L I M ĐU
Trong cu c t n công, ch ng phá ta c a các th l c ph n đng trong ế
và ngoài n c, chúng th ng t p trung vào lĩnh v c t t ng, lý lu n, b iướ ườ ư ưở
đây là lĩnh v c nh y c m, có tác đng lâu dài và khó l ng. V i âm m u ườ ư
x o quy t, các th l c ph n đng liên t c và ráo ri t ti n hành các ho t ế ế ế
đng ch ng phá trên lĩnh v c t t ng, lý lu n, âm m u th c hi n “di n ư ưở ư
bi n hòa bình"; thúc đy quá trình “t di n bi n”, “t chuy n hóa” trongế ế
n i b Đng ta đ đi đn tan rã, nh s s p đ c a mô hình ch nghĩa xã ế ư
h i Liên Xô và các n c xã h i ch nghĩa Đông Âu tr c đây. ướ ướ
Tr c tình ướ hình đó, Đng ta ch tr ng: Đi m i công tác tuyên ươ
truy n, giáo d c chính tr , t t ng, đo đc, l i s ng cho cán b , đng ư ưở
viên. Đu tranh, ngăn ch n, đy lùi tình tr ng suy thoái v t t ng chính ư ưở
tr , đo đc, l i s ng; ngăn ch n, đy lùi nh ng bi u hi n “t di n bi n”, ế
“t chuy n hóa”. Tăng c ng đu tranh làm th t b i m i âm m u, ho t ườ ư
đng “di n bi n hòa bình” c a các th l c thù đch; ch đng ngăn ch n, ế ế
ph n bác các thông tin, quan đi m xuyên t c, sai trái, thù đch”
Trong công cu c xây d ng và phát tri n n n kinh t nhi u thành ế
ph n, v n hành theo c ch th tr ng, có s qu n lý c a Nhà n c, theo ơ ế ườ ướ
đnh h ng xã h i ch nghĩa n c ta hi n nay, lý lu n nh n th c, v n đ ướ ướ
c i t o th c ti n n n kinh t luôn thu hút s quan tâm c a nhi u đi t ng. ế ượ
Ngày nay, tri t h c là m t b ph n không th tách r i v i s phátế
tri n c a b t c hình thái kinh t nào. Nh ng v n đ tri t h c v lý lu n ế ế
nh n th c và th c ti n, ph ng pháp bi n ch ng... luôn là c s , là ph ng ươ ơ ươ
h ng, là tôn ch cho ho t đng th c ti n, xây d ng và phát tri n xã h i.ướ
N u xu t phát t m t l p tr ng tri t h c đúng đn, con ng i có th cóế ườ ế ườ
đc nh ng cách gi i quy t phù h p v i các v n d do cu c s ng đt ra.ượ ế
Vi c ch p nh n hay không ch p nh n m t l p tr ng tri t h c nào đó s ườ ế
không ch đn thu n là s ch p nh n m t th gi i quan nh t đnh, m t cách ơ ế
lý gi i nh t đnh v th gi i, mà còn là s ch p nh n m t c s ph ng ế ơ ươ
pháp lu n nh t đnh ch đo cho ho t đng.
1
Chúng ta bi t r ng, ế tri tế h c là m t trong ba b ph n c u thành c a
ch nghĩa Mác. Lênin đã ch rõ r ng ch nghĩa duy v t bi n ch ng đó chính
là tri t h c c a ch nghĩa Mác. Cho đn nay, ch có tri t h c Mác là mangế ế ế
tính u vi t h n c . Trên c s n n t ng tri t h c Mác - Lênin, Đng vàư ơ ơ ế
Nhà n c ta đã h c t p và ti p thu t t ng ti n b , đ ra nh ng m c tiêu,ướ ế ư ưở ế
ph ng h ng ch đo chính xác, đúng đn đ xây d ng và phát tri n xãươ ướ
h i, phù h p v i hoàn c nh đt n c. M c dù có nh ng khi m khuy t ướ ế ế
không th tránh kh i song chúng ta luôn đi đúng h ng trong c i t o th c ướ
ti n, phát tri n kinh t , t ng b c đa đt n c ta ti n k p trình đ các ế ướ ư ướ ế
n c trong khu v c và th gi i v m i m t. Chính nh ng thành t u c a xâyướ ế
d ng ch nghĩa xã h i và qua m i năm đi m i là minh ch ng xác đáng ườ
cho v n đ nêu trên. Ho t đng nh n th c và c i t o th c ti n cùng v i s
n m b t các quy lu t khách quan trong v n hành n n kinh t n c ta là ế ướ
m t v n còn nhi u xem xét và tranh cãi, nh t là trong quá trình đi m i ềề
hi n nay.Vì v y, em quy t đnh ch n đ tài ế Nguyên t c th ng nh t gi a
lý lu n và th c ti n trong vi c phát tri n lý lu n Vi t Nam hi n
nay”.
2
N I DUNG
I. PH M TRÙ TH C TI N VÀ LÝ LU N TH C TI N
1. Ph m trù th c ti n
1.1 Khái ni m v th c ti n
Th c ti n: (theo quan đi m tri t h c Mác xít): Th c ti n là toàn b ế
nh ng ho t đng v t ch t c m tính có m c đích, mang tính l ch s - xã
h i c a con ng i nh m c i t o t nhiên và xã h i ườ
1.2 Đc tr ngư c a th c ti n
Th nh t , theo quan đi m c a tri t h c Mác – Lênin, th c ti n là ế
ho t đng g n li n v i con ng i, nh ng không ph i là toàn b ho t đng ườ ư
c a con ng i mà ch là nh ng ho t đng c a v t ch t c m tính, nh ng ườ
ho t đng v t ch t c m giác đc. Đó là ho t đng c a con ng i, s ượ ườ
d ng nh ng công c v t ch t, tác đng vào nh ng đi t ng v t ch t làm ượ
bi n đi chúng theo nh ng m c đích nh t đnh.ế
Th hai, th c ti n là nh ng ho t đng mang tính l ch s - xã h i c a
con ng i. Ho t đng th c ti n ph i thông qua t ng cá nhân, t ng nhómườ
ng i, nh ng các cá nhân ph i có quan h v i nhau và không th tách t iườ ư
các quan h xã h i. Nghĩa là, th c ti n ch di n ra trong xã h i v i s tham
gia c a đông đo nh ng con ng i trong xã h i. Đng th i, th c ti n cũng ườ
tr i qua các giai đo n l ch s phát tri n c th , ch u s chi ph i c a ng ng
đi u ki n l ch s , c v đi t ng, ph ng ti n, cũng nh m c đích ho t ượ ươ ư
đng c a con ng i. ườ
Th ba, th c ti n là ho t đng có tính m c đích, tính hi n th c tr c
ti p. Th c ti n ph i h ng đn c i t o th gi i, c i t o t nhiên và xã h iế ướ ế ế
nh m ph c v con ng i, ch không ch là ho t đng b n năng, b ng lòng ườ
v i nh ng cái có s n trong t nhiên. Nói t i th c ti n là nói t i ho t đng
có tính t giác cao c a con ng i, khác v i ho t đng b n năng, thích nghi ườ
m t cách th đngc a con v t v i th gi i xung quanh. ế
1.3 Các hình th c c b n c a th c ti n ơ
3
Th c ti n có ba hình th c c b n là: ho t đng s n xu t v t ch t, ơ
ho t đng chính tr - xã h i và ho t đng th c nghi m khoa h c.
Ho t đng s n xu t v t ch t là hình th c ho t đng kh i nguyên,
đu tiên, c b n nh t c a ho t đng th c ti n. Đó là ho t đng mà con ơ
ng i tr c ti p tác đng vào đi t ng v t ch t, vào th gi i khách quan,ườ ế ượ ế
nh m t o ra c a c i v t ch t. Không có s n xu t v t ch t con ng i và xã ườ
h i loài ng i không th t n t i, phát tri n. Không nh ng th , s n xu t v t ườ ế
ch t còn là c s cho s n y sinh, t n t i và phát tri n c a các hình th c ơ
th c ti n khác, cũng nh t t c các ho t đng khác c a con ng i. Có th ư ườ
nói, các ho t đng khác c a con ng i, suy cho cùng đu xu t phát t ho t ườ
đng s n xu t v t ch t.
Ho t đng chính tr - xã h i là ho t đng c a các t chúc, các c ng
đng ng i khác nhau trong xã h i, th hi n tính t giác cao c a con ng i ườ ườ
nh m bi n đi, c i t o xã h i, phát tri n các thi t ch xã h i, các quan h ế ế ế
xã h i, v.v. t o ra môi tr ng xã h i thu n l i, phù h p v i nhu c u, l i ích ườ
c a ch th .
Ho t đng th c nghi m khoa h c là hình th c đc bi t c a ho t
đng th c ti n, đc ti n hành trong nh ng đi u ki n không có s n trong ượ ế
t nhiên, mà do con ng i t o ra g n gi ng ho c l p l i nh ng tr ng thái ườ
trong t nhiên, nh m tìm hi u các quy lu t bi n đi, phát tri n c a đi ế
t ng nghiên c u theo m c đích dã đ ra. Trong giai đo n hi n nay, khoaượ
h c đóng m t vai trò h t s c to l n đi v i quá trình phát tri n c a xã h i ế
thì hình th c th c ti n này ngày càng có v ttri1 quan tr ng trong ho t đng
c a con ng i. ườ
Ba hình th c c b n c a th c ti n nêu trên, có quan h ch t ch , tác ơ
đng, nh h ng qua l i l n nhau. Trong đó, ho t đng s n xu t v t ch t ưở
đóng vai trò quan tr ng, quy t đnh ho t đng chính tr - xã h i và th c ế
nghi m khoa h c. Ng c l i, ho t đng chính tr - xã h i và th c nghi m ượ
khoa h c tác đng tr l i ho t đng s n xu t v t ch t. Chính tr xã ho65u
n đnh t o đi u ki n cho s n xu t phát tri n, th c nghi m khoa h c phát
tri n thì năng su t, ch t l ng, hi u qu s n xu t s đc nâng cao. ượ ượ
4
Ngoài ba hình th c c b n trên, ho t đng th c ti n còn có nh ng ơ
hình th c không c b n đc th hi n m t s lĩnh v c khác nhau nh ơ ượ ư
gia1so d c, y t , ngh thu t, th thao,v.v.. ế
2. Ph m trù lý lu n
2.1 Khái ni m lý lu n
Ho t đng th c ti n và ho t đng nh n th c là hai ho t đng đc
tr ng c a con ng i, gi a chúng có m i liên h m t thi t, tác đng qua l iư ườ ế
l n nhau, không ta1hc r i nhau. Trong quá trình tác đng vào th gi i, c i ế
t o th gi i, ho t đng nh n th c c a con ng i cũng b t đu hình thành. ế ườ
Nh n th c, theo quan điêm c a tri t h c máccxit là quá trình con ế
ng i rìm hi u, ph n ánh th gi i khách quan, nh ng đó không ph i là sườ ế ư
ph n ánh gi n đn, th đng mà là quá trình ph n ánh bi n ch ng. tích c c ơ
và sáng t o trên c s th c ti n. Đó là s ph n ánh có ch n l c, ch đng ơ
có m c đích đ n m b t b n ch t c a hi n th c ch không ph i là s sao
chép nguyên xi. Qua quá trình nh n th c bi n ch ng, còn hi u bi t riêng l ế
t ng m t, b ngoài c a đi t ng nh ng hi u bi t kinh nghi m, thông qua ượ ế
các thao tác c a t duy nh phân tích, t ng h p, khái quát hóa, tr u t ng ư ư ượ
hóa… lý lu n đc n y sinh, hình thành và phát tri n ượ
2.2 Đc tr ng c a lý luân ư
Th nh t , lý lu n là m t h th ng trí th c có tính logíc ch t ch , tính
khái quát cao và tính ph bi n; đc th hi n thông qua nh ng khái ni m, ế ượ
ph m trù, nguyên lý, quy lu t… ph n ánh b n ch t, tính t t y u c a s v t, ế
hi n t ng trong th gi i khách quan. ượ ế
Th hai, b n ch t c a lý lu n là khái quát nh ng trí th c kinh nghi m
th c ti n, cho nên không có trí th c kinh nghi m th c ti n thì lý lu n không
th n y sinh, hình thành và phát tri n.
Th ba, lý lu n không d ng l i vi c ph n ánh hi n t ng, mà đi ượ
sâu vào xem xét b n ch t, m i liên h bên trong c a s v t, hi n t ng. Do ượ
đó lý lu n ph n ánh đc tính t t y u, tính quy lu t c a s v t, hi n t ng, ượ ế ượ
đa ra nh ng d báo xu h ng v n đng, phát tri n c a s v t, hi nư ướ
t ng.ượ
5