
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
TIỂU LUẬN
HỌC PHẦN: ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Sinh viên thực hiên : Phạm Văn Dương
Ngày sinh : 09/04/2002
Lớp: DC.OT11.10.3 Khóa: 11
Khoa : Cơ khí
Mã sinh viên : 20201345
Giáo viên hướng dẫn : Phí Hoàng Trình
Bắc Ninh, tháng 6 năm 2022

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
PHẠM VĂN DƯƠNG
HỌC PHẦN: ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Họ và tên sinh viên: Phạm Văn Dương
Ngày sinh: 09/04/2002 Khóa: 11
Lớp: DCOT11.10.3 Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô
Điểm Tiểu luận Bằng số: Bằng chữ:
CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM THI 2
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Bắc Ninh, tháng 6 năm 2021

Chương 1
Số liệu ban đầu
1.1.Các thông số chọn.
Số liệu ban đầu cần thiết cho quá trình tính toán bao gồm:
1. Công suất động cơ Ne=140 (kw)
2. Số vòng quay của trục khủy: n=1400 (vg/ph)
3. Đường kính xi lanh: D=150mm
4. Hành trình pittong: S=180
5. Số xi lanh: i=6
6. Tỉ số nén: ε=14,5
7. Thứ tự làm việc của các xi lanh: 1-5-3-6-2-4
8. Suất tiêu thụ nhiên liệu: ge=185 (g/ml.h)
9. Góc mở sớm supáp nạp: α1=20 độ
10. Góc đóng muộn supáp nạp: α2=48 độ
11. Góc mở sớm supáp xả: β1=48 độ
12. Góc đóng muộn supáp xả: β2=20 độ
13. Chiều dài thanh truyền: Ltt=320 mm
14. Khối lượng nhóm pittong: Mpt=2,37 kg
15. Khối lượng thanh truyền: mtt = 6,62 kg
16. Kiểu động cơ:3D6; động cơ diesel thẳng hàng không tăng áp
Tốc độ trượt trung bình của piston
Cm ===8400
1.1.1.Áp suát môi trường Pk
- áp suất môi trường Pk là áp suất khí quyển trước khi nạp vào động cơ.
Pk thay đổi theo độ cao, ở nước ta có thể chọn:
Pk=0,1 (MPa)
1.1.2. Nhiệt độ môi trường Tk

- Lựa chọn nhiệt độ môi trường theo nhiệt độ bình quân cả năm Nước ta
chọn: Tk = 273 + 240C = 297 0K
1.1.3. Áp suất cuối quá trình nạp Pa
- Áp suất Pa phụ thuộc vào rất nhiều thông số như chung loại động cơ,
tính năng tốc độ, đường nạp, tiết diện lưu thông…
- Đối với động cơ không tăng áp:
Pa = (0,8 ÷ 0,9).pk
Chọn Pa =0,9.pk = 0,9.0,1 = 0,09 (MPa)
1.1.4. Áp suất khi thải Pr
- Có thể chọn Pr nằm trong phạm vi:
Pr = (1,10 ÷ 1,15).pk
Ta chọn: Pr = 1,15.pk = 1,15.0,1 = 0,115 (MPa).
1.1.5. Nhiệt độ khí thải Tr
- Đối với động cơ DIESEL :
Tr = (700 ÷ 1000) oK
- Ta chọn : Tr = 800 oK
1.1.6. Hệ số nạp thêm 1
- Phụ thuộc chủ yếu vào pha phân phối khí, thường ta chọn trong
khoảng:
1 = 1,02 ÷ 1,07
Ta chon:1 = 1,05
1.1.7. Hệ số hiệu đỉnh tỷ nhiệt t
- Tỷ nhiệt của môi chất công tác thay đổi rất phức tạp nên ta thường
phải căn cứ vào hệ số dư lượng không khí để hiệu đỉnh.
- Thông thường đối với động cơ DIESEl cơ = 1,2 ÷ 1,8 ta chon t = 1,5
1.1.8. Hệ số quét buồng cháy 2
- Đối với động cơ không tăng áp : 2 = 1
1.1.9. Mức độ sấy nóng môi chất T

- Chủ yếu phụ thuộc vào quá trình hình thành khí hỗn hợp ở bên ngoài
hay bên trong xilanh.
- Đối với động cơ DIESEL : T = 20o ÷ 40o
- Đối với động cơ này ta chọn : T = 25o
1.1.10. Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z: z
- Thể hiện lượng nhiệt phát ra của nhiên liệu dùng để sinh công và tăng
nội năng ở điểm z với lượng nhiệt phát ra khi đốt cháy hoàn toàn 1kg
nhiên liệu.
- Do đó z phụ thuộc vào chu trình công tác của động cơ.
- Đối với động cơ DIESEl z = 0,65 ÷ 0,85
Ta chọn : z = 0, 78
1.1.11. Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b: b
- Môi chất nhận được nhiệt nên b bao giờ cũng lớn hơn z
- Thông thường đối với động cơ DIESEL
b = 0,80 ÷ 0,90 , Ta chon : b = 0,82
1.1.12. Hệ số hiệu đỉnh đồ thị công
- Thể hiện sự sai lệch khi tính toán lý thuyết chu trình công tác của động
cơ với chu trình công tác thực tế do đó không xét đến pha phối khí, tổn
thất lưu động của dòng khí, thời gian chạy và tốc độ tăng áp suất…Sự
sai lệch giữa chu trình thực tế và chu trình tính toán lý thuyết của động
cơ DIESEL nhiều hơn của động cơ Xăng vì vậy hệ số d của động cơ
DIESEL thường chọn trị số nhỏ, thường ta chọn trong khoảng : d = 0,92
÷ 0,97
Ta chon: d= 0,95
1.2. Tính toán các chu trình công tác của động cơ 6 xylanh
1.2.1 Tính toán các chu trình nạp
1.2.1.1. Hệ số khí sót
Trong do: m là chỉ số giãn nở đa biến trung bình của khí sót là : m = 1,45
÷ 1,5
Chọn m=1,45