1
A. M ĐẦU
Rng ngp mn h sinh thái quan trng cho năng sut cao vùng
ca sông ven bin nhit đới. Rng ngp mn không nhng là nơi cung cp
nhiu lâm sn có giá tr mà còn là nơi sng và ươm mm ca nhiu loài thy
sinh vt. Ngoài vic cung cp thc ăn, bãi đẻ cho nhiu loài rng ngp mn
còn nơi phát trin ca nhiu ngành nuôi trng thy sn, đây ngành
hiu qu kinh tế cao, được xem như mt trong nhng ngành mũi nhn
trong s phát trin kinh tế ca nhiu nước trên thế gii.
Bên cnh nhng gtr v mt kinh tế mà rng ngp mn mang li,
rng ngp mn còn nhiu tác dng trong vic bo v điu a khí hu
như: Chng xói mòn, st l đất đai, đê điu, chng s xâm thc ca nước
bin, cung cp ngun thc ăn cho nhiu loài sinh vt.
Ngh An do hin tượng ngăn mn nhm tăng din tích đt sn sut
nông nghip phong trào cht cây để nuôi trng thy sn nên din tích
rng ngp mn ngày càng b thu hp. Đến năm 1985 din tích rng phn ln
b phá để nuôi trng thy sn ch còn li mt ít din tích rng ngp mn xã
Hưng Hòa thuc thành ph Vinh mang tính cht t nhiên. Chính vì nhng
do trên nên vic nghiên cu, m hiu v các rng ngp mn địa bàn
thành ph Vinh là mt trong nhng vic cn được s quan tâm ca các ban
ngành trong toàn tnh.
1. Đối tượng nghiên cu
Nghiên cu v h thc vt rng ngp mn Hưng Hòa thành ph
Vinh và rng ngp mn Nghi Quang thuc huyn Nghi Lc
2. Mc đích nghiên cu
Xác đnh thành phn loài thc vt trong h sinh thái rng ngp mn
Hưng Hòa và Nghi Quang
2
Nêu được mi liên h gia môi trường bên ngoài thành phn loài
thc vt trong khu h
3. Phương pháp nghiên cu
Điu tra theo tuyến: Đi dc theo ven các khu rng để xác định được
s phân b và các loài có mt trong khu h
Để định danh các loài dùng phương pháp hình thái so sánh
B. KT QU NGHIÊN CU
1. Rng ngp mn Hưng Hòa
Rng ngp mn thành ph Vinh có dng hình phu, m rng
Hưng Hòa và thu hp dn li cho đến núi Quyết.
Rng ngp mn Hưng Hòa rng t nhiên duy nht còn sót li
trong địa bàn thành ph Vinh, vy phn ánh được đầy đủ các tính cht
ca khu h thc vt rng ngp mn.
V chế độ triu: Rng ngp mn Hưng Hòa có chế độ nht triu
V địa hình
Phân chia làm ba tiu vùng rõ rt là:
3
Vùng trên triu: vùng đất phía trên cao hơn vùng triu cc đại.
trên bãi triu cao nhiu cát thì loài Mung bin (Ipomoea pescaprae)
thuc h Khoai lang (Convolvulaceae) to thành thm tươi dc ven sông.
Còn vùng đất cao hơn (các cn đất) ven đê thìcác đi din như: trinh n
(
Mimosa pudica L.) thuc h Trinh n (Mimosaceae), C (Cynodon
dactylon L.) thuc h Lúa (Poaceae), i voi (Heliotropium indicum L.)
thuc h Vòi voi (Boraginaceae), Dây tm phong
(
Cardiospermum
halicacabum L.) thuc h B n (Sapindaceae), Mui bin (Suaeda
maritima (L.) Dunn) thuc h Rau mui (Chenopodiaceae), Cúc tn
(Pluchea indica (L.) Lees) h Cúc (Asteraceae), B công anh.
Vùng triu: nơi ngp nước chu kì vi nn đất bùn sét nhiu
mùn bã hu cơ đây các đại din đin nh như: Ô to (Acanthus
ilicifolius L.) thuc h Ô (Acanthaceae), Náng (Crinum asiaticum L.)
thuc h Thy Tiên (Amaryllidaceae), Ráng bin (Acrosstichum aureum)
thuc h Ráng (Pteridaceae), C Chát (Fimbrýstylis milliaceae Vaht) thuc
h Cói (Cyperaceae)
Đại din đin hình nht cho khu vc này Bn chua (Sonneratia
caseolaris) thuc h Bn (Sonneratiaceae), loài này hoàn toàn chiếm ưu thế
trong khu vc, điu này chng t độ mn Hưng Hòa rt thp ch t khong
(3-5
0
/
00
). Bn chua loài thc vt ch th cho môi trường nước l. Tuy
nhiên do chu tác động mnh ca gió nên các cây độ cao thp, ch vào
khong 3-5m
Vùng dưới triu: vùng luôn ngp nước vùng này các đại din
như: Cói (Cyperus malaccensis Lam) thuc h cói (Cyperaceae).
4
2. Rng ngp mn Nghi Quang
` Rng ngp mn Nghi Quang thuc đa bàn Nghi Quang huyn
Nghi Lc, đây cũng vùng chế độ nht triu như rng ngp mn Hưng
Hòa, tuy nhiên độ mui đây cao hơn hn so vi rng ngp mn Hưng Hòa,
độ mn khong (18-20
0
/
00
). Vi độ mn tương đối cao cho nên rng ngp
mn đây khá đơn điu ch có loài Trang (Kandelia candel (L.) Druce)
cây Đước i hay còn được gi cây Đưng (Rhizophora stylosa) thuc h
Đước (Rhizophoraceae) thích nghi được. Điu này chng t cây Đước
kh năng thích nghi vi độ mn tương đối cao.
C. Kết lun và kiến ngh
Kết lun
Qua nhng kết qu nghiên cu trên có th khng định:
Thành phn loài trong rng ngp mn chu tác đng mnh ca độ
mn, nhng nơi đ mn càng cao thì thành phn cây càng ít, còn nhng
nơi độ mn thp thì thành phn cây trong đó s đa dng hơn (Điu này th
5
hin rt trong s phân b ca các loài trong hai khu vc. rng ngp
mn Hưng Hòa độ mn thp hơn thì nhiu loài sinh sng còn Nghi
Quang có độ mn cao hơn nhiu thì ch có hai loài).
Các cây cũng chu nh hưởng mnh m ca chế độ gió, nhng nơi
có chế độ gió to thì cây thường thp để tránh b đ gãy.
Cây ngp mn thích ng vi nn đất sét nhiu mùn hu cơ (
nhng nơi nhiu mùn bã hu cơ thì đó nhiu loài sinh sng phát
triến tt và ngược li)
Cây Bn thích ng vi nhng nơi có độ mn t 3-15
0
/
00
.
Cây Trang, Đước vòi thích ng vi nơi có độ mn khong 10-35
0
/
00
.
Đề xut
Rng ngp mn vai trt to ln trong h sinh thái ca sông tuy
nhiên trong nhng năm gn đây din tích rng ngp mn b thu hp mt
cách đáng k điu này do nhiu nguyên nhân khácc nhau như: Cht đốn rng
ly g, ci đốt đặc bit phong trào cht phá rng để ly đất nuôi trng
thy sn. Din tích rng ngp mn b thu hp đã gây nên hin tượng xâm
thc ca nước bin, đt đai b phèn chua, nhiu loài thy hi sn không còn
nơi sinh sng. Chính vy để bo v rng ngp mn thì nhà nước, chính
quyn địa phương, các ban nghành, c nhà nghiên cu cn nhng bin
pháp, chính sách v điu tra bo v rng ngp mn, đồng thi tuyên
truyn cho người dân hiu được vai trò ca rng ngp mn.