1
Tiểu lun
QUY TC VÀ THC HÀNH THỐNG
NHẤT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
- UCP 600
NHÓM 10 NGÂN HÀNG 50D
1. Nguyễn Mai Hà Linh
2. Nguyễn Thị Thanh m
3. Hồ Thu Thảo
4. Tống Đình Thông
5. Trn Th Yến
6. Doãn Tiến Sang
2
MỤC LC
LỜI MĐẦU ............................................................................................. 3
I/ TỔNG QUAN V SỰ RA ĐỜI VÀ VAI TCỦA UCP ........................... 4
1. Sự ra đời của UCP .............................................................................. 4
2. Khái niệm........................................................................................... 5
3. Vai trò UCP........................................................................................ 5
a) Đối với ngân hàng........................................................................... 5
b) Đối với công ty xuất nhập khẩu ......................................................... 6
4. So sánh UCP500 và UCP600 ................................................................ 6
II/ CÁC ĐIU KHOẢN TRONG UCP 600 ................................................... 8
Điều 1: Áp dụng UCP ............................................................................... 8
Điều 2: Định nghĩa ................................................................................... 9
Điều 3: Giải thích ................................................................................... 12
Điều 4: Tín dng và hợp đồng ................................................................. 13
Điều 5: Các chứng từ và hàng hóa, dịch vụ hoặc thực hiện ....................... 13
Điều 6: Thanh toán, ngày hết hạn nơi xuất trình ................................. 14
Điều 7: Cam kết của Ngân hàng phát nh .............................................. 15
Điều 8: Cam kết của Ngân hàng xác nhận................................................ 16
Điều 10: Sửa đổi tín dụng ....................................................................... 19
Điều 11: Tín dụng và sửa đổi được sơ báo và chuyn bằng điện: ............... 21
Điều 12: Sự chỉ định ............................................................................... 22
Điều 13: Thothuận hoàn tr tin giữa các Ngân hàng ............................ 25
Điều 14: Tiêu chuẩn kim tra chứng từ ................................................... 27
Điều 15: Xuất trình phù hợp (mới) .......................................................... 32
Điều 16: Chứng tsai biệt, bqua thông báo ...................................... 33
Điều 17 : Chứng từ gốc và bản sao .......................................................... 35
3
LỜI MĐẦU
Quy tắc Thực hành thống nhất n dụng chứng t(tiếng Anh: The Uniform
Customs and Practice for Documentary Credits (viết tắt là UCP) là một bộ các quy
định về việc ban hành và sdụng thư tín dụng (hay L/C). UCP được các ngân hàng
các bên tham gia thương mại áp dụng trên 175 quốc gia. Khoảng 11-15%
thương mại quốc tế sử dụng thư tín dụng với tổng giá tr hơn 1.000 tỷ USD mỗi
năm.
Về mặt lch sử,c bên tham gia thương mại, đặc biệt là các ngân hàng, đã phát
triển các kỹ thuật nghiệp vụ các phương pháp s dụng thư tín dụng trong tài
chính-thương mại quốc tế. c thông lnày đã được Phòng thương mi quốc tế
(ICC) tiêu chuẩn hóa thông qua việc xuất bản UCP năm 1933 và tiếp theo đó là cập
nhật nó qua các năm. ICC đã phát triển và đưa vào khuôn khổ UCP bằng các bản
sửa đổi thường xuyên, bản trước đây là UCP500. Kết quả là n lực quốc tế thành
công nhất trong việc thống nhất các quy định từ trước đến nay, khi UCP đã có hiệu
lực thực tế trên toàn thế giới. Bản sửa đổi mới nhất đã được y ban Ngân hàng của
ICC phê chuẩn tại cuộc họp ở Paris vào ngày 25 tháng 10 năm 2006. Bản sửa đổi
mới này, gọi là UCP600, đã chính thức bắt đầu hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm
2007.
Những thay đổi mi của UCP600 nhằm giúp cho ngân hàng cũng như các
khách hàng ngày càng được phân rõ trách nhiệm của mình hơn, tránh được những
snhầm lẫn và tranh cãi với nhau. Để cụ thể những điều khác biệt trong UCP600,
nhóm chúng tôi đã tìm hiểu đưa ra những thay đổi chính cơ bản nhất của
UCP600 so với UCP500 sẽ được trình bày dưới đây.
4
I/ TỔNG QUAN V SỰ RA ĐỜI VÀ VAI TCỦA UCP
1. Sự ra đời của UCP
Thương mại quốc tế phát triển kéo theo sphát triển đa dạng các dịch vụ ngân
hàng làm trung gian cho hoạt động mua bán quốc tế, làm cho tín dụng chứng từ có
cơ s phát triển và đưc s dụng rộng rãi.
Do mỗi quốc gia có hệ thống pháp luật, tập quán riêng và thể chế chính trị khác
nhau, nên đã cản trở hoạt động của các ngân hàng,mà cụ thể là các giao dch thanh
toán bằng phương thức n dụng chứng từ, tđó dẫn tới cản trở thương mại quốc
tế. Vì vậy cần có một nguyên tắc nguyên tắc chung để điều chnh phương thức
thanh toán bẳng L/C nhằm giảm thiểu các tranh chấp, tăng tính hiệu quả của
phương thức này.
Bản UCP đầu tiên được ICC phát hành tnăm 1933 với mục đích là khắc phục
các xung đột về luật điều chỉnh tín dụng chứng từ giữa các quốc gia bằng việc xây
dựng một bộ quy tắc thống nhất cho hoạt động tín dụng chứng từ. Theo đánh giá
của các chuyên gia, UCP là bộ quy tắc (thông lệ quốc tế) nhân thành công nhất
trong lĩnh vực thương mại. Ngày nay, UCP là cơ spháp lý quan trọng cho các
giao dch thương mại trị giá hàng tỷ đô la hàng năm trên toàn thế giới.
VUCP, có thể xác định một số mốc thời gian như sau:
+ Năm 1929 ICC ấn hành quy chế điều chỉnh giao dch L/C có tnăm 1929 có
tên gọi ICC draft the International Rules and Regulations for Commercial
Letters of Credit. (Bản này không còn tồn tại).
+ Năm 1933 ICC thông qua quy tắc UCP đầu tiên có tên gọi Uniform Customs
and Practice for Commercial Letter of Credit, Brochure No. 82.
+ Năm 1951: Bản sửa đổi UCP 151
+ Năm 1962: Bản sửa đổi UCP 222
+ Năm 1974: Bản sửa đổi UCP 290
5
+ Năm 1983: Bản sửa đổi UCP 400
+ Năm 1993: Bản sửa đổi UCP 500
+ Năm 2007: Bản sửa đổi UCP 600
2. Khái nim
UCP là một tập hợp các nguyên tắc và tập quán quốc tế được Phòng thương mại
quốc tế (ICC) soạn thảo phát hành, quy định quyền hạn, trách nhiệm của các
bên liên quan trong giao dch tín dụng chứng từ với điều kiện thư tín dụng có dẫn
chiếu tuân thủ UCP.
Tkhái niệm cho thấy, UCP điều chỉnh không những các ngân hàng, là tất
ccác bên liên quan đến giao dịch L/C. Cụ thể:
- c ngân hàng (NH Phát hành, NH thông báo, NH xác nhận, NH chủ
khoản…)
- Nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu.
- c bên liên quan khác (nhà chuyên chở, công ty bảo hiểm…)
3. Vai trò UCP
a) Đối với ngân hàng
cơ schung để hành động nhất quán trong phục vụ thanh toán của doanh
nghiệp khi sdụng phương thc L\C, khi đóng vai trò Ngân Hàng báo, Ngân hàng
chiết khấu, Ngân Hàng xác nhận… Ngân Hàng phải làm ? Phi thực hiện các
chức năng gì ?
Tăng cường mối quan hệ và hiểu biết giữa Ngân Hàng và khách hàng trong
UCP DO chỉ dẫn rõ ràng các nhiệm vụ, chc năng của từng bên.
Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, nhờ đó giảm thiểu rủi ro cho
khách hàng khi tổ chc thanh toán qua phương thức L/C trong L/C chỉ dẫn
cách thức xử lý các chứng từ có liên quan đến thanh toán.