B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
TR NG ĐI H C CÔNG NGH ĐNG NAIƯỜ
TI U LU N H C PH N
QU N LÝ TÀI CHÍNH TI N T
CÂU H I:
CH S LIBOR CÓ VAI TRÒ NH TH NÀO Ư
TRÊN TH TR NG TÀI CHÍNH TH GI I? ƯỜ
Ng i h ng d n: ườ ướ TS. Ph m Qu c Hùng
Ng i th c hi n: ườ Đng Minh Dũng – MS: 11700002
Tr n Nguy n Huy Hoàng –MS: 11700003
Nguy n Ph c L c ướ –MS: 11700014
Ngô Th Tuy t Lan – MS: 11700015 ế
Nguy n Th Duyên – MS: 11700018
L p: 17MQLKT1
1
Đng Nai - Tháng 03/2018
1- Đôi nét v ch s LIBOR
LIBOR là tên g i t t c a “London Interbank Offer Rate”, là m t t p h p
các lãi su t trung bình h ng ngày mà t i đó các ngân hàng có th vay m n ti n ư
t các ngân hàng khác trên th tr ng liên ngân hàng London. M c lãi su t chu n ườ
này đc s d ng r ng rãi nh m t m c lãi su t c b n b i các t p đoàn tàiượ ư ơ
chính trên toàn th gi i. Vì v y, lãi su t LIBOR tác đng t i h u h t nh ngế ế
ng i tham gia trong th gi i tài chính, t sinh viên đi vay, ng i cho vay, chườ ế ườ
doanh nghi p nh cho đn nh ng công ty và nh ng ngân hàng l n nh t th gi i. ế ế
LIBOR là m c lãi su t c b n trung bình h ng ngày c a 5 đng ngo i t ơ
( USD, EUR, GBP, JPY và CHF) và 7 giai đo n cho vay (tr i dài t qua đêm cho
đn 12 tháng). Có t ng c ng 35 m c lãi su t LIBOR khác nhau h ng ngày.ế
LIBOR đc đi u ch nh b i IBA (ICE Benchmark Administration). IBA tính toánượ
LIBOR m i ngày b ng cách tham kh o nh ng ngân hàng tham gia.
Vào m i bu i sáng, IBA s yêu c u câu h i m t danh sách c a nh ng
ngân hàng đóng góp (11-18 ngân hàng qu c t l n) đ tr l i nh ng câu h i sau: ế
M c t l nào có th cho vay v n, các ngân hàng làm nh ng đi u này đ yêu c u
và sau đó các liên ngân hàng ch p nh n trong m t kho ng h p lý tr c 11h theo ướ
gi London? Nh ng ngân hàng cung c p nh ng câu tr l i khác nhau d a trên
ti n t và đ dài các kho n vay. M c lãi su t đc trích d n b i các ngân hàng ượ
là m c lãi su t h ng năm. IBA s d ng các t l lãi su t này đ tính toán
LIBOR, s d ng m t ph ng pháp g i là trimmed arithmetic có nghĩa là n i ươ ơ
nh ng giá tr l n nh t và giá tr nh nh t đc lo i tr . ượ
2- Vai trò c a ch s LIBOR trên th tr ng tài chính th gi i ườ ế
2
T m quan tr ng c a LIBOR đã v t ra ngoài London, th m chí là Châu ượ
Âu. Th c t , lãi su t LIBOR là m t trong nh ng s li u quan tr ng toàn c u ế
trong tài chính. Các ngân hàng, các t ch c tài chính, các công ty tín d ng kh p
m i n i trên th gi i đu nhìn vào LIBOR đ n đnh m c lãi su t riêng cho h . ơ ế
Nh ng h p đng đáng k tr giá hàng tri u dollar tr i dài nh ng k h n khác
nhau t qua đêm cho đn 30 năm, t t c đu tham kh o m c LIBOR chu n.Theo ế
Kho b c Anh, giá tr c a nh ng h p đng tài chính g n li n v i LIBOR đu
ch m 300 nghìn t USD. Tuy nhiên, nó không bao g m nh ng kho n vay tiêu
dùng và lãi su t đi u ch nh th ch p nhà. Theo IBA, t ng c ng, giá tr hàng trăm ế
nghìn t dollar c a m c lãi su t đc đa ra g n li n v i LIBOR.T i Vi t Nam ượ ư
lo i lãi su t này cũng đc dùng đ tham kh o ph bi n. Đây là lo i lãi su t có ượ ế
c ch t a nh lãi su t c b nơ ế ư ơ (prime rate) c a M và các n c có h th ng tài ướ
chính t ng t dùng trong giao d ch n i t c a h .ươ
M t trong nh ng lý do chính LIBOR đc s d ng r ng rãi vì cách t l ượ
lãi su t này đc tính toán và xây d ng. LIBOR th hi n t l lãi su t cho vay ượ
th p nh t gi a các ngân hàng và các t ch c tài chính l n. Nh ng t l khác
đc c đnh trên nh ng LIBOR đu. Đi u này đc th hi n gi ng nhượ ượ ư v trí
LIBOR + X Bps, Bps là đi m c b n và X là lãi ph i tr trên m c lãi su t ơ
LIBOR b i nh ng ng i đi vay đn nh ng ng i cho vay. Vì v y, b t c s ườ ế ườ
tăng ho c gi m m c lãi su t c b n (trong m c lãi su t LIBOR) đu tác đng ơ
đn nh ng h p đng g n li n v i LIBOR ho c d a vào nó nh m t chu n m c.ế ư
LIBOR đc s d ng ph bi n nh lãi su t th n i, lãi su t qua đêm,ượ ế ư
h p đng t ng lai, th ch p, kho n vay h c sinh, và th m chí là qu ho t ươ ế
đng. LIBOR đc s d ng đ thi t l p các m c giá cho nh ng h p đng lãi ượ ế
su t t ng lai đ giúp các công ty b o hi m r i ro lãi su t. LIBOR cung c p m t ươ
3
ý t ng hay cho các Central Bank và nh ng t ch c quan tr ng khác v s kưở
v ng lãi su t và s phát tri n n i li n.
Khi m t khách hàng g i ti t ki m trong các qu , hay thông qua trái phi u ế ế
ng n h n, các d ng tài s n th ch p ho c vay n doanh nghi p, thì lãi su t nh n ế
ho c đc tr th ng d a tr c ti p ho c gián ti p trên LIBOR. Lãi su t này là ượ ườ ế ế
tham chi u cho g n m t n a kh c c m c có lãi su t đi u ch nh, h n 70%ế ế ướ ơ
th tr ng k h n (th tr ng t ng lai) t i M và cho ph n l n th tr ng tín ườ ườ ươ ườ
d ng chéo, n i các doanh nghi p ch p nh n r i ro t nh ng thay đi c a lãi ơ
su t.
LIBOR khác bi t so v i các chu n đi m lãi su t vay theo đng USD hay
liên ngân hàng châu Âu (Euribor) đa ra. C hai đu đc tính toán d a trên câuư ượ
tr l i c a các ngân hàng. Đi v i LIBOR, nhà băng s đc h i h cho r ng lãi ượ
su t đi vay c a mình là bao nhiêu, trong khi v i Euribor, ngân hàng ph i tr l i
câu h i theo h lãi su t nào có th cho các đn v cùng ngành khác vay đc. ơ ượ
Ti p theo, vì sao LIBOR và các đi m lãi su t đi n hình khác l i không cóế
cùng biên k t năm 2008, khi lãi su t vay có th m c đnh b i th tr ng ngo i ư
h i? Lý thuy t tài chính lâu nay v n đc bi t đn v i tên “ngang giá lãi su t” ế ượ ế ế
cho th y, s khác bi t gi a lãi su t t i hai qu c gia s đng hành v i thay đi
trong t giá giao d ch gi a đng ti n c a hai nhà n c. Theo nh lý thuy t này, ướ ư ế
cho đn năm 2007, nh ng chênh l ch gi a lãi su t vay và cho vay c a hai lo iế
ti n khác nhau s tính d dàng qua t l ngo i h i.
T i sao bi n đng c a đng USD (v n đt cho LIBOR) l i th p h n ế ơ
nhi u so v i các lo i đi m tín d ng ng n h n khác trên th tr ng? ườ
Gi ng nh c phi u và trái phi u, lãi su t ng n h n luôn ph i ch u ư ế ế
nh ng bi n đng nh t đnh. ế
4
Thêm vào đó, lãi su t có nhi u m c khi n m t s nhà băng đã đ ngh ế
Hi p h i Ngân hàng Anh không so v i nh ng b n h p đng hoán đi n x u
c a h (nh ng công c tài chính t ng t nh b o hi m và là m t bi n pháp đ ươ ư ế
tính toán r i ro tính d ng c a ngân hàng). Đã t ng có th i gian lãi su t các h p
đng này n i r ng t i m t s ngân hàng (cho th y nguy c tín d ng tăng cao), ơ
trong khi LIBOR v n n đnh (đng nghĩa v i chi phí vay m n c a ngân hàng ượ
không thay đi).
T đây ng i ta th y đc s m t công b ng trong vi c xác đnh hai lo i ườ ượ
lãi su t này và r t d b thao túng. M t bên đng góc đ ng i đi vay s mu n ườ
có lãi su t th p và m t bên là mong mu n đc cho vay v i lãi su t cao. ượ
LIBOR là ch s lãi su t chính và quan tr ng nh t c a th gi i v i ế
kho ng 10 nghìn t USD các kho n vay g m: th tín d ng, vay n mua ô tô, n
sinh viên, kh c c m c có lãi su t đi u ch nh và kho n 500 nghìn t USDế ướ
ch ng khoán phái sinh đc đi u ch nh theo lãi su t LIBOR nh h p đng ượ ư
t ng lai.ươ
N u lãi su t LIBOR tăng lên, các kho n ti n tr lãi hàng tháng c a ng iế ườ
vay s tăng lên theo. Ng c l i, n u lãi su t LIBOR gi m xu ng thì ng i vay ượ ế ườ
s c m th y vui v h n khi h ph i tr lãi ít h n. Tuy nhiên, khi LIBOR h thì ơ ơ
các qu t ng h và qu l ng h u v i các kho n đu t vào các tài s n d a ươ ươ ư ư
trên lãi su t LIBOR s b thi t thòi khi mà h s nh n đc ít h n. ượ ơ
Hi n nay, có nhi u ý ki n cho r ng nên thay th LIBOR b ng m t công ế ế
c khác chính xác h n và đc qu n lý ch t ch h n vì hi n t i LIBORch do ơ ượ ơ
khu v c t nhân l p ra và không b s qu n thúc c a chính ph . Tr c h t c n ư ướ ế
ph i n m rõ b n ch t c a lo i lãi su t này.
3- V bê b i lãi su t LIBOR
5