LI M ĐẦU
Nn kinh tế Vit Nam sau hơn 40 năm chu nh hưởng ca cơ chế kế
hoch hoá quan liêu bao cp, nay đã và đang thích nghi vi cơ chế mi - cơ chế
th trường có s điu tiết ca nhà nước.
Nhìn li chng đường ca s đổi mi đó cũng thy rt nhiu điu phi ghi
nhn. Đó là đơn v kinh tế quc doanh do quen vi phương thc làm ăn cũ
không bt kp cùng vi phương thc làm ăn mi mà th trường đang đòi hi, đã
lâm vào tình trng thua l, có nhng doanh nghip dn đến gii th hay phá sn.
Song bên cnh đó li có rt nhiu doanh nghip rt năng động, tích cc nghiên
cu hc hi, áp dng đúng phương thc đầu tư kinh doanh mi nên không
nhng đứng vng trên th trường mà còn phát trin ngày càng vi quy mô ln
và li nhun thu v ngày càng cao. Trong s đó ngày càng nhiu các doanh
nghip mi xut hin.
Mi doanh nghip là tế bào cơ bn to nên h thng kinh tế quc dân ca
mi nước. Doanh nghip có làm ăn khá mi giúp cho đất nước đưc phn vinh
phát trin. Vì vy các ch doanh nghip phi biết cách kinh doanh, để làm giu
cho bn thân, cho doanh nghip và t quc.
Mun được kết qu như vy các doanh nghip phi tìm cho mình mt th
trường tiêu th sn phm thích hp. Các doanh nghip mun tiêu th được nhiu
sn phm thì th trường ca doanh nghip phi được m rng. Chính vì vy
trong cơ chế th trường các doanh nghip phi tìm mi cách để duy trì th trường
truyn thng và m rng th trường mi.
Th trường ngày càng tr nên quan trng đối vi các doanh nghip, cơ chế
th trường là cơ chế cnh tranh có đào thi, ai hiu rõ được v th trường, nm
bt được các cơ hi ca th trường thì s dành thng li trong kinh doanh. Doanh
nghip nào sn xut ra được các sn phm th trường cn và phù hp vi nhu
1
cu th hiếu khách hàng thì doanh nghip đó có kh năng cnh tranh và đứng
vng trên th trường.
Như vy th trường là rt quan trng và có ý nghĩa quyết định đến mi
hot động ca doanh nghip. Nht là trong giai đon này và trong tương lai.
Cũng như nhng doanh nghip công nghip khác. Công ty c phn Dt 10-10
Hà ni cũng rt quan tâm ti vn đề tiêu th sn phm, m rng th trường tiêu
th sn phm ca Công ty trong môi trường va cnh tranh, va hp tác. Th
trường ngành Dt đang có nhng cơn sóng gió ln. Vic tìm ra gii pháp hu
hiu để đứng vng và phát trin luôn là vn đề mà Công ty hết sc quan tâm và
là bài toán phi gii quyết.
Vn dng lý lun đã hc, nhng vn đề liên quan đến th trường tiêu th
sn phm kết hp vi thc tin sn xut kinh doanh ca Công ty đồng thi được
s giúp đỡ ca thy giáo Mai Văn Bưu em chn đề tài :
“Mt s bin pháp nhm duy trì và m rng th trường tiêu th sn
phm ti Công ty c phn Dt 10-10 “.
Do trình độ còn hn chế, thi gian thc tp chưa nhiu lên lun văn không
th chánh khi nhng thiếu sót, em rt mong nhn được s góp ý ca ban lãnh
đạo Công ty, ca thy giáo hướng dn để lun văn ca em phong phú v lý lun
và sát vi thc tế hơn.
Ngoài phn m đầu và phn kết lun, lun văn chia làm 3 phn:
Phn I : Duy trì và m rng th trường tiêu th sn phm là nhim cơ bn
và lâu dài ca các doanh nghip trong cơ chế th trường.
Phn II : Thc trng v th trường tiêu th sn phm ca Công ty c phn
Dt10-10.
Phn III : Mt s bin pháp nhm duy trì và m rng th trường tiêu th
sn phm ti Công ty Dt 10-10.
2
PHN I
DUY TRÌ VÀ M RNG TH TRƯỜNG TIÊU TH SN PHM LÀ
NHIM V CƠ BN VÀ LÂU DÀI CA CÁC DOANH NGHIP
I. MT S QUAN ĐIM CƠ BN V TH TRƯỜNG :
1. Khái nim v th trường.
Th trường ra đời gn lin vi nn sn xut hàng hoá, nó là môi trường để
tiến hành các hot động giao dch mang tính cht thương mi ca mi doanh
nghip công nghip. Trong mt xã hi phát trin, th trường không nht thiết ch
địa đim c th gp g trc tiếp gia người mua và người bán mà doanh
nghip và khách hàng có th ch giao dch, tho thun vi nhau thông qua các
phương tin thông tin vin thông hin đại. Cùng vi s phát trin ca sn xut
hàng hoá, khái nim th trường ngày càng tr nên phong phú và đa dng. Có
mt s khái nim ph biến v th trường như sau:
1) Th trường là nơi mua bán hàng hoá, là nơi gp g để tiến hành hot
động mua bán gia người mua và người bán.
2) Th trường là biu hin thu gn ca quá trình mà thông qua đó các
quyết định ca các gia đình v tiêu dùng các mt hàng nào, các quyết định ca
các doanh nghip v sn xut cái gì, sn xut như thế nào và quyết định ca
người lao động v vic làm là bao lâu, cho ai đều được quyết định bng giá c.
3) Th trường là s kết hp gia cung và cu, trong đó nhng người mua
và người bán bình đẳng cùng cnh tranh. S lượng người mua và người bán
nhiu hay ít phn ánh quy mô ca th trường ln hay nh. Vic xác định nên
mua hay bán bàng hoá và dch v vi khi lượng và giá c bao nhiêu do quan h
cung cu quyết định. T đó ta thy th trường còn là nơi thc hin s kết hp
gia hai khâu sn xut và tiêu dùng hàng hoá.
4) Th trường là phm trù riêng ca nn sn xut hàng hoá. Hot động cơ
bn ca th trường được th hin qua 3 nhân t có mi quan h hu cơ vi nhau
3
nhu cu hàng hoá dch v, cung ng hàng hoá dch v và giá c hàng hoá dch
v.
5) Khái nim th trường hoàn toàn không tách ri khái nim phân công lao
động xã hi. Các Mác đã nhn định “h đâu và khi nào có s phân công lao
động xã hi và có sn xut hàng hoá thì đó và khi y s có th trường. Th
trường chng qua là s biu hin ca phân công lao động xã hi và do đó có th
phát trin vô cùng tn ”
6) Th trường theo quan đim Maketing, được hiu là bao gm tt c
nhng khách hàng tim n cùng có nhu cu hay mong mun c th, sn sàng và
có kh năng tham gia trao đổi để tho mãn nhu cu và mong mun đó.
Tóm li, th trường được hiu là nơi gp g gia cung và cu ca mt loi
hàng hoá, dch v hàng hoá hay cho mt đối tác có giá tr. Ví d như th trường
sc lao động bao gm nhng người mun đem sc lao động ca mình để đổi ly
tin công hoc hàng hoá. Để công vic trao đổi trên được thun li, dn đã xut
hin nhng t chc kiu văn phòng, trung tâm gii thiu, xúc tiến vic làm cho
người lao động. Cũng tương t như thế, th trường tin t đem li kh năng vay
mượn, cho vay tích lu tin và bo đảm an toàn cho các nhu cu tài chính ca
các t chc, giúp h có th hot động liên tc được. Như vy đim li ích ca
người mua và người bán hay chính là gía c được hình thành trên cơ s tho
thun và nhân nhượng ln nhau gia cung và cu.
2. Phân loi và phân đon th trường :
2.1. Phân loi th trường :
Mt trong nhng điu kin cơ bn để sn xut kinh doanh có hiu qu
doanh nghip phi hiu biết th trường và vic nghiên cu phân loi th trường là
rt cn thiết. Có 4 cách phân loi th trường ph biến như sau:
Phân loi theo phm vi lãnh th
- Th trường địa phương: Bao gm tp hp khách hàng trong phm vi địa
phương nơi thuc địa phn phân b ca doanh nghip.
4
- Th trường vùng: Bao gm tp hp nhng khách hàng mt vùng địa lý
nht định. Vùng này được hiu như mt khu vc địa lý rng ln có s đồng nht
v kinh tế - xã hi.
- Th trường toàn quc: Hàng hoá và dch v được lưu thông trên tt c
các vùng, các địa phương ca mt nước.
- Th trường quc tế: Là nơi din ra các giao dch buôn bán hàng hoá và
dch v gia các ch th kinh tế thuc các quc gia khác nhau.
Phân loi theo mi quan h gia người mua và người bán
- Th trường cnh tranh hoàn ho: Trên th trường có nhiu người mua và
nhiu người bán cùng mt loi hàng hoá, dch v. Hàng hoá đó mang tính đồng
nht và giá c là do th trường quyết định.
- Th trường cnh tranh không hoàn ho: Trên th trường có nhiu người
mua và người bán cùng mt loi hàng hoá, sn phm nhưng chúng không đồng
nht. Điu này có nghĩa loi hàng hoá sn phm đó có nhiu kiu dáng, mu mã,
bao bì, nhãn hiu kích thước... khác nhau. Giá c hàng hoá được n định mt
cách linh hot theo tình hình tiêu th trên th trường.
- Th trường độc quyn: Trên th trường ch có mt nhóm người liên kết
vi nhau cùng sn xut ra mt loi hàng hoá. H có th kim soát hoàn toàn s
lượng d định bán ra trên th trường cũng như giá c ca chúng.
Phân loi theo mc đích s dng ca hàng hoá
- Th trường tư liu sn xut: Đối tượng hàng hoá lưu thông trên th
trường là các loi tư liu sn xut như nguyên vt liu, năng lượng, động lc,
máy móc thiết b...
- Th trường tư liu tiêu dùng: Đối tượng hàng hoá lưu thông trên th
trường là các vt phm tiêu dùng phc v trc tiếp nhu cu tiêu dùng ca dân cư
như qun áo, các loi thc ăn chế biến, đồ dùng dân dng...
Phân loi theo quá trình tái sn xut ca doanh nghip
- Th trường đầu vào: Là nơi doanh nghip thc hin các giao dch nhm
mua các yếu t đầu vào cn thiết cho sn xut. Có bao nhiêu yếu t đầu vào thì
5