TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - LUT
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
TIU LUN CÁ NHÂN
MÔN HC: TIN T - NGÂN HÀNG
Đề tài: Tìm hiu v công c d tr bt buc việc điều
hành chính sách tin t của Ngân hàng Nhà nước Vit Nam
thông qua công c d tr bt buc trong thi gian qua?
Giảng viên hướng dn: Nguyn Th Hai Hng
Sinh viên thc hin: Hoàng Huy Phc
Lp: K09404A
MSSV: K094040589
12/2012
1
MC LC
I. D TR BT BUC ............................................................................................. 2
1. Khái nim ............................................................................................................. 2
2. Tác động ca d tr bt buc ............................................................................. 3
a. D tr bt buc và tiềm năng tín dụng ca các ngân hàng .............................. 3
b. D tr bt buc và lãi sut ................................................................................ 3
c. D tr bt buc và khối lượng tin cung ng ................................................... 3
3. Ưu và nhược điểm ca công c D tr bt buc ................................................ 4
a. Ưu điểm: ............................................................................................................ 4
b. Nhược đim: ...................................................................................................... 4
II. VIỆC ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIN T CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯC
VIT NAM THÔNG QUA CÔNG C D TR BT BUC TRONG THI GIAN
QUA................................................................................................................................ 6
III. TÀI LIÊU THAM KHO: ................................................................................... 12
2
I. D TR BT BUC
1. Khái nim
D tr bt buc (Required Reserves) mt phn s tiền gi các loi c
ngân hàng thương mại (NHTM) phi d tr dưới dng tin mt hoc tin gi tại NHTƯ.
Trong hoạt động kinh doanh ca mình, các NHTM s dng các khon tin gi ca khách
hàng để cho vay hoặc đầu mt cách khá linh hot. Nếu như các khoản cho vay đều
thi hn, một ngày hay cho vay qua đêm ng đều thi hn, thm chí thi hn th
còn kéo dài hơn d kiến đến hn thu n, th ngân hàng vẫn không thu đưc n -
trong khi đó, đi vi ngun tin gi ca khách hàng thì c ngân hàng li rất khó khăn
trong vic kim soát thi hn, ngay c khi gi tiết kim có k hn thì khách hàng gi tin
vn th rút tin trước khi đến hn; tình trng tiền cho vay ra chưa thu hi v nhưng
khách hàng gi tin li có nhu cu rút tiền trước hn là hiện tượng luôn có thể... Điu này
cho thy ri ro thanh khon luôn mi lo ca các NHTM. Mt khác, trên thc tế, thi
hn cho vay còn dài hơn thời hn ca ngun tin gửi, nói khác đi kỳ hn gi tin ca
mi loi tin gi không phi lúc nào cũng là sở để xem xét và quyết định thi hn cho
vay, ngân hàng th khai thác tính ổn định tương đi ca tng s dư tiền gi không
k hạn để cho vay có thi hn, dùng ngun tin gi thi hn ngắn để cho vay vi thi hn
dài hơn... nên nguy rủi ro cao n. Khi ri ro thanh khon xy ra, ngân ng mt kh
năng thanh toán - các khon tin gi các ngân hàng s nhanh chóng “bay hơi”, không
nhng thế n m “bay hơi” giá trị tài sn các khon d tr của ngân hàng đó và
theo phn ng dây chuyn thì ri ro này s m chn động toàn h thng ngân hàng. Vì
thế, như một kết qu cn phải có, các nhà phân tích đã ch ra rng các NHTM phải đ d
tr bt buc đây chính kho d tr lỏng đ tr giúp cho các ngân hàng trong thi k
hong lon.
Vic bt buc các NHTM phi để d tr ti thiu cn thiết lần đầu tiên được s
dng M vào năm 1913, với mục đích nhằm đảm bo kh năng thanh toán của các
NHTM. Vào những m 30 ca thế k 20, sau nhng cuc khng hong kinh tế kéo dài,
t l d tr bt buc dần được s dng ph biến các nước khác. c này, người ta
nhìn nhn d tr bt buc trong mt vai trò khác - d tr bt buc công c để NHTƯ
các nước s dụng để điều tiết tin t trong nn kinh tế. Nói cách khác, d tr bt buc
làm tăng kh năng kiểm soát của NH đối vi quá trình cung ng tin. Thông qua vic
thay đổi t l d tr bt buộc, NHTƯ thể tác động vào ngun d trữ, thay đi vn kh
dng của các ngân ng để m thay đổi tim năng tín dụng ca các ngân hàng - nhưng
NHTƯ không phải là người quyết định vic s dng các tiềm năng ấy.
3
Mc lch s ra đời ca d tr bt buc t những m đầu ca thế k 20, song
Vit Nam, h thng ngân hàng Vit Nam mi ch làm quen vi khái nim này vào m
1990. Tháng 5/1990, sau khi “Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Vit Nam”,
“Pháp lnh Ngân hàng, các hp tác tín dng công ty tài chính” đưc ban hành thì
các NHTM Vit Nam mi bắt đầu thc hiện các quy định v d tr bt buc.
2. Tác động ca d tr bt buc
a. D tr bt buc và tiềm năng tín dụng ca các ngân hàng
Khi t l d tr bt buộc thay đổi, trc tiếp tác động đến ngun vn kh dng
ca mi ngân hàng. Vi tng s ngun tin gửi huy động được, t l d tr bt buc càng
thp thì phn chênh lch còn li - vn kh dng ca bn thân ngân hàng y càng cao,
kh năng cho vay ra của ngân hàng càng lớn ngược li. Bên cạnh đó, mỗi đng tác cp
tín dng cho một đối tượng o đó thông qua chuyển khon ca ngân hàng - hoạt động
này m ra mt ngun vn mi cho mt ngân hàng kế tiếp, s tiếp tc ca quá trình này
chính là quá trình to tin ca h thng ngân hàng làm cho tng ngun có th cho vay ca
toàn h thống được nhân lên nhiu ln so vi s tin gửi ban đầu, mức độ được nhân lên
chính h s nhân tiền. Qua đó cho thấy, t l d tr bt buc quan h cht ch vi
ngun vn kh dng ca h thng ngân hàng. Tuy nhiên, vn kh dng ch th hin được
tiềm năng tín dụng, còn thc s nó có làm cho khối lượng tín dụng tăng lên hay không lại
ph thuộc vào thái độ sn sàng cp tín dng ca các ngân hàng nhu cu tín dng ca
nn kinh tế.
b. D tr bt buc và lãi sut
D tr bt buc có th tác động đến lãi sut bng hai cách:
Th nht, do d tr bt buc th thu m rng hay thu hp tiềm ng tín dụng
cho nên lãi sut th trường cũng vì thế mà có th gim xung hoặc tăng lên.
Th hai, hiu ng của tác động trên càng tăng lên khi phần d tr bt buc ca c
ngân hàng NHTƯ không được tính lãi hoc mc lãi không đáng kể. Khi d tr bt buc
tăng lên thì lãi thu được t hoạt động cho vay gim xung m gim li nhun ca các
NHTM. Điều này được các ngân hàng khc phc bằng cách điều chỉnh tăng lãi sut cho
vay trên th trường tín dng.
c. D tr bt buc và khối lượng tin cung ng
Khối lượng tin cung ứng thay đổi là kết qu tt yếu ca việc thay đổi tim năng tín
dụng, thay đổi lãi sut trên th trường, cũng là mc tiêu cuối cùng NHTƯ mun
đạt được khi điều chnh d tr bt buc. T l d tr bt buc s được nâng lên nếu
4
NHTƯ thực hin vic tht cht tin tệ, hướng đến mc tiêu kim soát lm phát ngược
lại, để m rng tin t nhm khuyến khích đầu tư, mở rng sn xut, tạo thêm công ăn,
việc làm cho người lao động thì NHTƯ sẽ h t l d tr bt buc. T l d tr bt buc
tác động ngược chiều đến khối lượng tin cung ng th hin qua công thc tính h s
nhân tin:
th nói s tác động ca t l d tr bt buộc đối vi khối lượng tin trong nn
kinh tế khá toàn diện, tác động rt mnh m không ch đến quy mô, khối lượng n
dng mà c đi vi lãi sut tín dng. Mức độ tác động không đơn giản ch làm tăng hay
giảm đơn thuần mà làm thay đổi theo s ln v tiền trong lưu thông.
3. Ưu và nhược điểm ca công c D tr bt buc
a. Ưu điểm:
- DTBB tôn trng s cnh tranh gia các ngân hàng được áp dng không
phân bit vi những ngân hàng có điều kiện kinh doanh như nhau.
- NHTW ch động trong việc điều tiết lượng tin cung ng thông qua việc thay đổi
t l DTBB.
- DTBB công c đầy quyn lc của NHTW, tác đng nhanh mạnh đến lượng
tin cung ng. Bi l, ch cn mt s thay đổi nh v t l DTBB thì mc d tr thừa
lãi suất cho vay đối vi nn kinh tế s thay đổi và dẫn đến thay đổi theo cp s nhân
ca khối lượng tin cung ng.
- Ngoài ra, DTBB còn được s dụng để thiết lp mi quan h gia vic to tin ca
h thng ngân hàng vi nhu cu tái cp vn ti NHTW bng việc ng tỉ l DTBB n
cao có th buc các ngân hàng phi tìm đến ngun vn t NHTW.
b. Nhược đim:
- Do DTBB công c quyn lc mnh nên nó thiếu tính linh hot. ch cn mt
s thay đổi dù ln hay nh v t l DTBB cũng gây ảnh hưởng đến hoạt đng ca toàn h
thng ngân hàng.