TIỂU LUẬN

"PHƯƠNG PHÁP TÍNH CHỈ

SỐ TRONG THỐNG KÊ"

1

Phần mở đầu

Là công cụ không thể thiếu được trong hoạt động nghiên cứu và công tác thực tiễn,

cho nên Thống kê đã trở thành môn học cần thiết trong hầu hết các ngành đào

tạo.Trong các khối ngành kinh tế - xã hội, Lý thuyết Thống kê là một môn cơ sở

khoa học bắt buộc có vị trí xứng đáng với thời gian đáng kể.

Trước đây công tác thống kê diễn ra chủ yếu trong khu vực kinh tế Nhà nước,

trong cơ quan Thống kê Nhà nước để thu thập thông tin phục vụ cho việc quản lý

kinh tế xã hội của các cơ quan chính quyền các cấp. Tuy nhiên cùng với chính sách

mở cửa và sự phát triển của nền kinh tế thị trường chịu sự điều tiết của Nhà nước đã

có nhiều chuyển biến. Đặc biệt, hiện nay các doanh nhiệp có thể nắm bắt thông tin

bằng nhiều cách khác nhau, họ quan tâm đến giá cả(hoặc khối lượng sản phẩm) từng

mặt hàng hay nhiều mặt hàng tăng lên hay giảm xuống qua thời gian trên một thị

trường hay nhiều thị trường. Những thông tin này được tính toán thông qua phương

pháp chỉ số.

Ngoài ra, phương pháp chỉ số còn giúp chúng ta phân tích cơ cấu biến động của các

hiện tượng phức tạp. Vì vậy, trong thực tế đối tượng của phương pháp chỉ số là các

hiện tượng kinh tế phức tạp bao gồm nhiều chỉ tiêu không cộng lại được với nhau.

Thông qua phương pháp chỉ số có thu thập thông tin để giải quyết các hiện tượng

kinh tế-xã hội.

A- Những vấn đề lí luận chung về lí thuyết thống kê

I-Khái niệm, ý nghĩa, phân loại chỉ số

1-Khái niệm:

-Chỉ số là chỉ tiêu tương đối, biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức độ của hiện

tượng nghiên cứutheo thời gian hoặc không gian.

2

-Phương pháp chỉ số là phương pháp phân tích thống kê nghiên cứu sự biến động

của hiện tượng kinh tế phức tạp bao gồm nhiều phần tử mà các đại lượng biểu hiện

không thể trực tiếp cộng được với nhau.

2- Đặc điểm của phương pháp chỉ số:

- Khi so sánh hai mức độ của hiện tượng phức tạp phải đồng nhất đơn vị đo lường

của hai mức độ được so sánh với nhau (gọi là thông ước)

- Hiện tượng phức tạp bao gồm nhiều nhân tố cấu thành thì được giả định lần lượt

từng nhân tố thay đổi, các nhân tố khác còn lại được coi là không thay đổi.

3- Ý nghĩa của phương pháp chỉ số:

- Biểu hiện sự biến động của hiện tượng cần nghiên cứu theo thời gian.

- Biểu hiện sự biến động của hiện tượng cần nghiên cứu theo không gian.

- Biểu hiện các nhiệm vụ, tình hình thực hiện kế hoạch về các chỉ tiêu kinh tế.

- Phân tích vai trò và ảnh hưởng biến động của từng nhân tố đối với sự biến động

của hiện tượng kinh tế phức tạp.

4- Phân loại chỉ số:

+ Xét theo phạm vi tính toán:

- Chỉ số cá thể (phản ánh sự biến động của từng phần tử, từng đơn vị của hiện

tượng kinh tế phức tạp).

- Chỉ số chung (phản ánh sự biến động của tất cả các đơn vị, các phần tử của

hiện tượng kinh tế phức tạp).

+ Xét theo đặc điểm tính chất của chỉ tiêu:

- Chỉ số chỉ tiêu khối lượng (nói lên sự biến động của các chỉ tiêu khối lượng).

- Chỉ số chỉ tiêu chất lượng (nói lên sự biến động của các chỉ tiêu chất lượng).

* Đơn vị tính: thường là lần hoặc %.

3

II-Phương pháp tính chỉ số

Trong phân tích kinh tế, chỉ số thống kê được vận dụng đối với nhiều chỉ tiêu, nhiều

lĩnh vực như: chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá thành, chỉ số năng xuất lao động vv...

Ta hãy tiếp tục nghiên cứu về phương pháp tính các loại chỉ số để hiểu cụ thể về nó.

1.Phương pháp tính chỉ số cá thể (chỉ số đơn):

Chỉ số đơn là tỷ lệ giữa trị số của hiện tượng kỳ nghiên cứu với kỳ gốc nào đó.

(cid:3040) (cid:3030)đ (cid:3030) (cid:3028)(cid:3035)(cid:3036) (cid:3041)(cid:3047) (cid:3041)(cid:3034)(cid:3030)á(cid:3029)(cid:3036) (cid:3047)(cid:3038)ỳ(cid:3041)(cid:3034)(cid:3035)(cid:3036)ê(cid:3041)(cid:3030) (cid:3048) ((cid:2869))

(cid:3040) (cid:3030)đ (cid:3030) (cid:3028)(cid:3035)(cid:3036) (cid:3041)(cid:3047) (cid:3041)(cid:3034)(cid:3030)á(cid:3029)(cid:3036) (cid:3047)(cid:3038)ỳ(cid:3034) (cid:3030) ((cid:2868))

Chỉ số cá thể =

*Chỉ số chỉ tiêu chất lượng:

(cid:3043)(cid:3117) (cid:3043)(cid:3116)

VD: Chỉ số giá cá thể: ip =

Trong công thức trên:

p1: là giá ở kỳ nghiên cứu.

p0: là giá ở kỳ gốc.

ip: phản ánh biến động giá cả của từng mặt hàng trên thị trường ở kỳ gốc so với kỳ

nghiên cứu.

*Chỉ số chỉ tiêu khối lượng:

(cid:3044)(cid:3117) (cid:3044)(cid:3116)

Trong công thức trên: VD: Chỉ số lượng hàng hóa cá thể: iq =

q1: là lượng hàng hóa ở kỳ nghiên cứu.

q0: là lượng hàng hóa ở kỳ gốc.

iq : phản ánh biến động về lượng hàng hóa của từng mặt hàng trên thị trường ở kỳ

gốc so với kỳ nghiên cứu.

2.Phương pháp tính chỉ số chung:

4

Các chỉ số đơn chỉ cho ta so sánh mức biến động từng loại hàng hoá, chưa cho ta có

được một cái nhìn chung về sự biến động của toàn bộ các loại hàng hoá trên thị

trường, do đó ta phải sử dụng chỉ số chung hay còn gọi là chỉ số chung.

a.Chỉ số phát triển

*Chỉ số chung chỉ tiêu chất lượng:

VD : Chỉ số chung về giá cả ((cid:1835)(cid:3043)) :

∑ (cid:3043)(cid:3117)(cid:3044) ∑ (cid:3043)(cid:3116)(cid:3044)

(cid:1835)(cid:3043)=

Trong đó (q) đóng vai trò là quyền số, có thể là: (cid:1869)(cid:2869),(cid:1869)(cid:2868)

(cid:1869)(cid:2869) :quyền số kỳ nghiên cứu.

(cid:1869)(cid:2868) :quyền số kỳ gốc.

Thường dùng (cid:1869)(cid:2869)là quyền số của chỉ số chỉ tiêu chất lượng, ta có :

∑ (cid:3043)(cid:3117)(cid:3044)(cid:3117) ∑ (cid:3043)(cid:3116)(cid:3044)(cid:3117)

(cid:1835)(cid:3043)=

Trong công thức trên:

∑ (cid:1868)(cid:2869)(cid:1869)(cid:2869):tổng mức tiêu thụ hàng hóa kỳ nghiên cứu.

∑ (cid:1868)(cid:2868)(cid:1869)(cid:2869):tổng mức tiêu thụ hàng hóa tính theo giá kỳ gốc.

(cid:1835)(cid:3043) :chỉ số chung về giá cả phản ánh mức biến động giá chung của

một nhóm hàng hoá nào đó ở kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc.

* Chỉ số chung chỉ tiêu khối lượng:

VD : Chỉ tiêu chung về lượng hàng hóa tiêu thụ:

∑ (cid:3043)(cid:3117)(cid:3044)(cid:3117) ∑ (cid:3043)(cid:3044)(cid:3116)

(cid:1835)(cid:3044)=

5

Trong đó (p) đóng vai trò quyền số, có thể là: (cid:1868)(cid:2869),(cid:1868)(cid:2868)

(cid:1868)(cid:2869) :quyền số kỳ nghiên cứu

(cid:1868)(cid:2868) :quyền số kỳ gốc

Thường dùng (cid:1868)(cid:2868) là quyền số của chỉ số chỉ tiêu khối lượng, ta có:

∑ (cid:3043)(cid:3116)(cid:3044)(cid:3117) ∑ (cid:3043)(cid:3116)(cid:3044)(cid:3116)

(cid:1835)(cid:3044)=

Trong công thức trên:

∑ (cid:1868)(cid:2868)(cid:1869)(cid:2869) :tổng mức tiêu thụ hàng hóa tính theo giá kỳ gốc.

∑ (cid:1868)(cid:2868)(cid:1869)(cid:2868) :tổng mức tiêu thụ hàng hóa kỳ gốc.

(cid:1835)(cid:3044) :chỉ số chung về lượng hàng tiêu thụ phản ánh mức biến động về

lượng tiêu thụ chung của một nhóm hàng hoá ở kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc.

Quyền số của chỉ số phát triển

Quyển số của chỉ số là những đại lượng được giữ cố định trong công thức chỉ số

chung. Như trong công thức chỉ số chung về giá, lượng tiêu thụ các mặt hàng được

cố định cả ở tử, mẫu số và giữ vai trò là quyền số

Trong công thức chỉ số chung, quyền số có hai tác dụng

 Làm cho các phân tử và đại lượng biểu hiện không thể cộng trực tiếp với nhau

được chuyển về cùng một đại lượng đồng nhất và có thể tổng hợp

 Biểu hiện vai trò và tầm quan trọng của mỗi phần tử hoặc bp trong toàn bộ

tổng thể

Trong từng chỉ số cụ thể, quyển số có thể thực hiện được một hoặc cả hai chức năng

trên

6

Ví dụ: quyền số của chỉ số chung về giá: là lượng tiêu thức các hàng hóa giúp cho

việc so sánh giá giữa hai kì của các mặt có tầm quan trọng khác nhau hoặc cơ cấu

các mặt hàng

Quyền số của chỉ số tổng hợp lượng hàng tiêu thụ: là giá bán các hàng hóa có tác

dụng và một nhân tố thong ước chung chuyển khối lượng tiêu thụ theo đơn vị tính

khác nhau về một dạng giá trị để tổng hợp

b.Chỉ số bình quân:

Chỉ số bình quân là số bình quân gia quyền của các chỉ số cá thể.

* Chỉ số bình quân điều hòa

Như đã có ở trên:

∑ (cid:3043)(cid:3117)(cid:3044)(cid:3117) ∑ (cid:3043)(cid:3116)(cid:3044)(cid:3117)

(cid:3043)(cid:3117) (cid:3043)(cid:3116)

(cid:3043)(cid:3117) (cid:3036)(cid:3291)

∑ (cid:3043)(cid:3117)(cid:3044)(cid:3117) ∑ (cid:3117) (cid:3043)(cid:3117)(cid:3044)(cid:3117) (cid:3284)(cid:3291)

(cid:1835)(cid:3043)= và (cid:1861)(cid:3043)= → (cid:1868)(cid:2868) = thay (cid:1868)(cid:2868) vào công thức trên ta được:(cid:1835)(cid:3043)=

Trong đó:

(cid:1868)(cid:2869)(cid:1869)(cid:2869)là quyền số, quyền số có thể tính bằng tỷ trọng và ký hiệu là (cid:1856)(cid:2869), công thức trên

(cid:3043)(cid:3117)(cid:3044)(cid:3117) ∑ (cid:3043)(cid:3117)(cid:3044)(cid:3117)

∑ (cid:3031)(cid:3117) ∑ (cid:3117) (cid:3031)(cid:3117) (cid:3284)(cid:3291)

được viết thành:(cid:1835)(cid:3043)= ; với(cid:1856)(cid:2869) =

* Chỉ số trung bình cộng gia quyền:

Như đã biết:

(cid:3044)(cid:3117) (cid:3044)(cid:3116)

∑ (cid:3043)(cid:3116)(cid:3044)(cid:3117) ∑ (cid:3043)(cid:3116)(cid:3044)(cid:3116)

và (cid:1861)(cid:3044) = → (cid:1869)(cid:2869) = (cid:1861)(cid:3044)(cid:1869)(cid:2868) thay (cid:1869)(cid:2869) vào công thức trên ta được : (cid:1835)(cid:3044)=

∑ (cid:3036)(cid:3292)(cid:3043)(cid:3116)(cid:3044)(cid:3116) ∑ (cid:3043)(cid:3116)(cid:3044)(cid:3116)

gọi là chỉ số trung bình cộng gia quyền. (cid:1835)(cid:3044) =

Trong đó :

7

((cid:1868)(cid:2868)(cid:1869)(cid:2868)) gọi là quyền số và có thể được tính bằng tỷ trọng, được ký hiệu là (cid:1856)(cid:2868), công

∑ (cid:3036)(cid:3291)(cid:3044)(cid:3116) ∑ (cid:3031)(cid:3116)

(cid:3043)(cid:3290)(cid:3044)(cid:3116) ∑ (cid:3043)(cid:3116)(cid:3044)(cid:3116)

thức trên được viết lại thành :(cid:1835)(cid:3044)= ; với(cid:1856)(cid:2868)=

Như vậy, tùy theo số liệu thống kê cho phép mà ta áp dụng các công thức trên một

cách phù hợp.

Kết luận chung: Chỉ số bình quân thực chất chỉ là sự biến dạng của chỉ số liên hợp,

có kết quả tính toán và ý nghĩa hoàn toàn giống với chỉ số liên hợp.

(cid:1868)(cid:2869)(cid:1869)(cid:2869) ∑ (cid:1868)(cid:2868)(cid:1869)(cid:2869)= ∑ (cid:1861)(cid:3044)(cid:1868)(cid:2868)(cid:1869)(cid:2868)= ∑ (cid:2869) (cid:3036)(cid:3291)

Vấn đề chọn quyền số: quyết định ý nghĩa của mỗi chỉ số

 Lựa chọn nhân tố giữ vai trò quyền số

 Xác định tiêu thứccho quyền số

3.Phương pháp tính chỉ số không gian

Chỉ số không gian là loại chỉ số biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức độ của

hiện tượng nghiên cứu ở hai điều kiện không gian khác nhau.

3.1. Chỉ số đơn không gian

Là loại chỉ số biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức độ của một hiện tượng nghiên

cứu ở hai điều kiện không gian khác nhau

* Chỉ số đơn không gian giá (chỉ tiêu chất lượng):

(cid:3043)(cid:3250) (cid:3043)(cid:3251)

(cid:3043)(cid:3251) (cid:3043)(cid:3250)

hoặc (cid:1861)(cid:3043)(cid:3250)/(cid:3251) = =(cid:1861)(cid:3043)(cid:3251)/(cid:3250)

Trong đó:

(cid:1861)(cid:3043)(cid:3250)/(cid:3251):là chỉ số đơn không gian giá.

pA: là giá của hàng hoá ở thị trường A

8

pB :là giá của hàng hoá ở thị trường B

(cid:3053)(cid:3002)/(cid:3003)(cid:2880)

(cid:3050)(cid:3002)/(cid:3003)(cid:2880)

(cid:3299)(cid:3250) (cid:3299)(cid:3251)

(cid:3275)(cid:3250) (cid:3275)(cid:3251)

(cid:3272)(cid:3250) (cid:3272)(cid:3251)

Tương tự ta có: (cid:1861) ; (cid:1861) ; (cid:1861)(cid:3051)(cid:3002)/(cid:3003)(cid:2880)

* Chỉ số đơn không gian lượng hàngtiêu thụ (chỉ tiêu khối lượng):

(cid:3044)(cid:3250) (cid:3044)(cid:3251)

(cid:3044)(cid:3251) (cid:3044)(cid:3250)

hoặc (cid:1861)(cid:3044)(cid:3250)/(cid:3251)= =(cid:1861)(cid:3044)(cid:3251)/(cid:3250)

Trong đó:

(cid:1861)(cid:3044)(cid:3250)/(cid:3251)là chỉ số đơn không gian lượng hàng tiêu thụ

qA:là lượng hàng hoá ở thị trường A

qB :là lượng hàng hoá ở thị trường B

(cid:3047)(cid:3002)/(cid:3003)(cid:2880)

(cid:3031)(cid:3002)/(cid:3003)(cid:2880)

(cid:3295)(cid:3250) (cid:3295)(cid:3251)

(cid:3279)(cid:3250) (cid:3279)(cid:3251)

Tương tự ta có: (cid:1861) ;(cid:1861)

3.2. Chỉ sốchung không gian

+)Chỉ số tổng hợp không gian chỉ tiêu khối lượng:khi nghiên cứu sự biến động của

chỉ tiêu khối lượng cấu thành nên tổng thể phức tạp qua 2 không gian khác nhau thì

quyền số là chỉ tiêu chất lượng bình quân có liên quan giữa 2 không gian:

Cụ thể chỉ số chung không gian về lượng hàng tiêu thụ

∑ (cid:3044)(cid:3250)(cid:3043)̅ ∑ (cid:3044)(cid:3251)(cid:3043)̅

(cid:1835)(cid:3044)(cid:3250)/(cid:3251) =

Trong đó:

(cid:3043)(cid:3250)(cid:3044)(cid:3250)(cid:2878)(cid:3043)(cid:3251)(cid:3044)(cid:3251) (cid:3044)(cid:3250)(cid:2878)(cid:3044)(cid:3251)

:là quyền số, phản ánh giá trị bình quân từng mặt (cid:1842)(cid:3364)=

hàng tính chung ở hai thị trường.

qA, qB:là lượng của hàng hoá ở hai thị trường tương ứng A và B.

9

Trường hợp 1: căn cứ vào dữ liệu về giá bán ở cả 2 thị trường để xác định giá bán

bình quân của từng mặt hàng ( quyền số của chỉ số tổng hợp tiêu thụ so sánh giữa 2

thị trường cụ thể là cố định do nhà nước ban hành hoặc giá trung bình của từng mặt

hàng ở cả 2 thị trường

Trường hợp 2: trường hợp sử dụng quyền số là giá cố định, công thức chỉ số chung

không gian về lượng hàng hóa tiêu thụ so sánh giữa 2 thị trường như sau

∑ (cid:3044)(cid:3250)(cid:3017)(cid:3289) ∑ (cid:3044)(cid:3251)(cid:3043)(cid:3289)

(cid:3251)(cid:3415)

= (cid:1835)(cid:3044)(cid:3250)

Pn: giá cố định của mặt hàng

+)Chỉ số tổng hợp không gian chỉ tiêu chất lượng: khi nghiên cứu sự biến động của

chỉ tiêu chất lượng cấu thành nên tổng thể phức tạp qua 2 không gian khác nhau thì

quyền số là chỉ tiêu số lượng bình quân có liên quan giữa 2 không gian

Cụ thể chỉ số chuung không gian giá cả hàng hóa

Dùng để so sánh giá bán của một nhóm hoặc toàn bộ các mặt hàng ở 2 điều kiện

không gian khác một

Công thức tính:

∑ (cid:3043)(cid:3250)(cid:3018)(cid:3364) ∑ (cid:3043)(cid:3251)(cid:3018)(cid:3364)

(cid:1835)(cid:3043)(cid:3250)/(cid:3251) =

Trong đó:

(cid:1843)(cid:3364): phản ánh tổng khối lượng tiêu thụ tương ứng từng mặt hàng.

pA, pB là giá của hàng hoá ở hai thị trường tương ứng Avà B.

∑(cid:3053)(cid:3250)((cid:3044)(cid:3250)(cid:2878)(cid:3044)(cid:3251)) ∑(cid:3053)(cid:3251)((cid:3044)(cid:3250)(cid:2878)(cid:3044)(cid:3251))

∑(cid:3050)(cid:3250)((cid:3047)(cid:3250)(cid:2878)(cid:3047)(cid:3251)) ∑(cid:3050)(cid:3251)((cid:3047)(cid:3250)(cid:2878)(cid:3047)(cid:3251))

Tương tự ta có: (cid:1835)(cid:3053)(cid:3002)/(cid:3003) = ;(cid:1835)(cid:3050)(cid:3002)/(cid:3003) =

∑(cid:3050)(cid:3250)((cid:3031)(cid:3250)(cid:2878)(cid:3031)(cid:3251)) ∑(cid:3050)(cid:3251)((cid:3031)(cid:3250)(cid:2878)(cid:3031)(cid:3251))

∑(cid:3051)(cid:3250)((cid:3047)(cid:3250)(cid:2878)(cid:3047)(cid:3251)) ∑(cid:3051)(cid:3251)((cid:3047)(cid:3250)(cid:2878)(cid:3047)(cid:3251))

(cid:1835)(cid:3050)(cid:3002)/(cid:3003) = ; (cid:1835)(cid:3051)(cid:3002)/(cid:3003) =

10

Chú ý: khi phân tích sự biến động của 1 tổng thể phức tạp đồng chất giữa 2 không

gian khác nhau thì trong chỉ số không gian chung không có quyền số

*Ví dụ về chỉ số không gian:

Ví dụ: Tình hình tiêu thụ 2 mặt hàng X và Y tại 2 chợ A và B

Chợ A Chợ B

Mặt hàng Lượng bán Giá đơn vị Lượng bán Giá đơn vị

(kg) qA (1000đ) pA (kg) qB (1000đ) pB

X 400 12 450 9

Y 500 10 300 15

Yêu cầu: Nghiên cứu sự biến động của:

1, Giá từng loại hàng của chợ A so với chợ B?

2, Giá cả 2 loại hàng của chợ A so với chợ B?

Giải:

Ta có bảng đã được bổ sung như sau:

Chợ A Chợ B

Mặt hàng qA+qB Lượng bán Giá đơn vị Lượng bán Giá đơn vị

(kg) qA (1000đ) pA (kg) qB (1000đ) PB

X 400 12 450 9 850

Y 500 10 300 15 800

Theo số liệu của bảng, ta tính được các chỉ số không gian:

11

A

12=1.3333 (lần) hay 133.33% 9

p p B

A

= = 1, Giá hàng X chợ A so với chợ B:(cid:1861)(cid:3291)(cid:3250) (cid:3291)(cid:3251)

10 15

p p B

= = =0.6667 (lần) hay 66.67% Giá hàng Y chợ A so với chợ B:(cid:1861)(cid:3291)(cid:3250) (cid:3291)(cid:3251)

Vậy: + Giá mặt hàng X tại chợ A cao hơn giá của cùng mặt hàng đó tại chợ B là

1.3333 lần, hay cao hơn 33.33%.

+ Giá mặt hàng Y tại chợ A thấp hơn giá của cùng mặt hàng đó tại chợ B 0.6667

lần thấp hơn 33.33%.

q

)

B

A

2, Giá cả hàng hóa chợ A so với chợ B:

 850 x 12 x 10 800 15  850 x 9 800 x

q

)

qp ( A qp ( A

B

A

(cid:3251)

 

= = = 0.9262 (lần) hay 92.62% (cid:1861)(cid:3043)(cid:3250)

Vậy: Giá 2 loại hàng chợ A so với chợ B bằng 0.9262 lần, hay 92.62% thấp hơn

7.38%.

4. Chỉ số kế hoạch

Chỉ số kế hoạch biểu hiện nhiệm vụ kế hoạch hoặc tình hình thực hiện kế hoạch

đối với từng chỉ tiêu. Khi thiết lập và tình các chỉ số tổng hợp phân tích kế hoạch đối

với các chỉ tiêu nghiên cứu, việc lựa chọn quyền số cũng căn cứ vào đặc điểm dữ

liệu và mục đích nghiên cứu.

Xét trường hợp phân tích kế hoạch giá thành các sản phẩm của một doanh

nghiệp , quyền số có thể là sản lượng thực tế hoặc sản lượng kế hoạch.

 Chỉ số kế hoạch giá thành:

Ta xây dựng dựa trên công thức về số tương đối nhiệm vụ kế hoạch:

tnk= ykh/y0

12

Nếu căn cứ vào dữ liệu sản lượng thực tế của các doanh nghiệp ở các kì :

Iz = ∑ zkhq0 ⁄ ∑ z0q0

Nếu căn cứ vào sản lượng kế hoạch của doanh nghiệp:

Iz = ∑zkhqkh / ∑ z0qkh

 Chỉ số thực hiện kế hoạch giá thành:

Ta xây dựng công thức theo số tương đối hoàn thành kế hoạch :

tht= y1/ykh

Nếu căn cứ vào dữ liệu sản lượng thực tế của các doanh nghiệp ở các kì:

Iz = ∑ z1q1 / ∑ zkhq1

Nếu căn cứ vào sản lượng kế hoạch của doanh nghiệp:

Iz = ∑ z1qkh / ∑zkhqkh

Với zkh : giá thành kế hoạch

z0 : giá thành thực tế kì gốc

z1 : giá thành thực tế kì nghiên cứu

q0 : sản lượng thức tế kì gốc

q1 : sản lượng thực tế kì nghên cứu

qkh: sản lượng kế hoạch

=>Tùy theo dữ kiện của từng bài mà ta căn cứ vào sản lượng thực tế hoặc sản

lượng kế hoạch của doanh nghiệp để tính các chỉ số nhiệm vụ kế hoạch giá thành và

chỉ số hoàn thành kế hoạch giá thành.

13

Trong các công thức chỉ số kế hoạch trên mỗi loại quyền số có một tác dụng

nhất định. Chẳng hạn, việc dùng quyền số là sản lượng thực tế kì nghiên cứu ( q1 )

có thể phản ánh đúng điều kiện thực tế của doanh nghiệp trong kì nghiên cứu. còn

trong trường hợp sử dụng quyền số là sản lượng kế hoạch có thể cho phép phân tích

tình hình thực hiện kế hoạch giá thành trong điều kiện giả định doanh nghiệp thực

hiện đúng kế hoạch về sản lượng.

Đối với các chỉ tiêu kinh tế khác, muốn tìm chỉ số kế hoạch chúng ta cũng làm

tương tự với chỉ tiêu giá thành như trên.

Cho giá thành và sản lượng của các sản phẩm trong 1 DN như sau:

Giá thành (triệu đồng) Sản lượng (tấn)

Loại hàng Kì gốc Kế hoạch Kì báo cáo Kì gốc Kế hoạch Kì báo cáo

A 3,0 3,2 3,2 20 22 25

B 3,2 3,3 3,5 25 28 28

C 3,5 3,5 3,8 30 32 35

D 4,0 4,2 4,5 32 35 38

Yêu cầu: Tính chỉ sổ chung về giá thành và cho nhận xét.

Giải:

Sản lượng z0q0 z0qk z1qk z1q1 zkq0 Loại Giá thành

14

hàng Z0 Zk Z1 qo qk q1 zkq1 zkqk

3,0 3,2 3,2 20 22 25 60 66 70,4 80 64 80 70,4 A

3,2 3,3 3,5 25 28 28 80 89,6 98 98 82,5 92,4 92,4 B

3,5 3,5 3,8 30 32 35 105 112 121,6 133 105 122,5 112 C

4,0 4,2 4,5 32 35 38 128 140 157,5 171 134,4 159,6 147 D

Tổng 373 407,6 447,5 482 385,9 454,5 421,8

Căn cứ vào dữ liệu sản lượng thực tế của các doanh nghiệp ở các kì , có thể

thiết lập các chỉ số sau:

 Chỉ số kế hoạch giá thành:

∑ (cid:2208)(cid:2193)(cid:2199)(cid:2197) ∑ (cid:2208)(cid:2777)(cid:2199)(cid:2777)

= 385,9 : 373=1,0346 hay 103,46 % Iz =

 Chỉ số thực hiện kế hoạch giá thành:

∑ (cid:2208)(cid:2778)(cid:2199)(cid:2778) ∑ (cid:2208)(cid:2193)(cid:2199)(cid:2778)

Iz = = 482 : 454,5= 1,0605 hay 106,05 %

Như vậy: Căn cứ vào sản lượng thực tế của doanh nghiệp về số tuyệt đối:

 Theo kế hoạch giá thành kế hoạch so với giá thành kì gốc tăng 3,46 % làm

cho tổng chi phí kế hoạch tăng 12,9 triệu đồng.

 Thực tế giá thành kì báo cáo so với kì gốc tăng 6,05 % làm tổng chi phí kì báo

cáo tăng 27,5 triệu đồng.

Căn cứ vào sản lượng kế hoạch của doanh nghiệp, có thể thiết lập các chỉ số

sau:

(cid:2872)(cid:2870)(cid:2869).(cid:2876)

 Chỉ số kế hoạch giá thành:

(cid:2872)(cid:2868)(cid:2875).(cid:2874)

∑ (cid:2208)(cid:2193)(cid:2199)(cid:2193) ∑ (cid:2208)(cid:2777)(cid:2199)(cid:2193)

= Iz = =1,0348hay 103,48%

 Chỉ số thực hiện kế hoạch giá thành:

15

∑ (cid:2208)(cid:2778)(cid:2199)(cid:2193) ∑ (cid:2208)(cid:2193)(cid:2199)(cid:2193)

Iz = = 447,5 : 421,8 =1,0609 hay 106,09%

Như vậy: Căn cứ vào sản lượng kế hoạch của doanh nghiệp, về số tuyệt đối :

 Theo kế hoạch, giá thành kế hoạch so với kì gốc tăng 3,48 % làm cho tổng

chi phí kế hoạch tăng 14,2 triệu đồng.

 Thực tế giá thành kì báo cáo so với kì gốc tăng 6,09 % làm cho tổng chi phí kì

báo cáo tăng 25,7 triệu đồng.

II-Hệ thống chỉ số và vận dụng

1. Hệ thống chỉ số (HTCS)

* Khái niêm: HTCS là 1 dãy các chỉ số chỉ tiêu có quan hệ tích số với nhau.

Một tổng thể có bao nhiêu nhân tố thì HTCS cũng có bấy nhiêu nhân tố.

* Cơ sở hình thành HTCS là mối liên hệ thực tế vốn có giữa các chỉ tiêu.

Ví dụ:

Mức tiêu thụ = giá cả đơn vị × lượng hàng hóa tiêu thụ

Tổng giá thành sản phẩm = giá thành đơn vị sản phẩm × số sản phẩm sản xuất ra

Tổng sản lượng sản phẩm = năng suất lao động 1 công nhân × số lượng công nhân

* Kết cấu của hệ thống chỉ số gồm 2 phần:

- Chỉ số toàn bộ: phản ánh sự biến động của hiện tượng phức tạp cần nghiên cứu

do ảnh hưởng cấu thành của các nhân tố.

- Các chỉ số nhân tố: phản ánh sự biến động của những nhân tố tác động đến hiện

tượng cần nghiên cứu

*Tác động của hệ thống chỉ số

Phân tích vai trò và ảnh hưởng biến động của nhân tố dưới sự biến động của hiện

tượng kinh kế phức tạp. Qua đó đánh giá được nhân tố nào có tác động chủ yếu đối

với biến động chung

16

Lợi dụng hệ thống chỉ số trong nhiếu trường hợp ta có thể tính ra 1 chỉ số chưa biết

nếu biết các chỉ số còn lại trong hệ thống chỉ số đó

* Ý nghĩa của hệ thống chỉ số:

- Dựa vào hệ thống chỉ số, ta sẽ phân tích xác định được vai trò và mức độ ảnh

hưởng của từng nhân tố tác động sự biến động của hiện tượng cần được cấu thành

từ nhiều nhân tố ( trong đó ảnh hưởng của từng nhân tố được biểu hiện bằng số

tương đối hoặc số tuyệt đối. so sánh ảnh hưởng của các nhân tố có thể đánh giá

được nhân tố nào đó tác dụng chủ yếu đối với biến động chung nhằm phân tích

mối lien hệ giữa các hiện tượng trong quá trình biến động chung nhằm phân tích

mối liên hệ giữa các hiện tượng trong quá trình biến động và giải thích được

nguyên nhân cơ bản đối với sự biến động của hiện tượng)

2.Hệ thống chỉ số tổng hợp +) Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của mức tiêu thụ hàng hóatheo 2 nhân tố

ảnh hưởng là: giá cả (p)và lượng hàng hóa tiêu thụ (q).

pqI =

pI × qI

qp 1

1

1

Hệ thống chỉ số:

0

qp 11 qp 10

qp 0 qp 0

0

qp 0

 

 

 

Hay = ×

Số tuyệt đối:

11qp -

00qp = (

10qp ) + ( 10qp

1 qp

1

- ) -  00qp

+)Phân tích sự biến động của tổng chi phí sản xuấttheo 2 nhân tố ảnh hưởng là: giá

thành đơn vị (z) và lượng sản phẩm sản xuất (q) sử dụng hệ thống chỉ số

Hệ thống chỉ số: zqI = Iz × Iq

17

qz 11 qz 0

0

qz 11 qz 0

1

qz 10 qz 00

 

 

 

Hay = ×

Số tuyệt đối:

)

 11qz

-  00qz = ( 11qz -  10qz ) + ( 10qz -  00qz

+) Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của tổng sản lượng theo 2 nhân tố ảnh

hưởng là: năng suất lao động (w) và số công nhân (t).

Hệ thống chỉ số: wtI = wI × tI

tw 11 tw 00

tw × 11 tw 10

tw 10 tw 00

 

 

 

Hay =

)

Số tuyệtđối:

 11tw -  00tw = ( 11tw -  10tw ) + ( 10tw -  otw0

+) Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của tổng mức tiền lương

Hệ thống chỉ số: IXT = IX× IT

tx 11 tx 00

tx × 11 tx 10

tx 10 tx 00

 

 

 

Hay =

Số tuyệt đối

)

 11tx

-  00tx = ( 11tx -  10tx ) + ( 10tx -  otx0

3. Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của chỉ tiêu bình quân

Chỉ tiêu bình quân

Chỉ tiêu bình quân chịu ảnh hưởng của 2 nguyên nhân:

Do bản thân tiêu thức nghiên cứu(cid:1876)(cid:3036)

18

(cid:3033)(cid:3284) ∑ (cid:3033)(cid:3284)

Do kết cấu tổng thể . Thống kê có thể vận dụng phương pháp chỉ số để phân

tích ảnh hưởng của từng nhân tố đối với sự biến động của chỉ tiêu bình quân

x1 và x0 : lượng biến tiêu thức kì nghiên cứu và kì gốc

f1 và f0 : số đơn vị tổng thề kì nghiên cứu và kì gốc

(cid:1876)(cid:2869)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)và (cid:1876)(cid:2868)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) : số trung bình kì nghiên cứu và kì gốc

Ta có thể xây dựng các chỉ số sau:

a) Chỉ số cấu thành khả biến:(cid:1835)(cid:3051) Nêu lên sự biến động của chỉ tiêu bình quân giữa 2 kì nghiên cứu được tính

=

(cid:1835)(cid:3051) =(cid:3051)(cid:3117) (cid:3051)(cid:3116)

∑ (cid:3299)(cid:3117)(cid:3281)(cid:3117) ∑ (cid:3281)(cid:3117) ∑ (cid:3299)(cid:3116)(cid:3281)(cid:3116) ∑ (cid:3281)(cid:3116)

bằng cách so sánh 2 số bình quân kì ngiên cứu và kì gốc

b) Chỉ số cấu thành số định:(cid:1835)(cid:3051), Nêu lên sự biến động của chỉ tiêu bình quân do ảnh hưởng bản thân tiêu thức

nghiên cứu còn kết cấu tổng thể được coi như không đổi ( thường được cố định

(cid:1835)(cid:3051), =

= (cid:3051)(cid:3117) (cid:3051)(cid:3116)(cid:3117)

∑ (cid:3299)(cid:3117)(cid:3281)(cid:3117) ∑ (cid:3281)(cid:3117) ∑ (cid:3299)(cid:3116)(cid:3281)(cid:3117) ∑ (cid:3281)(cid:3117)

ở kì nghiên cứu)

c) Chỉ số ảnh hưởng kết cấu : Is

Nêu lên sự biến động của chỉ tiêu bình quân do ảnh hưởng riêng kết cấu nghiên

cứu kết cấu tổng thể. Còn bản thân tiêu thức nghiên cứu được coi không đổi( cố

(cid:1835)(cid:3051), =

= (cid:3051)(cid:3290)(cid:3117) (cid:3051)(cid:3116)

∑ (cid:3299)(cid:3116)(cid:3281)(cid:3117) ∑ (cid:3281)(cid:3117) ∑ (cid:3299)(cid:3116)(cid:3281)(cid:3116) ∑ (cid:3281)(cid:3116)

định ở kì gốc)

Ba chỉ số trên kết hợp

19

=

×

(cid:1835)(cid:3051)= (cid:1835)(cid:3051)(cid:4594)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) × (cid:1835)(cid:3046) (cid:1876)(cid:2868)(cid:2869)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) (cid:1876)(cid:2869)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) (cid:1876)(cid:2869)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) (cid:1876)(cid:2868)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) (cid:1876)(cid:2868)(cid:2869)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) (cid:1876)(cid:2868)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)

Số tuyệt đối (cid:1876)(cid:2869)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) − (cid:1876)(cid:2868)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)=((cid:1876)(cid:2869)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) − (cid:1876)(cid:2868)(cid:2869)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)) + ((cid:1876)(cid:2868)(cid:2869)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) − (cid:1876)(cid:2868)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)) Trong thực tế người ta thường vận dụng hệ thống chỉ số trên để phân tích sự

biến động của các chỉ số bình quân

 Giá cả bình quân (cid:1868)̅

 Giá thành bình quân (cid:1878)̅

=

×

∑ (cid:3299)(cid:3117)(cid:3281)(cid:3117) ∑ (cid:3281)(cid:3117) ∑ (cid:3299)(cid:3116)(cid:3281)(cid:3117) ∑ (cid:3281)(cid:3116)

∑ (cid:3299)(cid:3116)(cid:3281)(cid:3117) ∑ (cid:3281)(cid:3117) ∑ (cid:3299)(cid:3116)(cid:3281)(cid:3116) ∑ (cid:3281)(cid:3117)

∑ (cid:3299)(cid:3116)(cid:3281)(cid:3117) ∑ (cid:3281)(cid:3117) ∑ (cid:3299)(cid:3116)(cid:3281)(cid:3116) ∑ (cid:3281)(cid:3116)

 Năng suất lao động bình quân (cid:1875)(cid:3365)

= × (cid:1868)(cid:2868)(cid:2869)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) (cid:1868)(cid:2868)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)

=

×

∑ (cid:3291)(cid:3117)(cid:3292)(cid:3117) ∑ (cid:3291)(cid:3117) ∑ (cid:3291)(cid:3116)(cid:3292)(cid:3116) ∑ (cid:3292)(cid:3116)

∑ (cid:3291)(cid:3117)(cid:3292)(cid:3117) ∑ (cid:3292)(cid:3117) ∑ (cid:3291)(cid:3116)(cid:3292)(cid:3117) ∑ (cid:3292)(cid:3117)

∑ (cid:3291)(cid:3116)(cid:3292)(cid:3117) ∑ (cid:3292)(cid:3117) ∑ (cid:3291)(cid:3116)(cid:3292)(cid:3116) ∑ (cid:3291)(cid:3116)

(cid:1835)(cid:3043)= (cid:1835)(cid:3043)(cid:4594)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) × (cid:1835)(cid:3046) (cid:1868)(cid:2869)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) (cid:1868)(cid:2869)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) (cid:1868)(cid:2868)(cid:2869)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) (cid:1868)(cid:2868)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)

Chú ý tài liệu cho dưới dạng tỉ trọng thì ta có

1

× =

dx 1 1 dx 0

0

1

dx 11 dx 0

dx 0 dx 0

0

 

= × (cid:1835)(cid:3051)= (cid:1835)(cid:3051)(cid:4594)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) × (cid:1835)(cid:3046) (cid:1876)(cid:2869)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) (cid:1876)(cid:2869)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) (cid:1876)(cid:2868)(cid:2869)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) (cid:1876)(cid:2868)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)   (cid:1876)(cid:2868)(cid:2869)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) (cid:1876)(cid:2868)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)  

) Số tuyệt đối  11dx -  0 0dx = ( 11dx -  10dx ) + ( 10dx -  odx0

20

Hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của tổng lượng tiêu thức có sử dụng chỉ

tiêu bình quân

Hay

×

∑ (cid:3051)(cid:3117)(cid:3033)(cid:3117) ∑ (cid:3051)(cid:3116)(cid:3033)(cid:3116)

= (cid:3051)(cid:3117)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) (cid:3051)(cid:3116)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)

∑ (cid:3033)(cid:3117) ∑ (cid:3033)(cid:3116)

(cid:1835)∑ (cid:3051)(cid:3033) = (cid:1835)(cid:3051)̅ × (cid:1835)∑ (cid:3033)(cid:3117)

Số tuyệt đối: ∑ (cid:1876)(cid:2869) (cid:1858)(cid:2869)- ∑ (cid:1876)(cid:2868) (cid:1858)(cid:2868)= ((cid:1876)(cid:2869)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) − (cid:1876)(cid:2868)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)) × ∑ (cid:1858)(cid:2869)+ ( ∑ (cid:1858)(cid:2869) − ∑ (cid:1858)(cid:2868)) × (cid:1876)(cid:2868)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)

Chú ý phân tích nghiên cứu biến động của tổng mức tiền lương của công nhân

toàn doanh nghiệp do ảnh hưởng của ba nhân tố:

 Do bản thân tiền lương

 Do kết cấu số công nhân

 Do tổng số công nhân

×

×

(cid:1835)∑ (cid:3051)(cid:3033)=(cid:1835)(cid:3051)(cid:4594)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) × (cid:1835)(cid:3046) × (cid:1835)∑ (cid:3021) (cid:3051)(cid:3116)(cid:3117)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) = (cid:3051)(cid:3117)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) (cid:3051)(cid:3116)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) (cid:3051)(cid:3116)(cid:3117)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)

∑ (cid:3051)(cid:3117)(cid:3021)(cid:3117) ∑ (cid:3051)(cid:3116)(cid:3021)(cid:3116)

∑ (cid:3021)(cid:3117) ∑ (cid:3021)(cid:3116)

Hay

Số tuyệt đối:∑ (cid:1876)(cid:2869) (cid:1846)(cid:2869)- ∑ (cid:1876)(cid:2868) (cid:1846)(cid:2868)= ((cid:1876)(cid:2869)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) − (cid:1876)(cid:2868)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)) × ∑ (cid:1846)(cid:2869)+ ( ∑ (cid:1876)(cid:2868)(cid:2869) − ∑ (cid:1876)(cid:2868)) × ∑ (cid:1846)(cid:2869)+

( ∑ (cid:1846)(cid:2869) − ∑ (cid:1846)(cid:2868)) × (cid:1876)(cid:2868)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)

B-THỰC TẾ

Vận dụng phương pháp tính chỉ số đối với một hiện tượng kinh tế xã hội.

Thực tế

Lúa , gạo là loại lương thực thiết yếu, không thể thiếu trong mỗi bữa ăn hằng

ngày. Nó cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của con người. Việt Nam là một

trong những nước sản xuât gạo hàng đầu thế giới. Sản lượng lúa hàng năm của Việt Nam khoảng 30- 40 triệu tấn và trở thành một trong những cường quốc về xuất khẩu

21

lúa gạo trên thế giới. Tuy nhiên tình hình sản xuất lúa, gạo ở nước ta không đồng bộ,

giá cả ở các địa phương khác nhaqu thường có sự chênh lệch rõ rệt. Để tìm hiểu

nguyên nhân của vấn đề này nhóm 6 sẽ cùng nhau nghiên cứu sản lượng và giá

thành lúa của hai địa phương khác nhau thuộc hai tình thành khác nhau là Thái Bình

và Hà Nội.

Thu thập số liệu:

Bảng 1: Bảng số liệu về tình hình sản xuất lúa vụ Mùa năm 2011 - 2012 ở Kiến

Xương – Thái Bình và Phúc Thọ - Hà Nội

Kiến Xương (A) Phúc Thọ (B)

Sản lượng(tạ/ha) Sản lượng( tạ/ha) Giá thành(1000đ/tạ) Giá thành(1000Đ/tạ)

kế kế kế kế

Vụ Vụ Vụ Vụ Vụ hoạch Vụ hoạch Vụ hoạch Vụ hoạch Giống lúa Mùa Mùa Mùa Mùa Mùa vụ Mùa vụ Mùa vụ Mùa vụ

2011 2011 2011 2011 2012 2012 2012 2012

mùa 2012 mùa 2012 mùa 2012 mùa 2012

22

T10 700 720 730 55 50 45 720 730 750 50 52 42

Q5 500 550 560 70 70 60 550 570 550 71 75 68

BC15 650 680 700 83 80 70 700 710 730 75 75 66

ĐS1 560 600 605 70 65 65 600 600 620 65 66 62

Dựa vào số liêụ thực tế hãy :

1. So sánh giá thành, sản lượng từng giống lúa ở 2 địa phương vụ mùa nảm 2012 2. So sánh giá thành, sản lượng của các giống lúa ở 2 địa phương vụ mùa năm

2012

3. Nghiên cứu, đánh giá nhiệm vụ kế hoạch, tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất

lúa ở từng địa phương.

- Sự biến động giá thành và sản lượng của từng giống lúa.

4. Nghiên cứu:

- Biến động giá thành chung của các giống lúa.

- Nguyên nhân sự biến động của chỉ tiêu giá thành bình quân của các giống lúa ở huyện Kiến Xương.

- Nguyên nhân sự biến động của tổng chi phí sản xuất lúa ở huyện Kiến Xương có sử dụng chỉ tiêu giá thành bình quân.

- Nguyên nhân sự biến động của tổng chi phí sản xuất lúa ở huyện Kiến Xương.

Xử lý số liệu:

Bảng 2:

Kiến Xương - Thái bình Phúc Thọ - Hà Nội

Giá Giá Giống lúa Sản lượng(tạ/ha) Sản lượng( tạ/ha) thành(1000đ/tạ) thành(1000Đ/tạ)

23

Z0A ZKA Z1A q0A qkA q1A Z0B ZKB Z1B q0B qkB q1B

T10 700 720 730 55 50 45 720 730 750 50 52 42

Q5 500 550 560 70 70 60 550 570 550 71 75 68

BC15 650 680 700 83 80 70 700 710 730 75 75 66

ĐS1 560 600 605 70 65 65 600 600 620 65 66 62

1. So sánh giá thành, sản lượng của từng giống lúa ở 2 địa phương vụ Mùa năm 2012 người ta sử dụng chỉ số đơn không gian giá thành (iz (A/B))và chỉ số đơn không gian sản lượng (iq (A/B))

Bảng 1.1

Kiến Xương - Thái Phúc Thọ - Hà

bình(A) Nội(B)

iz(A/B)=Z1A/Z1 B (lần) iq(A/B)=q1A/q1 B (lần)

z1A q1A Z1B q1B Giốn g lúa

T10 730 45 750 42 0.9733 1.0714

Q5 560 60 550 68 1.0182 0.8824

BC15 700 70 730 66 0.9589 1.0606

24

ĐS1 605 65 620 62 0.9758 1.0484

Như vậy dựa vào chỉ số đơn không gian, chúng ta có thể thấy được:

 Về giá thành : ¾ giống lúa ( T10, BC15, ĐS 1) được sản xuất ở huyện Kiến

- Giá thành giống lúa T10 tại Kiến Xương thấp hơn 2.67% so với tại Phúc

Xương, Thái Bình có giá thành thấp hơn so với sản xuất tại huyện Phúc Thọ, Hà Nội.

- Giá thành giống lúa BC15 tại Kiến Xương thấp hơn 4.11% so với tại Phúc

Thọ

- Giá thành giống lúa T10 tại Kiến Xương thấp hơn 2.42% so với tại Phúc

Thọ

- Duy nhất có giống lúa Q5 thì ngược lại với các giống còn lại. Giá thành

Thọ

giống lúa Q5 tại Kiến Xương cao hơn 1.83% so với ở Phúc Thọ

 Về sản lượng lại có sự hoán đổi vị trí của 2 địa phương. ¾ giống lúa ( T10,

- Sản lượng của giống lúa T10 tại Kiến Xương cao hơn 7.14% so với tại Phúc

BC15. ĐS 1) khi gieo trồng ở Kiến Xương lại cho sản lượng cao hơn so với ở Phúc Thọ.

- Sản lượng của giống lúa T10 tại Kiến Xương cao hơn 6.06% so với tại Phúc

Thọ

- Sản lượng của giống lúa T10 tại Kiến Xương cao hơn 4.84% so với tại Phúc

Thọ

- Cũng chỉ duy nhất Q5 thì ngược lại. Giống lúa Q5 gieo trồng tại Kiến

Thọ

Xương thấp hơn 11.76% so với khi gieo trồng ở Phúc Thọ

2.-So sánh giá thành và sản lượng của các giống lúa được sản xuất ở 2 huyện vụ Mùa năm 2012 người ta sử dụng chỉ số chung không gian về giá thành ( IzA/B ) và chỉ số chung không gian về sản lượng ( Iq A/B )

Giống Kiến Xương(A)

Phúc Thọ(B) Q=q1A+q1B

z1A.Q

z1B.Q

Bảng 2.1

25

lúa

z1A

q1A

z1B

q1B

T10

730

45

750

42

87

63,510

65,250

Q5

560

60

550

68

128

71,680

70,400

BC15

700

70

730

66

136

95,200

99,280

ĐS1

605

65

620

62

127

76,835

78,740

478

307,225

313,670

(cid:2871)(cid:2868)(cid:2875),(cid:2870)(cid:2870)(cid:2873)

Chỉ số chung không gian về giá thành:

(cid:2871)(cid:2869)(cid:2871),(cid:2874)(cid:2875)(cid:2868)

∑(cid:3027)(cid:3117)(cid:3250).(cid:3018) ∑(cid:3027)(cid:3117)(cid:3251).(cid:3018)

= = 0.9795 lần hay 97.95% Iz A/B =

Như vậy giá thành các giống lúa sản xuất tại Kiến Xương thấp hốn với Phúc Thọ là

2.05%

Phúc Thọ(B)

Kiến Xương(A)

Q=q1A+q1B (cid:1868)⃐=(cid:3027)(cid:2869)(cid:3002).(cid:3044)(cid:2869)(cid:3002)(cid:2878)(cid:3027)(cid:2869)(cid:3003).(cid:3044)(cid:2869)(cid:3003)

(cid:1868)⃐ . q1A

(cid:1868)⃐ . q1B

(cid:3018)

Giống lúa

z1A

q1A

z1B

q2B

T10

730

45

750

42

739.66

33,284.48 31,065.52

87

Q5

560

60

550

68

554.69

33,281.25 37,718.75

128

BC15

700

70

730

66

714.56

50,019.12 47,160.88

136

ĐS1

605

65

620

62

612.32

39,800.98 37,964.02

127

Bảng 2.2

26

Tổng

156,385.83 153,909.17

478

∑(cid:3044)(cid:3002).(cid:3043)⃐

(cid:2869)(cid:2873)(cid:2874),(cid:2871)(cid:2876)(cid:2873).(cid:2876)(cid:2871)

Chỉ số chung không gian về sản lượng :

∑(cid:3044)(cid:3003).(cid:3043)⃐

(cid:2869)(cid:2873)(cid:2871),(cid:2877)(cid:2868)(cid:2877).(cid:2869)(cid:2875)

= =1.0161 lần hay 101.61% Iq A/B =

Như vậy sản lượng của các giống lúa trồng tại Kiến Xương cao hơn khi trồng tại

Phúc Thọ .

Vậy nguyên nhân của sự khác biệt này là do đâu?

Nguyên nhân của thực trạng trên là do cơ cấu cây trồng của 2 địa phương khác nhau,

do thuộc tính các giống lúa phù hợp với những điều kiên thổ nhưỡng khác nhau,

trình độ kĩ thuật canh tác ở các địa phương có sự chênh lệch, có thể diện tích canh

tác có sự sai khác….

3.- Nghiên cứu, đánh giá nhiệm vụ kế hoạch, tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất

lúa ở từng địa phương chúng ta sử dụng chỉ số kế hoạch.

Để phản ánh đúng điều kiện thực tế của các giống lúa thuộc 2 địa phương trong kì

nghiên cứu (vụ Mùa nảm 2012) thì chúng ta cần căn cứ vào dữ liệu sản lượng thực

tế của các các giống lúa trên:

Huyện Kiến Xương – Thái Bình

Kiến Xương - Thái bình

Giá thành(1000đ/tạ) Sản lượng(tạ/ha)

Giống

lúa

Z0A ZKA Z1A

q0A

qkA q1A

ZkA.q0A ZkA.q1A Z0A.q0A Z1A.q1A

T10

700

720

730

55

50

45 39600 32400 38500

32850

Q5

500

550

560

70

70

60 38500 33000 35000

33600

BC15 650

680

700

83

80

70 56440 47600 53950

49000

Bảng 3.1

27

ĐS1

560

600

605

70

65

65 42000 39000 39200

39325

176540 152000 166650 154775

Giống

Phúc Thọ - Hà Nội

ZkB.q0B ZkB.q1B Z0B.q0B Z1B.q1B

Chỉ số kế hoạch giá thành:

I zA = ∑ zkAq0A ⁄ ∑ z0Aq0A

=

17654

0

/16665

0

= 1.0593 lần hay 105.93%

Chỉ số thực hiện kế hoạch giá thành:

Iz = ∑ z1Aq1A / ∑ zkAq1A

= 154775 / 152000

= 1.0183 lần hay 101.83 %

Huyện Phúc Thọ - Hà Nội

28

lúa

Giá

Bảng

thành(1000Đ/tạ) Sản lượng( tạ/ha)

Z0B ZKB Z1B q0B

qkB

q1B

T10

720 730 750

50

52

42

36500

30660

36000

31500

Q5

550 570 550

71

75

68

40470

38760

39050

37400

BC15

700 710 730

75

75

66

53250

46860

52500

48180

ĐS1

600 600 620

65

66

62

39000

37200

39000

38440

169220 153480 166550 155520

3.2

Chỉ số kế hoạch giá thành:

IzB = ∑ zkBq0B ⁄ ∑ z0Bq0B

=169220 / 166550

= 1.0160 lần hay 101.6%

Chỉ số thực hiện kế hoạch giá thành:

IzB= ∑ z1Bq1B / ∑ zkBq1B

= 155520 / 153480

=1.0133 lần hay 101.33%

29

Nhận xét: căn cứ vào sản lượng thực tế ở 2 địa phương để đánh giá nhiệm vụ

kế hoạch, tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất lúa ta thấy:

Cả 2 huyện đều đã thực hiện kế hoạch chưa tốt do đã đảy gia thành lên cao cụ thể

như sau:

Huyện Kiến Xương:

 Theo kế hoạch giá thành kế hoạch so với giá thành kì gốc tăng 5.93 % làm

cho tổng chi phí sản xuất lúa kế hoạch tăng 9890 (1000 đồng)

 Thực tế giá thành kì nghiên cứu so với giá thành kế hoạch tăng 1.83 % làm cho tổng chi phí sản xuất lúa thực tế tăng 2778(1000 đồng) so với dự kiến.

Huyện Phúc Thọ:

 Theo kế hoạch giá thành kế hoạch so với giá thành kì gốc tăng 1.6% làm cho

tổng chi phí sản xuất lúa kế hoạch tăng 2670 (1000 đồng)

 Thực tế giá thành kì nghiên cứu so với giá thành kế hoạch tăng 1.33%làm cho

tổng chi phí sản xuất lúa thực tế tăng 2040(1000 đồng) so với dự kiến

4.1- Nghiên cứu biến động giá thành và sản lượng của từng giống lúa ở cả 2 địa

phương được thể hiện ở bảng sau

Kiến Xương - Thái

bình

Phúc Thọ - Hà Nội

Giá

Sản

Giá

thành(1000

lượng(tạ/h

thành(1000Đ

Sản lượng(

đ/tạ)

a)

/tạ)

tạ/ha)

Giống

iZA=Z1A/

iZB=Z1B/

iqA=q1A/q

iqB=q1B/

lúa

Z0A Z1A

q0A q1A Z0B

Z1B q0B q1B

Z0A

Z0B

0A

q0B

T10 700 730

55

45

720

750 50

42

1.04

1.04

0.82

0.84

Q5

500 560

70

60

550

550 71

68

1.12

1.00

0.86

0.96

BC15 650 700

83

70

700

730 75

66

1.08

1.04

0.84

0.88

ĐS1 560 605

70

65

600

620 65

62

1.08

1.03

0.93

0.95

Bảng 4.1

30

 Giá thành: giá thành kì nghiên cứu của từng giông lúa so với kì gốc ở cả 2 địa phương hầu hết đều tăng (trừ giá thành giông lúa Q5 ở Phúc Thọ là không đổi), tuy nhiên huyện Kiến Xương, giá thành có sự biến động lớn hơn so với của Phúc Thọ. Ví dụ như: ở Phúc Thọ giá Q5 không đổi nhưng tại Kiến Xương lại tăng đến 12%

 Sản lượng: sản lượng lúa thu hoạch từng giống lúa kì nghiên cứu so với kì

Từ bảng số liệu trên ta có nhận xét:

gốc ở cả 2 nơi đều giảm mạnh, nhưng Phúc Thọ có độ biến động nhỏ hơn so với của Kiến Xương ( VD sản lượng giống lúa BC15 của Kiến Xương và Phúc Thọ giảm lần lượt là 16% và 12%..)

Đây là dấu hiệu cho thấy sự đi xuống trong lĩnh vực canh tác lúa nước ở cả 2 địa

phương. Vì vậy các cơ quan chức năng cầ xem xét một cách nghiêm túc .

4.2 Nghiên cứu biến động giá thành chung của các giống lúa:

Kiến Xương - Thái

bình

Phúc Thọ - Hà Nội

Giống

lúa

Z0A

Z1A q0A q1A Z0B

Z1B q0B q1B

Z0A.q0A Z0B.q0B Z1A.q1A Z1B.q1B Z0Aq1A Z0B.q1B

T10

700

730 55 45 720

750 50 42

38500 36000 32850

31500 31500

30240

Q5

500

560 70 60 550

550 71 68

35000 39050 33600

37400 30000

37400

BC15 650

700 83 70 700

730 75 66

53950 52500 49000

48180 45500

46200

ĐS1 560

605 70 65 600

620 65 62

39200 39000 39325

38440 36400

37200

Tổng

166650 166550 154775 155520 143400 151040

: Bảng 4.2

Để phản ánh sự biến động về giá thành và sản lượng các giống lúa chúng ta lần lượt

đi tính các chỉ số sau:

31

Chỉ số chung về giá thành:

IZA = ∑ (cid:1852)(cid:2869)(cid:3002)(cid:1869)(cid:2869)(cid:3002) / ∑ Z0A.q1A

= 154775 / 143400

= 1.0793 lần hay 107.93%

Số tuyệt đối: ∑ (cid:1852)(cid:2869)(cid:3002)(cid:1869)(cid:2869)(cid:3002) − ∑ Z0A.q1A = 154775 - 143400 = 11375

IZB = ∑ (cid:1852)(cid:2869)(cid:3003)(cid:1869)(cid:2869)(cid:3003)/ ∑ Z0B.q1B

= 155520 / 151040

= 1.0297 lần hay 102.97%

Số tuyệt đối: ∑ (cid:1852)(cid:2869)(cid:3003)(cid:1869)(cid:2869)(cid:3003) − ∑ Z0B.q1B = 155520 - 151040 = 4480

Như vậy, giá thành các giống lúa ở vụ mùa so với vụ chime của năm 2012 ở Kiến

Xương và Phúc Thọ đều tăng, giá trị tăng lần lượt là 7.93% và 2.97% làm tổng chi

phí sản xuất lúa ở 2 huyện tăng lên 11375 và 4480 (1000Đ).

Chỉ số chung về sản lượng :

IqA = ∑ Z0A.q1A / ∑ Z0A.q0A

= 143400 / 166650

= 0.8605 lần hay 86.05 %

Số tuyệt đối ∑ Z0A.q1A - ∑ Z0A.q0A = 143400 – 166650 = -23250

IqB = ∑ Z0B.q1B / ∑ Z0B.q0B

= 151040 / 166550

= 0.9069 lần hay 90.69%

Số tuyệt đối : ∑ Z0B.q1B - ∑ Z0B.q0B = 151040 – 166550 = -15510

Nhận xét: Sản lượng các giống lúa được gieo trồng ở 2 địa phương nghiên cứu:

32

ở Kiến Xương, sản lượng lúa kì nghiên cứu giảm 13.95 % làm tổng chí phí sản xuất

lúa giảm 23250 (1000đ).

ở Phúc Thọ, sản lượng lúa kì nghiên cứu giảm 9.31 % làm tổng chí phí sản xuất lúa

giảm 15510 (1000đ).

4.4 Phân tích nguyên nhân sự biến động của chỉ tiêu giá thành bình quân chung của

(cid:2869)(cid:2873)(cid:2872)(cid:2875)(cid:2875)(cid:2873)

các giống lúa ở huyện Kiến Xương.

(cid:2870)(cid:2872)(cid:2868)

∑ (cid:3027)(cid:3117)(cid:3250)(cid:3044)(cid:3117)(cid:3250) ∑ (cid:3044)(cid:3117)(cid:3250)

(cid:2869)(cid:2874)(cid:2874)(cid:2874)(cid:2873)(cid:2868)

= = 645 Ta có: (cid:1852)(cid:2869)(cid:3002)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) =

(cid:2870)(cid:2875)(cid:2876)

∑ (cid:3027)(cid:3116)(cid:3250)(cid:3044)(cid:3116)(cid:3250) ∑ (cid:3044)(cid:3116)(cid:3250)

(cid:2869)(cid:2872)(cid:2871)(cid:2872)(cid:2868)(cid:2868)

= = 600 (cid:1852)(cid:2868)(cid:3002)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) =

(cid:2870)(cid:2872)(cid:2868)

∑ (cid:3027)(cid:3116)(cid:3250)(cid:3044)(cid:3117)(cid:3250) ∑ (cid:3044)(cid:3117)(cid:3250)

= = 597,5 (cid:1852)(cid:2868)(cid:2869)(cid:3002)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) =

Dùng HTCS: (cid:1835)(cid:3027)(cid:3117)(cid:3250)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) = (cid:1835)(cid:3027)(cid:3117)(cid:3250)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:4593) × (cid:1835)(cid:3020)

(cid:3027)(cid:3117)(cid:3250)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) (cid:3027)(cid:3116)(cid:3250)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) =

(cid:3027)(cid:3117)(cid:3250)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) (cid:3027)(cid:3116)(cid:3117)(cid:3250)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) ×

(cid:3027)(cid:3116)(cid:3117)(cid:3250)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) (cid:3027)(cid:3116)(cid:3250)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)

(cid:2874)(cid:2872)(cid:2873)

(cid:2874)(cid:2872)(cid:2873)

(cid:2873)(cid:2877)(cid:2875),(cid:2873)

(cid:2874)(cid:2868)(cid:2868)

(cid:2873)(cid:2877)(cid:2875),(cid:2873)

(cid:2874)(cid:2868)(cid:2868)

= ↔ ×

↔ 1,075 = 1,079 × 0,9958

Hay 107,5% = 107,9% × 99,58%

Số tuyệt đối:

(cid:1852)(cid:2869)(cid:3002)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) - (cid:1852)(cid:2868)(cid:3002)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) = ((cid:1852)(cid:2869)(cid:3002)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) − (cid:1852)(cid:2868)(cid:2869)(cid:3002)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)) + ((cid:1852)(cid:2868)(cid:2869)(cid:3002)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) − (cid:1852)(cid:2868)(cid:3002)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364))

↔ 645 – 600 = (645 – 597,5) + (597,5 - 600)

↔ 45 = 47,5 + (-2,5)

Nhận xét: Gía thành bình quân chung của các giống lúa ở huyện Kiến Xương kì báo

- Giá thành bình quân của 4 loại giống lúa tăng 7,9% làm giá thành bình quân

cáo so với kì gốc tăng 7,5% tương ứng tăng 45(1000đ/tạ).Do 2 nhân tố:

chung tăng 47,5(1000đ/tạ).

33

- Sản lượng lúa giảm 0,42% làm giá thành bình quân chung giảm

2,5(1000đ/tạ).

Như vậy giá thành bình quân chung của các giống lúa ở huyện Kiến Xương tăng chủ

yếu do sự tăng giá của 4 loại giống lúa.

4.5 Phân tích sự biến động của tổng chi phí sản xuất lúa ở huyện Kiến Xương, có sử dụng chỉ tiêu giá thành bình quân chung.

Dùng HTCS: (cid:2165)∑ (cid:2182)(cid:2157)(cid:2199)(cid:2157) = (cid:2165)(cid:2182)(cid:3365)(cid:2157) × (cid:2165)∑ (cid:2199)(cid:2157)

∑ (cid:2182)(cid:2778)(cid:2157)(cid:2199)(cid:2778)(cid:2157) ∑ (cid:2182)(cid:2777)(cid:2157)(cid:2199)(cid:2777)(cid:2157)

(cid:2182)(cid:2778)(cid:2157)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) (cid:2182)(cid:2777)(cid:2157)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364)(cid:3364) ×

∑ (cid:2199)(cid:2778)(cid:2157) ∑ (cid:2199)(cid:2777)(cid:2157)

(cid:2778)(cid:2782)(cid:2781)(cid:2784)(cid:2784)(cid:2782)

(cid:2783)(cid:2781)(cid:2782)

= ↔

(cid:2778)(cid:2783)(cid:2783)(cid:2783)(cid:2782)(cid:2777)

(cid:2783)(cid:2777)(cid:2777)

(cid:2779)(cid:2781)(cid:2777) (cid:2779)(cid:2784)(cid:2785)

= ↔ ×

↔ 0,9287 = 1,075 × 0,8633

Hay 92,87% = 107,5% × 86,33%

Số tuyệt đối:

∑ (cid:1852)(cid:2869)(cid:3002) (cid:1869)(cid:2869)(cid:3002) - ∑ (cid:1852)(cid:2868)(cid:3002) (cid:1869)(cid:2868)(cid:3002) = ((cid:1852)̅(cid:2869)(cid:3002) - (cid:1852)̅(cid:2868)(cid:3002)) × ∑ (cid:1869)(cid:2869)(cid:3002) + (∑ (cid:1869)(cid:2869)(cid:3002) − ∑ (cid:1869)(cid:2868)(cid:3002)) × (cid:1852)̅(cid:2868)(cid:3002)

↔ (-11875) = 10800 + (-22675)

Nhận xét: Tổng chi phí sản xuất lúa ở huyện Kiến Xương ở kì báo cáo so với kì gốc

- Gía cả bình quân chung của các giống lúa tăng 7,5% làm cho tổng chi phí

giảm 7,13% tương ứng giảm 11875(1000đ).Do 2 nhân tố:

- Tổng sản lượng lúa giảm 13,67% làm cho tổng chi phí sản xuất lúa giảm

sản xuất lúa tăng 10800(1000đ).

22675(1000đ).

Như vậy tổng chi phí sản xuất lúa ở huyện Kiến Xương giảm chủ yếu do tổng sản

lượng lúa giảm. Đây là 1 tín hiệu không tốt.

4.6 Phân tích nguyên nhân sự biến động của tổng chi phí sản xuất lúa ở huyện Kiến

Xương.

34

(cid:2165)(cid:2182)(cid:2157)(cid:2199)(cid:2157) = (cid:2165)(cid:2182)(cid:2157) × (cid:2165)(cid:2199)(cid:2157)

Dùng HTCS: IZq = IZ × Iq

=

∑ (cid:2182)(cid:2778)(cid:2157)(cid:2199)(cid:2778)(cid:2157) ∑ (cid:2182)(cid:2777)(cid:2157)(cid:2199)(cid:2778)(cid:2157)

× ∑ (cid:2182)(cid:2777)(cid:2157)(cid:2199)(cid:2778)(cid:2157) ∑(cid:2182)(cid:2777)(cid:2157)(cid:2199)(cid:2777)(cid:2157)

∑(cid:2182)(cid:2778)(cid:2157)(cid:2199)(cid:2778)(cid:2157) ∑(cid:2182)(cid:2777)(cid:2157)(cid:2199)(cid:2777)(cid:2157)

(cid:2778)(cid:2782)(cid:2781)(cid:2784)(cid:2784)(cid:2782) (cid:2778)(cid:2783)(cid:2783)(cid:2783)(cid:2782)(cid:2777)

= (cid:2778)(cid:2782)(cid:2781)(cid:2784)(cid:2784)(cid:2782) (cid:2778)(cid:2781)(cid:2780)(cid:2781)(cid:2777)(cid:2777)

× (cid:2778)(cid:2781)(cid:2780)(cid:2781)(cid:2777)(cid:2777) (cid:2778)(cid:2783)(cid:2783)(cid:2783)(cid:2782)(cid:2777)

↔0.9287 =1.0793 × 0.8605

Hay 92.87 % = 107.93 % × 86.05 %

Số tuyệt đối :∑ (cid:1852)(cid:2869)(cid:3002)(cid:1869)(cid:2869)(cid:3002) −∑ Z0A.q0A =(∑ (cid:1852)(cid:2869)(cid:3002)(cid:1869)(cid:2869)(cid:3002) − ∑ Z0A.q1A) + (∑ Z0Aq1A - ∑ Z0A.q0A)

↔ 154775 - 166650 = ( 154775 - 143400 ) + (143400 – 166650)

↔ -11875 = 11375 + (-23250)

Nhận xét: Ở huyện Kiến Xương tổng chi phí giảm 7.13% hay 11875 nghìn đồng do

- Giá thành kì nghiên cứu so với kì gốc tăng 7.93% làm cho tổng chi phí sản

sự ảnh hưởng của 2 nhân tố:

- Sản lượng lúa thu hoạch kì nghiên cứu so với kì gốc giảm 13.95 % làm cho

xuất lúa tăng 11375 nghìn đồng

tổng chi phí sản xuất lúa giảm 23250 nghìn đồng

 Như vậy qua dựa vào hệ thống chỉ số trên ta thấy tổng chi phí sản xuất lúa giảm là do sản lượng lúa thu hoạch được giảm chứ không phải do giá thành lúa giảm. Đây là một tín hiệu không tốt đối với nghề trồng lúa. Dó đó mà các cơ quan chức năng ở địa phương này cần tìm ra nguyên nhân dẫn đến tình trạng này và có biện pháp khắc phục.

Sau đây và một vài nguyên nhân mà nhóm 6 đưa ra:

- Dịch sâu, bệnh hại lúa vẫn tiếp tục hoành hành trên các cánh đồng ( sâu cuốn lá, bệnh đạo ôn, đặc biệt là dịch giầy nâu…), nhưng không được người nông

Nguyên nhân làm sản lượng giảm:

35

- Do ảnh hưởng của thiên tai - Do giống lúa: có nhiều giống lúa cho chất lượng cao nhưng sản lượng lại

dân phòng trừ một cách đúng đắn ( như phun thuốc trừ sâu tràn lan không khoa học làm ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây lúa, tiêu diệt nhiều sinh vật thiên địch và gây ô nhiễm môi trường…) làm sản lượng lúa giảm rõ rệt.

thấp - ……

Nguyên nhân làm giá thành tăng: Do lam phát, đẩy giá nguyên vật liệu đầu vào (

phân bón, điện, giá lúa giống…)tăng…

Trên đây là một số nguyên nhân làm tổng chi phí giảm mà không xuất phát từ việc

giảm giá thành, sau đây chúng tôi xin đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện tình

- Tổ chức các buổi tập huấn cho bà con về kĩ thuật canh tác lúa, hướng dẫn các cách phòng chống dịch bệnh cho cây lúa sao cho có hiệu quả nhất mà không gây ảnh hưởng phụ…

- Tích cực nghiên cứu, lai tạo ra các giống lúa có năng xuất , chất lượng cao; đồng thời tìm ra các phương thức sản xuất mới, tiên tiến hiện đại để nâng cao năng suất cây lúa cho người nông dân…

- Ổn định giá cả, kìm chế lạm phát,…

hình này như sau:

Sau đây và một vài nguyên nhân mà nhóm 6 đưa ra:

- Dịch sâu, bệnh hại lúa vẫn tiếp tục hoành hành trên các cánh đồng ( sâu cuốn lá, bệnh đạo ôn, đặc biệt là dịch giầy nâu…), nhưng không được người nông dân phòng trừ một cách đúng đắn ( như phun thuốc trừ sâu tràn lan không khoa học làm ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây lúa, tiêu diệt nhiều sinh vật thiên địch và gây ô nhiễm môi trường…) làm sản lượng lúa giảm rõ rệt.

- Do ảnh hưởng của thiên tai - Do giống lúa: có nhiều giống lúa cho chất lượng cao nhưng sản lượng lại

Nguyên nhân làm sản lượng giảm:

thấp - ……

36

Nguyên nhân làm giá thành tăng: Do lam phát, đẩy giá nguyên vật liệu đầu vào (

phân bón, điện, giá lúa giống…)

Trên đây là một số nguyên nhân làm tổng chi phí giảm mà không xuất phát từ việc

giảm giá thành, sau đây chúng tôi xin đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện tình

- Tổ chức các buổi tập huấn cho bà con về kĩ thuật canh tác lúa, hướng dẫn các cách phòng chống dịch bệnh cho cây lúa sao cho có hiệu quả nhất mà không gây ảnh hưởng phụ…

- Tích cực nghiên cứu, lai tạo ra các giống lúa có năng xuất , chất lượng cao; đồng thời tìm ra các phương thức sản xuất mới, tiên tiến hiện đại để nâng cao năng suất cây lúa cho người nông dân…

- Ổn định giá cả, kìm chế lạm phát,…

hình này như sau:

37

Kết luận

Hiện nay phương pháp chỉ số ngày càng được sử dụng phổ biến trong phân tích

các qúa trình kinh tế-xã hội, từ các hoạt động sản xất kinh doanh ở tầm vĩ mô trong

các tổ chức, các doanh nghiệp cho đến các hoạt động quản lý vĩ mô nền kinh tế, điều

này khẳng định vai trò của quan trọng của phương pháp này trong thực tiễn, vì vậy

mà việc nghiên cứu phương pháp chỉ số để ngày càng hoàn thiện hơn phương pháp

này, cũng như vận dụng nó vào thực tiễn một cách có hiệu quả là một điều có ý

nghĩa thiết thực.Do đó việc tìm hiểu kĩ các phương pháp này đang là một nhiệm vụ

cấp bách cần được ưu tiên hàng đầu.

38

MỤC LỤC

Lời nói đầu 1

A. Những vấn đề lí luận chung 2

I. Khái niệm,ý nghĩa,phân loại chỉ số 2

II. Phương pháp tính chỉ số 3

1. Phương pháp tính chỉ số cá thể 3

2. Phương pháp tính chỉ số chung 4

3. Phườn pháp tính chỉ số không gian 7

4. Phương pháp tính chỉ số kế hoạch 10

III. Hệ thống chỉ số 13

Hệ thống chỉ só 14

B. Thực tế 16

Kết luận 37

39