
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
KHOA VN TI HNG KHÔNG
TIU LUN MÔN
LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BN VỀ CÔNG TY
TƯ NHÂN, HỢP DANH, LIÊN DOANH.
LIÊN HỆ THỰC TIỄN TẠI VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện MSSV
1. Đoàn Thị Vân Anh 1951010171
2. Nguyễn Thị Hòa 1951010200
3. Lê Khánh Quỳnh 1951010161
4. Trần Thị Hoài Thương 1951010197
Lớp: 19ĐHQT08
TP. Hồ Chí Minh – 2021

NHN XÉT CỦA GING VIÊN CHẤM BI 1
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
Ngày …. tháng …. năm …
Giảng viên chấm 1
NHN XÉT CỦA GING VIÊN CHẤM BI 2
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………...
Ngày …. tháng …. năm …
Giảng viên chấm 2

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TƯ NHÂN, HỢP DANH, LIÊN
DOANH
1. Công ty tư nhân .................................................................................................... 1
1.1. Khái niệm ...................................................................................................... 1
1.2. Những vấn đề cơ bản ..................................................................................... 1
2. Công ty hợp danh ................................................................................................. 2
2.1. Khái niệm ...................................................................................................... 2
2.2. Những vấn đề cơ bản ..................................................................................... 2
3. Công ty liên doanh ............................................................................................... 5
3.1. Khái niệm ...................................................................................................... 5
3.2. Những vấn đề cơ bản ..................................................................................... 5
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TY TƯ NHÂN, HỢP DANH, LIÊN
DOANH Ở VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM VỪA QUA
1. Công ty tư nhân ở Việt Nam trong những năm qua ............................................ 7
1.1. Tình hình phát triển các công ty tư nhân của Việt Nam ............................... 7
1.2. Những tồn tại trong phát triển doanh nghiệp tư nhân ................................... 8
1.3. Giải pháp phát triển các doanh nghiệp tư nhân của Việt Nam .................... 11
2. Công ty hợp danh ở Việt Nam trong những năm qua ....................................... 13
2.1. Tình hình phát triển của các công ty hợp danh của Việt Nam .................... 13
2.2. Thực trạng về công ty hợp danh ở Việt Nam .............................................. 14
2.3. Một số kiến nghị .......................................................................................... 17
3. Công ty liên doanh ở Việt Nam trong những năm qua ...................................... 19
3.1. Tình hình phát triển của các công ty liên doanh của Việt Nam .................. 19
3.2. Một số dự án lớn đầu năm 2021 .................................................................. 21
3.3. Giải pháp thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.................................... 22
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ V GII PHÁP
1. Đánh giá thực trạng Việt Nam ........................................................................... 24
2. Giải pháp ............................................................................................................ 27
2.1. Về phía các cơ quan Nhà nước .................................................................... 27
2.2. Về phía các doanh nghiệp ........................................................................... 27
2.3. Đối với hiệp hội doanh nghiệp và các tổ chức có liên quan ....................... 28
TÀI LIỆU THAM KHO

1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TƯ NHÂN, HỢP DANH,
LIÊN DOANH
1. Công ty tư nhân
1.1. Khái niệm
- Công ty tư nhân hay Doanh nghiệp tư nhân là một trong các loại hình doanh
nghiệp được quy định tại Luật doanh nghiệp 2020, những quy định cụ thể về doanh
nghiệp tư nhân được quy định cụ thể tại chương VII của luật này về vốn đầu tư,
quản lý doanh nghiệp tư nhân, cho thuê doanh nghiệp tư nhân, bán doanh nghiệp tư
nhân, thực hiện quyền doanh nghiệp tư nhân trong một số trường hợp đặc biệt.
- Căn cứ quy định tại Điều 188 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì doanh nghiệp tư
nhân được hiểu như sau: Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm
chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của
doanh nghiệp. Chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp tư nhân là một cá nhân.
1.2. Những vấn đề cơ bản
- Không có tư cách pháp nhân: Tại điểm C khoản 1 Điều 74 Bộ luật Dân sự
91/2015: Một trong các điều kiện để một tổ chức được nhận là pháp nhân khi có tài
sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của
mình. Doanh nghiệp tư nhân không có sự độc lập về tài sản vì tài sản của doanh
nghiệp tư nhân cũng là tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân. Do đó, doanh nghiệp
tư nhân không có tư cách pháp nhân.
- Quan hệ sở hữu vốn: Điều 184 luật Doanh nghiệp 2014 quy định cụ thể vốn đầu tư
của doanh nghiệp: Chủ doanh nghiệp tư nhân là người duy nhất bỏ vốn thành lập
doanh nghiệp tư nhân. Vốn đầu tư của doanh nghiệp do chủ doanh nghiệp tự đăng
ký. Trong quá trình hoạt động chủ doanh nghiệp có quyền tăng hoặc giảm số tiền
đầu tư, chỉ phải khai báo với cơ quan kinh doanh khi giảm số vốn xuống dưới mức
đăng ký. Điều này có nghĩa là không có sự tách bạch trong tài sản của chủ doanh
nghiệp tư nhân với tài sản của doanh nghiệp tư nhân đó.

2
- Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định việc quản lý: Doanh nghiệp
tư nhân chỉ có một chủ sở hữu, vì vậy chủ doanh nghiệp tự nhân có toàn quyền
quyết định với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như sử dụng lợi nhuận
sau khi đã nộp thuế hoặc thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của
pháp luật.
Mặt khác, chủ doanh nghiệp tư nhân còn có quyền đối với việc thuê người khác
nhằm quản lý và điều hành doanh nghiệp; còn có thể thuê người khác làm người đại
diện pháp luật cho doanh nghiệp, là bị đơn hoặc nguyên đơn hoặc người có quyền
lợi và nghĩa vụ liên quan trước toà án.
- Chịu trách nhiệm vô hạn trước mọi khoản nợ: Do không có sự độc lập về tài sản,
chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm vô hạn trước mọi khoản nợ và
nghĩa vụ tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tư nhân không chỉ chịu
trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong phạm vi vốn đầu tư
đăng ký mà phải chịu bằng toàn bộ tài sản trong trường hợp vốn đã đăng ký không
đủ.
2. Công ty hợp danh
2.1. Khái niệm
Theo Điều 172 Luật Doanh nghiệp 68/2014, công ty hợp danh là doanh nghiệp,
trong đó:
- Phải có ít nhất 02 thành viên (là cá nhân) là chủ sở hữu chung của công ty, cùng
nhau kinh doanh dưới một tên chung (thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên
hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn.
- Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.
2.2. Những vấn đề cơ bản
- Thành viên:

