơ ản là ghi chép các nghi p vụ kinh t

phát sinh, theo dõi lãi/lỗ. Họ bi ợc tầm quan trọng c a dòng tiề nào trong

công ty l BCTC ầu thì chỉ ơ uần là báo cáo lãi/lỗ, rồi bảng cân

ối k xuất hi n c a BC LCTT, mãi cho n nhữ ă 1930 họ

ã BC C giải thích s khác bi t giữa lợi nhuận và ngân qu chia

cổ tức, trả nợ hoặ ầu Tiền thân c a BC LCTT chính là bảng Báo cáo về

s ổi tình hình tài chính (Statement of change in Financial Position) i tháng

10 ă 1977.

6

Báo cáo về s ổi tình hình tài chính thì cung cấp nhữ ổi

ã ễn ra trong DN, chẳng h ă ề ă ồ ồng th i trả

b t nợ thì công ty phả ă ốn kinh doanh, thanh lý b t SCĐ ă ợ ngắn h n.

Tuy báo cáo về s ổ í ã ẽ lên một bức tranh về s ổi

tình hình tài chính c a công ty cuối kỳ so v ầu kỳ c a các khoản mục trên Bảng

CĐK u ũ õ é ỉ ơ uần là về số họ ấy rõ

mối quan h giữa các bi ộng.

S u , báo cáo nguồn và sử dụng ngân qu ợ â qu

ợ ĩ i hai hình thức là vốn luân chuyển và tiền, k các s thay

ổ ê Bả CĐK ợc trình bày theo hình thức s ổi c a vốn luân chuy n

hoặc tiền d ê ơ toán.

Khi ngân qu ợ ĩ l ốn luân chuy n thì nó chính là hi u giữa tài

sản ngắn h n và nợ ngắn h n trên Bả CĐK e í ất c ơ

ũ í l u số c a nguồn dài h n (nợ dài h n và vốn ch sở hữu) so

v i tài sản dài h n. ổi từ vi ổi nguồn dài h n (lợi nhuận thuần, vay

hoặc trả nợ dài h n, chia cổ tứ … ) ổi c a tài sản dài h n (mua sắm, thanh lý

SCĐ, khấu hao,..).

Khi ngân qu ợ ĩ l ền e ơ ơ ản, các

bi ộng tiền cuối kỳ so v ầu kỳ ũ í ằng bi ộng c a các khoản mục

khác trên Bả CĐK cuối kỳ so v ầu kỳ, chẳng h ả ă l ền

giảm xuống trong khi nguồn vố ă l ền ă lê ợc l i.

1.1.2 Định nghĩa v ti n và các khoản tƣơng đƣơng ti n

1.1.2.1 Đ ĩ ề tiền và các khoả ơ ơ ền

e AS 24 iền trong k toán bao gồm tiền t i qu , tiề u n và

các khoản tiền gửi ngân hàng có th lấy bất cứ lúc nào mà không cần phả c,

ơ ơ ề l ả ầu ắ qu 3 ) ả ă

u ổ ễ ộ l ợ ề u ổ

7

1.1.2.2 Phân lo i các lo i luồng tiền

Luồng tiền ra vào DN ợc xem là “m ch máu” c a DN, ợc phân lo i phù

hợ e ặ m kinh doanh c a DN, luồng tiền c a một DN sản xuất, kinh doanh

ơ i b ng thì phân lo i khác hoàn toàn luồng tiền trong các ngân hàng,

tổ chức tín dụng, công ty bảo hi ê ơ ản thì phân lo i thành luồng tiền

ra vào từ ho ộng chính c a DN, luồng tiền phát sinh từ ho ộng mua sắm máy

móc, trang thi t b và luồng tiền phát sinh từ các ho ộ l ổ ơ ấu, cấu

trúc vốn c a DN.

1.1.2.3 S i c a BC LCTT hợp nhất.

Sơ lư c về mô hình ho t động Công ty mẹ - Công ty con: Mô hình Công ty mẹ -

Công ty con là hình thức liên k t và chi phối lẫn nhau bằ ầu ốn, bí quy t

công ngh ơ u hoặc th ng giữ D â

có một công ty (công ty mẹ) giữ quyền chi phối các DN thành viên khác (công ty con)

hoặc có một phần góp vốn không chi phối c a công ty mẹ (công ty liên k t).

Bản ch t của mô hình Công ty mẹ - công ty con:

Công ty mẹ - công ty con là tổ hợ ỗi công ty là những

â ộc lập,

Quan h giữa công ty mẹ ợc thi t lậ ê ơ ở sở hữu vốn,

Công ty mẹ giữ vai trò ki m soát, chi phố ối v i công ty con,

Công ty mẹ ng không ch u trách nhi l ê ối v ĩ ụ c a công ty

con, chỉ gi i h n trong ph m vi vốn góp hay vố ầu i công ty con.

Phương pháp kế toán các khoản đầu tư vào công ty con:

Công ty mẹ ều là nhữ â ộc lập, t e n 26 VAS 25 thì

trên báo cáo tài chính riêng c a công ty mẹ, các khoả ầu ợc

e ơ ốc.

8

K ộ ều ở ẹ ộ

lậ BC C ê e qu ò ả lậ BC C

ợ ấ . BCTC hợp nhất là BCTC c a một tậ ợ ột BCTC

c a một doanh nghi p v i ph m vi hợp nhất là tất cả các công ty con ở

c, v i nhữ ồng tiền k toán khác nhau thì phả qu ổi và tuân

theo chuẩn m c về t giá hố

ậ BC C ợ ấ BC C ợ ấ ắ l ề

ậ D ộ e C ẹ –

Công ty con.

1.1.3 Sự cần thi t của C LCTT

Báo cáo LCTT cho bi t tất cả số tiền luân chuy n từ những HĐKD, HĐĐ

HĐ C. Báo cáo dòng tiề ũ ỉ ra nguyên tắc ghi nhận dòng tiền vào và dòng ra

từ ba họ ộng này.

Ho ộng kinh doanh: cách quan trọng nhấ t o ra tiề ối v i một DN có nền tài

chính lành m nh là bán hàng hay cung cấp d ch vụ, (phụ thuộc vào ngành nghề kinh

doanh c a DN) K HĐKD c a DN qua nhiều ă l ợng tiề u ợc từ

HĐKD ã hi n mứ ộ ã u ền từ HĐKD nhiều ơ ố phải chi ra. DN

có th dùng tiề chi cổ tứ u ởng thi t b , th c hi n những HĐĐ

và HĐ C khác.

Ho ộ ầu : ền ch y u mua sắm SCĐ ặc bi l ởng, máy móc.

DN cần phả ổi m i những thi t b ã hao mòn, và n u DN n thì phải

mua sắm thêm Đ mua tài sản m i D có th dùng một phần tiền từ vi c bán tài

sản ũ, ng thì tiền từ bán tài sả ũ mua sắm tài sản

m i.

Ho ộng tài chính: DN có nguồn thu từ vi ợn và phát hành chứng khoán

(cổ phi u hoặc trái phi u), DN ũ ề chi cổ tức cho cổ u l i chính

chứng khoán c a DN l u ê ng.

9

u l ải lúc này dòng tiề ũ ợ â nh rõ ràng là phát sinh từ lo i

ho ộng nào trong ba ho ộng nói trên.

t rằng thông tin trên BC LCTT rất cần thi t cho nhiều ố ợng, ta có

th phân lo i thành ố ợ í u:

+ Đố ợng bên trong D : B ốc và các phòng ban rấ qu â n khả ă

chi trả l ộng, khả ă o ra tiền từ lợi nhuận, khả ă ầu í

c a DN ững k ho ch kinh doanh phù hợp v i từ n phát tri n

c a DN.

+ Đố ợng bên ngoài DN: có nhiều ố ợng bên ngoài tuy nhiên mỗ ố ợng

qu â n mỗi g ộ u C ầu n t ầu ề ă

ầu DN họ qu â n khả ă o ta lợi nhuận, khả ă ả cổ tức

c a DN. Nhữ i cho vay, các nhà cung cấ â ơ qu

qu â n khả ă ợ, khả ă o ra tiền, khả ă o sinh l i

c a DN

1.1.4 Mối quan h giữa BC LCTT và các Báo cáo tài chính khác

Luồng tiề ợc phân lo i theo ba ho ộng sẽ giải thích s bi ộng c a tiền

trên Bả CĐK ải thích s khác nhau giữa lợi nhuận và dòng tiền thuần trên BC

LCTT. Xuất phát từ ơ toán Tổng TS = Nợ phải trả + Vốn CSH (1)

Ta có: Tổng TS = Tiền + Tài sản khác. D : 1) vi t l u: ền + Tài

sản khác = Nợ phải trả + Vốn CSH. S khác nhau giữa Bả CĐK CK ĐK l ột

khoản chênh l ch giữa thu và chi từ doanh thu và chi phí bỏ ra trong kỳ (th hi n trên

KQ HĐKD) í l dòng tiền c a HĐKD) mà phần lãi/lỗ trong kỳ sẽ cộng dồn l i

trong lợi nhuậ â ố l ổi quy mô, k t cấu c a nguồn vốn (tức là

HĐ C). Ngoài ra, ta thấy rằng s khác nhau giữa tài sản khác trong kỳ tức là s thay

ổi c a tiền gắn liền v i HĐĐ D : Tiền + Tài sản khác = Nợ phải

trả + Vốn CSH (2). Chuy n v ơ 2) : Tiền = - Tài sản khác +

Nợ phải trả + Vốn CSH.

10

V trái c a ơ hi n s ổ ối v i tiền, v phải th hi n s ổi

trong tất cả các tài khoản không phải là tiền, giá tr ổi này phải bằng v i s thay

ổi c a tiề P ơ ấy rằ l ợng tiề ă lê a tiền (v trái) bằng v i

giá tr ă a các khoản công nợ (+) v ă ốn ch sở hữu trừ ảm c a những

tài sản không bằng tiền (v phải). M ơ ồ hóa mối quan h c a các BCTC

Báo cáo LCTT

Bả CĐK ĐK)

Bả CĐK (CK)

Tiền

Nợ phải trả

Tiền

Nợ phải trả

Vốn CSH

Vốn CSH

Lợi nhuận

Lợi nhuận

Tài sản khác

Tài sản khác

C â

â

phối

phối

Lợi nhuận sau thu

B C KQHĐ KD

sau:

Sơ đồ 1-1 Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính

Khi tách r i các BCTC nó sẽ không cung cấ ọc có nhu

cầu muốn bi t, mỗi lo i sẽ cung cấp những khía c nh hữu ích khác nhau, cần phải k t

hợp giữa các báo cáo này v i nhau. Do u mối quan h giữa các báo cáo này

th c s rất quan trọ ối v i lậ BC C ũ ối v ọc BCTC.

1.1.4.1 Mối quan h về mặ ĩ

Bảng CĐK và Báo cáo KQ HĐKD là hai báo cáo quan trọng nhất c a một DN,

ĩ ổ sung cho nhau, cung cấp thông tin một cách tổ qu bộ tình hình

ho ộng kinh doanh c a DN trong từng th i kỳ, làm cho tài sản và nguồn vốn c a

DN ở những th u ũ ổ ơ ứng. Số li u c a hai báo

cáo có mối quan h chặt chẽ v i nhau trong vi c phân tích khả ă lợi c a DN.

11

BC LCTT cung cấp thông tin một cách tổng quát luồng tiề l u u n trong

từng lo i ho ộng c a DN, từ ọa rõ s bi ộng c a chỉ tiêu tiền và các

khoả ơ ơ ền trong Bảng CĐK .

Bảng CĐK B KQ HĐKD và BC LCTT là các BCTC tổng hợp nên Bản thuy t

minh BCTC sẽ thuy õ ơ ơ ỉ tiêu cần thi giúp cho

ọc hi u ợc và nắ ợc tình hình c a DN qua h thống BCTC.

+ Quan hệ nội hàm giữa các dòng tiền trong BC LCTT:

Ta bi t là mối quan h giữa ba HĐKD, HĐĐ HĐ C thì mỗi s vậ ộng c a ho t

ộng này luôn có quan h hỗ ơ i ho ộng kia. Dòng tiền gắn các ho ộng

này v i nhau và giữ cho chúng th c hi n trôi chảy.

Mối quan h giữa các dòng tiền trong bả â BC C ng khác nhau tùy theo

ặc tính ngành nghề kinh doanh c a DN và s thâm niên ngành công nghi p mà DN

ộng. Hãy xem xét ng hợp trong bốn mô hình c a các dòng tiền sau:

Dòng tiền từ DN A DN B DN C DN D

HĐKD -3 7 15 8

HĐĐ -15 -12 -8 -2

HĐ C 18 5 -7 -6

Dòng tiền thuần 0 0 0 0

Bảng 1-1: Sự khác nhau giữa các dòng tiền thuộc ngành nghề khác nhau

Nhận xét:

Doanh nghi p A: l n hình c a DN m n nhanh chóng, DN ho t

ộ lã ản phải thu và hàng tồ ă K t quả là dòng tiền từ HĐKD

là số â Đ duy trì s phát tri n nhanh ch ng, DN phả ầu ều ởng và

thi t b . Trong suố n này, DN cần phải d a vào nguồ í ê

ứng vốn cho cả HĐKD và HĐĐ .

Doanh nghi p B: th hi n dòng tiền c a một DN ơ ố lâu ă ơ i DN A

ẫ l DN n. Ho ộng có hi u quả ố ộ phát

tri n bắ ầu chậm l i, DN t ợc dòng tiền từ HĐKD là số ơ u ê ẫn

12

còn ít, trang trải số tiề u ê ởng, máy móc, thi t b

ũ ò ần nguồn tài trợ từ bên ngoài.

Doanh nghi p C: n hình c a một DN ã ởng thành, ổ nh, t ợc dòng

tiền lành m nh từ HĐKD. Dòng tiền từ HĐKD hiều ơ l ợng cần thi ầu

thêm nhà máy, thi t b m i. DN ã dùng tiề trả nợ c a kỳ c và có th

chia cổ tức.

D D: Ho ộng c a DN ở ầu c a s thoái hóa, dòng tiền

từ ho t HĐKD vẫn là con số ơ ắ ầu giảm dần, nguyên nhân là do DN

giảm phải thu và hàng tồn kho. DN ũ ả ầu p

uống dốc. DN ã ử dụng một phần tiền t o ra từ HĐKD trả nợ vay, nguồn

vốn còn l ầu ản phẩm m i hoặc vào ngành công nghi p khác.

Tất nhiên, bốn hình thức trên không phải bao gồm tất cả các d ng dòng tiền thấ ợc

qua BCTC c a các DN. Chúng chỉ minh họa cho thấy ả ởng c a tính chất sản

phẩm và ngành nghề kinh doanh mà DN ộng, có th ộng lên diễn giải

các thông tin c a báo cáo dòng tiề nào.

Ti p theo, ta sẽ nhận di n rõ mối quan h giữa BC LCTT v i các BCTC khác qua

phân tích sau:

BC LCTT Bảng BC LCTT

Bả CĐK ả CĐK

Dồn tích

Cơ ở tiền

HĐĐ HĐĐ

TSNH

Dồn tích

Cơ ở tiền

HĐ C HĐ C

HĐKD

Dồn tích

TSDH NPT Vốn CSH LNCPP

DT – CP = LN

Cơ ở tiền

BC KQ HĐKD

+ Giữa BC LCTT theo phương pháp trực tiếp và các báo cáo khác:

Sơ đồ 1-2: Mối quan hệ giữa BC LCTT trực tiếp và các báo cáo khác

13

e ơ ồ 1-2 ta thấy rõ rằng mối liên h giữa ba ho ộng về u ê ắ

ê ơ ở ề ê ơ ở dồ í u nào:

 Tiền thu và chi từ HĐKD khác gì so v i lợi nhuận,

 Tiền thu và chi từ HĐĐ khác gì so v i tài sản dài h n,

 Tiền thu và chi từ HĐ C khác gì so v i s ổi vốn ch sở hữu (không k

ả ởng c a lợi nhuận và các khoản vay).

Nguyên nhân là tiền trên Bả CĐK ợc ghi nhậ ê ơ ở dồ í ơ ở

tiề ã l Bả CĐK ổi mặc dù không có tiền. Doanh thu và chi phí th

hi n trên B KQ HĐKD ơ ứng v i số tiền thu vào và chi ra

trong kỳ. Lợi nhuậ ợ í ê ơ ở dồn tích, th m ghi nhận doanh thu không

lu lu ơ ứng v i th m thu tiền từ khách hàng, t ơ ậy thì th i

m ghi nhận chi phí không nhất thi t phải là lúc thanh toán tiền cho nhà cung cấp,

l ơ â ê ặc các khoản chi phí phi tiền t khác (khấu hao, d phòng, lãi/lỗ

chênh l ch t , tổn thất tài sản…) u ên tắc chính c a k toán

e ơ ở dồn tích (tên gọi khác là theo thực thể phát sinh) là tập trung ghi nhận vi c

DN sử dụng tài sả t o ra lợi nhuậ qu â n th c t thu tiền và chi tiền

nào. V i l i, DN còn có th có những nguồn thu, chi không liên quan tr c ti p

n ho ộng c a chính mình, chẳng h n thu do phát hành các lo i chứng khoán, chi

thanh toán tiền cho những ho ộ l ê qu n phát hành chứng khoán hoặc chi trả

cổ tức, DN ũ mua l i những thi t b không liên quan tr c ti n ho ộng

kinh doanh trong kỳ báo cáo. Các HĐĐ , HĐ C ều có th t o ra tiền và sử dụng

tiền. Ngoài ra còn có các giao d ch phi tiền t (chuy n công nợ phải trả, hoặc công nợ

vay thành vốn góp, nhận vốn góp bằng SCĐ …) ũ l u tố liên quan

ổ ò ền th c thụ thì không. D qu ổi tình hình tài

chính bằng vi c xem xét s bi ộng c ầu í bi n

ộ ằng tiền là bao nhiêu và không bằng tiền là bao nhiêu).

14

C ổi về Đ

BC LCTT

CĐK

CĐK

LCTT

TSNH

Dồn tích

Cơ ở tiền

HĐĐ

TSDH

Cơ ở tiền

Dồn tích

HĐ C

NPT

Vốn CSH

HĐKD

Cơ ở tiền

LNCPP

Dồn tích

Lợi nhuận

DT – CP = LN

BC HĐKD

+ Mối quan hệ giữ BC LCTT theo phương pháp gián tiếp và các báo cáo khác:

Sơ đồ 1-3: Mối quan hệ giữa BC LCTT gián tiếp và các báo cáo khác

Sơ ồ hóa mối quan h âu ứng minh rằng lợi nhuận trên B KQ HĐKD

khác bi nào v l u u n tiền từ HĐKD trên BC LCTT, không phải DN có

BC C e ơ p

B KQ HĐKD

c thu = DT - CP

Lợi nhuậ c thu

Đ ều chỉnh:

Cộng: Các khoản phi tiền t

 Khấu hao, d phòng ê l

 Lỗ từ tổn thất tài sản

Lo i trừ: các giao d ch không phả HĐKD

 Lãi/lỗ từ HĐĐ

 Lãi/lỗ từ HĐ C

ổi vố l u ộng

u u n tiền thuần từ HĐKD

lãi tức là nắm giữ ơ ứng số tiề lã

15

Cũ ê ơ ở khác nhau c a vi c ghi nhậ ã l B KQ HĐKD

bi ổi mặc dù không có tiền. Những khoả í l u í ền

t (khấu hao, d phòng, tổn thất giá tr tài sản), các khoản công nợ (doanh thu bán

ch u í ả tiền), lãi/lỗ các ho ộng không phải HĐKD

Thông qua vi c phân tích s khác nhau giữa lợi nhuận và dòng tiền này ta thấ ợc

từ c trong quy nh về tiền c a DN. Dòng tiền từ lợi nhuậ u ều chỉnh

khấu ợc sử dụ chi nộp thu TNDN, bổ sung vốn l u ộ u i th c

hi n vi ầu Bê ũ ấ ợc mối liên h giữa tiền và lợi nhuận,

không phải có l i tức là DN có nhiều tiền hoặc lỗ ĩ l D ền, nó

còn phụ thuộc vào chính sách khấu hao phù hợ có th thu hồi vố ồng th i quản

lý tốt vố l u ộng.

Chỉ tiêu DN A DN B DN C DN D DN E

Lợi nhuậ c thu 100 100 100 100 100

Khấu hao 20 40 20 20 40

Hàng tồn kho Nợ phải thu Nợ phải trả 25 20 -10 25 20 -10 10 10 -25 10 10 10 10 10 10

Bảng 1-2: Minh họa một ví dụ về ý nghĩa phân tích sự khác biệt giữa tiền và l i nhuận.

65 85 75 110 130 u u n tiền thuần từ HĐKD

Nhận xét: Cả ă doanh nghi A B C D ều có mức lợi nhuậ c thu

u l u u n tiền thuần từ HĐKD u D E l u

chuy n tiền thuần cao nhất. Cụ th thì DN B khấu hao nhiều ơ DN C và DN D quản

lý vố l u ộng tố ơ D E ừa có chính sách khấu hao tốt vừa có

chính sách quản lý hàng tồn kho tố ê D E l u u n tiền thuần từ HĐKD l n

nhất. Quản lý tốt vố l u ộng thì DN phải quản lý tốt cả ba khâu: hàng tồn kho, nợ

phải thu, nợ phải trả. Chỉ cần một trong ba khâu này không tốt thì sẽ dẫ n giảm

l ợng tiền từ HĐKD

16

1.1.4.2 Mối quan h về mặt số li u

Ngoài quan h về mặ ĩ ữa BC LCTT và các báo cáo khác còn có mối quan

h mật thi t về mặt số li u. Vì bả â BC C ợc lậ ă ứ trên nguồn thông

tin từ Bả CĐK B KQ HĐKD u t minh BCTC.

+ Giữa BC LCTT theo phương pháp trực tiếp và báo cáo thu chi:

Báo cáo thu chi c a DN là tiền thân c a báo cáo dòng tiền, bản thân báo cáo thu chi

ũ ận các khoản thu vào và chi ra theo th m phát sinh nghi p vụ trên

những bằng chứng xác th D BC C c chất chính là vi c sắp x p l i báo

cáo thu chi nhằm cung cấp thông tin hữu í ơ i sử dụng về dòng tiền c a

các ho ộng.

Tiền

BC LCTT

Tồ ầu kỳ

D1 = Thu HĐKD

D2 = C HĐKD

D1 – D2

LCTT từ HĐKD

T1 = u HĐĐ

2 = C HĐĐ

T1 – T2

LCTT từ HĐĐ

C1 = u HĐ C

C2 = Chi HĐ C

C1 – C2

LCTT từ HĐ C

Tiền  trong kỳ

Tiền cuối kỳ

Tồn cuối kỳ

Tiề

Sơ ồ hóa d ng chữ T ta thấ õ u:

Sơ đồ 1-4: Mối quan hệ giữa BC LCTT trực tiếp và báo cáo thu chi

+ Giữa BC LCTT theo phương pháp gián tiếp và Bảng CĐKT:

Chúng ta sắp x p l i cấu trúc c a Bả CĐK l u: phầ 1 “ ề ơ

ơ ề ” ầ 2 “ P ền t ” Xem Bả CĐK ê i:

Bả Câ Đố K

P ầ 1

Tài

C ả ầu

í ắ

C ả ả u

ơ

dài

Tài

P ầ

H ồ

2

Phi

P ầ 2

Tài

Bấ ộ ả

CSH

e ộ ằ

dài

CSH

minh,

LN

CPPP

17

Một s ổi ở phần 2 chỉ ả ởng trong nội phần 2 sẽ l ổ ộ l n

c a phần 2 và phần 1, n u không chỉ ả ởng nội phần 2 thì phần 2 ă ảm bao

nhiêu sẽ dẫ n phần 1 ă ặc giảm bấ êu Đ ều này chứng minh bằng ơ

trình k ă ản: Tài sản = Nguồn vốn

(Cuối kỳ - Đầu kỳ) Tài sản = (Cuối kỳ - Đầu kỳ) nguồn vốn

 Tiền =  Nguồn vốn -  Phi tiền t .

+ Giữa BC LCTT theo phương pháp gián tiếp và Báo cáo KQ HĐKD:

ã ề cập ở trên, BC C ợc lậ ê ơ ở tiền còn Báo cáo KQ HĐKD

ợc lậ ê ơ ở dồn tích (th c th phát sinh).

Rõ ràng ta thấy rằng doanh thu và chi phí theo bảng báo cáo lãi/lỗ không phụ thuộc

vào vi ã ận tiền hay chi tiề Cụ th xuất phát từ B KQ HĐKD :

Lã /lỗ c thu = Doanh thu – Chi phí

Doanh thu

Chi phí

ã /lỗ c thu

DT từ HĐKD ã u ền DT từ HĐKD u ền D ã u ền kỳ c D HĐKD không bằng tiền DT không thuộ HĐKD

CP HĐKD ã ả tiền CP HĐKD ả tiền CP ã ả tiền kỳ c CP HĐKD ằng tiền CP không thuộ HĐKD

18

Chuy n v ơ :

-

D HĐKD không bằng tiền

CP HĐKD ằng tiền

+

Lãi/Lỗ

DT không phả HĐKD

-

DT từ HĐKD ã u ền –

=

c

D u ền

-

CP HĐKD ã ả tiền

thu

D ã u ền kỳ c

-

CP ả tiền

+

CP ã ả tiền kỳ c

+

Sắp x p l i v phả ơ :

Trên B KQ HĐKD

Trên BC LCTT

Lãi/lỗ c thu

Lãi/lỗ c thu

+ Chi phí khấu hao.

+ D phòng.

- Hoàn nhập d phòng.

- Lãi chênh l ch t giá.

Các khoả ều

+ Lỗ chênh l ch t giá.

chỉnh

- Tiền thanh lý tài sản cố nh.

- Lãi tiền gửi ngân hàng, lãi cho vay, cổ tứ ợc chia.

+ Chi phí lãi vay.

- DT u ề ã u ền kỳ c (CK-ĐK) a Nợ phải thu.

Nhữ ổi c a

+ CP ề CP ã ả tiền kỳ c (CK-ĐK) Nợ phải trả.

vố l u ộng

u u n tiền

= DT từ HĐKD ã u ền – CP HĐKD ã ả tiền

thuần từ HĐKD

19

Bản chất c a phân tích mối quan h giữ BC C e ơ c ti p là

chính là phân tích s khác bi t giữa lợi nhuận và tiền.

+ Giữa BC LCTT và bản thuyết minh BCTC:

Những giao d ê ơ ở tiề ợc th hi n trong BC LCTT, các giao d ch

không bằng tiền ghi nhận trong BC C u n công nợ thành vốn ch sở hữu, các

nghi p vụ thuê tài chính, mua DN thông qua phát hành cổ phi u..., những giao d ch

này không có tiền vào hoặc ra trong kỳ ả ở n dòng tiền trong

ơ l C ê BC C ợc trình bày

trong thuy t minh BCTC. Ngoài ra còn có những thông tin khác cần phả ợc thuy t

ê BC C ề vi u l ơ

kinh doanh, các thông tin về l ợng tiền DN nắm giữ ợc sử dụ

các khoản nhận cầm cố, ký qu , các qu chuyên dùng,...

Nh ậy thì s gắn k t giữ BC C e ơ p v i các BCTC khác

thì chặt chẽ ơ i BC LCTT e ơ c ti p.

1.2 Nội dung cơ bản của BC LCTT theo chuẩn mực quốc t IAS 07

IAS 07 ã ữ nh n ĩ khá rõ về tiề ơ ơ ề qu nh cụ th

vi c phân lo i các dòng tiề ũ ng dẫn chi ti t cách thức lập BC LCTT.

1.2.1 Định nghĩa v ti n và các khoản tƣơng đƣơng ti n

Thuật ngữ tiền th hi n trong chuẩn m c này gồm tiền mặt t i qu và các khoản

tiền gửi không kỳ h n (bao gồm các khoản thấu chi có th trả ngay).

Còn khoả ơ ơ ền là khoả ầu í ắn h n, rất dễ dàng

chuy ổi thành tiề nh và không có r i ro hoặc r i ro rất thấp trong vi c thay

ổi giá tr .

ơ ơ ền trong DN nhằ ứng nhu cầu thanh toán c a DN nên

những khoả ầu í ợ l ơ ơ ề ng có th i h n

chuy n thành tiền mặt rất ngắ l i ba tháng k từ ầu

20

1.2.2 Phân loại các luồng ti n

Các luồng tiền trong BC LCTT phải ợc phân lo i và trình bày phù hợp theo

ặ m kinh doanh c a DN có th cung cấp nhữ é i sử

dụ ợc những ả ởng c a ho ộ ối v i tình hình tài chính ối

v l ợng tiề ơ ơ ền c a DN Đồng th ũ

giá mối quan h giữa các ho ộng này. Trên BC LCTT c a DN theo IAS 07 thì chia

thành ba luồng tiền chính:

+ Luồng tiền từ HĐKD: Là luồng tiền phát sinh từ các ho ộng chính y u mang l i

thu nhập cho DN và từ các ho ộng khác mà không phải là HĐĐ hay HĐ C.

+ Luồng tiền từ HĐĐ : Luồng tiền phát sinh từ các ho ộng mua bán tài sản dài h n

và các khoả ầu í ợ l ơ ơ ền.

+ Luồng tiền từ HĐ C: Luồng tiền c a những ho ộng làm ổi quy mô k t cấu

vốn ch sở hữu và vốn vay c a DN.

1.2.3 Phƣơng ph p ập BC LCTT

C ơ lập BC LCTT theo IAS 07 l ơ c ti p và

ơ p. H ơ ỉ khác nhau ở dòng tiền từ HĐKD. Cụ

th là: Luồng tiền từ HĐĐ và luồng tiền từ HĐ C ợc lậ ă ứ trên sổ theo dõi

về tiề ơ ơ ề ợc trình bày riêng rẽ các luồng tiền thu vào và luồng

tiền chi ra c a từng nghi p vụ ầu í y u, trừ khi DN bù trừ một số

nghi p vụ e qu ền thu vào và chi ra phát sinh từ các nghi p vụ theo quy

ền thu vào và chi ra phát sinh từ các nghi p vụ trên tài khoả “ ải thu

” luồng tiền này phản ánh ho ộng c ơ l t

ộng c a DN. Ví dụ ận và hoàn trả tiền gửi c a khách hàng trong một ngân

hàng, tiền thuê hoàn l i cho thuê sau khi nhậ ợc từ i cho thuê,

khoản thu vào và phát sinh ra từ các khoản mụ ộ luân chuy n nhanh, số l ợng l n

và th i gian ngắn. Ví dụ ản mục mua bán các khoả ầu í ắn h n,

các khoản nợ vay ngắn h …

Dòng tiền từ HĐKD c a DN có th sử dụ ơ :

21

+ P ơ c ti p: trình bày tr c ti p toàn bộ số tiền thu vào và chi ra. Các

luồng tiền thu vào và chi ra từ HĐKD c a DN, từ số li u doanh thu, giá vốn hàng

í u ã ều chỉnh v i những y u tố ố chênh l ch

ầu kỳ và cuối kỳ c a khoản mục hàng tồn kho, phải thu, phải trả trong kinh

doanh, lo i trừ những y u tố không phát sinh ra luồng tiề í ấu hao,

d phòng, thu sẽ phải trả, lãi lỗ t giá hố c hi …l i trừ những

y u tố phát sinh luồng tiề ợc phân lo i vào HĐ C.

+ P ơ gián ti : Că ứ vào lãi/lỗ u từ HĐKD ợc phả

ê B KQ HĐKD sẽ ti ều chỉnh con số e ă ứ tiền.

Đ ều ều chỉnh tr c ti p từ doanh thu, giá vố ơ c

ti p thì s ều chỉ ợc th c hi qu lã /lỗ u khỏi ảnh

ởng c a các nghi p vụ tr c ti p không bằng tiề ã l ă ặc giảm lợi

nhuận, các khoản phải trả chậm hoặ í lũ các dòng tiề ầu ặc tài

chính.

22

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

BC LCTT là một bộ phận không th thi u trong h thống BCTC, nó có mối quan

h mật thi t v i Bả CĐK B KQ HĐKD ản thuy t minh BCTC. Vi c lập

và sử dụ ẽ cung cấp những thông tin hữu dụng, khai thác h t những y u tố

cần thi phục vụ cho vi c ra quy nh. Bên c BC LCTT hợp nhất ũ

gây khó ă ê i lập ũ i sử dụng í ứ ũ

ữ ă ả ẫ ò ợ ỉ . D c tìm ra

ơ ng, cách thứ giúp nâng cao tính hữu ích c a BC LCTT không chỉ là

nhi m vụ c a các nhà làm luật mà còn là s a nhữ i làm nghề k

toán, nhữ i sử dụ BC LCTT phù hợp v i thông l quốc t và phù hợp v i

u ng phát tri n kinh t ở c ta.

23

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG LẬP VÀ SỬ DỤNG ÁO CÁO LƢU

CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT TẠI CÁC CÔNG TY HOẠT ĐỘNG

THEO MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON - VIỆT NAM

2.1 Nội dung cơ bản của BC LCTT nói riêng và BC LCTT hợp nhất nói chung

theo c c văn bản có hi u lực hi n hành ở Vi t Nam

2.1.1 Sự hình thành và phát tri n v BC LCTT ở Vi t Nam

2.1.1.1 S i c a mô hình Công ty mẹ - Công ty con

Ở Vi t Nam, mô hình Công ty mẹ - C i xuất phát từ yêu cầu th c

tiễn, ố ợc thành lập theo một quy nh hành chính c c, ê

ộ ã ừ ấ lâu ữ ụ êu l ậ u

ầ ơ u hóa, ă lợ í ở

ộ e ng ò ầ ở quố ở

ữ u ê quố .

Hi n nay, ở có rất nhiều công ty ho ộng theo mô hình Công ty mẹ - Công

ty con c a khu v c kinh t â ợc niêm y t trên sàn chứng khoán Vi t Nam,

i một tậ l n c a Vi ợc thành lập theo quy t

nh c a Th ng chính ph ợc chuy ổi trên nền tảng là các tổng công ty nhà

c thành các tậ , cùng ơ ộ ă Tổng công ty. D ản chất có

khác bi t so v i mô hình Công ty mẹ - Công ty con trên th gi i, tính m nh l nh hành

chính vẫn còn trong các tậ ỉ có khu v c kinh t â ợc thành lập từ

các DN ộc lậ ê ơ ở hợp nhấ e ơ u n

quyền ki m soát.

2.1.1.2 Xuất phát yêu cầu è theo các BCTC khác

BCTC hợp nhất c a các công ty có mô hình ho ộng d ng mẹ con này cung cấp

thông tin cho nhiều ố ợng, ợ ất cao, các thông tin kinh t ợc th

hi n trên BCTC hợp nhất cho thấy s th ợng hay suy thoái c a một Tậ

Tổng công ty, ặc bi t là khi những công ty này là nhữ i chúng thì mối

quan tâm nhiều nhất là c ầu và BC LCTT hợp nhất là một trong bốn bộ

24

báo cáo bắt buộc, nó thừa nhận rằng không chỉ có lãi k toán là một chỉ tiêu quan trọng

về vi c th c hi n mục tiêu c a DN mà nó còn cho thấy rằng dòng tiề ũ ất quan

trọng. BC LCTT nói chung ũ BC C ợp nhất nói riêng tập trung vào

nguồn và cách sử dụng các dòng tiền là một chỉ tiêu hữu ích cho tính thanh khoản

ngắn h n và dài h n c a một DN.

2.1.2 Những qu định v BC LCTT ở Vi t Nam

2.1.2.1 Chuẩn m c k toán Vi t Nam số 24

Định nghĩa về tiền và tương đương tiền:

Tiền bao gồm tiền t i qu , tiề u n và các khoản tiền gửi không kỳ h n.

ơ ơ ền là các khoả ầu ắn h n (không quá 3 tháng), có khả ă

chuy ổi dễ dàng thành mộ l ợng tiề nh và không có nhiều r i ro trong

chuy ổi thành tiền.

C u trúc của BC LCTT

DN phải trình bày các luồng tiền trong kỳ theo trên BC LCTT theo ba lo i ho ộng

chính: HĐKD HĐĐ HĐ C. Vi c phân lo i và báo cáo dòng tiền theo các ho t

ộ sẽ cung cấ i sử dụ ợc ả ởng c a

các ho ộ í ối v l ợng tiền và các khoả ơ ơ

tiền t o ra trong kỳ c a DN. T ũ ợ ối quan

h giữa các ho ộng nêu trên.

Một giao d ơ l có th l ê qu n các luồng tiền ở nhiều ho ộng khác nhau.

Ví dụ, thanh toán một khoản nợ vay bao gồm cả nợ gố lã lã uộc

HĐKD và nợ gốc thuộ HĐ C

AS 24 ng dẫn các luồng tiền ch y u từ HĐKD:

+ Tiền thu từ bán hàng, cung cấp d ch vụ;

+ Tiền thu từ doanh thu khác (tiền thu từ bản quyền, phí, hoa hồng và các khoản

khác trừ các khoản tiề u ợ nh là luồng tiền c a HĐĐ và HĐ C);

25

+ Tiền chi trả i cung cấp về hàng hóa, d ch vụ;

+ Tiền chi trả l ộng về tiền l ơ ả hộ l ộng về bảo

hi m, trợ cấ …

+ Tiền chi trả lãi vay;

+ Tiền chi nộp thu thu nhập doanh nghi p;

+ Tiề u ợc hoàn thu ;

+ Tiề u ợc bồ ợc ph t do khách hàng vi ph m hợ ồng kinh

t ;

+ Tiền chi trả cho công ty bảo hi m về phí bảo hi m, tiền bồ ng và các

khoản tiền khác theo hợ ồng bảo hi m;

+ Tiền chi trả do b ph t, b bồ ng do DN vi ph m hợ ồng kinh t ;

+ Các luồng tiề l ê qu n mua bán chứng khoán vì mụ í ơ i

ợc phân lo i là luồng tiền từ HĐKD.

Chúng ta cần phân bi t rõ vì sao luồng tiề l ê qu n mua, bán chứng khoán vì

mụ í ơ ợc phân lo i là luồng tiền từ HĐKD, trong khi bản thân vi c

mua bán chứng khoán, cổ phi u có bản chất là HĐĐ ? Vì có hai lí do: Một là: Lãi cổ

phi u nằm trong s nh lợi nhuận và hai là, các HĐĐ ợ ĩ ột cách

h n hẹp chỉ bao gồm tiền gốc c a các cổ phi u ợ u u ập từ

một khoả ầu ổ phi u ợc x p vào lo “ ộn ” ặc dù bản

chất c a cổ phi u ợc x p vào ho ộng lo i khác.

AS 24 ng dẫn các luồng tiền ch y u từ HĐĐ :

+ Tiề mua sắm, xây d ng SCĐ và các tài sản dài h n khác, bao gồm cả

những khoản tiề l ê qu n chi phí tri n khai ã ợc vố l SCĐ

vô hình.

+ Tiền thu từ l ợng bán SCĐ và các tài sản dài h n khác,

+ Tiề ối v i bên thứ ba khác,

26

+ Tiền thu hồ ối v i các bên khác;

+ Tiề ầu ố ơ khác, trừ ng hợp mua cổ phi u vì mục

í ơ i;

+ Tiền thu hồ ầu ố ơ khác, trừ ng hợp thu tiền từ bán cổ

phi u vì mụ í ơ i;

+ Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuậ ợc chia.

AS 24 ng dẫn các luồng tiền ch y u từ HĐ C:

+ Tiền thu từ phát hành cổ phi u, nhận vốn góp c a ch sở hữu;

+ Tiền chi trả vốn góp cho các ch sở hữu, mua l i cổ phi u c a chính D ã

phát hành (cổ phi u qu ),

+ Tiền thu từ các khoả ắn, dài h n,

+ Tiền chi trả nợ gố ã

+ Tiền chi trả nợ thuê tài chính,

+ Cổ tức, lợi nhuậ ã ả cho ch sở hữu.

Phương pháp lập BC LCTT:

+ e ơ c ti p e ơ p.

Tr c ti p v gián ti p chỉ phân bi ối v i HĐKD, còn HĐĐ HĐ C thì tr c ti p

hay gián ti ều u

e ơ c ti p thì báo cáo k t quả ợc xây d ng l ê ă ứ c a tiền

từ ầu n cuối, thay vì doanh số chúng ta sẽ l ợng tiền thu c a khách hàng thay vì

giá vố l ợng tiền chi trả i bán, và thay vì chi phí ho t ộng

l ơ a nhân viên, chi trả bảo hi m, d ch vụ ê …số thuần túy phát

sinh từ các HĐKD rong kỳ.

27

K toán không phải mở bất kỳ thêm một tài khoả lập BC LCTT mà nó

chỉ cần sử dụng các dữ li u từ Bảng CĐK B KQ HĐKD và một số dữ ki n

trên sổ cái về các HĐĐ và HĐ C n u cần.

e ơ p: hay còn gọ l ơ ều ò l ợng tiền thuần

túy sinh ra do các HĐKD ợc bắ ầu bằng số lãi/lỗ ò ợc th hi n trên B

KQ HĐKD) ều chỉnh con số e ă ứ tiề Đ ều ĩ l

ều chỉnh tr c ti p từ doanh số, giá vốn hàng bán và các khoản mục khác trên B

KQ HĐKD í l ợng tiền thuần sinh ra từ các HĐKD thì nhữ ều chỉnh

ợc th c hi n một cách gián ti p thông qua con số lãi/lỗ ò D ợc

gọ l ơ p. P ơ p có mộ m lợi so v i ơ

pháp tr c ti p là nó chỉ ra nhữ u ê â ối v i bất kỳ s chênh l ch nào giữa

lãi/lỗ ò “l ợng tiền sinh ra từ HĐKD”

Các luồng tiền liên quan đến ngo i tệ:

Các luồng tiền phát sinh từ các giao d ch bằng ngo i t phả ợ qu ổ ồng tiền

ghi sổ k toán theo t giá hố i th m phát sinh giao d BC LCTT c a

các tổ chức ho ộng ở c ngoài phả ợc qu ổ ồng tiền ghi sổ k toán c a

công ty mẹ theo t giá th c t t i ngày lập BC LCTT.

Chênh l ch t giá hố c hi n phát sinh từ ổi t qu ổi ngo i t

ơ tiền t k toán không phải là các luồng tiền. Tuy nhiên, số chênh l ch t giá

hố qu ổi tiền và các khoả ơ ơ ền bằng ngo i t hi n gửi phải

ợc trình bày riêng bi t trên BC LCTT nhằm mụ í ối chi u tiền và các khoản

ơ ơ ền t i th ầu kỳ và cuối kỳ báo cáo.

Các luồng tiền liên quan đến mua và thanh lý các công ty con hoặc các đơn vị kinh

doanh khác:

Luồng tiền phát sinh từ vi c mua và thanh lý các công ty con hoặ ơ kinh

ợc phân lo i là luồng tiền từ HĐĐ và phải trình bày thành những chỉ

tiêu riêng bi t trên BC LCTT.

28

Tổng số tiền chi trả hoặ u ợc từ vi c mua và thanh lý công ty con hoặ ơ

kinh ợc trình bày trong BC LCTT theo số thuần c a tiề ơ

ơ ền chi trả hoặ u ợc từ vi c mua và thanh lý.

Các giao dịch không bằng tiền:

Các giao d ch về ầu í c ti p sử dụng tiền hay các khoả ơ

ơ ề ợc trình bày trong BC LCTT.

Nhiều HĐĐ và HĐ C uy có ả ởng t i k t cấu tài sản và nguồn vốn c a DN

ả ởng tr c ti p t i luồng tiền hi n t i, do vậ ợc

trình bày trong BC LCTT ợc trình bày ở Thuy t minh BCTC.

2.1.2.2 161/2007/ -BTC ngày 31.12.2007

í l ă ả ẫ ều uẩ

AS 24 Theo mục XII h ng dẫn th c hi n chuẩn m c k toán số

24 “B l u u n tiền t ” : trách nhi m lập BC LCTT; Nguyên tắc lập và

trình bày BC LCTT; Cơ ở lập BC LCTT; Yêu cầu về mở và ghi sổ k toán phục vụ

lập BC LCTT; P ơ lập BC LCTT và mẫu BC LCTT ợc th c hi n theo Ch

ộ k toán Doanh nghi p hi n hành (Phần Ch ộ B í ) e Qu

15 Bộ í

Và theo mục XIII H ng dẫn th c hi n chuẩn m c k toán số 25 “B í

hợp nhất và k toán khoả ầu ” nêu ở Đ n 2.10 “B l u

chuy n tiền t hợp nhấ ợc lậ e qu nh c a chuẩn m c k toán số 24 – Báo

l u u n tiền t ”

Tuy nhiên khi tham chi u ợc l i trên quy nh c a Bộ Tài chính số 15/2006/QĐ-

B C 20 03 ă 2006 ề vi c ban hành Ch ộ K toán doanh nghi p thì ta

thấy rõ rằng có vi ng dẫn chi ti t cách lập, k thuật lập BC LCTT, và quy nh

ũ ỉ nêu lên BC LCTT hợp nhất là một trong bốn lo i báo cáo mà công ty

(tậ ) ần lập khi hợp nhất lập BCTC hợp nhấ Quy nh 15

29

ũ ỉ dẫn mẫu bi u BC LCTT hợp nhấ c s chi ti t hóa các c cụ th

l ê qu n dòng tiền hợp nhất.

Mẫu BC LCTT h p nh t theo phương pháp gián tiếp: Xem phụ lục số 1

ậ ấ ằ ă ả ẫ ề lậ BC C ợ ấ

õ ặ BC C ợ ấ ê ở ở ố BC C

mộ ơ ộ lậ lậ ợ BC C ợ ấ ầ ều

ứ ơ ấ ều khi ậ ều ố qu

ồ é ữ ều ỉ ấ ứ lê ợ Bả CĐK

ũ B KQ HĐKD ồ ả BC C T.

2.1.3 So sánh chuẩn mực k toán Vi t Nam số 24 (VAS 24) và Chuẩn mực k

toán quốc t số 7 (IAS 07) v BC LCTT

VAS 24 IAS 07

Định nghĩa Quy định chung

VAS 24: Tiền bao gồm tiền t i qu , tiền IAS 07: Tiền bao gồm tiền t i qu và

u n và các khoản tiền gửi không các khoản tiền gửi không kỳ h n.

kỳ h n.

IAS 07: T i một số c, thấu â ợc trả theo yêu VAS 24:

cầu, t o thành một phần không th thi u trong công tác quản lý K ề cập.

tiền c a DN. Trong nhữ ng hợp này, các thấu chi ngân hàng

ợc bao gồm trong khoản mục c a tiề ơ ơ ền.

Trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ- Luồng tiền từ ho t động kinh doanh

IAS 07: VAS 24: Luồng tiền phát sinh từ HĐKD:

K ề cập - tiền chi trả lãi vay

- tiền thu do bồ ợc ph t vi ph m vì khách hàng vi ph m

hợ ồng kinh t

30

VAS 24: Tiền chi trả công ty bảo IAS 07: Tiền chi và tiền thu c a công ty

hi m về phí bảo hi m, tiền bồ ng bảo hi m về phí bảo hi m, tiền bồ ng

và các khoản tiền khác theo hợ ồng và các khoản tiền khác theo hợ ồng bảo

bảo hi m hi m

VAS 24: Tiền chi và thu từ do b ph t, b buộc bồ ng IAS 07: K ề cập

do doanh nghi p vi ph m hợ ồng kinh t n

Trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ- luồng tiền từ ho t động đầu tư

VAS 24: Luồng tiền phát sinh từ HĐĐ : IAS 07: Đ ợ

ọ Tiền thu lãi vay, cổ tức và lợi nhuận nhậ ợc

IAS 07: Chi/ thu tiền cho các hợ ồ ơ l ợ ồng kỳ VAS 24: Không

h n, hợ ồng quyền chọn và hợ ồ ổi trừ khi các hợp ề cậ n

ồ ợc giữ l giao d ch hay kinh doanh, hoặc các khoản

u/ ợc phân lo ững HĐ C.

Trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ- luồng tiền từ ho t động tài chính

VAS 24: Luồng tiền phát sinh từ ho ộng tài chính: IAS 07: Đ ợ ọ

Tiền thanh toán cho nợ gốc vay và cổ tức

VAS 24: Luồng tiền từ HĐĐ c a ngân hàng, tổ chức tín IAS 07: K ề cập

dụng, tổ chức tài chính và doanh nghi p bảo hi m.

Phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ ho t động kinh doanh

VAS 24: IAS 07: e ơ p, luồng tiền thuần từ HĐKD

K ề ợ nh bằ ều chỉnh lãi hoặc lỗ thuầ ộng c a:

cập ã â ối c a các công ty liên k t và I CĐ S

31

Báo cáo các luồng tiền trên cơ sở thuần

VAS 24: Các luồng tiền phát sinh từ IAS 07: Các luồng tiền phát sinh từ các

các HĐKD: HĐKD:

Thu tiền và chi tiề ối v i các khoản Thu tiền và chi tiề ối v i các khoản có

có vòng quay nhanh, th n vòng quay nhanh, giá tr l n, và th i gian

ngắn n ngắn

Các luồng tiền liên quan đến ngo i tệ

VAS 24: BC LCTT c a các tổ chức IAS 07: BC LCTT c a các tổ chức ho t

ho ộng ở c ngoài phả ợc quy ộng ở c ngoài phả ợ qu ổi theo

ổ ồng tiền ghi sổ k toán c a công t giá hố ữa lo i tiền t lập báo cáo

ty mẹ theo t giá th c t t i ngày lập và ngo i t vào ngày lập báo cáo.

BC LCTT.

Những khoản mục b t thường

VAS 24: C õ ỉ ề ậ l IAS 07: K ề ậ

thu, chi ợ â l ở ò ề

HĐKD

Cổ tức và l i nhuận

VAS 24: Tiề lã ã ả ợc phân lo i là luồng tiền từ HĐKD IAS 07: Tiề lã ã ả ợc phân lo i là luồng tiền từ HĐKD hoặc luồng tiền từ HĐ C

VAS 24: Tiền lãi vay, cổ tức thu ợ ợc phân lo i là luồng tiền từ HĐĐ IAS 07: Tiền lãi vay, cổ tứ u ợ ợc phân lo i là luồng tiền từ HĐĐ hoặc luồng tiền từ HĐKD

VAS 24: Cổ tứ ã ả ợc phân lo i là luồng tiền từ HĐ C IAS 07: Cổ tứ ã ả ợc phân lo i là luồng tiền từ HĐ C hoặc luồng tiền từ HĐKD.

32

Đầu tư vào các công ty con, công ty liên kết và công ty liên doanh

VAS 24: K ề cập IAS 07: Trình bày một số ng hợp cụ th ở n 37-38

Các khoản mục tiền và tương đương tiền

VAS 24: Không yêu IAS 07: Một DN phải khai báo chính sách mà DN áp dụng

cầu khi xác nh các khoản mục c a tiề ơ ơ ền.

Thuyết minh khác

VAS 24: IAS 07: H ng dẫn báo cáo thông tin bổ sung có liên quan cho

nhữ i sử dụng BC C ề ậ u luồ Không yêu cầu

ề e ộ ậ

Cách l y số liệu để lập BC LCTT

VAS 24: H ng dẫn cách lậ BC C e ơ IAS 07: c lập BC LCTT

pháp tr c ti p là lấy số li u từ sổ qu tiền mặt và sổ chỉ ă ứ thuần túy các số

cái tiền gử â ơ ứng v i các tài khoản li u trên Bả CĐK ố ầu

ối ứng. N u công ty th c hi n k toán bằng tay thì kỳ và số cuối kỳ, báo cáo k t

vi c lập BC LCTT sẽ rấ ă ặc những công quả, thêm một vài thông tin

ty sử dụng phần mềm k toán mà không có quan h bổ sung từ sổ u l

ối ứng 1:1 tức là có th ghi nhiều nợ ơ ứng v i ộ ều chỉnh là sẽ

nhiều có thì vi c này không th l ợc vì trong sổ ra các chỉ tiêu trên BC

cái tài khoản không có tài khoả ối ứng. LCTT.

Cách lập BC LCTT

VAS 24: H ng dẫn cách lậ BC CC e ơ IAS 07: Không bắt

gián ti p bắ ầu từ lãi/lỗ c thu cộng trừ các khoả ều buộc h thống tài

chỉ ê l ch khoản phải trả. Mặc dù trong khoản nên mặc

33

qu nh về qu nh rằng các khoản phải trả này nhiên các khoản

không bao gồm các khoản phải trả l ê qu n HĐĐ phải trả chỉ là các

HĐ C Tuy nhiên, h thống tài khoản c a ch ộ k toán khoản phải trả

Vi t Nam có tài khoả 331 “P ải trả ” ồm ơ i và hoàn

các khoản phải trả ơ i do mua bán hàng hóa, d ch vụ, toàn không liên quan

nguyên vật li u cho sản xuất và phải trả cho vi c mua bán gì n HĐĐ hoặc

SCĐ. Khi lập BC LCTT thì k toán viên chỉ lấ ố CK HĐ C.

trừ ố ĐK a tài khoản 331. Do vậ ã l ò ền

từ HĐKD lẫn lộn v i dòng tiền từ HĐĐ .

Bảng 2-1: Bảng so sánh VAS 24 và IAS 07

Ngoài ra, ta có th dễ dàng nhận thấy s khác bi t, không hẳn riêng giữa VAS 24 và

IAS 07 mà hầu ác chuẩn m uẩn m c về tài sản cố nh, hàng tồn

… uẩn m c về BCTC thì IAS không hề qu nh mẫu bi u õ ng và

bắt buộc các DN phải lập theo mẫu ã qu nh sẵ ộ k toán

Vi ột h thống tài khoản thống nhất bắt buộc và nhiều bi u mẫu khác

chứ không riêng gì bi u mẫu về BC LCTT. Và s khác bi t này thật s không có gì là

khó hi u khi mà h thống k toán c a Vi ợc xây d ê ơ ở phù hợp v i

th c tiễn c a Vi t Nam, phù hợp v ộ phát tri n kinh t , th ch chính tr , pháp

luậ ă ở Vi ũ ợp v ộ nguồn nhân l c c a Vi t

Nam. Tuy nhiên, những khác bi t này ngày c ng hẹp dần khi kinh t Vi t Nam phát

tri ơ hội nhập v i th gi i thì chuy ổi cho thích hợp v i th gi i là một

ò ỏi bắt buộc.

2.2 Thực trạng lập, sử dụng BC LCTT n i chung v BC LCTT hợp nhất tại các

công ty hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con - Vi t Nam

Đ u ề lậ ử ụ BC C u ũ BC

C ợ ấ ê 4 uộ ả :

+ K ả số 1: K ả ề ơ ặ l u ê ề ề

BC LCTT) ở ọ ẳ

34

+ K ả số 2: K ả ữ ê l ấ ỳ DN uộ

ố Hồ C í M

+ K ả số 3: K ả BC LCTT c a c ộ C

ẹ – Công ty con, ợ ê ê ứ ố Hồ C í M

+ K ả số 4: K ả â ê í ụ ở â và khảo sát các nhà

ầu ộc lập ứ ộ u ử ụ BC C ?

2.2.1 Mục đích, phƣơng ph p, đối tƣợng v t quả của khảo sát số 1

2.2.1.1 Mụ í ơ ố ợ ảo sát số 1

Mụ í : tìm hi u về ơ ơ o c ng cao

ẳ i học về u ê ề BC LCTT.

P ơ : Thu thập thông tin về ơ y cử nhân k toán ở tr n i

học kinh t TPHCM ộ ố i học, ẳng (giáo trình, th i gian,...)

gửi bảng câu hỏ n giảng viên hỏi về học phầ l ê qu n lập BC LCTT.

Đố ợng: Giảng viên giảng d y về K toán tài chính

Phiếu câu hỏi khảo sát: Xem phụ lục số 2

2.2.1.2 K quả luậ khảo sát 1

Số l ợng khảo sát Số phi u ợc Số phi u hợp l Số phi u

nhậ phân tích

10 8 6 6

Danh sách các trường đ i học, cao đẳng đư c khảo sát: Xem phụ lục số 3

K t quả hảo s t 1: em phụ lục số 4

n uận v t quả hảo s t 1:

Về nội dung và thời gian đào t o:

35

C 83% ý ki n c a thầy cô cho rằng th ơ o k toán viên là

hợp lý. Tuy nhiên 66 ầ l th l ợng dành cho chuyên

ề về BC C ợ l ồng th i sinh viên không có nhiều th th c

hành th c t , qu âu l u t, trong khi vi c lập BC LCTT tiền t ơ uần

ã ơ ản huống chi bàn luận thêm về BC LCTT hợp nhất. Bên c

ơ í â ng dẫn lập BC LCTT hợp nhất) thì

thuộ ơ u i học ( Đ ọ K ố Hồ

C í M ) BC C ợ ấ không thuộ ơ o c a bậc cử nhân,

hoặc các l o ngắn h n về k toán. a, ộ ố u ê ề

l ả ề u ê ề BC C u ê ề l ợ ả

u ê í ).

ề k n ng của sinh viên khi thực hành thực tế về BC LCTT:

Hơ 67 thầ ũ ằng sinh viên tốt nghi ng không th th c

hành th c t BC LCTT một cách nhuần nhuyễn, tỉ l này có mối quan h mật thi t v i

th o cùng v i th sinh viên có th ti p cận và th c hành th c t

về BC LCTT, nó có mối quan h t l thuận v u Đặc ơ l ơ

ơ ả l ắ ) ặ ơ í qu ở ậ ọ ặ

ẳ ỉ ừ l ở vi c giảng d y BC C u ê l n

ộ u ê ứu u ề

luậ ẫ ũ ỉ ừ l ở ứ

uố ữ ấ ứ u â l

lậ u qu â ọ u ử ụ

Về phương pháp lập BC LCTT:

C 66% ý ki n cho rằ ơ c ti p sẽ dễ lậ ơ u ấp thông tin

hữu í ố ợng sử dụng, còn 34% ý ki n cho rằ ơ p thì

dễ lậ ơ .

36

Về các chỉ tiêu trên BC LCTT:

Theo thầ ợc khảo sát thì cho rằng 100% ý ki n cho rằng chỉ tiêu trên BC LCTT

l ã ợp, không cần bổ sung thêm bất kỳ chỉ tiêu nào.

Về tiền lãi đi vay và n gốc vay:

Hơ 80% cho rằng phù hợp ở lã ợ gốc vay, ả 20% cho rằ

hợp và theo ý ki l ê ợc phân lo lã n ghi nhận vào luồng tiền

lo i nào là hợp lý, n u vay v i mụ í l ổ sung vốn kinh doanh thì sẽ thuộc dòng

tiền HĐKD, n u vay v i mụ í u ắ ầu â ơ ản thì

thuộc dòng tiền c a HĐĐ .

Về tiền lãi cho vay, cổ tức và l i nhuận đã trả cho chủ sở hữu:

C 67% ý ki n ầ ợ ả cho rằng x p chỉ tiêu lãi cho vay, cổ tức và

lợi nhuậ ợ ợc phân lo i là HĐĐ l ã ợp, 33% ý ki n cho rằ

phù hợ ò “Cổ tức, lợi nhuậ ã ả cho ch sở hữu” ợc trình bày ở dòng tiề l u

chuy n HĐ C 83 ằ l ã ợp ố ò l ằ l

Về luồng tiền liên quan đến ngo i tệ:

100% ý ki n cho rằng các dòng tiền liên quan ngo i t e qu nh c a chuẩn m c

l ã ợp lý.

Ý kiến về v n bản hướng dẫn và về giải pháp cụ thể:

100% ý ki n cho rằng không bổ u ê ă ản qu nh nào nữa về BC

C u ê ê ng dẫn chi ti t cụ th ơ c nội dung tuân th e nh

ng c a quốc t .

2.2.2 Mục đích, phƣơng ph p, đối tƣợng v t quả của khảo sát số 2

2.2.2.1 Mụ í ơ ố ợ ảo sát số 2

37

Mụ í : Gồ âu ỏ ợc thi t k phỏng vấn nhữ i làm k toán (k

toán viên) trong các DN, vai trò c a nó và cách thức lập các chỉ tiêu trên BC LCTT

nào?

P ơ : gửi bảng câu hỏi qua ử email và phát tr c ti ố ợng

cần khảo sát. Th i gian từ tháng 9/2012 và k t thúc khả n th m

31/03/2013.

Đố ợng: nhữ i k DN.

Mẫu: 50 DN ấ ỳ â lĩ ề â qu

ố l DN).

Bảng câu hỏi: em phụ lục 5

2.2.2.2 K quả luậ ả số 2

Số l ợng phi u Số phi u ợc Số phi u trả l i Số phi u phân

khảo sát nhậ hợp l tích

50 43 30 30

Danh sách các công ty đư c khảo sát với phiếu trả lời h p lệ - Xem phụ lục 6

K t quả hảo s t 2: Xem phụ lục 7

n uận t quả của hảo s t số 2:

Về nhận thức vai trò của BC LCTT:

100% ý ki n c a các k ê ợc khảo sát cho rằng s cần thi t phải lập BC

LCTT, bởi vì nó th c s là thông tin cần cho nhà quản l ũ c ố ợng bên

ngoài c a DN, họ ũ uâ e qu nh, bi u mẫu c a Quy nh 15.

Về sự tự tin khả n ng chuyên môn của nghề nghiệp:

C n 33% ý ki n c a nhữ ợc hỏi thì họ cho rằng họ t

lập một BC LCTT hợp nhất n u họ làm cho một tậ l n gồm công ty mẹ và

38

nhiều công ty con, v lí l ồng th i ọ ũ ằ ă

bả ng dẫ ũ õ c s khó hi u.

Về hiểu các chỉ tiêu trên BC LCTT:

C ơ 50% ý ki n cho rằng họ ã u rõ ràng về các chỉ êu ũ ố

qu ữ ò ề trên BC LCTT trong 20% ố ợ u thì

l i hi u lơ ơ. Theo nhữ i không có ý ki n và không hi u thì nguyên nhân là

chuẩn m ng dẫ õ g, cần thêm một số chỉ tiêu hoặ ng

dẫ ng hợp cụ th bằng các ví dụ làm cho BC LCTT trở nên dễ lậ ơ ễ

hi u ơ

Tr ơ 80% ý ki n cho rằng các chỉ tiêu th hi n trên các dòng tiề l ã

phù hợp không cần bổ sung gì nữ u ê sâu vào chỉ êu “lã ã ả”

“ ền nợ gố ã ả” ơ 80% cho rằng hợp lý còn l i khoản 20% ý

ki n cho rằ ợp lý và cần phân lo i là lãi vay thuộc ho ộng nào thì tùy vào

tính chất c ơ ối v i các chỉ tiêu cổ tứ ã ả, ợ ậ và lãi vay nhận

ợc.

+ Cổ tức nhậ ợc nên phân lo i ở dòng tiền thuộ HĐKD ở dòng

tiền thuộ HĐĐ

+ Cổ tứ ã ả cho ch sở hữu ê ợc phân lo i ở dòng tiền ở HĐKD thay vì

ở HĐ C n nay.

Về công tác lập BC LCTT:

Trên 23% nhữ ợc hỏi lậ BC C e ơ c ti p, còn l i

73% thì họ lậ e ơ p. Lí do họ chọ ơ c ti p là

dễ ũ ễ thu thập số li u. Số còn l i thì cho rằ ơ ti p

thì dễ ơ hi n mối quan h chặt chẽ v i Bả CĐK KQKD ột

số i cho rằng cả ơ ều khó.

Sau khi lập thì 90% trong số họ ũ ắc rằ ã lậ t cách

ki m tra ối chi u số li u trên báo cáo v i số li u c a các tài khoản chi ti t, sổ cái và

39

Bả CĐK B KQ HĐKD. Trong khi có khoảng 10% thì cho rằng không

cần ki m tra, do DN c sử dụng thông tin c a BC LCTT nên

ki m tra chỉ mất th i gian, hoặc n u ki m tra thì họ chỉ so sánh số uối kỳ trên BC

LCTT n u kh p v i số a khoản mục tiề ơ ơ ền trên Bảng CĐK

thì thôi, họ âu m tra chi ti t từng khoản mục trên BC LCTT.

Những khó kh n trong việc lập:

Theo cách lập tr c ti p thì nghi p vụ kinh t nhiều ng, vi c phân lo i các dòng

tiền mất nhiều th khi các công ty có quy mô l n, khố l ợng nghi p vụ

hàng ngày rất nhiều, phải nhận d ng và phân lo i ngay khi phát sinh nghi p vụ, dù có

hỗ trợ c a phần mề i c phân lo ũ ảm bảo chính xác, k p th i

phục vụ cho thông tin lập BC LCTT.

Theo cách lập gián ti ữ ợ ỏ ấ ằ họ l i không hi u t i

sao bắ ầu từ lợi nhuậ c thu , các nghi p vụ nhiều ng nên vi c phân tích

mất nhiều th i gian, k t quả thì không chính xác.

ũ ột số i cho rằng cả ơ ều khó vì các nghi p vụ

nhiều ng, vi c phân lo i dòng tiề ă è ê ng dẫn họ

ũ ật s không hi u rõ.

2.2.3 Mục đích, phƣơng ph p, đối tƣợng v t quả của khảo sát số 3

2.2.3.1 Mụ í ơ ố ợng c a khảo sát số 3

Mụ í : Tìm hi u th c t về BC LCTT hợp nhất. Cụ th là:

(1) Các công ty này sử dụ ơ lập BC LCTT hợp nhất,

(2) Các chỉ tiêu có theo mẫu bi u c ă ản hi n có hi u l c hi n hành hay

không (theo Quy nh 15 c a Bộ tài chính),

(3) Các thuy t minh phi tiền t về HĐĐ và HĐ C ợc thuy t minh rõ ràng,

(4) So sánh, ki m chứng mối quan h giữa BC LCTT và các BCTC khác về mối

quan h c a dòng tiền và chỉ êu ợ ê ,

40

(5) Ki m chứng các dòng tiề l ê qu n các công ty con, hoặ ơ hợp

nhấ ợc trình bày rõ ràng,

(6) Lợi ích c a cổ u số cùng số tiề lã ã ả cho cổ u số ợc

trình bày ra sao khi hợp nhất.

P ơ th c hi n: Thống kê, so sánh, phân tích ả

Mẫu: 50 công ty.

Ph m vi không gian: công ty ho ộng C ẹ – Công ty con có niêm y t

trên sàn chứng khoán TPHCM.

Ph m vi th i gian: ợc niêm y n 31.12.2012

Chi ti ơ ảo sát:

V i mục tiêu (1) và mụ êu 2) i vi t thống kê ả ơ ợc

sử dụ lập BC LCTT hợp nhấ ồng th i xem xét các chỉ êu ợc trình bày trên

BC LCTT có tuân th theo Quy nh 15 hay không.

V i mục tiêu (3) là ki m chứng về các thuy t minh c a ho ộng phi tiền t i

vi t ki m tra các thuy t minh về ho ộng phi tiền t c a HĐ C ối v i khoản vay và

vốn.

Đối v i khoả : nh số chênh l CK ĐK a khoản vay và nợ ngắn

h n, vay dài h n trên Bả CĐK . So sánh v i số vay nhậ ợc và số nợ ã

trả. N u số li u trình bày trên Bả CĐK ố trình bày trên BC LCTT là bằng

nhau hoặc có chênh l ợc giải trình trong thuy t minh thì k t luận phù

hợp v i yêu cần c a chuẩn m ợc l ợp v i yêu cầu c a

chuẩn m c.

Đối v i khoản vố : nh số chênh l CK ĐK a vốn CSH, thặ

vốn cổ phần, vốn khác và cổ phi u qu d a trên bả CĐK So sánh số li u này

v i khoản tiền thu và chi góp vốn, mua l i cổ phi u qu trên BC LCTT. N u số

li u trên Bả CĐK BC LCTT bằng nhau hoặc có chênh l ã ợc

41

giải trình trong thuy t minh thì k t luận phù hợp v i yêu cầu c a chuẩn m c,

ợc l ợp v i yêu cầu c a chuẩn m c.

V i mụ êu 4): ki m chứng mối quan h giữ BC C i vi t ki m tra

thu D ã ộp bằng cách: d a vào bả CĐK KQKD ản thuy t minh xác

nh số thu D ã ộ u:

Số thu D ã ộp = số thu TNDN phải nộ ầu kỳ + số thu TNDN phát

sinh trong kỳ - số thu TNDN phải nộp cuối kỳ (a).

So sánh (a) v i chỉ êu “ u thu nhập doanh nghi ” ) ã ộp trên BC LCTT.

N u (a) = (b) hoặ ) # ) ợc giải trình trong bản Thuy t minh thì k t

luận là phù hợp v i yêu cầu c a chuẩn m c.

N u ) # ) ợc giải trình thì k t luậ không phù hợp v i yêu

cầu c a chuẩn m c.

V i mụ êu 5) ki m chứng các dòng tiề l ê qu n các công ty con hoặc các

ơ ợc hợp nhấ u:

Xem trên Bả CĐK l “Khoản mụ Đầu ” ã l i trừ v i

khoản mục Vố ầu a ch sở hữu trên phần nguồn vố ? e

các thuy l ê qu n vi c mua bán công ty con xảy ra trong kỳ và có

phải chi tiề mua hoặc phát hành cổ phi u hoặ ổ nào, có phù

hợp v i yêu cầu c a chuẩn m c về BC LCTT và chuẩn m c hợp nhất kinh doanh

hay không?

V i mụ êu 6) nh số cổ tứ ã ả cho cổ u số trình bày trên BC

LCTT có kh p v i số ã ợc trình bày trong Bả CĐK B KQ HĐKD,

ằ d a vào Bả CĐK KQ HĐKD và BC LCTT ta có:

B 1: X nh ICĐ S uối kỳ d a vào bả CĐK ố th hi n trên Bảng

CĐK ).

42

B c 2: Tính l ICĐ S uối kỳ = ICĐ S ầu kỳ (trên Bả CĐK ) +

ICĐ S ỳ (B KQ HĐKD) – Cổ tứ ã ả CĐ S

(trên bảng BC LCTT) (d).

B c 3: So sánh (c) và (d). N u:

(c) = (d), theo tính chất c ơ toán thì khoản mụ ICĐ S ã

bày phù hợp v i chuẩn m c.

(c) # (d) và không có giải trình lí do chênh l ch thì khoản mụ ICĐ S ã

bày không phù hợp v i yêu cầu c a chuẩn m c.

[ u : Mục tiêu (6) không có ý nghĩa với công ty sở hữu các công ty con 100% vốn,

nên mục tiêu này chỉ áp dụng cho các công ty có quan hệ mẹ - con mà công ty mẹ

không sở hữu 100% công ty con.]

Đố ợng khảo sát: í n th m 31.12.2012 có 328 công ty niêm y t trên sàn

giao d ch chứng khoán Thành phố Hồ C í M 251 công ty ho ộng

theo mô hình Công ty mẹ - C i vi t ti n hành khảo sát BC LCTT c a

50 công ty có ho ộng theo mô hình công ty mẹ - ợc chọn

không phải là các tổ chức tài chính, ngân hàng, qu ầu i gian niêm y t

í 2012 l 5 ă 50 ợc khả i vi t chia thành

9 nhóm, mỗi nhóm là một i di n c a một ngành, và mỗi ngành sẽ chọn ngẫu nhiên 5

hoặc 6 công l i di n.

Chi tiết danh sách công ty đư c khảo sát – Xem phụ lục số 8

2.2.3.2 K t quả và bàn luận khảo sát số 3

K t quả của khảo sát số 3: Xem phụ lục số 9

Bàn luận khảo sát số 3:

Tính tuân thủ và ch p hành quy định – kiểm chứng mục tiêu (1) và mục tiêu (2):

K t quả cho thấy các công ty niêm y ợc khả ều tuân th nghiêm túc về vi c

lập và trình bày BC LCTT. Các công ty này lậ e ẫu bi u c a Quy nh 15

43

và 90% công ty lậ BC C e ơ gián ti p u ê â e i

vi t thì các công ty ợc ki ộc lậ c khi công bố ồng th i các công

ty này ho ộng theo d ng “ ậ ” - nhóm gồm nhiều công ty, nghi p vụ ng,

phức t p nên l a chọ ơ p. Tuy nhiên, vi c công bố thông tin liên

qu BC C ầ .

Thuyết minh thông tin bổ sung – kiểm chứng mục tiêu (3):

C ỉ ả 30% tậ u t minh bổ sung thông tin trên BC LCTT, 70%

hoàn toàn không có thuy t minh bổ sung, trong 30% tậ u ũ

n 90% thuy ầ , không cung cấp thông tin chính y u cho

i có nhu cầu. Ví dụ, những khoả ều chỉnh nh ấu hao thì cần có thêm thông

tin chi ti t khấu hao c a SCĐ hữu hình, SCĐ vô hình hoặc có phân bổ lợi th

ơ i trong kỳ ũ ần có thông tin chi ti t.

Bên c e n 30 c AS 24 “Nhiều ho t động đầu tư và ho t động

tài chính tuy có ảnh hưởng tới kết c u tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp nhưng

không ảnh hưởng trực tiếp tới luồng tiền hiện t i, do vậy chúng không đư c trình bày

trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ mà đư c trình bày ở Thuyết minh báo cáo tài chính”

K t quả ki m chứng các khoản vay trên bả CĐK ối chi u v i dòng tiền thuần

về vay trên BC LCTT thì có s khác bi t về số li u n 80% không thấy các

ợc giải trình trên bản Thuy t minh.

Ví dụ 1: Công ty cổ phần lương thực thực phẩm ĩnh Long - mã chứng khoản VLF

ố ợ ắ ê Bả CĐK CK l 754 305 060 000 D ố

ĐK l 381 038 304 256 D ê l CK – ĐK l 373 266 755 744 D ê

BC C ậ ợ l : 2 868 484 001 500 D ợ ố ã ả l

2 494 168 819 756 D ê l ữ ậ ả ợ l 374 315 181 744

VND, t ê l CK – ĐK l 373 266 755 744 D ỉ êu

ê Bả CĐK . S 1 048 426 000 ND = 374.315.181.744 VND –

373.266.755.744 VND ợ ả ả t u

44

Khi ki m chứng nguồn vốn trên Bả CĐK ối chi u v i dòng tiền thuần về

nguồn vốn trên BC LCTT thì có s khác bi t về số li u n 40% công ty

không thuy e qu nh c a chuẩn m c.

Ví dụ 2: Công ty cổ phần Kinh Đô (mã chứng khoán là KDC) thì số vố ă

ă 2012 l 404.037.440.000 D ố tiền thuần từ thu c a vi c phát

hành cổ phi u m i và chi mua l i cổ phi u c a công ty chỉ là 191.977.177.919 VND,

ậy chênh l ch là 212 060 262 081 D ấy công ty giải trình

trong bản thuy t minh.

Tính đáng tin cậy của thông tin công bố - kiểm chứng mục tiêu (4), (5), (6):

Vi c lập BC LCTT c s chính xác và ậy. Cụ th , khi ki m tra mối

quan h giữa các BCTC về thu TNDN i vi t nhận thấ ơ 30

s khác bi t nhau về số li u ê ợc thuy t minh.

Ví dụ 3: Công ty cổ phần Thủy điện Thác Mơ – mã chứng khoán là TMP thì số thu

TND ã ộp theo bả CĐK KQKD l 58.139.592.932 VND tuy nhiên số tiền ã

nộp thu theo BC LCTT l i là 58.272.484.830 VND. ậy, chênh l ch

giữa số ã nộp trên BC LCTT và các báo cáo khác là 132.891.898 D ê

l ả .

i vi ồng th ũ m tra mối quan h giữ ICĐ S hi n trên BC LCTT

và các BCTC khác, thông qua chỉ tiêu Cổ tứ ã ả cho Cổ u số, k t quả

ki m chứng cho thấy công ty không tách phần cổ tứ ã ả cho cổ u số trên

dòng tiề ã ả cố tức cho cổ u ê một số tậ giải trình chi

ti t trong bản thuy t minh, tuy có giải trình trong thuy ơ 80

k t quả giả ợ l i vi t ki m tra mối quan h c ICĐ S ữa

các báo cáo. Mặc dù chuẩn m c không yêu cầu tách riêng phần lợi tứ ã ả cho

cổ u số khi lập BC LCTT hợp nhấ ề ơ ả e i vi t cần

trình bày chi ti ồng th i giải trình thêm trong thuy ữ ổi

phi tiền t về nhóm LICĐ S

45

Ví dụ 4: Công ty Cổ phần Đầu tư Nam Long - mã chứng khoản NLG thì số ICĐ S

ầu kỳ là 282.902.165.568 VND, cộ ICĐ S e t quả kinh doanh trong kỳ là

5.904.016.386 VND, trừ ổ tứ ã ả cho cổ u số trên BC LCTT

6.765.590.405 thì k t quả là 282.040.591.549 VND, so sánh l i số uối kỳ c a

ICĐ S ê Bả CĐK l 282.540.511.008 VND thì chênh l ch là (499.919.459)

ợ ơ giải trình trong thuy t minh.

Xem thêm kết quả chi tiết khảo sát các công ty khác về LICĐTS: em phụ lục số 10

2.2.4 Mụ í ơ , ố ợng và k t quả c a khảo sát số 4 (khả ối

ợng sử dụ ra quy nh)

2.2.4.1 Mụ í ơ ố ợng c a khảo sát số 4

Mụ í : ứ ộ hi u bi t c i sử dụng về những nội dung th hi n

trên BC LCTT hợp nhất ồng th ũ u nhữ ă họ gặp phải khi

ra quy nh.

Ph ơ : gửi bảng câu hỏi bằng ử - email và gửi tr c ti p

Đố ợng khảo sát ố 4: Đ ợc chia thành hai nhóm:

Nhóm 1: nhân viên tín dụng ngân hàng (có ả ởng trong vi c ra quy nh

cho vay DN).

Phiếu câu hỏi: Khảo sát nhân viên tín dụng: em phụ lục 11

Danh sách các ngân hàng đư c khảo sát: Xem phụ lục 12

2: ầu ộc lập, có ki n thức kinh t , tài chính gia các

giao d ch chứng khoán ở sàn chứng khoán TP Hồ Chí Minh.

Bảng câu hỏi: Khảo sát nhà đầu tư độc lập: Xem phụ lục 14

46

2.2.4.2 K t quả và bàn luận khảo sát số 4:

Đối với nhân viên tín dụng:

Số l ợng phi u khảo Số phi u ợc Số phi u trả l i Số phi u

sát nhậ hợp l phân tích

25 16 10 10

Kết quả phiếu khảo sát nhân viên tín dụng: Xem phụ lục 13

Về việc sử dụng:

Tất cả nhân viên tín dụ ều nhận bi ợc tầm quan trọng c a c a thông tin mà BC

LCTT cung cấp, 100% họ cho rằng họ sử dụng BC LCTT trong vi c thẩ

giá tình hình tài chính c a DN cùng v i Bả CĐK B KQ HĐKD

khả ă ả nợ vay và lãi từ qu nh cho vay. Khi phân tích, họ ũ

dùng số li u từ hai hoặ ê ă thấ ợ u ng bi ộng, họ ũ â

tích về mối quan h giữa BC LCTT v i Bả CĐK và B KQ HĐKD

Tuy nhiên, có một vài trong số họ ợc khảo sát l i cho rằng ọ có sử dụng thông tin

c BC C ọ ũ ật s ởng, vì họ cho rằng DN chỉ vẽ lên

một hình ả ẹ có th ợ l c quan về tình hình tài chính, nên dù có

dùng thì thông t ũ ật s là trung th c, họ quan tâm nhiều ơ ề Bảng

CĐK và B KQ HĐKD u ê â e i vi t có th là DN muốn ợc

DN l ẹ BC C BC C , hoặc DN có th c s làm

ộ tín dụng l ơ ở ki m tra l i và mộ ều

ũ qu ọng là cán bộ tín dụng ũ c nắ õ BC C ê

khi họ ũ ử dụng hoặc chỉ sử dụng theo th tục, quy trình thẩ nh.

Về sự hiểu biết các nội dung trên BC LCTT:

C 60% ý ki n c a ố ợng ợc khảo sát cho rằng họ hi u rõ về các chỉ tiêu th

hi n trên các dòng tiền, và 100% trong số họ cho rằng các chỉ êu ã ầ ,

không cần thêm chỉ tiêu nào nữa và 80% cho rằng vi c phân lo i các chỉ êu

47

trình bày trong các dòng tiề l ã ợp lý. Tuy nhiên, vẫn còn một số ít cho rằng vi c

phân lo i một vài chỉ êu l ợp lý chẳng h chỉ tiêu về “ ề lã ã

trả” ợc trình bày trong dòng tiền từ HĐKD “nợ gốc tiề ” ợc trình bày

trong dòng tiền thuộc HĐ C, chỉ êu lã ê â l i theo mụ í

th vi l c mua sắm máy móc, thi t b ầu ơ ở vật chất hi i thì lãi

uộc HĐĐT ơ ậ “ ề lã u ợc từ ” ũ ần

phân bi t mụ í a vi c cho vay, cổ tứ ã ả ũ ậy, cổ tứ ã ả ĩ l lợi

nhuận sau thu từ HĐKD trả cho ch sở hữu ê ợc phân lo i trong dòng tiền c a

HĐKD.

Công cụ để phân tích:

V i t l là 60% ý ki n cho rằ BC C e ơ tr c ti p sẽ cung cấp

thông tin tố ơ ơ c ti p, thấ ợc dòng tiền ra vào từ ho t

ộng chính c a DN, họ thấ ợc tình tr “ ức khỏe” a DN nào và

“ uẩ ” ợc khả ă a DN về sau.

K â í ơ 50 ọ dùng chỉ số:

+ H số khả ă = (số tiền thuầ l u u n trong kỳ/nợ ngắn h n)

+ T số: Lợi nhuận thuầ /l u u n tiền thuần từ HĐKD.

Những khó kh n khi sử dụng:

Nhiều DN không lậ BC C ặc bi l ối v i các DN nhỏ), hoặc lập chỉ cung

cấp cho ngân hàng, chẳ qu í l tục, mang tính chấ ối phó nên cán bộ

â ơ ở xác ởng thông tin họ cung cấp, l i thêm một

vài cán bộ ngân hàng th c s không hi u rõ về bảng BC LCTT c a DN d â

í ảm bảo chấ l ợng mặc dù sử dụng tốt công cụ â í không

phả a DN.

Về g i mở phương hướng khắc phục:

Tuy có nhữ ă ề nghi p vụ â í 100 n c a họ cho

rằng không cần sử ổi, bổ sung chuẩn m c hi u ê â e i vi t

48

í l ọ không th c s quan tâm về chuẩn m BC C nào, nên thật

s ý ki n 100% không sử ổi, bổ u í l 100 n, họ không

có ý ki n th c s vấ ề không thuộ lĩ v c c a họ.

Đối với nh đầu tƣ độc lập:

Số l ợng phi u khảo Số phi u ợc Số phi u Số phi u phúc

sát nhậ hợp l phân

tích

30 13 10 10

Kết quả khảo sát nhà đầu tư: Xem phụ lục 15

Về việc sử dụng và mức độ hiểu biết các nội dung trên BC LCTT:

Có 90% nhữ ợc hỏi cho rằng họ có sử dụng BC LCTT khi phân

tích ậ ra quy ầu n 60% ý ki n cho rằng họ hi u các chỉ

êu ợ ê BC C u ê â e i vi t ọ l nhữ i

có ki n thức về tài chính và k toán, ít nhấ nhậ â í

nhìn qua BCTC c a DN mà họ qu â u nhiên, mứ ộ hi u rõ ràng các chỉ

êu chỉ khoảng 30% cho rằng họ hi u rõ ràng, còn l ũ ấ ơ ồ

hoặc không có ý ki n.

C 80% ý ki n cho rằ BC C e ơ c ti p sẽ cung cấp thông tin

hữu í ơ ầu

Công cụ để phân tích:

Đ ần khi phân tích hay nhận nh BCTC c a DN niêm y t â í ã

ợc các công ty chứng khoán hỗ trợ các công cụ tính toán, phân tích có sẵn trên các

trang web, họ chỉ cầ uồn thì mọi thông tin, chỉ số về D ó hi n ra, các

chỉ số phân tích dùng từ ă â í e e …

Các chỉ số ầu l :

49

+ T số: Lợi nhuận thuầ /l u u n tiền thuần từ ho t HĐKD

+ T số chi trả cổ tức: Số tiền chi trả cổ tức/Tổng nguồn thu từ HĐKD

Về một vài chỉ tiêu mang tính“lưỡng tính”:

Hơ 90 n c a nhữ ợc khảo sát cho rằng các chỉ êu “ ền lãi

ã ả” “ ền chi trả nợ gố ” “ ền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuậ ợc

” “Cổ tức, lợi nhuậ ã ả cho ch sở hữu” ã ợc phân lo i phù hợp, tuy nhiên

ũ ột số ít cho rằ ợp. Ví dụ : “ ề lã ã ả” ận

vào dòng tiền lo i nào cầ ă ứ trên mụ í a khoản Đ ều này chứng tỏ

ầu ũ ấ qu â n các chỉ tiêu trên BC LCTT, họ ũ ỳ vọng những

thông tin cung cấp là trung th c và hợ l m toán ã ứ có

th cung cấp thông tin họ cần và phục vụ cho nhu cầu ra quy nh c a họ.

Những khó kh n khi sử dụng:

Đ ầu l không hi u ề BC C ũ BC C vì các trang

web chuyên về ầu ã có những bài phân tích sẵn, chỉ cầ ọc và so sánh các công

ty cùng ngành v i nhau, th ng chứng khoán Vi t Nam khó d

nên dù có phân tích tố âu ũ ỳ vọng, theo lý thuy t thì các

chỉ số cho thấy rất tố ản thân giá cổ phi u c a DN vẫn không cao, còn tác

ộng c a nhiều nguyên nhân khác nên không phụ thuộc ều BC C .

Về g i mở phương hướng khắc phục:

Đứng ở g ộ l i sử dụng thông tin c BC C ũ BC C ầu

ợc khả ũ ỉ nêu lên chung chung về ơ l ng dẫn chi ti t

ơ ọc BC LCTT có th hi u thông qua các chỉ tiêu mà DN ã

trên BC LCTT. u ê â e i vi t có th l ũ ố â ê

â ọ qu â lĩ c mà họ không có ki n thức chuyên

sâu ê n mang tầ ĩ c s ũ ợc khảo

sát.

50

2.3 Nhận xét, đ nh gi chung v thực trạng và phân tích những nguyên nhân

2.3.1 V chƣơng trình đ o tạo đ trở thành k toán viên

Theo ý ki n c i vi ơ o c a chuyên ngành k toán là

ã ợp lý, th l ợ trang b ki n thức cho sinh viên ầ k ă có

th ê ối v u ê ề về BC LCTT cần có thêm th i học

có th nghiên cứu, th âu ơ Ở các l p ngắn h n o k ơ ản hoặc

ơ o chính quy ở bậ i họ u ê ề BC LCTT hợp nhất

ợc ti p cậ u ê ề BCTC hợp nhất u ũ BC C

hợp nhất nói riêng thật s là mộ u ê ề khó, th c s khi công tác th c t thì có

nhiều tình huống xảy ra mà trong chuẩn m ng dẫn hoàn toàn không

có í ụ cụ th hoặc minh họa chi ti t, u qu m xử lý khác nhau sẽ cho ra những

thông tin khác nhau và có th ả ở n vi c ra quy nh c i sử dụng

thông tin.

Đối v i sinh viên ngành k toán, tài chính (nhữ i sử dụng BCTC ợ ấ

ơ l ) ở giả i học họ ợc trang b ki n thức về BCTC riêng, từ

vi c lậ ọc hi u n vi c phân tích. Rấ í ê ợ ng dẫ u n

vi c lập, ọc và phân tích BCTC hợp nhất, chính ều này làm cho k ă lậ ọc và

phân tích BCTC hợp nhất gặp nhiều h n ch ở sinh viên. Đ ng, sinh viên

phải ti p cận phần l n là BCTC hợp nhấ iều này làm cho sinh viên cảm thấy giữa

ki n thứ ợc trang b ở ng và th c t xã hội áp dụng có một khoảng cách và

khoảng cách này ngày càng xa ra.

Đ ki n thứ ợc trang b ở ng không còn xa r i th c tiễ khoảng cách trên

ngày càng rút ngắn l ò ỏi sinh viên các ngành k toán, tài chính cầ ợc trang b

ki n thức về BCTC hợp nhất.

Muốn rút ngắn l i khoả ê ộ ũ ữ i làm công tác giảng d y

: G ả ê ảm nhận các môn họ l ê qu n K toán tài chính, Phân tích

BCTC, lậ BC C ũ ững Báo cáo viên ở những buổi tập huấn về BCTC là

h t sức quan trọ Độ ũ ần dành mộ l ợng th i gian nhấ giúp cho

51

sinh viên, học viên c a mình ti p cận, lậ ọc và hi u về BCTC hợp nhấ

BC LCTT.

2.3.2 V phía ngƣời làm ra BC LCTT (v phía ngƣời cung cấp thông tin).

e qu nh hi n nay BCTC c a các công ty niêm y ều phả ợc ki m toán

ộc lập ki c khi công bố thông tin, ộ chính xác và tin cậ ơ

Các công ty tuân th e qu nh c a Quy nh 15 u ấp thông tin vẫn

còn h n ch , nhất là các thông tin phi tiền t ều này ả ở n chấ l ợng thông

tin cung cấ ầu ũ ố ợng khác có quan tâm.

Nguyên nhân có th là do một phần từ í i sử dụng thông tin, không phải ai

ũ u h t các thông tin trên BC LCTT và khai thác h ử

dụng có hi u quả các thông tin về dòng tiền và phi tiền t do BC LCTT cung cấ

th c hi n quy nh c a mình. Bên c ột phần các công ty niêm y t này cố

tình hoặ ền t cần cung cấp cho BCTC chính vì

vậy mà họ cung cấp thi u.

2.3.3 V phía c c đối tƣợng sử dụng thông tin đƣợc công bố trên BC LCTT.

2.3.3.1 ầu

u ầu có những ki n thức về ọc và hi u BCTC thì th c s họ có th tận

dụng tất các các thông tin mà BCTC cung cấp cho họ. Tuy nhiên, không phả ũ

có th ọc và hi u ợc nên nó th c s trở ă ọ.

2.3.3.2 Đối v i nhân viên ngân hàng

Ưu m:

Hầu h t các nhân viên tín dụ ều sử dụng BC LCTT k t hợp cùng v i các báo

cáo khác khi xem xét quy nh cho vay, ều này cho thấy họ ũ ận thức

ợc tính hữu ích c a thông tin mà báo cáo này mang l i.

Khi phân tích họ ã u ợc mối quan h giữa các dòng tiền và sử dụng các t

số a DN, khả ă a DN về các khoản vay,

lãi vay.

52

ợ m:

Vẫn còn nhân viên tín dụ u h t các nội dung th hi n trên BC LCTT,

â í e l i hi u quả cao. Ngoài ra, ng họ chỉ

dùng số li u â í 2 ă ều này làm cho k t quả phân tích có th

í ầ â í e u ng ít nhấ l 3 ă Bên c

còn có nhân viên tín dụng hoàn toàn không sử dụng thông tin c a BC LCTT.

Các t số mà nhân viên tín dụng sử dụng có th u ấp thông tin hữu ích

về tình hình c a DN.

Nguyên nhân có th là:

Chuẩn m ng dẫn nội dung các chỉ tiêu trên BC LCTT còn khó

hi u ê i lậ i sử dụng khó hi u rõ ràng, dẫ n nhận thứ ò ơ

hồ những nội dung th hi n trong các chỉ tiêu này.

Nhiều DN l i không cung cấp BC LCTT khi yêu cầu vay vốn hoặc có

nộp thì số li u ã ợc gọ ũ ê â ê í ụng n u có sử dụ ũ

e l i k t quả chính xác về tình hình tài chính c a DN.

53

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2

Qua tìm hi u th c t th c tr ng vi c lập và sử dụng BC LCTT ở ặc bi t

là ở các công ty có quy mô l n, ho ộng e Công ty mẹ - Công ty con,

i vi t nhận thấy rằng:

Tổng quan: Bả â ã uâ e qu nh c a luật k toán

ũ uẩn m c có liên quan, tuy nhiên vi c nhận thứ c s ầ vai

trò c a BC LCTT trong h thống BCTC.

Chi ti t: Vi c nhận thức về nội dung c a các chỉ tiêu trên BC LCTT vẫn còn nhiều h n

ch ối v i cả i lậ ũ i sử dụng, một phầ l ng dẫn

t và khó hi u ặc bi l ối v i BC LCTT hợp nhất thì vi c lập không

phả ơ ản mà nó ả ởng bởi các giao d ch nội bộ, mà vi c hợp nhất chỉ tính

ê ơ ở là dòng tiền th c s vào hoặc ra khỏi th c th Bên c c lập

BCLCTT ở một số ơ còn mang tính hình thứ ố c s quan tâm

sâu sắ n chấ l ợng c a BC LCTT. Song ả â i sử dụ ũ

còn h n ch , họ không quan tâm nhiều BC C

hình công ty, các t số mà nhân viên tín dụ ầu

th c s ả ầ tình hình c a DN.

54

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN ÁO CÁO LƢU

CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT TẠI CÁC CÔNG TY HOẠT ĐỘNG

THEO MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON - VIỆT NAM

Qua th c t vi c lập và sử dụng BC LCTT ở các DN, ặc bi t là ở các công ty niêm

y t ho t ộ Công ty mẹ - Công ty con chúng ta nhận thấy rằng BC LCTT có

vai trò quan trọng trong vi â í báo tình hình sức khỏe tài chính

c a công ty ả ă o ra tiền, khả ă ầu ả ă … nhằm

giúp nhà quả l ầu ũ ố ợ qu â

phục vụ cho vi c ra quy nh c a họ. Tuy nhiên vi c nhận thức về tầm quan trọng

ũ c truyền tải thông tin từ BC LCTT vẫn còn th c s õ ậm chí

còn rấ ơ ồ ối v i nhiều i, ngay cả ối v i nhữ i làm công tác k toán.

Đ có những giải pháp thi t th c nhằm nâng cao tính hữu ích c a BC LCTT nói

u ũ BC C ợp nhất nói riêng không chỉ c a nhữ i lập mà cả

i sử dụng bên trong và bên ngoài DN cần th c hi n. Bên c cần có những

giả ồng bộ, toàn di n từ í ơ qu ứ ă p hội nghề nghi p và cả

chính DN.

3.1 Quan đi m hoàn thi n

3.1.1 Phù hợp với tình hình thực t v môi trƣờng pháp lý, chính sách k toán

Ta bi t mỗi quốc gia có một ch ộ ê è e ều chính sách

u ê lĩ í ề k toán, ch ộ k toán và Vi t

ũ ằm ngoài s khác bi Trong xu th hội nhập thì hoàn thi n

chính sách k ũ ữ qu nh về ng dẫn cách lập BC LCTT hợp

nhất là một yêu cầu tính cấp thi t, khi nhiều công ty có mô hình ho ộng d ng Công

ty mẹ - C tận dụ ợc những lợi ích từ một hình ho ộng theo

d “ ậ ” u ê í ải phù hợp v ặ ng

l ộ phát tri n kinh t c a Vi t Nam hi n nay.

55

3.1.2 Phù hợp với môi trƣờng kinh doanh, trình độ phát tri n của nguồn nhân lực

M l â ơ a các DN, và mỗi quốc gia có một môi

ặc thù riêng bởi có s ki m soát từ ảm bảo tính

c nh tranh, công bằng cho các DN thì các chính sách áp dụ ũ ơ í

e è e í l â í – i – nguồn nhân l

ứ ă l th c hi n.

3.1.3 Phù hợp với thông l quốc t

Quá trình hội nhập và phát tri n là xu th chung, th ng chứng khoán Vi t

Nam ngày càng phát tri n hòa chung v i khu v c và th gi Đ ầu c

ngoài có th ti p cậ ợc thì thông tin cung cấ ảm bảo vi ậy thì

còn phải có th ợc v i những thông l chung c a quốc t vì th trong mọi

ng hợp từ vi c ban hành một chính sách k toán m i hoặc hoàn thi ã n

ũ g phải tuân th e qu m này.

3.2 Nội dung định hƣớng xây dựng giải pháp

3.2.1 ựa tr n khuôn mẫu lý thuy t k to n, dựa tr n bản chất, mục đích của

o c o ƣu chu n ti n t

Xuất phát từ những yêu cầu c a khuôn mẫu lý thuy t k toán và chuẩn m c về trình

bày BCTC cụ th l :

Dễ hi u: các thông tin và số li u ợc trình bày trong BC LCTT th c s phải rõ ràng,

dễ hi u ối v i sử dụng, n u có những thông tin phức t p cần ghi chú, giải trình

thêm trong thuy t minh BCTC.

Đầ : mọi nghi p vụ thu, chi tiền th c s phả ợ ầ , không bỏ sót

hoặc cố tình bỏ sót.

Trung th c: bản chất c a nội dung và giá tr c a nghi p vụ nào thì phải trình

bày ấy.

Có th ợc: vi c trình bày thông tin BC LCTT phải nhất quán giữ ă

ọ ơ ở so sánh thông tin mà họ cần.

56

Bù trừ: số li u dòng tiền thu và dòng tiền chi ợc phép bù trừ, trừ những

ng hợp é ợc bù trừ.

Nội dung quan trọ ơ ức: các dòng tiề ợc phân lo i, trình bày trên BC

LCTT d a theo nội dung chúng chứ ng chứ không phải hình thức th hi n ra bên

ngoài.

D ê ả ấ ụ í BC C : mụ í BC C l ũ

các BCTC khác là cung cấ ố ợng sử dụng có nhu cầu nên các

giả ải th c s có ích từ í i t “ ản phẩ ” i sử

dụ ử dụ “ ản phẩ ” nào

3.2.2 Ti p cận t tổ chức lập qu v ngƣời sử dụng

Đối v i tổ chức lập quy: c mà ở Vi t Nam cụ th là Bộ Tài Chính, Hội nghề

nghi p, và các ơ ở, tổ chứ o.

Ở Vi t Nam thì Bộ í l ơ qu í qu nh về k toán

vì th Bộ tài chính cầ ng dẫn chi ti t cụ th ơ ội dung các

chỉ tiêu và cách thức lập BC LCTT theo cả ơ Đặc bi l ng

hợp lập BC LCTT hợp nhất, mặc dù BC LCTT hợp nhất có nội dung, k t cấu, cách lập

ơ BC C a một DN ộc lập tuy nhiên, vi c lập BC LCTT hợp nhất

th c s là một mảng riêng, cầ ng dẫn chi ti t, rõ ràng, kèm theo các ví

dụ minh họ ng hợp phổ bi i họ ũ i k toán có th vận

dụng vào th c t .

Phối hợp, liên k t v i họ o ngành k toán, các chuyên gia, hội

nghề nghi p, các DN hỏi thảo, lấy ý ki có th qu nh

vừa có tính khoa học, vừa phù hợp v ng kinh doanh ở Vi t Nam.

Hội nghề nghi p: Hi p hội k toán và ki m toán phát huy vai trò c a hội trong vi c

o, huấn luy n nghề nghi p, thống nhấ ơ ộ u o, huấn

luy n cấp chứng chỉ hành nghề k toán. Cập nhật, tri n khai nhanh chống nhữ ă

bản pháp quy c a bộ ồng th i duy trì các buổi sinh ho nh kỳ, tổ chức

57

các buổi hội thảo chuyên môn qu ê chia s ki n thứ ũ

kinh nghi m vận dụng trong th c tiễn, ũ l ơ ộ có th tổng hợp ý ki n

p cho vi c so n thả ă ản c a Bộ tài chính.

Đối v i tổ chứ o: có vai trò vô cùng quan trọng trong vi ổi m i và phát tri n

nghề nghi p k toán, góp phầ ẩy chấ l ợng d ch vụ k toán tố ơ Đ th c

hi ợc mụ êu ơ ở ào t o cầ u ơ ữ l ơ o

chuyên môn, v ơ ộ u ơ ức và nâng cao chấ l ợ o

k toán ở mọ ộ, mọi cấp bậc, bồ ỡng k ởng, thi tuy n cấp chứng chỉ

hành nghề k toán.

+ Xuất phát từ các o chuyên ngành k : qu â ơ ữa về chất

l ợ o và công tác nghiên cứu khoa học.

Tổ chức phân hóa nộ u ơ ảng d y phù hợp v i nhận thức, mứ ộ

ti p thu và ứng dụng vào th c tiễn c a các bậc học (trung cấp, cao ẳ i học, cao

học).

ă ng gi i thi u u ê ề về BC LCTT trong môn k í ũ

các môn họ l ê qu â í ộng kinh doanh, toán tài

í … ồng th i có th ă i gian th u ê ề v i các bảng tính,

th c hành th c t trên sổ sách k toán.

Thi t lập k thuậ í i d ng bả í ợc hỗ trợ từ bảng tính excel hoặc các

phần mềm chuyên dụng, ỗ trợ tố ọ có th hi u và th c hành một cách

thành th ảm bảo tính chính xác cao.

Thi t k ơ o t o ngắn h n d ng k t hợp giữ ng và DN, bồi

ỡ o cho nhữ i công tác t i các DN.

+ Xuất phát từ o thuộc ngành ngân hàng: môn phân tích BCTC nên

l ợng nhiều ơ i chuyê ề phân tích BC LCTT.

58

Ti p cận từ í i sử dụng

Doanh nghi p: tuân th e qu nh c ối v i vi c lập và trình bày

BC C BC C Muốn vậy, cầ â ộ hi u bi t c i quản

lý DN, giúp DN ận thức về vi c lập BC LCTT vừ l ĩ ụ ũ í l

quyền lợi trong vi c sử dụ ê BC C phục vụ cho công tác quản lý

và ra quy nh.

Tổ chức bộ máy k toán phù hợp v i tình hình ho ộ ũ quản lý,

ồng th i thi t k h thống ki m soát nội bộ hữu hi u ảm bảo số li u k

tin cậy, cung cấp thông tin k p th i cho vi c lậ BC C ảm bảo tính trung th c,

phát huy tố lợi ích c a vi c ứng dụng công ngh thông tin vào công tác hóa k

ũ quản lý, sử dụng các phần mềm chuyên dụng mà có th áp dụng cho cả

tậ ậ í ợt qua cả biên gi i quốc gia. Các phần mềm quản tr DN chuyên

dùng k t hợp v i ki m soát h thống k ảm bảo cung cấp thông tin nhanh nhất,

mứ ộ chính xác cao nhất, tố u hóa quy trình k toán c a DN.

Đối v i nhân viên k toán: c h t phải có tính chuyên nghi p cao, tâm huy t, có

trách nhi m v i nghề, linh ho t xử lý các tình huống th c t ảm bảo tính

tuân th và phù hợp v i bản chất c a nghi p vụ, tuân th yêu cầu c ức nghề

nghi ối v i một k toán viên.

Đối v ố ợng khác: t mình học hỏ ò ă ận thức và s hi u

bi t c ối v i BC LCTT, tận dụng h t nhữ í phục vụ cho

vi c ra quy nh c a mình.

Lƣu cân nhắc lợi ích và chi phí

Giả ả ợc cân nhắ e é n tính hữu hi u và tính hi u quả. Có

tính hữu hi u c s e l i hi u quả khi chi phí bỏ ra th c hi n giải

pháp th c s ợ ơ ững tổn thấ c hi n, hoặc không th c hi n nó. Do

ả ợc l a chọ ũ ả ảm bảo mang l i hi u quả.

59

3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thi n v BC LCTT hợp nhất - Vi t Nam

3.3.1 Phạm vi đ xuất giải pháp của ngƣời vi t

ê ơ ở c a ph m vi nghiên cứu, thì các giải ợ ề xuất trong luậ ă

không ợc áp dụng cho vi c lập BC LCTT ở các ngân hàng, tổ chức tín dụng, qu

ầu ơ hành chính s nghi p và các tổ chức phi chính ph . Các giải pháp chỉ

tập trung vi c làm rõ nội dung, các chỉ êu ơ lập BC LCTT hợp nhất

các công ty ho ộng d ng Công ty mẹ - C ê ơ ở giả sử là các công ty

này, các tậ ã ột bộ phận chuyên trách về lập BCTC hợp nhất và các

c c a quá trình hợp nhấ B o KQ HĐKD và Bả CĐK ã ợc thông qua

i vi t sẽ không bàn luậ âu ều chỉnh, lo i trừ các giao

d ch nội bộ c a vi c hợp nhất KQ HĐKD và hợp nhất Bả CĐK ).

3.3.2 Nội dung các giải pháp đ uất

3.3.2.1 Về nội dung c ă ản hi n hành

Ban hành thêm mộ ă ả ng dẫn vi c lập BC LCTT hợp nhất v i các ví dụ

minh họa cụ th , chi ti t, dễ hi u, vì th c t ng dẫn chi

ti t, t các tình huống trong th c t .

ơ ộ ả – Sử ổ ổ u ộ

ử ổ ổ u B í ợ ấ Bộ í ổ ứ ễ

Đ ẵ ừ 24 26 6 ă 2013 ã ẫ ử

ổ ổ u ơ lậ B í ợ ấ

ẫ lậ BC C ợ ấ ừ Đ ều ố 68 Đ ều ố

78 ẽ u l ắ ầu ừ ă í 2014 ã ụ

ẫ ừ ỉ êu ê BC C ả lậ

í í ỉ êu u lậ

3.3.2.2 Về các chỉ tiêu trên BC LCTT

+ Tiề lã ã ả ợc phân lo i là luồng tiền từ HĐKD hoặc luồng tiền từ HĐĐ .

60

Cần phải theo dõi chính xác vi c lãi vay này phục vụ cho ho ộng sản xuất kinh

doanh hay HĐĐ , theo VAS 24 thì “ ề lã ã ả” ợc phân lo i ở

HĐKD l í ợ , bộ phận hợp nhất cần nh chi ti t lãi vay

nào thuộc phần HĐKD lã ã ả nào thuộc HĐĐ í dụ một khoả lã ợc

thanh toán một món vay ngắn h hỗ trợ sản xuất kinh doanh thì dòng

tiền chi cho món lãi vay này sẽ thuộc HĐKD u DN trả lãi tiền vay

từ mộ xây d ởng thì dòng tiền chi ra c a món lãi vay

này sẽ thuộc HĐĐ , và cầ l u ê ề í ợ lã ợc vốn hóa

ũ ẽ là dòng tiền c a HĐĐT và sẽ lo i trừ phần lãi vay nào thuộc nội bộ mà

dòng tiền chi trả th c s không ra khỏ ơ , khi các công ty trong tậ

ợn lẫn nhau, (giả sử công ty con vay công ty mẹ) thì lã ã ả

cho công ty mẹ trở thành tiền lãi mà công ty mẹ nhậ ợc từ công ty con (tất

ê ã ợc lo i trừ khi lậ B KQ HĐKD hợp nhất và Bả CĐK ợp

nhất). ậy, dòng chi tiền lãi vay c a công ty con và dòng nhận tiền lãi từ cho

vay c a công ty mẹ sẽ không th xuất hi n trên BC LCTT hợp nhất.

+ Tiền lãi vay, cổ tứ u ợ ợc phân lo i là luồng tiền từ HĐĐ hoặc luồng tiền

từ HĐKD.

Theo chuẩn m c k toán Vi t Nam số 24 thì khoản thu từ “lã ền gửi, cổ tức và

lợi nhuậ ợ ” ợc phân lo i là HĐĐ , tuy nhiên trong khoản thu này

gồm có hai lo i mà bản chất thì hoàn toàn khác nhau gồm khoản thu từ lãi tiền

gửi không kỳ h n và khoản thu lãi từ cho vay, cổ tức và lợi nhuậ ợc chia

Đối với khoản thu từ lãi tiền gửi (không kỳ h n):

Bản chất c a vi c gửi tiền không có kỳ h n là mụ í l ợng tiền

ợ nh là có th sử dụng bất kỳ khi nào DN cần, thanh toán cho nhà

cung cấp, trả các chi phí nh kỳ c l ơ í quản lý, bán

ậy, gửi không kỳ h n ở ngân hàng vừ ảm bảo an toàn, vừa có lợi

ều quan trọng là DN có th rút ra hoặc sử dụng bất kỳ lúc nào DN có

61

nhu cầu D , ho ộ ũ uộc HĐKD, phục vụ cho vi c kinh

ền lãi không kỳ h ê ợc x p vào HĐKD.

Lãi tiền gửi là khoản tiền mà DN nhậ ợc do gửi tiền không kỳ h n vào ngân

hàng nhằm mụ í quản lý tiền mặt và ch y u là th c hi n giao d ch mua bán

kinh doanh, thanh toán qua ngân hàng. Ngày nay, khi mà các giao d ch qua ngân

hàng ngày càng trở nên phổ bi n, ngân hàng làm trung gian thanh toán cho các

DN, vừa ti n lợi vừa ti t ki ảm bảo an toàn. Do dó, vi c gửi tiền không kỳ

h l ổi quy mô k t cấu vốn c a DN ũ i mụ í

l ầu m l ậy nó ê ợc phân lo i là HĐKD.

ê l n th m lập BC LCTT, thì những khoản tiền lãi có tính

chất không kỳ h ợc x p vào HĐKD.

Khoản thu từ lãi cho vay, cổ tức và l i nhuận đư c chia.

Bản chất c a ho ộng gửi ngân hàng có kỳ h n (hoặc cho vay) chính là HĐĐ .

Trong th i h n gửi ngân hàng (hoặc cho vay) thì DN ã m th i trao quyền

quy nh sử dụng số tiề nào cho ngân hàng hoặc tổ chứ

DN kỳ vọng nhậ ợc món lợi tức từ vi c hi sinh quyền sỡ hữu vốn c a mình

ố ợng khác. Xét về bản chấ e ề ốn (trở thành ch sở

hữu) e ền cho vay (trở thành ch nợ) ều giố u l ởng lợi tức (khi

ố ợ l ă i u quả sẽ trả cổ tức, trả lãi tiề ) ều ch u một

r i ro c a quy ố ợng nhận góp vốn hoặ l ă u lỗ, phá

sả …) ậy ho ộng tiền gửi (hoặc cho vay) có kỳ h n chính là HĐĐ . Do

lã u ợc từ ho ộng cho vay phả ê ợc phân lo i ở dòng tiền thuộc

HĐĐ .

Những khoản tiền gửi có kỳ h n trong ngân hàng là những khoản tiền nhàn rỗi,

t m th i DN u ầu vì th gửi có kỳ h n là mụ í ầu m l i,

hoặ ơ mua các lo i trái phi u, kỳ phi u, tín phi u.. lãi phát sinh từ các giao

d ũ uộc HĐĐ là hợp lý.

62

u ê ối v i dòng tiền hợp nhất thì khi hợp nhất cầ l u l i trừ các giao

d ch nội bộ l ê qu n vi c thu, chi lãi từ các giao d ch nội bộ mà dòng tiền

c s ra hoặc v ơ hợp nhất.

+ Cổ tứ ã ả ợc phân lo i là luồng tiền từ HĐ C hoặc luồng tiền từ HĐKD.

e AS 24 “Cổ tứ ã ả” ợc phân lo i ở dòng tiền thuộc HĐ C, tuy

nhiên xét về khía c nh tình hình HĐKD c a DN ũ l ột thành phầ

i sở hữu nhậ nh rằng DN có khả ă ả cổ tức từ dòng tiền từ ho ộng

chính c a DN ê ũ ỉ êu uộ ò ề HĐKD.

e i vi t thì chỉ êu ê ợc tách bi t ra thành cổ tứ ã ả gồm

“Cổ tứ ã ả cho ch sở hữu ã ả cho cổ u số (n u )”

+ Bổ sung thêm vi c ều chỉnh lợi th ơ i (BC C e ơ

ti p) bao nhiêu trong kỳ, tách riêng ra khỏi hẳn chỉ êu “ ấu ” phân bổ lợi th

ơ i khi hợp nhất kinh doanh có lợi th ơ i ở một chỉ tiêu riêng và

thuy t minh thêm trong bản thuy t minh.

+ N u ơ l t Nam ban hành chuẩn m “ ổn thất tài sả ” ê

riêng chi tiêu này trong dòng tiề ều chỉnh theo BC LCTT gián ti p.

3.3.2.3 P ơ lập BC C ợ ấ

ã c tr ng khảo sát các công ty, i vi t nhận thấy rằng

i lập gặ ă lậ BC C e ơ c ti p vì các nghi p vụ

nhiều ng vi c phân tích sẽ mất nhiều th i gian mà nhiều khi l i không chính

xác, còn theo ơ i lập không hi u t i sao phả ều chỉnh

các chỉ tiêu vào lợi nhuậ c thu .

e qu m c i vi t thì n u công ty ho ộ Công ty mẹ -

Công ty con thì nên áp dụng chính sách chung cho cả tậ (hoặc là lập BC LCTT

e ơ c ti p hoặc là lậ BC C e ơ p), bản

thân vi c lập BC LCTT hợp nhất dù e ơ ũ ải xuất phát

từ vi c hợp cộng các chỉ tiêu cùng lo i trên các bảng BC LCTT c a các công ty con và

63

công ty mẹ v i nhau mà nó là mộ qu ợc lậ ă ứ trên Bả CĐK ợp

nhấ B KQ HĐKD hợp nhấ ậy, n u các công ty con và công ty mẹ lập

BC C e ơ áp tr c ti p thì khi lập BC LCTT hợp nhất thì thật s sẽ trở

ê ă ơ ất nhiều ơ hợp nhất phả nh dòng tiền th c s ã

khỏ ơ ? Vi c phân lo i, nhận d ằm lẫn, mất

nhiều th i gian. Ngoài vi c bù trừ những giao d ch nội bộ từ Bả CĐK ợp nhất và

B KQ HĐKD ợp nhất thì bộ phận hợp nhất phả nh dòng tiền vào và

dòng tiền ra từ các công ty con có b trùng lấp, chồng chéo khi ti n hành hợp nhất hay

không? Và theo th c t khảo sát có 90 ã lậ BC C e ơ

pháp gián ti p, và t e qu m c i vi l ơ nên lập BC LCTT theo

ơ i vi t xin trình bày một k thuật lập BC LCTT hợp nhất

e ơ p.

e ộ u ẫ ử ổ ổ u ơ lậ

BC C ợ ấ ầ ẫ ề lậ BC C ợ ấ ã êu

õ ở Đ ều ố 70 – u ê ắ lậ BC C ợ ấ luồ ề ừ

HĐKD ỉ ợ lậ e ơ ụ ơ

) ê ơ ở ử ụ B KQ HĐKD ợ ấ Bả CĐK ợ ấ u

ều ỉ h u ặ l Cò luồ ề ừ

HĐĐ HĐ C ợ lậ e ơ ặ ều ỉ

e qu ă ứ í í BC

C ợ ấ ũ B KQ HĐKD ợ ấ Bả CĐK ợ ấ ,

ơ ậ ả ầu ê BC C ê

ẹ ê ụ ơ ố ở ữu ê ụ ơ

ố e ơ ố ở ữu ả ầu ậ ầu e ố

S u ổ ả ầu ợ ều ỉ ă ặ ả ơ ứ

ầ ở ữu ầu lã ặ lỗ ê ậ ầu u ầu

Kh ả ợ â ừ ê ậ ầu ả ả ổ ả

ầu ều ỉ ổ ũ ả lợ í ầu

ổ ổ ố ở ữu ê ậ ầu ả

64

ê B KQ HĐKD ữ ổ ố ở ữu ê ậ ầu

ồ ữ ả ừ l SCĐ ả ầu

ê l qu ổ ữ ều ỉ ê l

ợ ấ Cò e ơ ơ ố l ơ

ả ầu ậ ầu e ố u ợ ều ỉ e ữ

ổ ầ ở ữu ầu l ẹ) ả uầ

ê ậ ầu l ) B KQ HĐKD ỉ ả ả u

ậ ầu ợ â ừ lợ uậ lũ ê ậ ầu

u ầu

3.3.2.4 K thuật lập BC LCTT hợp nhất e ơ p

3.3.2.4.1 Nguyên tắc chung và trình bày hợp nhất BC LCTT

BC LCTT hợp nhấ ợc trình lập và trình bày theo các nguyên tắc lập và trình bày

BC LCTT c a một công ty ộc lậ :

Các khoả ầu ắn h ợ l ơ ơ ền trình bày trên BC LCTT chỉ

bao gồm các khoả ầu ắn h n có th i h n thu hồi hoặ n không quá 3

tháng k từ ngày mua khoả ầu Ví dụ, kỳ phi u ngân hàng, tín phi u kho b c,

chứng chỉ tiền gử … i h n thu hồi hoặ n không quá 3 tháng k từ ngày

mua.

Doanh nghi p phải trình bày các luồng tiền trên BC LCTT theo ba lo i ho ộng:

HĐKD, HĐĐ và HĐ C e qu nh c a chuẩn m "B l u u n tiền t ":

Luồng tiền từ HĐKD là luồng tiền phát sinh từ các ho ộng t o ra doanh thu

ch y u c a DN và các ho ộng khác không phả l HĐĐ hay HĐ C;

Luồng tiền từ ho t HĐĐ là luồng tiền phát sinh từ các ho ộng mua sắm, xây

d l ợng bán các tài sản dài h n và các khoả ầu

thuộc các khoả ơ ơ ền;

Luồng tiền từ HĐ C là luồng tiền phát sinh từ các ho ộng t ổi

về quy mô và k t cấu c a vốn ch sở hữu và vốn vay c a DN.

65

Doanh nghi ợc trình bày luồng tiền từ các HĐKD HĐĐ HĐ C theo cách

thức phù hợp nhất v ặ m kinh doanh c a DN.

Các luồng tiền phát sinh từ các HĐKD HĐĐ HĐ C u â ợ ê ơ

sở thuần:

Thu tiền và chi trả tiền hộ ền thuê thu hộ, chi hộ và trả l i cho

ch sở hữu tài sản; Các qu ầu ữ cho khách hàng...;

Thu tiền và chi tiề ối v i các khoản có vòng quay nhanh, th n

ngắ : Mu i t ; Mua, bán các khoả ầu ; C ả ặc

cho vay ngắn h n khác có th i h n thanh toán không quá 3 tháng.

Các luồng tiền phát sinh từ các giao d ch bằng ngo i t phả ợ qu ổ ồng tiền

chính thức trong ghi sổ k toán và lập BCTC theo t giá hố i th m phát

sinh giao d ch. BC LCTT c a các tổ chức ho ộng ở c ngoài phả ợ qu ổi

ồng tiền ghi sổ k toán và lập BCTC c a công ty mẹ theo t giá th c t t i ngày lập

BC LCTT.

Các giao d ch về ầu í c ti p sử dụng tiền hay các khoả ơ

ơ ề ợc trình bày trong BC LCTT, Ví dụ:

(a) Vi c mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan tr c ti p hoặc thông

qua nghi p vụ cho thuê tài chính;

(b) Vi c mua một DN thông qua phát hành cổ phi u;

(c) Vi c chuy n nợ thành vốn ch sở hữu.

Các khoản mục tiề ơ ơ ề ầu kỳ và cuối kỳ, ả ởng c ổi t

giá hố qu ổi tiền và các khoả ơ ơ ền bằng ngo i t hi n có cuối kỳ

phả ợc trình bày thành các chỉ tiêu riêng bi t trên BC LCTT ối chi u số li u v i

các khoản mụ ơ ứng trên Bả CĐK .

Doanh nghi p phải trình bày giá tr và lý do c a các khoản tiề ơ ơ ền có

số uối kỳ l n do DN nắm giữ ợc sử dụng do có s h n ch c a

pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà DN phải th c hi n.

66

Tuy nhiên, có thêm một số phức t p khác cầ ều chỉnh khi hợp nhất BC LCTT, các

dòng tiền mà chúng luân chuy n nội bộ phả ợc lo i trừ, khi một công ty con cam

k t gia nhập hay r i khỏi tậ ộ ă í ò ền c a tậ

phải bao gồm các dòng tiền c a các công ty con liên quan cam k t cho cùng kỳ l

kỳ B KQ HĐKD c a tậ ồm c a các công ty con cam k t.

3.3.2.4.2 Hợp nhấ BC C ă u ặ l

Vi ê BC C ợc yêu cầu :

Tổng tiền mua/bán các công ty con hoặ ơ kinh doanh.

Phần tiền mua/bán không trả bằng tiền và giấy t ơ ơ ền.

Số tiền mặt (gửi ngân hàng) hoặ ơ ơ ền trong vi c mua/bán các công ty

con hoặ ơ kinh doanh khác.

Giá tr c a các tài sản và nợ phải trả không phải là tiền/giấy t ơ ơ ền

trong vi c mua hoặc bán các công ty con hoặ ơ kinh doanh.

Giá tr trình bày trên BC LCTT cho vi c mua hoặc bán các công ty con hoặc các

ơ kinh doanh sẽ là số tiền sẽ trả ã ậ ơ ơ ền thuầ ã

mua hoặ ã

C ố ề ồ ả u ả ả SCĐ ấ ộ ả ầu ấu

lũ u ặ l ả ợ e õ

l ừ ả ở ò ề ả ụ ừ ở

ặ ừ l

N u công ty mẹ mua công ty con bằng tiền là một HĐĐ , và tiền chi th c s mua

công ty con phả ợc báo cáo trong kỳ mua l i công ty con, tiề u ợc

ợc s hợp nhất và tiền c a công ty con khi hợp nhất sẽ là một khoản

làm giảm tiề ầu í

Kh u hao phần vư t giá trị h p lý:

Bất kỳ s ều chỉnh phát sinh từ doanh thu và chi phí c a công ty con (ví dụ khấu

hao, phân bổ) phải phản ánh chỉ v i số tiền sau khi mua. Khóa sổ sách công ty con t i

67

ngày mua l i, t ều ki nh thích hợp tài sản công ty con sau khi mua l ă

hi n hành trên dòng tiề ơ hợp nhất.

Cổ tức công ty con đã trả

Dòng tiền ra từ vi c trả cổ tức bở é ơ hợp nhất khi

ối v i cổ quyền không ki m soát ổ u ố). Vì vậy, cổ tứ ã ả

bởi công ty con cho công ty mẹ không xuất hi n dòng tiền ra. Tuy nhiên, cổ tức công

ty con trả cho cổ quyền không ki m soát là một phần trong dòng tiền ra trong HĐ C.

Các giao dịch nội bộ:

Một khố l ợ c a s chuy n giao giữa các công ty con thành viên ữ

ẹ ng diễn ra. Các k t quả ả ởng c a các ho ộng

nội bộ ợc lo i trừ trong BCTC hợp nhấ ơ ậy, BC LCTT không bao

gồ ộng c a những chuy n giao này. Bán hàng và mua hàng trong nội bộ ơ

ổi số l ợng tiền mặ ợc nắm giữ bởi s hợp nhất kinh doanh d a trên

qu m mộ ơ duy nhất. Bởi vì BC LCTT hợp nhất có nguồn gốc từ Bả

CĐK hợp nhất và B KQ HĐKD ợ ấ ộng c a tất cả các giao d ch ã

ợc lo i trừ. Vì vậy, trình bày thích hợp c a các luồng tiền không yêu cầu phả ều

chỉ ặc bi t cho các giao d ch nội bộ. Các bút toán ều ỉ ộ ộ t o ra

số ò ền hợp nhất.

Ví dụ 5: Lập BC LCTT h p nh t cho n m đầu mua l i: Xem phụ lục số 16

3.3.2.4.3 Hợp nhất BC LCTT cho kỳ ti p sau khi mua u ặ

l con.

Vi c lập BC LCTT hợp nhất trong kỳ không mua l ơ ối không phức t p.

â u ập hợp nhấ l ơ ở tính toán gián ti p dòng tiền HĐKD. N u

tất cả các tài khoản ho ộng không ch u bất kỳ s ả ởng nào c a vi c mua l i

c ă có nhiều ều chỉnh cần th c hi n. Bởi vì quy trình hợp

nhất này lo i trừ những số ội bộ, nên lập dòng tiền ho ộng sản xuất kinh doanh

ng u ợc bằng cách sử dụng B KQ HĐKD và Bả CĐK . Cuối cùng,

68

cổ tức công ty con ã trả cho cổ quyền không ki ợc th hi n là một phần báo

cáo dòng tiền từ HĐ C.

Một DN cần trình bày tách bi t các dòng tiền phát sinh từ vi c mua, bán các công ty

ơ kinh doanh khác và phân lo i chúng trong các HĐĐ .

Các khoản điều chỉnh h p nh t và l i ích của cổ đông thiểu số:

BC LCTT hợp nhất chỉ trình bày các dòng tiề ơ ơ ền bên ngoài tập

ậy tất cả các dòng tiền nội bộ trong tậ ả ợc lo i trừ. Cổ tứ ã

trả cho các cổ u số phải bao gồm và nằ êu ề “Dò ền từ các ho t

ộng tài chín ” và nên trình bày tách bi t.

+ Trình tự lập một BC LCTT hợp nhất theo phƣơng ph p gi n ti p

B 1: Lập B KQ HĐKD hợp nhất và Bả CĐK ợp nhất. ấ ả

ều ỉ ộ ộ ã ợ lậ

Sử dụng Bảng CĐK ợp nhất phân tích tất cả các bi ộng c a các khoản

mục CK-ĐK phản ánh các chỉ tiêu trên BC LCTT hợp nhất trung gian (d ng

bảng thảo).

Vận dụng tính chất c ơ toán: Tài sản = Nguồn vốn:

TS ngắn h n + TS dài h n = Nợ phải trả + Vốn CSH

Tiền + Nợ phải thu + Hàng tồn kho + TS ngắn h n khác + TS dài h n = Nợ phải

trả + Vốn CSH

 Tiền = (Nợ phải trả + Vốn CSH) – (Nợ phải thu + Hàng tồn kho + TS

ngắn h n khác + TS dài h n).

ậy: tiền thuận chiều v i các khoản mục nguồn vốn và ngh ch chiều v i

khoản mục tài sản.

Vận dụng ả ởng c a các nghi p vụ kinh t ả ở n các chỉ tiêu trong

Bả CĐK l ỉ êu ổi. Ta gọ l ều giải.

69

B c 2: X ều chỉnh không bằng tiền thông qua các bút toán hợp nhất và các

ều giải lê ợc bảng tính c a BC LCTT hợp nhất trung gian.

B c 3: Liên k t số li u từ Bảng BC LCTT

Doanh thu hợp nhất

Các ều giải

Thu nhập hợp nhất

Báo cáo l u chuy n tiền t hợp nhất

Chi phí hợp nhất

B c 4: Ki m tra thông tin và hoàn tất BC LCTT hợp nhất

Bả CĐK hợp nhất

Sơ đồ 3-1: Trình tự lập BC LCTT h p nh t

Ví dụ 6: Về lập BC LCTT h p nh t theo phương pháp gián tiếp: Xem phụ lục số 17

Vận dụng hƣớng dẫn của Thông tƣ sửa đổi, bổ sung phƣơng ph p ập v trình

b CTC hợp nhất đ ập, đối chi u, i m tra tính chính c của c c ch ti u

tr n C LCTT theo phƣơng ph p gi n ti p.

Chỉ tiêu L i nhuận trước thuế - Mã số [01]: ợc lấy từ chỉ tiêu tổng lợi nhuận k toán

c thu trên B KQ HĐKD ợp nhất trong kỳ (mã số [50]), một s khác bi t

giữa mã số [01] trên BC LCTT hợp nhất v i mã số [50] ê B KQ HĐKD

thấy rằng trên BC LCTT hợp nhấ ã í

Chỉ tiêu Kh u hao tài sản cố định – Mã số [02]: chỉ tiêu này bao gồm cả lợi th

ơ ợc phân bổ í quản lý doanh nghi p trong kỳ ng hợp có

lợi th ơ i âm thì toàn bộ giá tr c a lợi th ơ â ợc tính giảm trừ

cho chỉ tiêu này.

e qu m c i vi t thì chỉ tiêu này nê ợc tách ra thành hai chỉ tiêu

riêng khi lập BC LCTT hợp nhấ l “K ấu hao tài sản cố ” “ ợi th ơ

m ” Số li u c a chỉ êu ợc cộng vào số li u c a chỉ êu “ ợi nhuậ c

70

thu ” ợc lo i trừ ra khỏ “ ợi nhuậ c thu ” ối v i phần lợi th ơ i

âm – lãi từ giao d ch mua giá r ).

Vi c ki ối chi u số li u c a chỉ tiêu này trên BC LCTT hợp nhấ ợc th c

hi n bằng cách lấy số CK a khoản mụ ò SCĐ ê ả CĐK ợp

nhất trừ ố ĐK u ã l i bỏ ả ởng c a:

+ Khoả ò lũ ă í ấu ă SCĐ

mụ í nghi p, d ă lợi,.. và

+ Khoả ò lũ giả l ợ SCĐ ă

+ Khoả ò lũ ă từ th i ầu kỳ n th m mua công ty

con) do mua thêm công ty con trong kỳ,

+ Khoả ò lũ giảm do thanh lý b t công ty con trong kỳ.

Chỉ tiêu Các khoản dự phòng – Mã số [03]: Vi ối chi u số li u ợc th c hi n

bằng cách lấy SDCK trừ SDĐK a các khoản mục d phòng trên Bả CĐK ợp

nhấ u ều chỉnh v i bi ộng c a số d phòng phát sinh trong kỳ liên quan

ợc mua hoặc thanh lý trong kỳ.

Chỉ tiêu Lãi/lỗ chênh lệch t giá hối đoái chưa thực hiện – Mã số [04]: Vi ối chi u

ợc th c hi n bằng cách hợp cộng các chỉ êu ơ ứng trên BC LCTT c a công ty

mẹ và các công ty con, trừ ản lãi/lỗ ê l c hi

giá l i các khoản mục tiền t có gốc ngo i t trong nội bộ tậ

Chỉ tiêu Lãi/lỗ từ ho t động đầu tư – Mã số [05]: Vi ối chi u chỉ êu ợc

th c hi n bằng cách hợp cộng các chỉ êu ơ ứng trên BC LCTT c a công ty mẹ và

các công ty con, trừ :

+ Các khoản cho vay, cổ tức và LN ợc chia từ ơ nội bộ tậ àn,

+ Lãi/lỗ c hi n từ vi c góp vố l ợ SCĐ ấ ộng

sả ầu ả ầu ơ trong nội bộ tậ

Chỉ tiêu chi phí Lãi vay – Mã số [6]: Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay c a toàn bộ

71

tậ ã ậ B KQ HĐKD ợp nhất trong kỳ, chỉ êu ợc lập

ă ứ ê “ í lã ” B KQ HĐKD ợp nhấ ối chi u v i chi phí

lãi vay trong kỳ c a công ty mẹ và các công ty con và Bảng tổng hợ ều chỉnh chi

phí lãi vay trong nội bộ tậ

Chỉ tiêu T ng/giảm các khoản phải thu – Mã số [09]: Vi ối chi u số li u c a chỉ

êu ợc th c hi n bằng cách hợp cộng các chỉ êu ơ ứng trên BC LCTT c a

công ty mẹ và các công ty con trừ các khoản phải thu giữ ơ trong nội bộ tập

u ều chỉ ối v i bi ộng c a các khoản phải thu do mua thêm hoặc

thanh lý công ty con trong kỳ.

Chỉ tiêu T ng/giảm hàng tồn kho – Mã số [10]: Vi ối chi u số li u c a chỉ tiêu này

ợc th c hi n bằng cách hợp cộng các chỉ êu ơ g ứng trên BC LCTT c a công ty

mẹ và các công ty con trừ hàng tồn kho luân chuy n nội bộ tậ ỳ báo cáo, sau

ều chỉnh bi ộng c a hàng tồn kho do mua thêm hoặc thanh lý công ty con

trong kỳ.

Chỉ tiêu T ng/giảm các khoản phải trả - Mã số [11]: Vi ối chi u số li u c a chỉ

êu ợc th c hi n bằng cách hợp cộng các chỉ êu ơ ứng trên BC LCTT c a

công ty mẹ và các công ty còn trừ ản phải trả giữ ơ nội bộ trong

tậ u ều chỉ ối v i bi ộng c a các khoản phải trả do mua thêm

hoặc thanh lý công ty con trong kỳ.

Chỉ tiêu T ng/giảm các khoản phải trả trước – Mã số [12]: Vi ối chi u số li u c a

chỉ êu ợc th c hi n bằng cách hợp cộng các chỉ êu ơ ứng trên BC LCTT

c a công ty mẹ và các công ty con trừ các khoản ả ả l ê qu ơ

v trong nội bộ tậ u ều chỉnh các bi ộng c a các khoản chi phí trả

c phát sinh do mua thêm hoặc thanh lý công ty con trong kỳ.

Chỉ tiêu Tiền lãi vay đã trả - Mã số [13]: Chỉ t êu ợc lập bằng hợp cộng các chỉ

êu ơ ứng trên BC LCTT c a công ty mẹ và các công ty con trừ :

+ Số lã ã ả ơ nội bộ tậ ỳ báo cáo,

72

+ Tiề lã ã ả k từ th ầu kỳ n th u ối

v ợc mua trong kỳ).

Chỉ tiêu Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp – Mã số [14]: Chỉ êu ợc lập bằng

hợp cộng các chỉ êu ơ ứng trên BC LCTT c a công ty mẹ và các công ty con trừ

ố thu D ã ộp từ th ầu kỳ n th i u ối v i

ợc mua trong kỳ).

Chỉ tiêu Tiền thu khác từ ho t động kinh doanh – Mã số [15]: Chỉ êu ợc lập

bằng hợp cộng các chỉ êu ơ ứng trên BC LCTT c a công ty mẹ và các công ty

con trừ :

+ Các khoản tiền thu khác từ ơ trong nội bộ tậ

+ Các khoản tiề u lũ từ th ầu kỳ n th m mua công ty

ối v ợc mua trong kỳ).

Chỉ tiêu Tiền chi khác từ ho t động kinh doanh – Mã số [16]: Chỉ êu ợc lập

bằng hợp cộng các chỉ êu ơ ứng trên BC LCTT c a công ty mẹ và các công ty

con trừ :

+ Các khoản tiề ơ trong nội bộ tậ

+ Các khoản tiề lũ từ th ầu kỳ n th m mua công ty

ối v i công ty co ợc mua trong kỳ).

Chỉ tiêu tiền mua sắm các TSCĐ và các tài sản dài h n khác – Mã số [21]: Số li u chỉ

êu ợ nh bằng cách lấy tổng SDCK trừ tổ SDĐK a các chỉ tiêu liên

qu SCĐ ấ ộng sả ầu ản dài h n khác trong Bả CĐK ợp

nhất kỳ u :

+Trừ SCĐ ấ ộng sả ầu ản dài h n khác mua trong kỳ

ặ ã ằng tài sản phi tiền t ,

+ Cộng giá tr SCĐ ấ ộng sả ầu ản dài h n khác giảm do thanh

l ợng bán trong kỳ.

73

+ Cộng v i số SCĐ ấ ộng sả ầu ản dài h n khác (t i ngày

thanh lý) c a công ty con b thanh lý trong kỳ và trừ ố SCĐ ấ ộng sản

ầu ản dài h n khác (t i ngày mua) c a công ty con ợc mua trong kỳ.

ng hợp không phát sinh giao d ch mua hoặc thanh lý công ty con trong kỳ thì chỉ

tiêu này có th ợc lập bằng cách hợp cộng các chỉ êu ơ ứng trên BC LCTT c a

công ty mẹ u ều chỉnh cho những bi ộng về giá tr

SCĐ ấ ộng sả ầu ản dài h n khác phát sinh từ các giao d ch trong nội bộ

tậ

Chỉ tiêu Tiền thu thanh lý, như ng bán TSCĐ và các tài sản dài h n khác – Mã số

[22]: Số li u ợc lập và ki m tra bằng cách lấy tổng số thu chi ti t vi c thanh lý,

ợ SCĐ ấ ộng sả ầu ản dài h n khác trong kỳ trên Báo cáo

KQ HĐKD ợp nhất và các tài li u có liên quan khác trừ SCĐ ấ ộng sản

ầu ản dài h ợ l ợng bán trong kỳ

ợc thanh toán hoặ ã ợc thanh toán bằng tài sản phi tiền t ng hợp không

phát sinh giao d ch mua hoặc thanh lý công ty con trong kỳ thì chỉ tiêu có th ợc lập

bằng cách hợp cộng các chỉ êu ơ ứng trên BC LCTT c a công ty mẹ và các công

u ều chỉnh cho những bi ộng về giá tr SCĐ ấ ộng sả ầu

tài sản dài h n khác phát sinh từ các giao d ch trong nội bộ tậ

Chỉ tiêu Tiền chi cho vay và mua các công cụ n của đơn vị khác – Mã số [23]: Số

li u nà ợc lập và ki m tra bằng cách lấy SDCK trừ SDĐK a các chỉ êu “Đầu

ắn h ” “Đầu ” t cho các khoản cho vay ngắn h n và dài

h n) trong Bả CĐK ợp nhất kỳ u :

+ Trừ ản cho vay bằng tài sản phi tiền t hoặc trái phi u nhận từ giao

d ch bán tài sả ơ khác,

+ Cộng v i giá tr các khoản cho vay, công cụ nợ c ơ khác giảm do thu

hồi gốc vay hoặc bán l i công cụ nợ c ơ khác.

+ Cộng v i số t c a các khoản vay (t i ngày thanh lý) c a công ty con

74

b thanh lý trong kỳ và trừ ản cho vay (t i ngày mua) c ợc

mua trong kỳ.

ng hợp trong kỳ không có phát sinh giao d ch mua hoặc thanh lý công ty

con thì chỉ tiêu này có th lập bằng cách hợp cộng các chỉ êu ơ ứng trên BC

LCTT c a công ty mẹ u ều chỉnh cho những bi ộng về

các khoản cho vay phát sinh từ các giao d ch nội bộ tậ

Chỉ tiêu Tiền thu hồi cho vay, bán l i các công cụ n của đơn vị khác – Mã số [24]:

chỉ êu ợ nh và ki m tra bằng cách lấy tổng số thu chi ti t c a vi c thu

hồi cho gốc vay, bán l i công cụ nợ c ơ khác trong kỳ trên BCTC hợp nhất và

các tài li u l ê qu u :

+ Trừ ản thu hồi cho vay, bán l i công cụ nợ ợc thanh toán

hoặ ã ằng tài sản phi tiền t .

+ Trừ ản thu hồi cho vay, bán l i công cụ nợ phát sinh từ các giao d ch

trong nội bộ tậ

ng hợp trong kỳ không có phát sinh giao d ch mua hoặc thanh lý công ty

con thì chỉ tiêu này có th ợc lập bằng cách hợp cộng các chỉ êu ơ ứng trên

BC LCTT c a công ty mẹ u l i trừ số tiền thu hồi gốc vay và

bán l i công cụ nợ phát sinh trừ các giao d ch trong nội bộ tậ

Chỉ tiêu Chi tiền đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác – Mã số [25]: chỉ êu ợc

nh bằng cách lấy tổng SDCK trừ tổ SDĐK a các chỉ êu “Đầu

l ê ” “ ầu l ê ” “ ầu ắn h ” “ ầu

h ” t các khoả ầu ố ơ khác) trong Bả CĐK ợp

nhất kỳ u :

+ Trừ ả ầu ốn bằng tài sản phi tiền t ,

+ Lo i trừ phần chênh l ch giữa th m CK và th ĐK a giá tr khoản

ầu l ê h, liên k e ơ ốn CSH,

75

+ Cộng các khoả ầu ốn giảm do thu hồi vố ầu ặc bán l i

phần vố ơ khác,

+ Cộng v i số ả ầu l ê l ê ầu ắn h n, dài

h n khác (chi ti ầu ốn) t i ngày thanh lý c a công ty con b thanh lý

trong kỳ và trừ ố ản chi ti t c a các khoản nêu trên (t i ngày mua)

c ợc mua trong kỳ.

ng hợp trong kỳ không có phát sinh giao d ch mua hoặc thanh lý công ty

con thì chỉ tiêu này có th ợc lập bằng cách hợp cộng các chỉ êu ơ ứng trên

BC LCTT c a công ty mẹ u ều chỉnh cho những bi ộng

về các khoản góp vốn phát sinh từ các giao d ch trong nội bộ tậ

Chỉ tiêu Tiền thu hồi đầu tư vốn vào đơn vị khác – Mã số [26]: Số li u chỉ tiêu này

ợ nh bằng cách lấy tổng số thu chi ti t từ vi c thu hồi hoặc bán l i vố ầu

ơ khác trong kỳ BCTC hợp nhất và các tài li u l ê qu u :

+ Trừ ản thu hồi vố ợc thanh toán hoặ ã ợc thanh

toán bằng tài sản phi tiền t ,

+ Trừ ản thu hồi vốn góp từ ơ trong nội bộ tậ

ng hợp trong kỳ không phát sinh giao d ch mua hoặc thanh lý công ty con

thì chỉ tiêu này có th lập bằng cách hợp cộng các chỉ êu ơ ứng trên BC LCTT

c a công ty mẹ u l i trừ các khoản thu hồi vố ầu

ơ trong nội bộ tậ

Chỉ tiêu Thu lãi tiền cho vay, cổ tức và l i nhuận đư c chia – Mã số [27]: Số li u chỉ

êu ợ nh bằng cách lấy tổng số thu chi ti t từ vi c thu lãi, cổ tức, lợi

nhuậ ợc chia từ khoản góp vố ơ khác trong kỳ trên B KQ HĐKD

hợp nhất và các tài li u l ê qu u :

+ Trừ ản tiền lãi, cổ tức, LN ợc chia từ khoản vố ơ

khác trong kỳ ợc thanh toán hoặ ã ằng tài sản phi tiền t ,

76

bằng cổ phi u,

+ Trừ ản lãi, cổ tức, LN ợc chia từ ơ trong nội bộ tậ

+ Trừ ản tiền lãi cho vay, cổ tức và LN công ty con nhậ ợ c

ngày b công ty mẹ ki m soát.

ng hợp trong kỳ không có phát sinh giao d ch mua hoặc thanh lý công ty

con thì chỉ tiêu này có th ợc lập bằng cách hợp cộng các chỉ êu ơ ứng trên

BC LCTT c a công ty mẹ u l i trừ các khoản tiền lãi, cổ tức,

lợi nhuậ ợc chia từ ơ trong nội bộ tậ

Chỉ tiêu Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu – Mã số [31]:

số li u ợ nh bằng cách lấy tổng số thu chi ti t từ vi c nhận vốn góp c a

ch sở hữu vào công ty mẹ và các công ty con trong kỳ trên Bả CĐK ợp nhất,

thuy t minh BCTC hợp nhất và các tài li u l ê qu u :

+ Trừ ản nhận vốn góp bằng tài sản phi tiền t hoặc chuy n nợ phải trả

thành vốn ch sở hữu.

+ Trừ ản nhận vốn góp từ ơ trong nội bộ tậ

ng hợp trong kỳ không có phát sinh giao d ch mua hoặc thanh lý công ty

con thì chỉ tiêu này có th lập bằng cách hợp cộng các chỉ êu ơ ứng trên BC

LCTT c a công ty mẹ u l i trừ các khoản thu hồi vố ầu

ơ trong nội bộ tậ

Chỉ tiêu Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua l i cổ phiếu đã phát hành – Mã

số [32]: chỉ êu ợ nh bằng cách lấy tổng số ã ả (chi ti t chi trả vốn

góp cho ch sở hữu, mua l i cổ phi u ã ) a công ty mẹ và các công ty con

trong kỳ trên Bả CĐK ợp nhất, thuy t minh BCTC hợp nhất và các tài li u có liên

qu u :

+ Trừ ản hoàn trả vốn góp bằng tài sản phi tiền t ,

+ Trừ ản hoàn trả vố ơ trong nội bộ tậ

77

ng hợp trong kỳ không có phát sinh giao d ch mua hoặc thanh lý công ty

con thì chỉ tiêu này có th lập bằng cách hợp cộng các chỉ êu ơ ứng trên BC

LCTT c a công ty mẹ u l i trừ các khoản hoàn trả vốn góp

ơ trong nội bộ tậ

Chỉ tiêu Tiền vay nhận đư c – Mã số [33]: Số li u chỉ êu ợ nh bằng

cách lấy SDCK trừ ổ SDĐK a các chỉ êu “ ắn h ” “ ”

Bả CĐK ợp nhất kỳ :

+ Trừ ản vay bằng tài sản phi tiền t ,

+ Cộng v i giá tr các khoản hoàn trả gốc vay trong kỳ,

+ Cộng số ản vay ngắn h n, dài h n (t i ngày thanh lý) c a công ty

con b thanh lý trong kỳ và trừ ố ản chi ti t vay ngắn h n, vay dài

h n (t i ngày mua) c a công ty ợc mua trong kỳ.

ng hợp trong kỳ không có phát sinh giao d ch mua hoặc thanh lý công ty

con thì chỉ tiêu này có th lập bằng cách hợp cộng các chỉ êu ơ ứng trên BC

LCTT c a công ty mẹ u l i trừ các khoản vay từ ơ

trong nội bộ tậ

Chỉ tiêu Tiền trả n vay – Mã số [34]: Số li u chỉ tiêu này ợ nh bằng cách

lấy tổng số ã ả nợ gốc vay c a công ty mẹ và các công ty con trên Bả CĐK

hợp nhất, thuy t minh BCTC hợp nhất và các tài li u l ê qu u :

+ Trừ ản hoàn trả gốc vay bằng tài sản phi tiền t ,

+ Trừ ản hoàn trả gố ơ trong nội bộ tậ

ng hợp trong kỳ không có phát sinh giao d ch mua hoặc thanh lý công ty

con thì chỉ tiêu này có th lập bằng cách hợp cộng các chỉ êu ơ ứng trên BC

LCTT c a công ty mẹ và cá u l i trừ các khoản hoàn trả gốc vay

ơ trong nội bộ tậ

Chỉ tiêu Tiền chi trả n thuê tài chính – Mã số [35]: Số li u ợ nh bằng

78

cách lấy tổ ã ả nợ thuê tài chính c a công ty mẹ và các công ty con trong kỳ

trên Bả CĐK ợp nhất, thuy t minh BCTC hợp nhất và các tài li u khác có liên

qu u :

+ Trừ ản nợ thuê tài chính bằng các tài sản phi tiền t ,

+ Trừ ản nợ uê í ơ trong nội bộ tậ

Trong ng hợp trong kỳ không có phát sinh giao d ch mua hoặc thanh lý công ty

con thì chỉ tiêu này có th lập bằng cách hợp cộng các chỉ êu ơ ứng trên BC

LCTT c a công ty mẹ u l i trừ các khoản nợ thuê tài chính

ơ trong nội bộ tậ

Chỉ tiêu Cổ tức, l i nhuận đã trả - Mã số [36]: Số li u chỉ êu ợ nh bằng

cách lấy tổng số cổ tức, lợi nhuậ ã ả cho ch sở hữu bên ngoài tậ ỳ

báo cáo trên BCTC hợp nhất, thuy t minh BCTC hợp nhất và các tài li u có liên quan,

u :

+ Trừ ản cổ tức hoặc lợi nhuận sau thu â ối trả cho các ch sở

hữu bên ngoài tậ ằng cổ phi u và bằng các tài sản phi tiền t ,

+ Trừ ản cổ tức, lợi nhuậ ợc mua trong kỳ ã ả cho ch

sở hữu c th m b công ty mẹ ki m soát.

ng hợp trong kỳ không có phát sinh giao d ch mua hoặc thanh lý công ty

con thì chỉ tiêu này có th lập bằng cách hợp cộng các chỉ êu ơ ứng trên BC

LCTT c a công ty mẹ và các công ty con, s u l i trừ các khoản cổ tức, lợi nhuận

ã ả ơ trong nội bộ tậ

Chỉ tiêu Ảnh hưởng của việc tái phân lo i các khoản tương đương tiền cuối kỳ - Mã số

[62]: Đâ l ỉ tiêu m ợc bổ sung, chỉ tiêu này phản ánh giá tr c a các tài khoản

ầu l ầu kỳ ỏ ã l ơ ơ ề ợc

phân lo l ơ ơ ền.

79

3.3.3 Giải ph p đứng ở g c độ ngƣời lập BC LCTT hợp nhất

Thành lập một ban chuyên trách chuyên về lập BCTC hợp nhất, ảm bảo ở mứ ộ

chuyên môn hóa cao nhất, tổ chức công tác k toán, h thống ki m soát phù hợp v i

tình hình ho ộng c a tậ

Tậ ần thống nhất các chính sách k toán quan trọng áp dụng khi lập BC LCTT

cho các thành viên trong tậ t lập sổ sách k toán phục vụ công tác lập

BCTC hợp nhấ BC C ợp nhất phù hợp v ặ m ho ộng c a

tậ .

Ứng dụng công ngh thông tin vào trong h thống ki m soát k toán, phát huy tố

lợi ích từ công ngh thông tin mang l có th cung cấp thông tin nhanh nhất cho

công tác lập BCTC hợp nhất.

Cân nhắc lợi ích và chi phí c a giải pháp l a chọn.

3.3.4 Giải ph p đứng ở g cc độ ngƣời sử dụng BC LCTT

Làm th hi u và sử dụng các lợi ích c a thông tin từ BCTC

hình tài chính c a mộ ? Đ l ột câu hỏi tổng quan nhấ ối v ối

ợng sử dụng thông tin c BC C BC C ọ BC C ợc

một ki n thứ ơ ản về BCTC, và áp dụng ki n thức này vào vi c l a chọ

giá các khoả ầu giúp b n l a chọn quy nh sáng suốt bên c l c

áp dụ qu â í ơ ê o ra k t luận phù hợp v i mục

í a mình â í í â í u báo.

3.3.4.1 X nh trình t c a quy trình phân tích

Tùy vào nhu cầu thông tin c ố ợng mà cách phân tích có th khác nhau

ơ ản thì trình t phân tích BC LCTT gồ c sau:

B c 1: X nh mục tiêu và nội dung c a phân tích: Mụ í â í và cụ

th là phân tích nội dung nào?

80

B c 2: Thu thập số li u: lấy từ BC C ng niên, tin tức c a DN trên

website, í ă …

B c 3: Xử lý số li u: tính toán phầ ă ă ảm, trọng số.

B c 4: K t luận: Nhậ é u quả kinh doanh, cấu trúc dòng tiề ã ợp lý

?

3.3.4.1.1 B c 1: X nh mục tiêu và nội dung c a phân tích

X nh mụ êu â í í l ợc nhu cầu thông tin. Mỗi cá

nhân, tổ chức sẽ qu â n những mụ í u ậy khi phân tích báo cáo

sẽ phân tích theo nhữ u ứ ợc nhu cầu thông tin c a họ.

Đối v i ch sở hữu hi n t i ầu ề ă : phân tích BC LCTT

ắn về thành quả c a các nhà quản lý, th c tr ng về tiền, khả

ă tiềm l c về tiề ơ l a DN.

Đối v i nhà quản lý DN: là nhữ i có nhu cầu cao nhất về phân tích BC

C có th nắm tổng quát, toàn di ơ ề tình hình tài chính và ho ộng

c a DN m c a từng bộ phận trong vi c sử dụng tiền, từ

th xây d ng một k ho ch sử dụng tiền hợp lý và có hi u quả ơ ỳ ti p

theo, nâng cao ki m soát về tiền và hi u quả, tiềm l c tài chính c a DN. Ví dụ

:

+Dòng tiền kỳ hi n t i ra sao? d toán thu chi c a DN có b thâm hụt hay không?

so v i k ho ch thì DN u ợt mứ ? u ê â l ?

+ Trong kỳ DN ã u êu? tiề ă ừ nguyên nhân nào?, có phải do

hi u quả c a ho ộng kinh doanh hay không?

+ Bộ phận này thu chi bao nhiêu trong kỳ, có hợp lý hay không?

+ Khả ă o ra tiền trong kỳ t ? C ảm bảo thanh toán cho chi

phí c a DN và các d ầu …

81

+ Lập k ho â l u u n tiền trong kỳ t i nhằm nâng cao hi u quả

sử dụng vốn c a DN.

Đối v i ngân hàng, ch nợ: â í BC C ắn về

khả ă ảm bả ồng vố ã DN tín dụng, khả ă i h n trả vốn

gốc, lãi. Có cái nhìn l c quan về dòng tiền c a DN ơ l .

3.3.4.1.2 B c 2: Thu thập số li u

Nguồn số li u cần có chính là BC LCTT cùng các BCTC khác và các nguồn thông tin

phi tài chính khác, các thông tin bên lề từ trang web c a doanh nghi p hoặc báo chí,

các chuyên trang về ầu …

3.3.4.1.3 B c 3: Xử lý số li u

Xử lý số li u qua vi c tính toán phầ ă ă ảm, t trọng c a các y u tố cần phân

tích, từ vi nh mụ í u ầu thông tin ở c 1 và bảng BCTC và thông

tin phi tài chính có từ nguồn thu thậ ợc ở 2 ơ â

tích, vi â í BC C ê ợc k t hợp phân tích v i các BCTC khác, bởi vì

â í ơ ộc một BC LCTT không th phản ánh h t trọn vẹ “ ức

khỏe” a DN.

Chọ ơ â í u ng (chiều ngang – th hi ă ởng c a số

tiền), phân tích k t cấu (theo chiều dọc – th hi ă ởng c a t trọng).

P â í u ng bi ộng c a các dòng tiề : S ă ă c

xem các khoản phải thu, chi từ ho ộ ổ nào, luồng tiền từ HĐKD

ngày càng nhiều hay càng ít, từ u nguyên nhân c a s ă ả

ợc k t luận về tình hình sử dụng tiền c a DN và khả ă o ra tiền c a DN. Thu

thập, sắp x p số li u theo thứ t ă ừ ă X4 ă X3 ă X2 ă X1 ă X0

thấ ợ u ng bi ộng c a dòng tiền.

Phân tích k t cấu c a BC LCTT: âu ấu BC LCTT, phân tích BC

LCTT theo chiều dọc từ trên xuố i, tính toán các t số c a k t cấu dòng tiền c a

ă n t i, dùng các chỉ số phân tích.

82

K â í BC C e ơ p, chúng ta bắ ầu từ lợi nhuận

c thu ều chỉnh cho các khoản không phải là HĐKD S u qu

khoả ă ảm các khoản phả thu, phải trả, hàng tồ í c chúng ta

xem xét dòng ề bổ sung cho vố l u ộng. Sau khi bổ sung cho vố l u ộng thông

qua chỉ tiêu tiền nộp thu TNDN ợc dòng tiền từ HĐKD

nộp thu hay không. Nộp thu xong mà dòng tiền từ HĐKD ò ơ ức là dòng

tiền do DN t o ra từ HĐKD ầu qu ỉ tiêu về ầu

ợc khoản tiề u ầu ò tiề chi trả cổ tức hay

không. Sau khi trả cổ tức xong dòng tiền thuần c a DN vẫ ò ơ ứng tỏ DN

có khả ă o ra tiề ứ ợc nhu cầu tiề ĩ ụ â c

và phân phố ầu

Đồng th â í ũ nhận di ợ ò i c a DN qua thay

ổi c a dòng tiền.

3.3.4.1.4 B c 4: K t luận

Từ những thông tin phân tích k t hợp v í i phân tích

có th n k t luận chung về tình hình sử dụng và khả ă ề tiền c a DN trên một

số khía c nh, thông qua trả l i các câu hỏi sau:

+ Ho ộng kinh doanh c a DN có hi u quả không? tiề ợc t o ra ch y u

từ HĐKD hay không?, li u có khả ă u ă lên trong chu kỳ ti p theo

hay không?

+ Ho ộ ầu ợp v ò i c a DN hi n t i?, có theo

k ho ầu ã ch ra hay không?

+ Ho ộng tài chính trong kỳ có hi u quả hay không?, ợn và

trả nợ vay ra sao?, có phù hợp v i khả ă ền c a DN?

+ Trong kỳ t i thì tiền thu, chi cho từng ho ộ nào là phù hợp?.

83

3.3.4.2 Sử dụng các bi u mẫu, công cụ hỗ trợ phân tích

3.3.4.2.1 Bảng so sánh d toán dòng tiền k ho ch và th c t

Chênh l ch

Chỉ tiêu K ho ch Th c t +/- %

u u n tiền từ HĐKD

u u n tiền từ HĐĐ

u u n tiền từ HĐ C

u u n tiền thuần trong kỳ

Bảng 3-1: Bảng so sánh dòng tiền kế ho ch và thực tế

3.3.4.2.2 Bả â í u ng bi ộng các dòng tiền

Chỉ tiêu ă ă ă ă ă Tổng

X4 X3 X2 X1 X0 cộng

u u n tiền từ HĐKD

u u n tiền từ HĐĐ

u u n tiền từ HĐ C

u u n tiền thuần trong kỳ

Bảng 3-2: Bảng phân tích xu hướng biến động của dòng tiền

3.3.4.2.3 Bảng tính các t số

Chênh l ch

Chỉ số/Chỉ tiêu ă X1 ă X0 +/- %

u u n tiền từ HĐKD

Lợi nhuậ c thu

Tài sản bình quân

84

Nợ ngắn h n cuối kỳ

Khấu SCĐ trong kỳ

Số tiền chi trả cổ tức

H số khả ă ả nợ ngắn h n

LN c thu /tài sản bình quân

u u n tiền thuần từ

HĐKD/ ợi nhuậ c thu

u u n tiền thuần từ

HĐKD/ ản bình quân

T số ầu

T số chi trả cổ tức

Bảng 3-3: Bảng tính các t số

85

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3

BC C u ũ BC LCTT hợp nhất nói riêng là một trong những

BCTC quan trọng c a công ty. Xuất phát từ th c tr ng vi c lập và sử dụng BC LCTT

hi n nay, trong ph m vi h n hẹp c ề i vi t chỉ ề xuất một số giải pháp

í l ê qu n lập BC LCTT hợp nhấ ứ i g ộ i lập BC LCTT,

ề xuất d a trên th c tr i vi ã ảo sát từ các bài vi t có liên quan,

n tử, nhân viên tín dụng, các nhân viên k ầu

am hi u về BCTC.

86

LỜI KẾT LUẬN

B l u u n tiền t là một trong những báo cáo tài chính quan trọng không chỉ

ối v ò ối v i nhiều ố ợng khác cần phải sử dụ : ầu

ngân hàng, nhà cung cấ … ởi nó truyền tải mộ l ợng l n thông tin về những dòng

tiền c a doanh nghi p từ i sử dụng có th phân tích và ra những quy t

nh hợp lý, phù hợp v i yêu cầu c i sử dụng.

Trong ph m vi c ề i v mong muốn hoàn thi n BC LCTT hợp nhấ

các công ty ho ộng theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con (tậ ) ở Vi t Nam,

có th thích ứng v i quá trình hội nhập kinh t th gi i, trong luậ ă i vi ã

tập trung làm sáng tỏ một số vấ ề:

+ H thống hóa các vấ ề lý luận về BC C u ũ BC C

hợp nhất nói riêng.

+ Đ c tr ng lập và sử dụng BC LCTT t i Vi t Nam thông qua khảo sát

các BCTC c a các tậ ố ợng sử dụng.

+ Đ ững ki n ngh góp phần hoàn thi n BC LCTT hợp nhất, nâng cao tính

hữu ích c a báo cáo này.

Tuy nhiên, trong thời gian hạn hẹp n n đ tài còn có hạn ch là:

+ i vi ợc ti p cận tr c ti p các giấy t làm vi c (working paper)

c a các tậ n hành hợp nhấ ê c s sâu xát cách thức th c

t các tậ ã t k quy trình hợp nhấ nào, số li u ều

chỉnh nội bộ c a các tậ th c s ã u c và hợp lý, dữ li u BCTC

hợp nhất i vi ợ ợc tập hợ ê ơ ở BCTC ã ợc công bố

rộng rãi.

+ i vi ều ki n ti p cậ ơ ức chuy ổi từ BC LCTT

c a các tậ l n ở Vi t Nam từ VAS sang IFRS.

+ ê qu n vi c chuy n ổi BCTC c a ho ộng ở c ngoài, về chênh

l ch t giá hố c hợp nhất sẽ nào từ Bả CĐK B

87

KQ HĐKD rồ n BC LCTT hợp nhất và th c t các doanh nghi p có tuân th

e qu nh c a chuẩn m c có liên quan về t giá hố , và cách thức

th c hi nào i vi t ũ ợc ti p cận sâu xát ũ

chính là ph ề ải quy ợc.

V i mong muốn góp phần hoàn thi n BC LCTT hợp nhất, nâng cao tính hữu ích c a

i vi t hi vọng sẽ ều ki n ti p tục nghiên cứu và mở rộng vấ ề

này trong th i gian t i.

Cuối cùng, do th ều ki ũ ộ nghiên cứu c a tác giả còn h n

ch nên luậ ă ỏi những thi u sót nhấ nh, kính mong Quý Thầy

Cô, các b ồng nghi p và b ọ qu â ỡ luậ ă ợc

hoàn thi ơ

88

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

A Ti ng Vi t

1. Bộ Tài chính Vi t Nam, 2002. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 24 – Báo cáo

lưu chuyển tiền tệ.

2. Bộ Tài chính Vi t Nam, 2003. Chuẩn mực kế toán Việt Nam sổ 25 – H p nh t

kinh doanh.

3. Bộ Tài chính Vi t Nam, 2006. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng

03 n m 2006 về việc ban hành Chế độ Kế toán doanh nghiệp.

4. Bộ Tài chính Vi t Nam, 2007. Thông tư 161/2007/TT-BTC - ngày 31/12/2007

của BCT Hướng dẫn thực hiện mười sáu (16) chuẩn mực kế toán ban hành theo

Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001, Quyết định số

165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 và Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày

30/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

5. Bộ í 2013 Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung phương

pháp lập và trình bày Báo cáo tài chính h p nh t

6. Huỳ ă ê 2008 Báo cáo tài chính h p nh t: Lý luận, thực tr ng và

phương hướng hoàn thiện. Luậ ă ĩ Đ i học Kinh t Thành phố Hồ

Chí Minh.

7. Nguyễn Th Thanh Hiền, 2010. Một số giải pháp nâng cao tính hữu ích của BC

LCTT t i các doanh nghiệp Việt Nam. Luận vă c ĩ Đ i học Kinh t Thành

phố Hồ Chí Minh.

8. Quốc hộ c Cộng hoà xã hội ch ĩ t Nam Khóa XI, 2005. Luật

doanh nghiệp.

9. Quốc hộ c Cộng hoà xã hội ch ĩ t Nam Khóa XI, 2007. Luật

chứng khoán.

10. ầ Du ê u ễ B 2011-2013. Chương trình giảng d y kinh

tế ulbright K í Đ ọ ố Hồ C í M

89

11. Trần Th P ơ , 2010. Công tác lập BCTC h p nh t t i tổng công ty

CIENCO 5. Luậ ă Th ĩ. Đ i học Kinh t Đ ẵng.

12. Trần Thùy Anh, 2007. Thực tr ng và giải pháp để lập báo cáo tài chính h p

nh t cho các doanh nghiệp t i Việt Nam. Luậ ă Th ĩ. Đ i học Kinh t

Thành phố Hồ Chí Minh.

13. õ ă , 2006. Hoàn thiện Báo cáo h p nh t áp dụng cho tổng công ty,

công ty mẹ - công ty con ở Việt Nam. Đề tài NCKH cấp Bộ. Đ i học Kinh t

Thành phố Hồ Chí Minh.

15. www.cafef.vn

B Ti ng Anh

14. Trần Xuân Nam, 2010. Kế toán tài chính. Nhà xuất bản Thống kê.

1. Floyd A. Beams PH.D, Joseph H Anthony, Bruce BettingHaus, Kenneth A.Smith, 2012. Advance Accounting, 11th Edition, Virginia Polytechnic

Institute and State University, USA.

2. International Accounting Standards Committee , 2009. International Account-

3. Joe B. Hoyle PH.D, Thomas F. Schaefer, Timothy S. Doupnik, 2011. Advance

ting Standard 07.

Accounting, 10th Edition, University of Richmond, USA.

PHỤ LỤC 1

Mẫu số B 03 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Đơn vị báo cáo:...................... Địa chỉ:…………................... Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Theo phương pháp gián tiếp) (*) Năm…..

Chỉ tiêu

Đơn vị tính: ........... Năm nay 4 Năm trước 5 1

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Lợi nhuận trước thuế 2. Điều chỉnh cho các khoản - Khấu hao TSCĐ - Các khoản dự phòng - Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện - Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư - Chi phí lãi vay 3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi Mã số 2 01 02 03 04 05 06 08 Thuyết minh 3 vốn lưu động

09 10 11 - Tăng, giảm các khoản phải thu - Tăng, giảm hàng tồn kho - Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)

12 13 14 15 16 20

- Tăng, giảm chi phí trả trước - Tiền lãi vay đã trả - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp - Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh - Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản 21 dài hạn khác 2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài 22

sản dài hạn khác 23

3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn 24 vị khác

5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 25 26 27 30

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của 31 chủ sở hữu

2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ 32

33 34 35 36 40 50 60 61

phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 4.Tiền chi trả nợ gốc vay 5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) Tiền và tương đương tiền đầu kỳ Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 70

31 Lập, ngày ... tháng ... năm ...

Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

Ghi chú (*): Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”.

U KHẢO SÁT

(Khảo sát giảng viên chuyên ngành Kế to n Tài Chính)

Tôi tên là Phan Thị Kiều Oanh, hiện tôi đang là học viên cao học Khóa 20 của Khoa Kế Toán Kiểm Toán thuộc trường Đại Học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh, tôi đang thực hiện Luận văn thạc sĩ Kinh Tế, xin quý Thầy/Cô giúp tôi hoàn thành phiếu khảo sát này nhằm thu thập thông tin cho việc thực hiện đề tài “Hoàn thiện Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất các công ty ho động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con - Việt Nam”. Rất mong quý Thầy/Cô giúp tôi hoàn thành phiếu khảo sát này.

Tôi cam đoan kết quả của phiếu khảo sát này chỉ dùng vào mục đích là phục vụ cho việc thực hiện đề tài tốt nghiệp của tôi. Quý Thầy/Cô không phải chịu bất cứ trách nhiệm pháp lý nào về bảng trả lời của mình.

Thông tin người được khảo sát:

Họ và tên:………………………………..Email:………...........................................

Số điện thoại:………….:………… ố năm kinh nghiệm………..…………………

Đang công t c tại…………….……………...………………………………………

hức vụ..……………………………………………………………….……………

1. Theo ý kiến của Thầy/Cô thì nội dung chương trình đào tạo kế toán viên chuyên

ngành kế toán có dung lượng hợp lý hay không ?

 Có  Không

Xin nêu lí do với câu trả lời của mình:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

2. Thời lượng dành cho chuyên đề về BC LCTT có hợp lý hay không?

 Có  Không

3. Có nhiều thời gian để sinh viên thực hành thực tế về BC LCTT hay không?

 Có  Không

Xin nêu lí do với câu trả lời “không”.

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

4. Theo Thầy/Cô thì sinh viên có thể thực hành về BC LCTT một cách nhuần

nhuyễn sau khi đã học chuyên đề BC LCTT hay không?

 Có  Không

5. Theo Thầy/Cô thì B L TT được lập theo phương ph p nào sẽ cung cấp thông

tin hữu ích hơn ?

 hương ph p trực tiếp

 hương ph p gi n tiếp

6. Theo Thầy/Cô thì các chỉ tiêu thể hiện trên từng hoạt động thì:

 Đầy đủ  Không đầy đủ

Nếu trả lời là “Không đầy đủ” thì xin nêu lí do

…………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

7. Theo Thầy/Cô thì “Tiền lãi vay đã trả” được phân loại là thuộc dòng tiền hoạt động kinh doanh, còn “Tiền chi trả nợ gốc vay” được phân loại thuộc dòng tiền hoạt động tài chính là đã phù hợp hay chưa?

 Phù hợp  hưa phù hợp

Nếu trả lời là “ hưa phù hợp” thì theo Thầy/Cô, chúng nên được phân loại như thế nào?

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

8. Theo Thầy/Cô thì “Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia” được

phân loại là dòng tiền thuộc hoạt động đầu tư là đã phù hợp hay chưa?

 Phù hợp  hưa phù hợp

Nếu trả lời là “ hưa phù hợp” thì theo Thầy/Cô, chúng nên được phân loại như thế nào?

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

9. Theo Thầy/Cô thì “ ổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu” được phân loại là

dòng tiền thuộc hoạt động tài chính là đã phù hợp hay chưa?

 Phù hợp  hưa phù hợp

Nếu trả lời là “ hưa phù hợp” thì theo Thầy/Cô, chúng nên được phân loại như thế nào?

…………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

10. Theo Thầy/Cô thì các luồng tiền liên quan đến ngoại tệ phải được ghi theo sổ kế toán của công ty mẹ theo tỷ giá thực tế tại ngày lập bảng BC LCTT hợp nhất là đã phù hợp chưa?

 Phù hợp  hưa phù hợp

Nếu trả lời là “ hưa phù hợp” thì xin nêu lí do:

…………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

11. Theo Thầy/Cô thì có cần thiết phải sửa đổi, bổ sung chuẩn mực kế toán về BC

LCTT hợp nhất hay không?

 Có  Không

Nếu trả lời là “ ó” thì xin nêu ra nên sửa đổi như thế nào?

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

12. Theo Thầy/Cô hị thì cần có những giải pháp nào (ở góc độ nhà trường, ở góc độ doanh nghiệp và góc độ nhà nước mà cụ thể là Bộ Tài hính) để giúp việc lập BC LCTT hợp nhất dễ dàng và cung cấp thông tin có ích cho ngưởi sử dụng:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………… Xin chân thành cảm ơn Thầy/Cô đã cộng tác, giúp tôi hoàn thành phiếu khảo sát này. Tp Hồ Chí Minh, ngày….. tháng….. năm 2013 Ký tên Phan Thị Kiều Oanh

3

1.

2.

3.

4.

5.

6.

T

(Khảo sát giảng viên chuyên ngành Kế t n Tài Chính)

1. Theo ý kiến của Thầy/Cô thì nội dung chương trình đà tạo kế toán viên chuyên

ngành kế toán có dung lượng hợp lý hay không?

 Có 83%  Không 17%

Xin nêu lí do với câu trả lời của mình:

:

.

2. Thời lượng dành ch chuyên đề về BC LCTT có hợp lý hay không?

 Có 66%  Không 34%

3. Có nhiều thời gian để sinh viên thực hành thực tế về BC LCTT hay không?

 Có 33%  Không 67%

Xin nêu lí do với câu trả lời “không”:

4. Theo Thầy/Cô thì sinh viên có thể thực hành về BC LCTT một cách nhuần

nhuyễn sau khi đã học chuyên đề BC LCTT hay không?

 Có 33%  Không 67%

5. Theo Thầy/Cô thì BC LC được lập the phương ph p nà sẽ cung cấp thông

tin hữu ích hơn?

 hương ph p trực tiếp 66%

 hương ph p gi n tiếp 34%

6. Theo Thầy/Cô thì các chỉ tiêu thể hiện trên từng hoạt động thì:

 Đầy đủ 100%  hông đầy đủ 0%

7. Theo Thầy/Cô thì “ iền lãi vay đã trả” được phân loại là thuộc dòng tiền hoạt

động kinh d anh, còn “ iền chi trả nợ gốc vay” được phân loại thuộc dòng tiền

hoạt động tài chính là đã phù hợp hay chưa?

 Phù hợp 83%  Chưa phù hợp 17%

Nếu trả lời là “Chưa phù hợp” thì theo Thầy/Cô, chúng nên được phân loại như

thế nào?

8. Theo Thầy/Cô thì “ iền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia” được

phân loại là dòng tiền thuộc hoạt động đầu tư là đã phù hợp hay chưa?

 Phù hợp 67%  Chưa phù hợp 33%

Nếu trả lời là “Chưa phù hợp” thì theo Thầy/Cô, chúng nên được phân loại như

thế nào?

kinh doanh.

9. Theo Thầy/Cô thì “Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu” được phân loại là

dòng tiền thuộc hoạt động tài chính là đã phù hợp hay chưa?

 Phù hợp  Chưa phù hợp

Nếu trả lời là “Chưa phù hợp” thì the Thầy/Cô, chúng nên được phân loại như

thế nào?

t c, l i nhuậ cho ch s hữ

.

10. Theo Thầy/Cô thì các luồng tiền liên quan đến ngoại tệ phải được ghi theo sổ kế

toán của công ty mẹ theo tỷ giá thực tế tại ngày lập bảng BC LCTT hợp nhất là

đã phù hợp chưa?

 Phù hợp 100%  Chưa phù hợp 0%

11. Theo Thầy/Cô thì có cần thiết phải sửa đổi, bổ sung chuẩn mực kế toán về BC

LCTT hợp nhất hay không?

 Có 0%  Không 100%

12. Theo Thầy/Cô thì cần có những giải pháp nào (ở góc độ nhà trường, ở góc độ

doanh nghiệp và góc độ nhà nước mà cụ thể là Bộ ài Chính) để giúp việc lập

BC LCTT hợp nhất dễ dàng và cung cấp thông tin có ích ch ngưởi sử dụng:

.

KHẢO SÁT

(Khảo sát Kế toán viên)

Tôi tên là Phan Thị Kiều Oanh, hiện tôi đang là học viên cao học Khóa 20 của

Khoa Kế Toán Kiểm Toán thuộc trường Đại Học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh, tôi

đang thực hiện Luận văn thạc sĩ Kinh Tế, xin Anh/Chị giúp tôi hoàn thành phiếu

khảo sát này nhằm thu thập thông tin cho việc thực hiện đề tài “Hoàn thiện Báo

cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất các công ty ho động theo mô hình Công ty

mẹ - Công ty con - Việt Nam”. Rất mong Anh/Chị giúp tôi hoàn thành phiếu khảo

sát này.

Tôi cam đoan kết quả của phiếu khảo sát này chỉ dùng vào mục đích là phục vụ cho

việc thực hiện đề tài tốt nghiệp của tôi. Anh/chị sẽ không phải chịu bất cứ trách

nhiệm pháp lý nào về bảng trả lời của mình.

Thông tin người được khảo sát:

Họ và tên:…………………………………..Email:……………..............................

Số điện thoại:………………….:………… ố năm kinh nghiệm………..………….

Đang công tác tại………….……………………...………………………………..

Chức vụ:…………………………………………………………………….………

Xin lưu ý từ viết tắt “BC LCTT” có nghĩa là “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”.

1. Công ty nơi Anh/Chị làm việc có lập BC LCTT không?

 Có  Không

2. Nếu công ty của anh chị là tập đoàn, gồm nhiều công ty con và anh chị là người

phụ trách kế toán thực hiện BC LCTT hợp nhất, thì anh chị có tự tin rằng mình

thực hiện đúng hay không?

 Có  Không

Nếu trả lời là “Không” thì xin nêu lí do:

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

3. Nhà quản lý có sử dụng thông tin từ BC LCTT nói chung hay BC LCTT hợp

nhất nói riêng để phục vụ cho công tác quản lý của họ không?

 Có  Không

Nếu trả lời là “Không” thì xin nêu lí do:

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

4. Theo Anh/Chị thì BC LCTT cung cấp thông tin hữu ích cho các đối tượng bên

ngoài nào được liệt kê dưới đây :

 Cơ quan thuế

 Ngân hàng

 Cục thống kê

 Nhà đầu tư

 Khác……

5. Anh/Chị hiểu như thế nào về mối quan hệ giữa các dòng tiền được thể hiện trên

BC LCTT:

 Rất rõ ràng

 Rõ ràng

 Không có ý kiến

 Hiểu lơ mơ

 Không hiểu

6. Theo Anh/Chị thì dòng tiền nào là quan trọng nhất trong việc tạo ra luồng tiền

của doanh nghiệp?

 Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh

 Dòng tiền từ hoạt động đầu tư

 Dòng tiền từ hoạt động tài chính

7. Anh/Chị hiểu như thế nào về mỗi chỉ tiêu được trình bày trên BC LCTT?

 Rất rõ ràng

 Rõ ràng

 Hiểu lơ mơ

 Không hiểu

8. Anh/Chị có biết chuẩn mực nào và các quy định nào của Việt Nam nói về BC

LCTT nói chung hay BC LCTT hợp nhất nói riêng?

 Có  Không

Nếu trả lời là “Có” thì xin nêu tên:

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

9. Theo Anh/Chị thì chuẩn mực kế toán của Việt Nam và thông tư hướng dẫn về

BC LCTT thì:

 Rất dễ hiểu

 Dễ hiểu

 Không có ý kiến

 Khó hiểu

 Rất khó hiểu

10. Theo Anh/Chị thì các chỉ tiêu thể hiện nội dung của từng hoạt động trên BC

LCTT nói chung hay BC LCTT hợp nhất nói riêng là đã:

 Đầy đủ  Thiếu

Nếu trả lời là “Thiếu” thì theo Anh/Chị thì chỉ tiêu nào cần được bổ sung hay

sắp xếp ra sao?

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

11. Theo Anh/Chị thì “Tiền lãi vay đã trả” được phân loại là thuộc dòng tiền hoạt

động kinh doanh, còn “Tiền chi trả nợ gốc vay” được phân loại thuộc dòng tiền

hoạt động tài chính là đã phù hợp hay chưa?

 Phù hợp  Chưa phù hợp

Nếu trả lời là “Chưa phù hợp” thì theo Anh/Chị, chúng nên được phân loại như

thế nào?

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

12. Theo Anh/Chị thì “Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia” được

phân loại là dòng tiền thuộc hoạt động đầu tư là đã phù hợp hay chưa?

 Phù hợp  Chưa phù hợp

Nếu trả lời là “Chưa phù hợp” thì theo Anh/Chị, chúng nên được phân loại như

thế nào?

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

13. Theo Anh/Chị thì “Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu” được phân loại là

dòng tiền thuộc hoạt động tài chính là đã phù hợp hay chưa?

 Phù hợp  Chưa phù hợp

Nếu trả lời là “Chưa phù hợp” thì theo Anh/Chị, chúng nên được phân loại như

thế nào?

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

14. Theo Anh/Chị thì các luồng tiền liên quan đến ngoại tệ phải được ghi theo sổ kế

toán của công ty mẹ theo tỷ giá thực tế tại ngày lập bảng BC LCTT hợp nhất là

đã phù hợp chưa?

 Phù hợp  Chưa phù hợp

Nếu trả lời là “Chưa phù hợp” thì xin nêu lí do:

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

15. Anh/Chị lập BC LCTT hợp nhất theo phương pháp nào?

 hương pháp trực tiếp

 hương pháp gián tiếp

Xin cho biết lí do Anh/Chị chọn phương pháp đó:

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

16. Theo anh chị thì phương pháp lập BC LCTT hợp nhất nào khó thực hiện?

 hương pháp trực tiếp

 hương pháp gián tiếp

 Cả hai phương pháp đều khó

Xin cho biết lí do Anh/Chị chọn phương pháp nào là khó:

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

17. Khi lập BC LCTT hợp nhất thì Anh/Chị thì có kiểm tra lại tính chính xác của

các chỉ tiêu đã lập hay không?

 Có  Không

Nếu trả lời là “Có” thì xin nêu ra cách kiểm tra như thế nào?

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

Nếu trả lời là “Không” thì xin nêu lí do:

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

18. Theo Anh/Chị thì cần có sửa đổi, bổ sung thêm chuẩn mực hay thông tư hướng

dẫn chi tiết về lập BC LCTT hợp nhất hay không?

 Có  Không

Nếu câu trả lời là “Có” thì xin cho biết nên sửa đổi những gì?

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

19. Theo Anh/Chị thì cần có những giải pháp nào (ở góc độ doanh nghiệp và góc

độ nhà nước mà cụ thể là Bộ Tài Chính) để giúp việc lập BC LCTT hợp nhất dễ

dàng và cung cấp thông tin có ích cho người sử dụng:

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

Xin chân thành cảm ơn Anh/Chị đã cộng tác, giúp tôi hoàn thành phiếu khảo

sát này.

Tp Hồ Chí Minh, ngày….. tháng….. năm 2013

Ký tên

Phan Thị Kiều Oanh

2

1 Công ty TNHH Takasago Việt Nam

2 Công ty TNHH Đầu Tư P.T.D

3 Công ty TNHH Vĩnh Cát Gia

4 Công ty TM TNHH Hưng Phát

5 Công ty Obayashi Việt Nam

6 Công ty TNHH Maeda Việt Nam

7 Công ty TNHH Công Nghiệp Thông Gió Kruger Việt Nam

8 Công ty TNHH Xây Dựng Thương mại Thiên Đông

9 Công ty TNHH Sản Xuất và Thương mại Sài Giang

10 Công ty Cổ phần Kỹ Thuật Đại Cơ Việt Nam

11 Công ty Cổ phần H ng Th nh

12 Công ty Cổ phần tích hợp Hệ Thống Giang Việt

13 Công ty TNHH Thương Mại Công Nghiệp Anh Minh

14 Công ty TNHH DV KT Cao Việt Cường

15 Công ty Cổ phần Him Lam

16 Công ty Cổ phần S a Việt Nam

17 Công ty TNHH DV-KT Cơ Điện và Thương Mại Nam Phan

18 Công ty TNHH Thương Mại T.C

19 Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Minh Hưng Long

20 Công ty TNHH Thương mại D ch vụ Kỹ Thuật TNT

21 Công ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam

22 Công ty Cổ Phần Cơ Điện Lạnh Miền Đông

23 Công ty TNHH Anh Thy

24 Công ty TNHH Công Nghệ Bảo Minh

25 Công ty TNHH Thiết B và Phụ Tùng Bách Khoa

26 Công ty TNHH ITOKOKI Việt Nam

27 Công ty TNHH Xây Dựng Long Việt

28 Công ty TNHH Mitsubishi Electric Việt Nam

29 Công ty Cổ phần Công Nghiệp Lạnh Hưng Trí

30 Công ty Cổ phần Tự Động Công Nghiệp OMINA

H O SÁT

(Khảo sát Kế toán viên)

Xin lưu ý từ viết tắt “BC LCTT” có nghĩa là “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”.

1. Công ty nơi Anh/Chị làm việc có lập BC LCTT không?

 Có 100%  Không 0%

2. Nếu công ty của anh chị là tập đoàn, gồm nhiều công ty con và anh chị là người

phụ trách kế toán thực hiện BC LCTT hợp nhất, thì anh chị có tự tin rằng mình

thực hiện đúng hay không?

 Có 33%  Không 67%

Nếu trả lời là “ hông” thì xin nêu lí do:

t s ý iến

Chưa có inh nghiệ v n n hư ng n chưa r hó hiểu...

3. Nhà quản lý có sử dụng thông tin từ BC LCTT nói chung hay BC LCTT hợp

nhất nói riêng để phục vụ cho công tác quản lý của họ không?

 Có 100%  Không 0%

4. Theo Anh/Chị thì BC LCTT cung cấp thông tin hữu ích cho các đối tượng bên

ngoài nào được liệt kê dưới đây:

 Cơ quan thuế 43%

 Ngân hàng 83%

 Cục thống kê 50%

 hà đầu tư 86%

 Khác…… 23%

5. Anh/Chị hiểu như thế nào về mối quan hệ giữa các dòng tiền được thể hiện trên

BC LCTT:

 Rất rõ ràng 16,7%

 Rõ ràng 60%

 Không có ý kiến 6,7%

 Hiểu lơ mơ 16,7%

 Không hiểu 0%

6. Theo Anh/Chị thì dòng tiền nào là quan trọng nhất trong việc tạo ra luồng tiền

của doanh nghiệp?

 Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh 100%

 Dòng tiền từ hoạt động đầu tư 0%

 Dòng tiền từ hoạt động tài chính 0%

7. Anh/Chị hiểu như thế nào về mỗi chỉ tiêu được trình bày trên BC LCTT?

 Rất rõ ràng 6,6%

 Rõ ràng 83,3%

 Hiểu lơ mơ 10%

 Không hiểu 0%

8. Anh/Chị có biết chuẩn mực nào và các quy định nào của Việt Nam nói về BC

LCTT nói chung hay BC LCTT hợp nhất nói riêng?

 Có 100%  Không 0%

Nếu trả lời là “Có” thì xin nêu tên:

C u tr l i

Chu n c ế toán iệt a s

9. Theo Anh/Chị thì chuẩn mực kế toán của Việt Nam và thông tư hướng dẫn về

BC LCTT thì:

 Rất dễ hiểu 0%

 Dễ hiểu 36,7%

 Không có ý kiến 33,3%

 Khó hiểu 23,3%

 Rất khó hiểu 6,7%

10. Theo Anh/Chị thì các chỉ tiêu thể hiện nội dung của từng hoạt động trên BC

LCTT nói chung hay BC LCTT hợp nhất nói riêng là đã:

 Đầy đủ 86,7%  Thiếu 13,3%

Nếu trả lời là “ hiếu” thì theo Anh/Chị thì chỉ tiêu nào cần được bổ sung hay

sắp xếp ra sao?

t s ý iến

Là r ch ti u thu và chi hác c a ng tiền từ ho t ng kinh doanh.

11. Theo Anh/Chị thì “ iền lãi vay đã trả” được phân loại là thuộc dòng tiền hoạt

động kinh doanh, còn “ iền chi trả nợ gốc vay” được phân loại thuộc dòng tiền

hoạt động tài chính là đã phù hợp hay chưa?

 Phù hợp  Chưa phù hợp

Nếu trả lời là “Chưa phù hợp” thì theo Anh/Chị, chúng nên được phân loại như

thế nào?

t s ý iến như

h ng ph h p t y thu c vào từng lĩnh v c ho t ng c a c ng ty n n thể

hiện ho t ng u tư hay ho t ng inh oanh th ph thu c vào c

ch c a ón vay.

ể h p lý th tiền l i n n ể ho t ng tài ch nh và c ng ph h p v l i

vay ư c h ch toán là chi ph tài ch nh trừ nh ng ho n c ư c v n hóa.

12. Theo Anh/Chị thì “ iền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia” được

phân loại là dòng tiền thuộc hoạt động đầu tư là đã phù hợp hay chưa?

 Phù hợp 86,7%  Chưa phù hợp 13,3%

Nếu trả lời là “Chưa phù hợp” thì theo Anh/Chị, chúng nên được phân loại như

thế nào?

t s ý iến như

L i thu n n ư c ph n lo i ho t ng u tư v tiền oanh nghiệp nhàn

r i i cho vay ể có l i t c.

C t c ư c chia n n ph n lo i vào ho t ng inh oanh ể tr n c hai

ho t ng inh oanh và u tư c n việc quyết nh ể ho t ng nào là

t y thu c vào t nh h nh th c tế c a n v .

13. Theo Anh/Chị thì “Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu” được phân loại là

dòng tiền thuộc hoạt động tài chính là đã phù hợp hay chưa?

 Phù hợp 90%  Chưa phù hợp 10%

Nếu trả lời là “Chưa phù hợp” thì theo Anh/Chị, chúng nên được phân loại như

thế nào?

t s ý iến như

n tr nh ày ng tiền thu c ho t ng inh oanh.

14. Theo Anh/Chị thì các luồng tiền liên quan đến ngoại tệ phải được ghi theo sổ kế

toán của công ty mẹ theo tỷ giá thực tế tại ngày lập bảng BC LCTT hợp nhất là

đã phù hợp chưa?

 Phù hợp 100%  Chưa phù hợp 0%

15. Anh/Chị lập BC LCTT hợp nhất theo phương pháp nào:

 hương pháp trực tiếp 23%

 hương pháp gián tiếp 77%

16. Theo anh chị thì phương pháp lập BC LCTT hợp nhất nào khó thực hiện?

 hương pháp trực tiếp 26%

 hương pháp gián tiếp 63%

 Cả hai phương pháp đều khó 11%

Xin cho biết lí do Anh/Chị chọn phương pháp nào là khó:

t s ý iến

hư ng pháp tr c tiếp hó v các nghiệp v nhiều và a ng việc ph n

lo i g p nhiều hó h n ph c t p t n th i gian i h i ph i ph n lo i

ngay từ u ngư i th c hành ph i nắ r n ch t c a ng tiền phát

sinh.

hư ng pháp gián tiếp hó v h ng hiểu t i sao ph i iều ch nh và t i sao

ắt u i từ l i nhu n trư c thuế các nghiệp v inh tế nhiều a ng

n n ph n t ch ng tiền t nhiều th i gian à ết qu i hi l i h ng

ch nh ác.

17. Khi lập BC LCTT hợp nhất thì Anh/Chị thì có kiểm tra lại tính chính xác của

các chỉ tiêu đã lập hay không?

 Có 90%  Không 10%

Nếu trả lời là “Có” thì xin nêu ra cách kiểm tra như thế nào?

Cách th c iể tra

u ti n là iể tra ch ti u tiền t n cu i có h p v i tiền và tư ng

ư ng tiền tr n ng c n i ế toán hay h ng?

i chiếu v i s cái các tài ho n ph i thu ph i tr tài s n c nh các tài

ho n chi tiết ng t ng h p th o i c ng n n i l i vay u tư

i chiếu từng ho n c tr n BC LCTT v i ng c n i phát sinh ng

c n i ế toán i chiếu các ch ti u h u hao chi ph l i vay thuế thu

nh p oanh nghiệp n p c t c tr

Nếu trả lời là “ hông” thì xin nêu lí do:

t vài l o h ng iể tra:

h ng iết cách iể tra

h ng c n iể tra v an giá c h ng ánh giá ư c t quan tr ng

c a BC LCTT n n có iể tra ch t n th i gian.

18. Theo Anh/Chị thì cần có sửa đổi, bổ sung thêm chuẩn mực hay thông tư hướng

dẫn chi tiết về lập BC LCTT hợp nhất hay không?

 Có 36,7%  Không 63,3%

Nếu câu trả lời là “Có” thì xin cho biết nên sửa đổi những gì?

t s ý iến

ư ng n chi tiết c thể h n về cách l p BC LCTT và các ch ti u ng

th i hư ng n cách iể tra i chiếu sau hi l p,

B sung hư ng n các trư ng h p c n ph i gi i tr nh iều gi i s liệu,

ư ng n chi tiết cho v inh h a c thể hi l p BC LCTT h p nh t

cách th c các ư c và iều gi i ra sao.

D ng từ n gi n chuy n n nhưng hiểu c thể về n i ung ý nghĩa

c a từng ch ti u tr n BC LCTT ể ngư i c có thể nắ ắt ư c t nh h nh

lu ng tiền ra và vào th c s c a c ng ty.

Ch ti u l i vay tr n n ph n lo i l i cho ph h p h n.

19. Theo Anh/Chị thì cần có những giải pháp nào (ở góc độ doanh nghiệp và góc

độ nhà nước mà cụ thể là Bộ ài Chính) để giúp việc lập BC LCTT hợp nhất dễ

dàng và cung cấp thông tin có ích cho người sử dụng:

i v i trư ng i h c cao ng và các c s ào t o

T ng th i lư ng gi ng y h p lý o n ng cho sinh vi n có ư c

iến th c th c hành th c tế thiết ế n th c hành s sách ế toán c iệt

là về th c hành BC LCTT v y là t chuy n ề hó.

i v i B tài ch nh

uy nh c thể và th ng nh t về việc l p các ch ti u c a từng ho t ng

ng từ i n t ngắn g n hiểu

ư ng n c thể hiểu cho nh ng v inh h a trong th c tế về

chu n c BC LCTT nói chung hay BC LCTT h p nh t nói ri ng,

C n có th ng tư hư ng n chi tiết l p BC LCTT th o hai phư ng pháp.

i v i h i nghề nghiệp ế toán – iể toán

T ch c t p hu n cho các ế toán vi n tr n c s th ng nh t phư ng pháp

l p àn lu n th các u i chuy n ề t a à trao i inh nghiệ

h c h i l n nhau

h iến cho ngư i ng iết cách ng th ng tin c a BC LCTT ph c v

cho nhu c u c a ngư i s ng.

Doanh nghiệp

o ế toán vi n c a n v ph i l p ư c ng BC LCTT tr n c s

quy tr nh tuyển ng o tuyển ng vi n n ng l c th c hiện ph n

t ch BC LCTT ể ph c v cho c ng tác qu n lý

Ch nh sách h tr c p nh t n ng cao iến th c cho nh n vi n trang

ph n ề chuy n ng h tr cho việc l p BC LCTT.

-

CK Tên công ty

1. N BHS Công ty Cổ phầ Đường Biên Hòa

FDG ổ phần Docimexco

HVG Công ty ổ phầ Hù Vươ

MPC Công ty ổ phần Tậ Đoà T ủy Sản Minh Phú

VFL Công ty ổ phầ Lươ ực ự Vĩ Lo

DPM Tổng CT phân bón và Hóa Chất Dầu khí - Công ty Cổ phần

N ư MTG Công ty Cổ Phần MT Gas

PVD Tổng công ty Cổ phần Khoan và Dịch vụ Khoan Dầu khí

TMP Công ty Cổ phần Thủ đ T á Mơ

VIP Công ty Cổ phần Vận tả x dầu VIPCPO

VTO Công ty Cổ phần Vận tả x dầu VITACO

Hà GMC Công ty Cổ phần Sản Xuấ T ươ ại May Sài Gòn

dù IFS Công ty Cổ phần Thực ph m Quốc tế

KDC Công ty Cổ phầ K Đ

TLG Công ty Cổ phần Tậ Đoà Thiên Long

VNM Công ty Cổ phần sữa Vi t Nam

FPT Công ty Cổ phần FPT

ITD Công ty Cổ phần Công ngh Tiên Phong

NHW Công ty Cổ phần Ngô Han

SGT Công ty Cổ phần Công ngh Viễn Thông

VHG Công ty Cổ phầ Đầ ư và Sản Xuất Vi t – Hàn

CII Công ty Cổ phầ Đầ ư Hạ tầng Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh

GMD Công ty Cổ phần Gemadept

TMS Công ty Cổ phần Transimex-Saigon

VNS Công ty Cổ phầ Á Dươ V t Nam

VSC Công ty Cổ phần tậ Đoà o a er V t Nam

N vậ DTL Công ty Cổ phầ Đại Thiên Lộc

HDG Công ty Cổ phần Tậ Đoà Hoa Se

POM Công ty Cổ Phần Thép Pomina

TPC Công ty Cổ phần Nhựa Tâ Đạ Hư

ế DCL Công ty Cổ phầ Dư c ph m Cửu Long

DHG Công ty Cổ phầ Dư c Hậu Giang

OPC Công ty Cổ phầ Dư c Ph m OPC

TRA Công ty Cổ phần TRAPHACO

VMD Công ty Cổ phầ Dư c ph m Vimedimex

AMV Công ty CP Sản Xuấ Dư c và Trang Thiết Bị Y Tế Vi t Mỹ

Dị vụ HLG Công ty Cổ phần tậ Đoà Hoà Lo

PNC Công ty Cổ phầ v óa P ươ Na

SCV Công ty Cổ phần Dịch Vụ Tổng H p Sài Gòn

TNA Công ty Cổ Phầ ươ ại Xuất Nhập Kh u Thiên Nam

VSI Công ty Cổ phầ Đầ ư và Xâ Dựng Cấ T oá ước

ấ độ BCI Công ty Cổ phần Đầ ư P á Tr ể ường Thuận IDICO

ả và xâ CTI Công ty Cổ phầ Đầ ư P á Tr ể ường Thuận IDICO

dự FLC Công ty Cồ phần tậ Đoà FL

ITA Công ty Cổ phầ Đầ ư và N p Tân Tạo

NLG Công ty Cổ phầ Đầ ư Na Lo

HAG Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai

CCM Công ty Cổ phần Khoáng sả và X ầ T ơ

ASM Công ty CP Đầ ư và Xâ Dựng Sao Mai tỉnh An Giang

(Khảo sát các công ty niêm yết ông ty mẹ - Công ty con)

1. Phương pháp lập BC LCTT

Trực tiếp 10%

Gián tiếp 90%

2. Các công ty có lập BC LCTT phù hợp theo QĐ 15 hay không?

Có 100%

Không 0%

3.Thuyết minh bổ sung thông tin trên BC LCTT

Có 30%

Không 70%

4.Thuyết minh các giao dịch phi tiền tệ về khoản vay

Có 40%

Không 60%

5. Thuyết minh phi tiền tệ về khoản vốn

Có 80%

Không 20%

6. Kiểm chứng mối quan hệ giữa các BCTC về thuế TNDN

Phù hợp 30%

Không phù hợp 70%

7. Kiểm chứng dòng tiền của công ty con hoặc đơn vị hợp nhất

Phù hợp 80%

Không phù hợp 20%

8. Kiểm chứng về số LI CĐTS được trình bày trong BCTC

Phù hợp 15%

Không phù hợp 85%

PHỤ LỤC 10

BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TÍNH HỢP LÝ CỦA KHỎAN MỤC LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ

DVT: đồng

Bảng CĐKT

Tên công ty

Bảng KQ HĐKD

Bảng BC LCTT

Kiểm tra

Chênh lệch

Giải trình Có/Không

Hợp lý/ Không

(1)

SDCK (2)

SDĐK (3)

Chênh lệch trên Bảng CĐKT (4) =(2)-(3)

(5)

(6)=(3)+(1)-(5)

(7)=(2)-(6)

3,485,288,065

35,100,170,021

35,273,013,640

(172,843,619)

3,546,360,546

35,211,941,159

(111,771,138)

Không

5,904,016,386

282,540,511,008

282,902,165,568

(361,654,560)

6,765,590,405

282,040,591,549

499,919,459

Không

86,674,451

954,709,389

1,070,284,342

(115,574,953)

1,807,500

1,155,151,293

(200,441,904)

Không

Không hợp lý Không hợp lý Không hợp lý

(64,018,178)

3,125,586,118

2,965,109,880

160,476,238

-

2,901,091,702

384,970,653

Không

Không hợp lý

3,985,965

1,513,323,513

1,509,337,547

3,985,966

-

1,513,323,512

3,985,967

Không

Hợp lý

(24,635,747)

375,364,253

13,594,638,475

(13,219,274,222)

-

-

Không

Không tách LI CĐTS

Công ty cổ phần Kinh Đô Công ty cổ phần đầu tư Nam Long Công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai Công ty cổ phần khoáng sản xi măng Cần Thơ Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Sao Mai An Giang Công ty cổ phần tập đoàn Hoàng Long

Không hợp lý

1,916,041,556

169,423,686,070

155,568,784,473

13,854,901,597

10,717,100,095

146,767,725,934

36,510,861,733

Hợp lý

Công ty cổ phần dịch vụ tổng hợp Sài Gòn

588,535,975

1,423,667,761

635,226,912

788,440,849

-

-

Không tách LI CĐTS

Hợp lý

57,437

715,801,580

713,554,890

2,246,690

-

-

Không

Không tách LI CĐTS

Không hợp lý

Công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu ThiênNam Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng cấp thoát nước

(95,733,303)

-

51,773,469

(51,773,469)

-

(43,959,834)

(7,813,635)

Không

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Không hợp lý

5,371,014,333

15,570,128,249

11,911,380,319

3,658,747,930

-

-

Không tách LI CĐTS

Hợp lý

11,797,128,640

60,735,188,247

34,952,228,196

25,782,960,051

-

-

Không

Không tách LI CĐTS

564,979,451

5,491,512,989

5,948,144,789

(456,631,800)

-

-

Không

Không tách LI CĐTS

36,481,107,081

492,422,430,341

549,826,615,496

(57,404,185,155)

-

-

Không

Không tách LI CĐTS

Không hợp lý Không hợp lý Không hợp lý

257,204,744

4,080,848,549

7,823,667,811

(3,742,819,262)

4,000,000,000

4,080,872,555

(3,742,843,268)

Không

Hợp lý

Công ty cổ phần dược Hậu Giang Công ty cổ phần TRAPHACO Công ty cổ phần thép Pomina Công ty cổ phần tập đoàn Hòa Phát Công ty cổ phần Ánh Dương Việt Nam

(19,376,397)

823,356,385

842,732,781

(19,376,396)

-

823,356,384

(19,376,395)

Hợp lý

10,751,383,585

237,967,811,000

228,937,538,020

9,030,272,980

1,721,565,604

237,967,356,001

9,030,727,979

Hợp lý

71,751,058,039

179,293,219,766

38,827,276,408

140,465,943,358

-

-

Không

Không tách LI CĐTS

Không hợp lý

Công ty cổ phần Transimex - Saigon Công ty cổ phần Gemadept Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng kỹ thuật TP Hồ Chí Minh

Công ty cổ phần FPT

445,159,932,992

912,499,963,519

704,806,744,410

207,693,219,109

-

-

Không

Không tách LI CĐTS

Không hợp lý

19,920,578,104

131,244,321,629

160,010,315,820

(28,765,994,191)

-

-

Không tách LI CĐTS

Hợp lý

Công ty cổ phần công nghệ Tiên Phong

86,872,053

2,187,947,615

2,101,075,562

86,872,053

-

2,187,947,615

86,872,053

Không

Hợp lý

Công ty cổ phần công nghệ Viễn Thông

(1,531,962,380)

7,561,714,302

9,213,676,681

(1,651,962,379)

-

-

Không tách LI CĐTS

Hợp lý

3,596,794,098

34,878,371,709

-

34,878,371,709

-

-

Không

Không tách LI CĐTS

Không hợp lý

8,308,995,097

25,007,929,664

195,151,695,004

(170,143,765,340)

-

-

Không tách LI CĐTS

Hợp lý

24,826,303,036

411,073,457,353

424,153,565,180

(13,080,107,827)

33,977,106,241

415,002,761,975

(17,009,412,779)

Hợp lý

(191,764,849)

8,239,225,433

38,087,573,869

(29,848,348,436)

-

-

Không

Không tách LI CĐTS

Công ty cổ phần vận tải xăng dầu VIPCPO Công ty cổ phần thủy điện Thác Mơ Tổng công ty cổ phần Khoan và dịch vụ Khoan Dầu Khí Công ty cổ phần Hùng Vương Công ty cổ phần Docimexco

Không hợp lý

U KHẢO SÁT SỐ 4A

(Khảo sát nhân viên tín dụng ở ngân hàng)

Tôi tên là Phan Thị Kiều Oanh, hiện tôi đang là học viên cao học Khóa 20 của

Khoa Kế Toán Kiểm Toán thuộc trường Đại Học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh, tôi

đang thực hiện Luận văn thạc sĩ Kinh Tế, xin Anh/Chị giúp tôi hoàn thành phiếu

khảo sát này nhằm thu thập thông tin cho việc thực hiện đề tài “Hoàn thiện Báo

cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất tại các công ty hoạt động theo mô hình Công ty

mẹ - Công ty con - Việt Nam”. Rất mong quý Anh/Chị giúp tôi hoàn thành phiếu

khảo sát này.

Tôi cam đoan kết quả của phiếu khảo sát này chỉ dùng vào mục đích là phục vụ cho

việc thực hiện đề tài tốt nghiệp của tôi. Anh/Chị không phải chịu bất cứ trách

nhiệm pháp lý nào về bảng trả lời của mình.

Thông tin người được khảo sát:

Họ và tên:…………………………………..Email:……………..............................

Số điện thoại:………………….:…………Số năm kinh nghiệm………………….

Đang làm việc tại ngân hàng……………………...………………………………..

Chức vụ:……………………………………………………………………………

Xin lưu ý từ viết tắt “BC LCTT” có nghĩa là “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”.

1. Anh/Chị có sử dụng BCTC để thẩm định khi quyết định cho doanh nghiệp vay

hay không?

 Có  Không

2. Khi sử dụng BCTC để thẩm định thì Anh/Chị có sử dụng BC LCTT hay không?

 Có  Không

Nếu trả lời là “Không” thì xin nêu lí do:

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

3. Anh/Chị dùng số liệu của mấy năm để phân tích?

 1 năm

 2 năm

 3 năm

 4 năm

 khác

4. Theo Anh/Chị thì BC LCTT được lập theo phương pháp nào sẽ cung cấp thông

tin hữu ích hơn trong việc đưa ra quyết định cho doanh nghiệp vay vốn?

 hương pháp trực tiếp

 hương pháp gián tiếp

5. Khi phân tích, Anh/Chị có xem xét, phân tích mối quan hệ giữa BC LCTT với

các BCTC khác hay không?

 Có  Không

Nếu trả lời là “Không” thì xin nêu lí do:

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

6. Anh/Chị có phân tích mối quan hệ giữa các dòng tiền trên BC LCTT hay

không?

 Có  Không

Nếu trả lời là “Không” thì xin nêu lí do:

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

7. Anh/Chị hiểu mối quan hệ giữa các dòng tiền trên BC LCTT như thế nào?

 rất rõ ràng

 rõ ràng

 không có ý kiến

 hiểu mơ hồ

 hoàn toàn không hiểu

8. Theo Anh/Chị thì dòng tiền nào là quan trọng nhất đối với một doanh nghiệp?

 dòng tiền từ hoạt động kinh doanh

 dòng tiền từ hoạt động tài chính

 dòng tiền từ hoạt động đầu tư

9. Anh/Chị hiểu như thế nào về các chỉ tiêu thể hiện trên các dòng tiền?

 rất rõ ràng

 rõ ràng

 không có ý kiến

 hiểu mơ hồ

 hoàn toàn không hiểu

10. Theo Anh/Chị thì các chỉ tiêu thể hiện trên từng hoạt động thì:

 Đầy đủ  Không đầy đủ

Nếu trả lời là “Không đầy đủ” thì xin nêu lí do

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

11. Theo Anh/Chị thì “Tiền lãi vay đã trả” được phân loại là thuộc dòng tiền hoạt

động kinh doanh, còn “Tiền chi trả nợ gốc vay” được phân loại thuộc dòng tiền

hoạt động tài chính là đã phù hợp hay chưa?

 Phù hợp  Chưa phù hợp

Nếu trả lời là “Chưa phù hợp” thì theo Anh/Chị, chúng nên được phân loại như

thế nào?

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

12. Theo Anh/Chị thì “Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia” được

phân loại là dòng tiền thuộc hoạt động đầu tư là đã phù hợp hay chưa?

 Phù hợp  Chưa phù hợp

Nếu trả lời là “Chưa phù hợp” thì theo Anh/Chị, chúng nên được phân loại như

thế nào?

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

13. Theo Anh/Chị thì “Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu” được phân loại là

dòng tiền thuộc hoạt động tài chính là đã phù hợp hay chưa?

 Phù hợp  Chưa phù hợp

Nếu trả lời là “Chưa phù hợp” thì theo Anh/Chị, chúng được phân loại như thế

nào?

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

14. Theo Anh/Chị thì các luồng tiền liên quan đến ngoại tệ phải được ghi theo sổ kế

toán của công ty mẹ theo tỷ giá thực tế tại ngày lập bảng BC LCTT hợp nhất là

đã phù hợp chưa?

 Phù hợp  Chưa phù hợp

Nếu trả lời là “Chưa phù hợp” thì xin nêu lí do:

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

15. Anh/Chị thường dùng các tỷ số nào trong các tỷ số được liệt kê dưới đây khi

phân tích BC LCTT:

 Hệ số khả năng thanh toán = (Số tiền thuần trong kỳ/Nợ ngắn hạn)

 Hệ số khả năng trả nợ ngắn hạn =(Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động

kinh doanh/Nợ ngắn hạn)

 Tỷ trọng dòng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh=(Tổng số tiền thu vào

từ hoạt động kinh doanh/Tổng số tiền thu vào trong kỳ)

 Tỷ trọng dòng tiền thu vào từ hoạt động đầu tư = (Tổng số tiền thu vào từ

hoạt động đầu tư/Tổng số tiền thu vào trong kỳ)

 Tỷ trọng dòng tiền thu vào từ hoạt động tài chính = (Tổng số tiền thu vào

từ hoạt động tài chính/Tổng số tiền thu vào trong kỳ)

 Tỷ số : Lợi nhuận thuần/lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

 Tỷ số chi trả cổ tức: Số tiền chi trả cổ tức/Tổng nguồn thu từ hoạt động

kinh doanh

 Các tỷ số khác:………………………………….…………………

16. Anh/Chị có gặp khó khăn gì không khi phân tích BC LCTT?

 Có  Không

Nếu trả lời là “Có” thì xin nêu ra những khó khăn mà anh chị gặp phải:

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

17. Theo Anh/Chị thì có cần thiết phải sửa đổi, bổ sung chuẩn mực kế toán về BC

LCTT hay không?

 Có  Không

Nếu trả lời là “Có” thì xin nêu ra nên sửa đổi như thế nào?

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

18. Theo Anh/Chị thì cần có những giải pháp nào (ở góc độ doanh nghiệp và góc

độ nhà nước mà cụ thể là Bộ Tài Chính), để giúp việc lập BC LCTT dễ dàng và

cung cấp thông tin có ích cho người sử dụng:

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

Xin chân thành cảm ơn Anh/Chị đã cộng tác giúp tôi hoàn thành phiếu khảo sát

này.

Tp Hồ Chí Minh, ngày….. tháng….. năm 2013

Ký tên

Phan Thị Kiều Oanh

2

DANH SÁCH CÁC NGÂN HÀNG CỦA KHẢO SÁT 4A

STT Tên ngân hàng

Ngân Hàng TMCP Quân Đội - Hội Sở Phía Nam TP Hồ Chí Minh 1

Ngân Hàng TMCP Công Thương VN - CN 6 Tp Hồ Chí Minh 2

Ngân Hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn CN Ninh Thuận 3

Ngân Hàng TNHH MTV Standard Chartered CN TPHCM 4

Ngân Hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu - PGD Phan Đăng Lưu Tp Hồ Chí Minh 5

Ngân Hàng TMCP Đông Á - Tp Hồ Chí Minh 6

Ngân Hàng Mizuho - CN Tp Hồ Chí Minh 7

Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - CN Kỳ Đồng - TP Hồ Chí Minh 8

Ngân Hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việ Na - CN Qu ng Ngãi 9

10 Ngân Hàng TMCP Phương Nam - CN Bến Lức - Long An

3

- KH O SÁT SỐ 4A

(Khảo sát nhân viên tín dụng ở ngân hàng)

Xin lưu ý từ viết tắt “BC LCTT” có nghĩa là “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”.

1. Anh/Chị có sử dụng BC C để thẩm định khi quyết định cho doanh nghiệp vay

hay không ?

 Có 100%  Không 0%

2. Khi sử dụng BC C để thẩm định thì Anh/Chị có sử dụng BC LCTT hay không?

 Có 100%  Không 0%

3. Anh/Chị dùng số liệu của mấy năm để phân tích?

 1 năm 0%

 2 năm 40%

 3 năm 60%

 4 năm 0%

 khác 0%

4. Theo Anh/Chị thì BC LC được lập theo phương pháp nào sẽ cung cấp thông

tin hữu ích hơn trong việc đưa ra quyết định cho doanh nghiệp vay vốn?

 hương pháp trực tiếp 60%

 hương pháp gián tiếp 40%

5. Khi phân tích, Anh/Chị có xem xét, phân tích mối quan hệ giữa BC LCTT với

các BCTC khác hay không?

 Có 100%  Không 0%

6. Anh/Chị có phân tích mối quan hệ giữa các dòng tiền trên BC LCTT hay

không?

 Có 80%  Không 20%

Nếu trả lời là “Không” thì xin nêu lí do:

Một số lí do:

Không hiểu rõ, BC LCTT mà đơn vị cung cấp đôi khi không đáng tin cậy,…

7. Anh/Chị hiểu mối quan hệ giữa các dòng tiền trên BC LC như thế nào?

 rất rõ ràng 10%

 rõ ràng 80%

 không có ý kiến 0%

 hiểu mơ hồ 10%

 hoàn toàn không hiểu 0%

8. Theo Anh/Chị thì dòng tiền nào là quan trọng nhất đối với một doanh nghiệp?

 dòng tiền từ hoạt động kinh doanh 100%

 dòng tiền từ hoạt động tài chính 0%

 dòng tiền từ hoạt động đầu tư 0%

9. Anh/Chị hiểu như thế nào về các chỉ tiêu thể hiện trên các dòng tiền?

 rất rõ ràng 20%

 rõ ràng 60%

 không có ý kiến 0%

 hiểu mơ hồ 20%

 hoàn toàn không hiểu 0%

10. Theo Anh/Chị thì các chỉ tiêu thể hiện trên từng hoạt động thì:

 Đầy đủ 100%  hông đầy đủ 0%

11. Theo Anh/Chị thì “ iền lãi vay đã trả” được phân loại là thuộc dòng tiền hoạt

động kinh doanh, còn “ iền chi trả nợ gốc vay” được phân loại thuộc dòng tiền

hoạt động tài chính là đã phù hợp hay chưa?

 Phù hợp 60%  Chưa phù hợp 40%

Nếu trả lời là “Chưa phù hợp” thì theo Anh/Chị, chúng nên được phân loại như

thế nào?

Một số ý kiến:

Theo dõi rõ ràng, tùy vào tính chấn của khoản vay đó phục vụ cho mục đích

gì mà phân loại cho phù hợp.

12. Theo Anh/Chị thì “ iền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia” được

phân loại là dòng tiền thuộc hoạt động đầu tư là đã phù hợp hay chưa?

 Phù hợp 90%  Chưa phù hợp 10%

Nếu trả lời là “Chưa phù hợp” thì theo Anh/Chị, chúng nên được phân loại như

thế nào?

Một số ý kiến:

Hoạt động tài chính

Hoạt động kinh doanh

13. Theo Anh/Chị thì “Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu” được phân loại là

dòng tiền thuộc hoạt động tài chính là đã phù hợp hay chưa?

 Phù hợp 90%  Chưa phù hợp 10%

Nếu trả lời là “Chưa phù hợp” thì theo Anh/Chị, chúng được phân loại như thế

nào?

Một số ý kiến:

Hoạt động kinh doanh

14. Theo Anh/Chị thì Các luồng tiền liên quan đến ngoại tệ phải được ghi theo sổ

kế toán của công ty mẹ theo tỷ giá thực tế tại ngày lập bảng BC LCTT hợp nhất

là đã phù hợp chưa?

 Phù hợp 100%  Chưa phù hợp 0%

15. Anh/Chị thường dùng các tỷ số nào trong các tỷ số được liệt kê dưới đây khi

phân tích BC LCTT hợp nhất:

 Hệ số khả năng thanh toán = (Số tiền thuần trong kỳ/Nợ ngắn hạn) 50%

 Hệ số khả năng trả nợ ngắn hạn =(Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động

kinh doanh/Nợ ngắn hạn) 40%

 Tỷ trọng dòng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh=(Tổng số tiền thu vào

từ hoạt động kinh doanh/Tổng số tiền thu vào trong kỳ) 30%

 Tỷ trọng dòng tiền thu vào từ hoạt động đầu tư = ( ổng số tiền thu vào từ

hoạt động đầu tư/ ổng số tiền thu vào trong kỳ) 20%

 Tỷ trọng dòng tiền thu vào từ hoạt động tài chính = (Tổng số tiền thu vào

từ hoạt động tài chính/Tổng số tiền thu vào trong kỳ) 40%

 Tỷ số : Lợi nhuận thuần/lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

60%

 Tỷ số chi trả cổ tức: Số tiền chi trả cổ tức/Tổng nguồn thu từ hoạt động

kinh doanh 30%

 Các tỷ số khác: 30%

16. Anh/Chị có gặp khó khăn gì không khi phân tích BC LCTT?

 Có 40%  Không 60%

Nếu trả lời là “Có” thì xin nêu ra những khó khăn mà anh chị gặp phải:

Một số ý kiến:

Không hiểu rõ dòng từng dòng tiền thể hiện trên các khoản mục, không rõ

nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp, không thu thập được số liệu chi tiết nên

tính chính xác thực chưa cao, bởi BCTC của doanh nghiệp đôi khi bị g t

dũa, kiến thức về BC LCTT chưa nắm chắc chắn,..

17. Theo Anh/Chị thì có cần thiết phải sửa đổi, bổ sung chuẩn mực kế toán về BC

LCTT hay không?

 Có 0%  Không 100%

18. Theo Anh/Chị thì cần có những giải pháp nào (ở góc độ doanh nghiệp và góc

độ nhà nước mà cụ thể là Bộ Tài Chính), để giúp việc lập BC LCTT dễ dàng và

cung cấp thông tin có ích cho người sử dụng:

Một số ý kiến:

Nên lập BC LCTT theo phương pháp trực tiếp, sẽ cung cấp số liệu cụ thể,

Nên có hướng dẫn cụ thể hơn cho BC LCTT hợp nhất,

Quy định rõ ràng, hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu,

4

U KHẢO SÁT SỐ 4B

(Khảo sát nhà đầu tư độc lập)

Tôi tên là Phan Thị Kiều Oanh, hiện tôi đang là học viên cao học Khóa 20 của

Khoa Kế Toán Kiểm Toán thuộc trường Đại Học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh, tôi

đang thực hiện Luận văn thạc sĩ Kinh Tế, xin Anh/Chị giúp tôi hoàn thành phiếu

khảo sát này nhằm thu thập thông tin cho việc thực hiện đề tài “Hoàn thiện Báo

cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất tại các công ty hoạt động theo mô hình Công ty

mẹ - Công ty con - Việt Nam”. Rất mong quý Anh/Chị giúp tôi hoàn thành phiếu

khảo sát này.

Tôi cam đoan kết quả của phiếu khảo sát này chỉ dùng vào mục đích là phục vụ cho

việc thực hiện đề tài tốt nghiệp của tôi. Anh/Chị không phải chịu bất cứ trách

nhiệm pháp lý nào về bảng trả lời của mình.

Thông tin người được khảo sát:

Họ và tên:…………………………………..Email:……………..............................

Số điện thoại:………………….:…………Số năm kinh nghiệm………………….

Đang làm việc tại ngân hàng……………………...………………………………..

Chức vụ:……………………………………………………………………………

Xin lưu ý từ viết tắt “BC LCTT” có nghĩa là “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”.

1. Anh/Chị có sử dụng BCTC để phân tích khi quyết định đầu tư vào một loại cổ

phiếu nào đó không?

 Có  Không

2. Khi sử dụng BCTC để phân tích thì Anh/Chị có sử dụng BC LCTT hay không?

 Có  Không

Nếu trả lời là “Không” thì xin nêu lí do:

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

3. Anh/Chị có hiểu về các chỉ tiêu trình bày trên BC LCTT hay không?

  Có  Không

4. Nếu Anh/Chị có hiểu về các chỉ tiêu trình bày trên BC LCTT thì mức độ hiểu

như thế nào?

 rất rõ ràng

 rõ ràng

 không có ý kiến

 hiểu mơ hồ

 hoàn toàn không hiểu

5. Anh/Chị dùng số liệu của mấy năm để phân tích?

 1 năm

 2 năm

 3 năm

 4 năm

 khác

6. Theo Anh/Chị thì BC LCTT được lập theo phương pháp nào sẽ cung cấp thông

tin hữu ích hơn trong việc đưa ra quyết định đầu tư của Anh/Chị?

 hương pháp trực tiếp

 hương pháp gián tiếp

7. Khi phân tích, Anh/Chị có xem xét, phân tích mối quan hệ giữa BC LCTT với

các BCTC khác hay không?

 Có  Không

Nếu trả lời là “Không” thì xin nêu lí do:

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

8. Anh/Chị hiểu mối quan hệ giữa các dòng tiền trên BC LCTT như thế nào?

 rất rõ ràng

 rõ ràng

 không có ý kiến

 hiểu mơ hồ

 hoàn toàn không hiểu

9. Theo Anh/Chị thì dòng tiền nào là quan trọng nhất đối với một doanh nghiệp?

 dòng tiền từ hoạt động kinh doanh

 dòng tiền từ hoạt động tài chính

 dòng tiền từ hoạt động đầu tư

10. Theo Anh/Chị thì các chỉ tiêu thể hiện trên từng hoạt động thì:

 Đầy đủ  Không đầy đủ

Nếu trả lời là “Không đầy đủ” thì xin nêu lí do

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

11. Theo Anh/Chị thì “Tiền lãi vay đã trả” được phân loại là thuộc dòng tiền hoạt

động kinh doanh, còn “Tiền chi trả nợ gốc vay” được phân loại thuộc dòng tiền

hoạt động tài chính là đã phù hợp hay chưa?

 Phù hợp  Chưa phù hợp

Nếu trả lời là “Chưa phù hợp” thì theo Anh/Chị, chúng nên được phân loại như

thế nào?

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

12. Theo Anh/Chị thì “Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia” được

phân loại là dòng tiền thuộc hoạt động đầu tư là đã phù hợp hay chưa?

 Phù hợp  Chưa phù hợp

Nếu trả lời là “Chưa phù hợp” thì theo Anh/Chị, chúng nên được phân loại như

thế nào?

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

13. Theo Anh/Chị thì “Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu” được phân loại là

dòng tiền thuộc hoạt động tài chính là đã phù hợp hay chưa?

 Phù hợp  Chưa phù hợp

Nếu trả lời là “Chưa phù hợp” thì theo Anh/Chị, chúng được phân loại như thế

nào?

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

14. Theo Anh/Chị thì Các luồng tiền liên quan đến ngoại tệ phải được ghi theo sổ

kế toán của công ty mẹ theo tỷ giá thực tế tại ngày lập bảng BC LCTT hợp nhất

là đã phù hợp chưa?

 Phù hợp  Chưa phù hợp

Nếu trả lời là “Chưa phù hợp” thì xin nêu lí do:

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

15. Anh/Chị thường dùng các tỷ số nào trong các tỷ số được liệt kê dưới đây khi

phân tích BC LCTT:

 Hệ số khả năng thanh toán = (Số tiền thuần trong kỳ/Nợ ngắn hạn)

 Hệ số khả năng trả nợ ngắn hạn =(Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động

kinh doanh/Nợ ngắn hạn)

 Tỷ trọng dòng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh=(Tổng số tiền thu vào

từ hoạt động kinh doanh/Tổng số tiền thu vào trong kỳ)

 Tỷ trọng dòng tiền thu vào từ hoạt động đầu tư = (Tổng số tiền thu vào từ

hoạt động đầu tư/Tổng số tiền thu vào trong kỳ)

 Tỷ trọng dòng tiền thu vào từ hoạt động tài chính = (Tổng số tiền thu vào

từ hoạt động tài chính/Tổng số tiền thu vào trong kỳ)

 Tỷ số : Lợi nhuận thuần/lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

 Tỷ số chi trả cổ tức: Số tiền chi trả cổ tức/Tổng nguồn thu từ hoạt động

kinh doanh

 Các tỷ số khác:………………………………….…………………

16. Anh/Chị có gặp khó khăn gì không khi phân tích BC LCTT?

 Có  Không

Nếu trả lời là “Có” thì xin nêu ra những khó khăn mà anh chị gặp phải:

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

17. Theo Anh/Chị thì có cần thiết phải sửa đổi, bổ sung chuẩn mực kế toán về BC

LCTT hay không?

 Có  Không

Nếu trả lời là “Có” thì xin nêu ra nên sửa đổi như thế nào?

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

18. Theo Anh/Chị thì cần có những giải pháp nào (ở góc độ doanh nghiệp và góc

độ nhà nước mà cụ thể là Bộ Tài Chính), để giúp việc lập BC LCTT dễ dàng và

cung cấp thông tin có ích cho người sử dụng:

………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….

Xin chân thành cảm ơn Anh/Chị đã cộng tác giúp tôi hoàn thành phiếu khảo sát

này.

Tp Hồ Chí Minh, ngày….. tháng….. năm 2013

Ký tên

Phan Thị Kiều Oanh

5

TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHIẾU KHẢO SÁT 4B

(Khảo sát nhà đầu tư độc lập)

Xin lưu ý từ viết tắt “BC LCTT” có nghĩa là “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”.

1. Anh/Chị có sử dụng BCTC để phân tích khi quyết định đầu tư vào một loại cổ

phiếu nào đó không?

 Có 100%  Không 0%

2. Khi sử dụng BCTC để phân tích thì Anh/Chị có sử dụng BC LCTT hay không?

 Có 90%  Không 10%

Nếu trả lời là “Không” thì xin nêu lí do:

Một số ý kiến

Không hiểu rõ lắm, chỉ quan tâm đến lợi nhuận của công ty, liệu công ty

kinh doanh có lợi nhuận nhiều hay không, không biết phải phân tích ra sao,

đôi khi số liệu trên BC LCTT không đáng tin cậy.

3. Anh/Chị có hiểu về các chỉ tiêu trình bày trên BC LCTT hay không?

  Có 60%  Không 40%

4. Nếu Anh/Chị có hiểu về các chỉ tiêu trình bày trên BC LCTT thì mức độ hiểu

như thế nào?

 rất rõ ràng 10%

 rõ ràng 30%

 không có ý kiến 30%

 hiểu mơ hồ 20%

 hoàn toàn không hiểu 10%

5. Anh/Chị dùng số liệu của mấy năm để phân tích?

 1 năm 0%

 2 năm 70%

 3 năm 30%

 4 năm 0%

 khác 0%

6. Theo Anh/Chị thì BC LCTT được lập theo phương pháp nào sẽ cung cấp thông

tin hữu ích hơn trong việc đưa ra quyết định đầu tư của Anh/Chị?

 Phương pháp trực tiếp 80%

 Phương pháp gián tiếp 20%

7. Khi phân tích, Anh/Chị có xem xét, phân tích mối quan hệ giữa BC LCTT với

các BCTC khác hay không?

 Có 100%  Không 0%

8. Anh/Chị hiểu mối quan hệ giữa các dòng tiền trên BC LCTT như thế nào?

 rất rõ ràng 10%

 rõ ràng 30%

 không có ý kiến 50%

 hiểu mơ hồ 10%

 hoàn toàn không hiểu 0%

9. Theo Anh/Chị thì dòng tiền nào là quan trọng nhất đối với một doanh nghiệp?

 dòng tiền từ hoạt động kinh doanh 100%

 dòng tiền từ hoạt động tài chính 0%

 dòng tiền từ hoạt động đầu tư 0%

10. Theo Anh/Chị thì các chỉ tiêu thể hiện trên từng hoạt động thì:

 Đầy đủ 100%  Không đầy đủ 0%

11. Theo Anh/Chị thì “Tiền lãi vay đã trả” được phân loại là thuộc dòng tiền hoạt

động kinh doanh, còn “Tiền chi trả nợ gốc vay” được phân loại thuộc dòng tiền

hoạt động tài chính là đã phù hợp hay chưa?

 Phù hợp 90%  Chưa phù hợp 10%

Nếu trả lời là “Chưa phù hợp” thì theo Anh/Chị, chúng nên được phân loại như

thế nào?

Một số ý kiến:

Lãi đi vay thì phân loại vào dòng tiền hoạt động nào thì phụ thuộc vào mục

đích của khoản vay đó, còn nợ gốc vay thì phân loại vào hoạt động tài

chính là phù hợp.

12. Theo Anh/Chị thì “Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia” được

phân loại là dòng tiền thuộc hoạt động đầu tư là đã phù hợp hay chưa?

 Phù hợp 80%  Chưa phù hợp 20%

Nếu trả lời là “Chưa phù hợp” thì theo Anh/Chị, chúng nên được phân loại như

thế nào?

Một số ý kiến:

Tùy vào loại hình kinh doanh của doanh nghiệp mà phân loại cho thích

hợp, lãi cho vay của tổ chức ngân hàng khác hoàn toàn với một doanh

nghiệp không phải tổ chức tín dụng cho vay vốn nhàn rỗi của họ. Do đó,

cần căn cứ trên tính chất của khoản vay đó và loại hình doanh nghiệp đang

kinh doanh.

13. Theo Anh/Chị thì “Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu” được phân loại là

dòng tiền thuộc hoạt động tài chính là đã phù hợp hay chưa?

 Phù hợp 90%  Chưa phù hợp 10%

Nếu trả lời là “Chưa phù hợp” thì theo Anh/Chị, chúng được phân loại như thế

nào?

Một số ý kiến:

Để nó thuộc dòng tiền hoạt động kinh doanh

14. Theo Anh/Chị thì các luồng tiền liên quan đến ngoại tệ phải được ghi theo sổ kế

toán của công ty mẹ theo tỷ giá thực tế tại ngày lập bảng BC LCTT hợp nhất là

đã phù hợp chưa?

 Phù hợp 100%  Chưa phù hợp 0%

15. Anh/Chị thường dùng các tỷ số nào trong các tỷ số được liệt kê dưới đây khi

phân tích BC LCTT:

 Hệ số khả năng thanh toán = (Số tiền thuần trong kỳ/Nợ ngắn hạn) 20%

 Hệ số khả năng trả nợ ngắn hạn =(Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động

kinh doanh/Nợ ngắn hạn) 30%

 Tỷ trọng dòng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh=(Tổng số tiền thu vào

từ hoạt động kinh doanh/Tổng số tiền thu vào trong kỳ) 20%

 Tỷ trọng dòng tiền thu vào từ hoạt động đầu tư = (Tổng số tiền thu vào từ

hoạt động đầu tư/Tổng số tiền thu vào trong kỳ) 20%

 Tỷ trọng dòng tiền thu vào từ hoạt động tài chính = (Tổng số tiền thu vào

từ hoạt động tài chính/Tổng số tiền thu vào trong kỳ) 30%

 Tỷ số : Lợi nhuận thuần/lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

40%

 Tỷ số chi trả cổ tức: Số tiền chi trả cổ tức/Tổng nguồn thu từ hoạt động

kinh doanh 50%

 Các tỷ số khác: 30%

16. Anh/Chị có gặp khó khăn gì không khi phân tích BC LCTT?

 Có 40%  Không 60%

Nếu trả lời là “Có” thì xin nêu ra những khó khăn mà anh chị gặp phải:

Một số ý kiến:

Đôi khi không hiểu, vì các trang web chuyên về đầu tư đã nhận định, phân

tích sẵn, chỉ cần đọc và so sánh các công ty cùng ngành với nhau, thị

trường chứng khoán Việt Nam khó dự báo nên dù có phân tích tốt đến đâu

đôi khi cũng không như kỳ vọng

17. Theo Anh/Chị thì có cần thiết phải sửa đổi, bổ sung chuẩn mực kế toán về BC

LCTT hay không?

 Có 0%  Không 100%

18. Theo Anh/Chị thì cần có những giải pháp nào (ở góc độ doanh nghiệp và góc

độ nhà nước mà cụ thể là Bộ Tài Chính), để giúp việc lập BC LCTT dễ dàng và

cung cấp thông tin có ích cho người sử dụng:

ột số ý kiến như

ướng n chi tiết h n để người đọc BC LCTT có thể hiểu thông qua các

chỉ tiêu mà oanh nghiệp trình ày trong BC LCTT.

6

01/07/2011.

35,000 145,000 90,000 605,000 (15,000) 860,000 35,000 145,000 90,000 495,000 (15,000) 750,000 - - - (110,000) - (110,000)

774,000 86,000 860,000 750,000 110,000 110,000

01/01/2011 170,000 118,000 310,000 1,745,000 2,343,000 50,000 18,000 1,500,000 - 775,000 31/12/2011 431,000 319,000 395,000 2,225,000 3,370,000 45,000 522,000 1,500,000 98,250 1,204,750 261,000 201,000 85,000 480,000 1,027,000 (5,000) 504,000 - 98,250 429,750

2,243,000 3,370,000 1,027,000

Doanh thu 600,000 124,000 1,000 35,500 1,255,000

t 494,500

,500

118,000 145,000 263,000 319,000 TK HTK 310,000 90,000 400,000 395,000 50,000 15,000 65,000 45,000

56,000 (5,000) (20,000)

774,000

(35,000)

739,000

– 494,500

124,000 1,000 (56,000) 5,000 (20,000)

548,500

(739,000)

(739,000)

504,000 (52,500)

451,500 261,000 170,000 431,000

– –

7

90,000

$24,000 ă

ă

: c

ă . ă

ă

37,000 2,400 2,000 (1,200)

960,000 52,200 Doanh thu

535,000 263,000 37,000 2,400 2,000 31,400 37,000 47,880 4,320 330,000 47,880 (14,400) 363,480

– ă ă – ă

B -

31.12.Y4 31.12.Y3

118,600 49,800 68,800

115,000 126,000 11,000

232,000 192,000 (40,000)

86,000 114,000 28,000

393,000 342,000 (51,000)

16,800 19,200 2,400

961,400 843,000

61,600 58,200 3,400

320,000 240,000 80,000

9,600 10,800 (1,200)

180,000 180,000 -

363,480 330,000 33,480

26,720 24,000 2,720

961,400 843,000

B -

ă ă

83,600 37,000 2,400 2000 (1,200) 11,000 (40,000) 3,400 (31,400) 66,800 26,000 (88,000) (62,000) 80,000

(14,400) (1,600) 64,000 68,800 49,800 118,600

– ă –