1
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do Hạnh phúc

ĐỀ TÀI THIẾT KẾ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Số: 08 / NPDN3XX
Sinh viên thiết kế: 1. MSSV:K1855102 :ĐÀO XUÂN HÒA
2. MSSV:K185510205056 :VÕ MINH HIẾU
Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thanh Nga
THIẾT KẾ TRẠM DẪN ĐỘNG DÙNG BĂNG TẢI VỚI SỐ LIỆU SAU:
Lực vòng trên băng tải: Ft = 5600 N
Thời gian phục vụ: 7(năm)
Đường kính tang băng tải: D = 480 mm
Tỷ lệ số ngày làm việc mỗi năm: 0.7
Vận tốc vòng băng tải: v = 1.5 m/s
Số ca làm việc mỗi ngày: 2/3
Tính chất tải trọng: Không đổi
Sơ đồ khai triển trạm dẫn động
1. Động cơ điện;
2. Bộ truyền bánh răng cấp nhanh;
3. Bộ truyền bánh răng cấp chậm;4. Khớp nối;
5. Bộ truyền xích ; 6. Băng tải.
Sơ đồ tải trọng làm việc
Kbd = 1.67
Khối lượng yêu cầu
1. 01 thuyết minh chung trình bầy tính toán chọn động cơ; tính thiết kế các chi tiết của hệ dẫn động;
lắp ráp, vận hành và bảo dưỡng hệ dẫn động.
2. 01 bản vẽ lắp hộp giảm tốc (khổ giấy Ao).
3. 03 bản vẽ chế tạo chi tiết trên khổ giấy A1 do giáo viên hướng dẫn chỉ định.
4.
Giáo viên hướng dẫnTS. Nguyễn
Thị Thanh Nga
2
Phn I:
TÍNH TOÁN ĐỘNG HC H DẪN ĐỘNG CƠ KHÍ
1. Chọn động cơ điện
1.1. Chn loi và kiểu động cơ
Động điện nhiu kiu loại, nhưng dùng trong hộp gim tc thì ta phi
tính toán và chn la sao cho phù hp nhất để va tha mãn c hai yếu t kinh tế
và k thuật. Dưới đây sẽ trình bày v mt s loại động cơ và cách chọn.
a. Động cơ điện mt chiu
Dùng dòng đin 1 chiều để làm vic (kích t mc song song, ni tiếp hoc
hn hp), hoặc dùng dòng điện mt chiều điều chỉnh được (H thng máy phát
động cơ). Ưu điểm ca loại này cho phép thay đổi tr s ca moomen vn
tc góc trong mt phm vi rộng. Ngoài ra dùng động cơ điện mt chiu khi khi
động êm, hãm và đo chiu d dàng, do đó thích hợp dùng trong các thiết b vn
chuyn bằng điện, thang máy, máy trc, các thiết b thí nghiệm. Nhược điểm ca
chúng là đt, riêng loại động đin mt chiu li khó kiếm phải tăng thêm
chi phí đầu tư để lp các thiết b chỉnh lưu.
b. Động cơ điện không đồng b 1 pha
Thưng dùng cho các thiết b máy móc phc v cho các sinh hot hng ngày
vì công sut ca các loại động cơ này không lớn lm. Do vy không thích hợp để
làm việc trong điều kin cn công sut lớn như hộp gim tc.
c. Động cơ điện xoay chiu ba pha
Trong công nghip s dng rộng rãi độngba pha. Chúng gm hai loi là:
Động cơ ba pha đồng b và không đồng b.
- Động cơ ba pha đồng b có vn tốc góc không đổi, không ph thuc vào tr
s ca ti trng và thc tế không điu chỉnh được. So với động cơ ba pha không
đồng bộ, động cơ ba pha đồng b có ưu diểm hiu sut và h s công suất cosφ
cao, h s quá ti lớn nhưng nhược điểm: thiết b tương đối phc tp, giá thành
tương đi cao phi thiết b ph để khởi động động cơ. vậy động ba
pha đồng b đưc s dng trong những trường hp hiu suất động trị s
3
cosφ có vai trò quyết định (như trong các trường hp yêu cu công sut ln trên
100kW, không cần điều chnh vn tc, li ít phi m máy và dng máy).
- Động cơ ba pha không đồng b gm hai kiu: Rôto dây cun và Rôto lng
sóc.
Động ba pha không đồng b rôto dây cuốn cho phép điều chnh vn tc
trong mt phm vi nh (khoảng 5%), dòng điện m máy nh nhưng cosφ thấp,
giá thành cao, kích thước ln và vn hành phc tp, dùng khi cần điu chnh trong
mt phm vi hẹp để tìm ra vn tc thích hp ca máy.
Động cơ ba pha không đng b rôto lồng sóc ưu đim: kết cấu đơn giản,
giá thành tương đi h, d bo qun, làm vic tin cy, th mc trc tiếp vào
ới điện ba pha mà không cn biến đổi dòng. Nhược điểm ca là hiu sut
h s công suất cosφ thấp hơn so với động ba đng bộ, không điều chỉnh được
vn tc (so với động một chiều động ba pha không đồng b rôto dây
cuốn). Nhưng nhờ ưu điểm bản trên mà động ba pha không đng b rôto
lồng sóc được la chn s dng ph biến trong các ngành công nghiệp. Để dn
các thiết b vn chuyn, bang ti, xích ti, thùng trộn,… nên s dng loại động
này. Do vậy trong đề tài thiết kế này ta cũng chọn động cơ ba pha không đồng b
rôto lng sóc.
1.2. Chn công suất động cơ
Công sut của động được chọn theo điều kin nhiệt độ nhằm đảm bo
cho nhiệt độ của động khi làm vic không lớn hơn trị s cho phép. Đ đảm bo
điu kiện đó cần tho mãn yêu cu sau:
(kW)
Trong đó: : Công suất định mc của động cơ;
: Công suất đẳng tr trên trục động cơ, được xác định như sau:
Theo đề vì ti trọng không đổi nên: 𝑃𝑑𝑡
𝑑𝑐 𝑃𝑙𝑣
𝑑𝑐
Vi:𝑃𝑙𝑣
𝑑𝑐 =𝑃𝑙𝑣
𝑐𝑡
𝜂(𝑘𝑊)
+𝑃lv
ct: giá tr công sut làm vic trên trc công tác.
𝑃𝑙𝑣
𝑐𝑡 =𝐹𝑡..𝑉
1000=5600 . 1,5
1000 =8,4(𝑘𝑊)
Trong đó: : Ft - lc vòng trên trc công tác (N);
dc
dt
dc
dm PP
dc
dm
P
dc
dt
P
4
V - vn tốc vòng băng ti (m/s).
+𝑃dt
dc công sut làm vic danh nghĩa trên trục động cơ.
𝑃lv
dc =𝑃lv
ct
𝜂
+ 𝜂 - là hiu sut chung ca toàn h thng
Ta có:
+ S cp n là: 4
+ S khp ni là: 1
+ S cặp bánh răng trụ là:2
+ S b truyn xích là: 1
Sơ đồ gm các b truyn mc ni tiếp:
Theo công thc 2.9[1] ta có:
𝜂𝛴=𝜂𝑜𝑙
4.𝜂𝑏𝑟
2.𝜂𝑘1.𝜂𝑥1
Vi:
- 𝜂𝑜𝑙: Hiu sut 1 cp lăn
- : Hiu sut 1 b truyền bánh răng trụ
- : Hiu sut 1 khp ni
-
x : Hiu sut ca b truyn xích.
Chn theo bng 2.3 [1] Tr s hiu sut ca các loi b truyn và như sau :
+ Khp ni : k = 1
+ B truyền bánh ng trụ (che kín, bôi trơn) :brt = (0,96÷0,98)
chn :brt = 0,96
+ Mt cp lăn : = (0,99 ÷ 0.995) chn = 0,99
+ B truyền xích (để h) : x = (0,90 ÷ 0.93) chn
đ = 0,90
Vy hiu sut chung ca toàn h thng là :
𝜂𝛴=𝜂𝑜𝑙
4.𝜂𝑏𝑟
2.𝜂𝑘1.𝜂𝑥1=0,994.0,962.1.0,90=0,796
𝑃𝑙𝑣
𝑑𝑐 =𝑃𝑙𝑣
𝑐𝑡
𝜂𝛴=8,4
0,796=10,55(𝑘𝑊)
=> Công suất đẳng tr của động cơ là: 𝑃𝑑𝑡
𝑑𝑐 10,55(𝑘𝑊)
1.3. Chn s vòng quay đồng b của động cơ
k
5
S vòng quay đng b của đng cơ (còn gọi là tốc độ t trường quay) được
xác định theo công thc: 𝑛db =60f
𝑝
Trong đó: f - tn s của dòng điện xoay chiu (Hz) (f = 50 Hz);
p - s đôi cực t; p = 1; 2; 3; 4; 5; 6.
Trên thc tế, s vòng quay đồng b có các giá tr là 3000, 1500, 1000, 750,
600 500 v/ph. S vòng quay đồng b càng thấp thì kích thước khuôn kh
giá thành của động cơ càng tăng (vì s đôi cc t lớn). Tuy nhiên dùng động cơ
có s vòng cao li yêu cu gim tc nhiều hơn, tc t s truyn ca toàn h thng
tăng, dẫn tới kích thước và giá thành ca các b truyền tăng lên.
Do vy, trong các h dẫn động khí nói chung, nếu không yêu cu
đặc bit, hầu như các động số vòng quay đồng b 1500 hoc 1000 v/ph
(tương ứng s vòng quay có k đến s trượt 3% là 1450 và 970 v/ph.
+ Tính sng quay ca trc công tác theo công thc 2.16[1]:
- Vi h dẫn động băng tải ta có:
33
60.10 . 60.10 .1,5 59,71
. .480
ct
v
nD

= = =
(v/ph)
Trong đó:
D: đường kính tang dn của băng tải (mm);
v : vn tc vòng của băng tải (m/s);
* Xác định s vòng quay đồng b n dùng cho động cơ:
-Tra bng 2.4[1] chn t s truyn ca hp gim tốc bánh răng tr 2 cp và b
truyền đai:
Ta có:
+ Xác định s vòng quay đồng b n dùng cho động cơ:
Tỷ struyền nên dùng cho cả hệ thống phải bao gồm cả khoảng tỷ số truyền
nên dùng của hộp giảm tốc và khoảng tỷ số truyềnnng ca btruyền ngoài
hộp.
.
nd nd nd
hd
u u u
=
Trong đó: