Y BAN NHÂN DÂN T NH BÌNH D NG ƯƠ
TR NG ĐI H C TH D U M TƯỜ
KHOA KINH T
¯
BÀI TI U LU N MÔN KINH T L NG ƯỢ
Đ TÀI:MÔ HÌNH H I QUY CÁC Y U T NH H NG ĐN ƯỞ
L I NHU N KINH DOANH C A CÔNG TY C PH N S A
VI T NAM – VINAMILK (2008-2017)
PH N M ĐU
1. Gi i thi u:
“Kinh t l ng” đc d ch t ch “Econometrics” có nghĩa là: Đo l ngế ượ ượ ườ
kinh t . Thu t ng này do A.K. Ragnar Frisch (Giáo s Kinh t h c ng i Na Uy,ế ư ế ườ
ông đã giành đc gi i Nobel v kinh t năm 1969) s d ng l n đu tiên vàoượ ế
kho ng năm 1930. Cho đn hi n nay, kinh t l ng đã ngày càng ph bi n, nó là ế ế ượ ế
m t công c toán h c đc các nhà phân tích kinh t , nhà kinh doanh th m chí là ượ ế
chính ph các qu c gia và các t ch c qu c t trên th gi i s d ng đ đo l ng, ế ế ườ
l ng hóa các v n đ kinh t nh m gi i thích lý thuy t kinh t hi n đi, nh ngượ ế ế ế
v n đ liên quan đn th c ti n đi s ng con ng i nh m đa ra nh ng chi n ế ườ ư ế
l c xây d ng, đu t phù h p v i hoàn c nh nghiên c u.ượ ư
Trong h n 40 năm phát tri n, Công ty C ph n S a Vi t Nam Vinamilkơ
đã ng d ng thành công kinh t l ng vào vi c qu n lí và v n hành kinh doanh ế ượ
trong n n kinh t hi n đi. B ng ch ng, t ba nhà máy s a ho t đng theo ch ế ế
đ cũ vào năm 1976 Công ty Vinamilk đã v n lên tr thành công ty s a s 1 ươ
Vi t Nam v i quy mô c a công ty ngày càng m r ng v i 10 trang tr i bò s a và
13 nhà máy tr i dài kh p c n c. ướ Chính vì có s l ng l n ượ ng i tiêu dùng cùngườ
v i vi c liên t c đa ra nhi u s n ph m đa d ng, đáp ng đc nhu c u tiêu ư ượ
dùng mà Vinamilk đem đn cho khách hàng c a mình đã mang v cho công tyế
nh ng kho n l i nhu n kh ng l . Đây chính là nhân t quy t đnh đn s thành ế ế
b i c a m t doanh nghi p, là ch tiêu ph n ánh hi u qu c a quá trình kinh
doanh, y u t s ng còn c a doanh nghi p. L i nhu n tác đng đn t t c m iế ế
ho t đng c a doanh nghi p, nh h ng tr c ti p ưở ế đn tình hình tài chính c aế
doanh nghi p, là đi u ki n quan tr ng đm b o cho kh năng ho t đng c a
doanh nghi p. V i lí do trên thì phân tích nh ng y u t tác đng đn l i nhu n ế ế
c a doanh nghi p nói chung và c a Công ty C ph n S a Vi t Nam Vinamilk
nói riêng là công vi c c n thi t tr c khi đa ra nh ng chính sách xây d ng, đu ế ướ ư
t nh h ng đn l i nhu n kinh doanh c a doanh nghi p.ư ưở ế
2. M c tiêu nghiên c u:
Nghiên c u này nh m m c đích ki m tra tác đng c a ho t đng tài chính
và doanh thu bán hàng theo năm đn l i nhu n kinh doanh c a Công ty C ph nế
S a Vi t Nam - Vinamilk trong vòng 12 năm (2006-2017) b ng cách s d ng mô
hình h i quy đa bi n và các mô hình khác có liên quan. T đó đa ra ph ng ế ư ươ
h ng, chi n l c kinh doanh m i đ t ng th các y u t này ph i đc c iướ ế ượ ế ượ
thi n nh m đa l i nhu n c a công ty ngày càng cao. ư
3. C u trúc đ tài:
Bài nghiên c u này bao g m:
Ph n 1: T NG QUAN TÀI LI U
Ph n 2: MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ C L NG ƯỚ ƯỢ
Ph n 3: K T QU C L NG MÔ HÌNH ƯỚ ƯỢ
Ph n 4: K T LU N
PH N 1: T NG QUAN TÀI LI U
Tài li u liên quan v các y u t nh h ng đn l i nhu n c a Công ty ế ưở ế
Vinamilk là r t phong phú. Chúng tôi đã tìm th y m t vài y u t chính thúc đy ế
đn l i nhu n kinh doanh c a công ty nh sau:ế ư
Doanh thu ho t đng tài chính : là m t trong nh ng y u t tác đng đn l i ế ế
nhu n c a b t kì công ty nào, là tài s n mà doanh nghi p nh n đc, bao ượ
g m:
Ti n lãi: Lãi cho vay, lãi ti n g i Ngân hàng, lãi bán hàng tr ch m,
tr góp, lãi đu t trái phi u, tín phi u, chi t kh u thanh toán đc ư ế ế ế ượ
h ng do mua hàngưở hoá, d ch v ;...
C t c, l i nhu n đc chia. ượ
Thu nh p v ho t đng đu t mua, bán ch ng khoán ng n h n, dài ư
h n.
Thu nh p v thu h i ho c thanh lý các kho n v n góp liên doanh,
đu t vào công ty liên k t, đu t vào công ty con, đu t v n khác. ư ế ư ư
Thu nh p v các ho t đng đu t khác. ư
Lãi t giá h i đoái.
Chênh l ch lãi do bán ngo i t .
Chênh l ch lãi chuy n nh ng v n. ượ
Các kho n doanh thu ho t đng tài chính khác.
Doanh thu bán hàng: là y u t th hai tác đng đn l i nhu n kinh doanh.ế ế
M i công ty đu quan tâm đn doanh thu mà mình đt đc trong m t k . ế ư
Chính doanh thu bán hàng s quy t đnh công ty đang ho t đng nh th nào. ế ư ế