TR NG ĐI H C C N THƯỜ Ơ
KHOA KINH T
TI U LU N MÔN TÀI CHÍNH PHÁT TRI N
Nhóm …
TÓM L C LÝ THUY T V M I QUAN H ƯỢ
N CÔNG VÀ TĂNG TR NG KINH T ƯỞ
(LIÊN H VI T NAM)
C n Th , tháng 12 ơ /2019
M C L C
TR NG ĐI H C C N THƯỜ Ơ .............................................................................................. 1
M C L C ................................................................................................................................... 2
ĐT V N Đ ............................................................................................................................. 3
PH N N I DUNG ..................................................................................................................... 4
1.TÓM L C LÝ THUY T V N CÔNG VÀ TĂNG TR NG KINH TƯỢ ƯỞ ................... 4
1.1.KHÁI QUÁT V N CÔNG VÀ NGUYÊN NHÂN GÂY RA N CÔNG ..................... 4
1.2.KHÁI NI M VÀ CÁC NHÂN T NH H NG ĐN TĂNG TR NG KINH T ƯỞ ƯỞ ... 6
2.NH NG NGHIÊN C U V M I QUAN H N CÔNG VÀ TĂNG TR NG KINH ƯỞ
T ................................................................................................................................................ 8
2.1.N CÔNG TRÊN TH GI I VÀ M I QUAN H V I TĂNG TR NG KINH T ƯỞ .. 8
2.2.N CÔNG VI T NAM VÀ M I QUAN H V I TĂNG TR NG KINH T ƯỞ ế ..... 10
B ng 1: Các ch tiêu v n công và n n c ngoài c a Vi t Nam ướ ....................................... 11
B ng 2. Cac chi tiêu vê n công va n n c ngoai cua quôc gia giai đo n 2014 - 2018 ơ ơ ươ ....... 12
2.3.HI U QU C A VI C S D NG N CÔNG NH H NG ĐN TĂNG TR NG ƯỞ ƯỞ
KINH T ................................................................................................................................... 17
NH N XÉT VÀ K T LU N CHUNG .................................................................................... 24
TÀI LI U THAM KH O ......................................................................................................... 25
2
ĐT V N Đ
Vi c đi vay n đ thúc đy phát tri n đi v i m t qu c gia cũng gi ng
nh m t doanh nghi pư , đó chính là cách đ huy đng v n cho s phát tri n
quen thu c trên th gi i. Trong ế kinh doanh, không đâu có th phát tri n mà
không đi vay m n. Th c t cho th y nh ng n n ượ ế kinh tế l n nh t trên th ế
gi i nh M , Nh t B n, Trung Qu c, cũng chính là nh ng con n k ch xù. ư ế
N công, dùng đ ph c v cho các nhu c u chi tiêu và s d ng c a Chính ph
nh m các m c đích khác nhau, chi m m t ph n trong nh ng kho n vay đó. ế
Tuy nhiên, th c t các n c cho th y, vi c vay n và chi tiêu lãng phí, s ế ướ
d ng kém hi u qu đng n c a Chính ph đã khi n cho nhi u n c r i vào ế ướ ơ
tình tr ng kh ng ho ng n công mà các n c Châu Âu, đi n hình là Hy L p ướ
là ví d . Đây cũng là v n đ đc các n c đc bi t quan tâm, trong đó có ượ ướ
Vi t Nam.
Nhi u nhà kinh t h c nghiên c u v ng ng n mà t i đó tăng tr ng ế ưỡ ưở
kinh t đt t c đ t i đa và khi v t qua ng ng này thì tăng tr ng kinh tế ượ ưỡ ưở ế
gi m sút r i t đó đa ra nh ng ki n ngh cho qu c gia đó v v n đ qu n lý ư ế
n công. Tuy nhiên, m i n c khác nhau có ng ng n công khác nhau. ướ ưỡ
T nh ng v n đ nêu trên, nhóm ch n đ tài: M i quan h gi a n
công và tăng tr ng kinh t c a Vi t Namưở ế làm đ tài nghiên c u c a
nhóm.
3
PH N N I DUNG
1. TÓM L C LÝ THUY T V N CÔNG VÀ TĂNG TR NG ƯỢ ƯỞ
KINH T
1.1. KHÁI QUÁT V N CÔNG VÀ NGUYÊN NHÂN GÂY RA N
CÔNG
1.1.1. Khái quát v n công
Trong b i c nh n n kinh t th gi i phát tri n m nh m và có nhi u ế ế
chuy n bi n khó l ng, đi n hình là kh ng ho ng kinh t toàn c u x y ra t ế ườ ế
cu i năm 2008, đu năm 2009, kh ng ho ng n công Hy L p đang lan sang
m t s n c châu Âu, n công và qu n lý n công tr thành v n đ nóng ướ
đc các nhà lãnh đo các qu c gia trên th gi i đc bi t quan tâm. Trong quáượ ế
kh , kh ng ho ng n công cũng đã đc bi t đn vào đu th p niên 80 c a ượ ế ế
Th k XX. Năm 1982, Mê-hi-cô là qu c gia đu tiên tuyên b không trế
đc n vay Qu Ti n t qu c t (IMF). Đn tháng 10-1983, 27 qu c gia v iượ ế ế
t ng s n lên t i 240 t USD đã tuyên b ho c chu n b tuyên b hoãn tr n
(1). Tuy nhiên, đn nay xung quanh khái ni m và n i hàm c a n công v nế
còn nhi u quan đi m ch a th ng nh t. ư
Theo Ngân hàng Th gi i (WB) và IMF, n công, theo nghĩa r ng, làế
nghĩa v n c a khu v c công, bao g m các nghĩa v n c a chính ph trung
ng, các c p chính quy n đa ph ng, ngân hàng trung ng và các t ch cươ ươ ươ
đc l p (ngu n v n ho t đng do ngân sách nhà n c (NSNN) quy t đnh hay ướ ế
trên 50% v n thu c s h u nhà n c và trong tr ng h p v n nhà n c ướ ườ ướ
ph i tr n thay). Còn theo nghĩa h p, n công bao g m nghĩa v n c a
chính ph trung ng, các c p chính quy n đa ph ng và n c a các t ch c ươ ươ
đc l p đc chính ph b o lãnh thanh toán. ượ
Vi t Nam, Lu t Qu n lý n công năm 2009 quy đnh, n công bao
g m: n chính ph , n đc Chính ph b o lãnh và n chính quy n đa ượ
ph ng. Theo đó, n chính ph là kho n n phát sinh t các kho n vay trongươ
n c, n c ngoài, đc ký k t, phát hành nhân danh Nhà n c, nhân danhướ ư ư ế ướ
Chính ph ho c các kho n vay khác do B Tài chính ký k t, phát hành, y ế
quy n phát hành theo quy đnh c a pháp lu t. N chính ph không bao g m
kho n n do Ngân hàng Nhà n c Vi t Nam phát hành nh m th c hi n chính ướ
sách ti n t trong t ng th i k . N đc Chính ph b o lãnh là kho n n c a ượ
doanh nghi p, t ch c tài chính, tín d ng vay trong n c, n c ngoài đc ướ ướ ượ
Chính ph b o lãnh. N chính quy n đa ph ng là kho n n do y ban nhân ươ
dân t nh, thành ph tr c thu c trung ng ký k t, phát hành ho c y quy n ươ ế
phát hành.
N công xu t phát t nhu c u chi tiêu c a chính ph ; khi chi tiêu c a
chính ph l n h n s thu , phí, l phí thu đc, nhà n c ph i đi vay (trong ơ ế ượ ướ
4
ho c ngoài n c) đ trang tr i thâm h t ngân sách. Các kho n vay này s ướ
ph i hoàn tr g c và lãi khi đn h n, nhà n c s ph i thu thu tăng lên đ ế ướ ế
bù đp. Vì v y, suy cho cùng, n công ch là s l a ch n th i gian đánh thu : ế
hôm nay hay ngày mai, th h này hay th h khác. Vay n th c ch t là cáchế ế
đánh thu d n d n, đc h u h t chính ph các n c s d ng đ tài tr choế ượ ế ướ
các ho t đng chi ngân sách. Hay nói cách khác, vi c nhà n c đi vay n ướ
ch ng qua là m t hình th c thu thu tr c. N chính ph th hi n s chuy n ế ướ
giao c a c i t th h sau ế (th h ph i tr thu cao)ế ế cho th h hi n t i ế (thế
h đc gi m thu ). ượ ế
1.1.2. Nguyên nhân gây ra n công
Vi c vay n c a chính ph n u xét t góc đ vay đ đu t phát tri n ế ư
thì n u đu t có hi u qu thì s t o đc kho n thu thu trong t ng lai,ế ư ượ ế ươ
t o đi u ki n cho vi c tr h t n . Nh ng n u vi c ti p c n v i ngu n v n ế ư ế ế
đu t n c ngoài quá d dãi mà vi c s d ng ngu n v n đu t không hi u ư ướ ư
qu s d n đn chính ph vay n đ đu t quá nhi u lĩnh v c cùng m t lúc ế ư
nh ng ch m và khó thu h i v n đ tr n vay. Đ gi i quy t v n đ này,ư ế
chính ph l i ph i ti p t c vay n m i đ tr n cũ. Tình tr ng này d n đn ế ế
n công kéo dài. Và n u nh t c đ tăng tr ng kinh t t t gi m, chính ph ế ư ưở ế
s không th tăng thu thu đ bù đp. Đu này s d n đn gia tăng n công. ế ế
M t ví d đi n hình cho nguyên nhân gây ra n công t vi c đu t ư
công không hi u qu nói trên là tình tr ng Vi t Nam trong th i gian qua.
n c ta hi n có 194 khu công nghi p v i t ng di n tích g n 46.600 ha, cùngướ
v i 1.643 c m công nghi p v i g n 73.000 ha do y ban nhân dân c p t nh
phê duy t quy ho ch đn năm 2020. Chính ph cũng đã phê duy t 15 d án ế
khu kinh t ven bi n v i t ng di n tích 662 nghìn ha (2% di n tích t nhiênế
c a Vi t Nam), c tính c n 2.000 t đôla (b ng toàn b đu t c n c ướ ư ướ
trong 50 năm n a) đ đu t . Năm 2011, c n c th c hi n xi t ch t đu t ư ướ ế ư
công theo tinh th n Ngh quy t 11/CP, nh ng v n có đn 333 d án m i sai ế ư ế
đi t ng, không thu c danh m c s d ng v n trái phi u Chính ph mà v n ượ ế
đc kh i công ... Nhìn t ng quát, t c đ tăng đu t công trong m i nămượ ư ườ
qua cao h n t c đ tăng tr ng GDP. Khu v c DNNN (doanh nghi p nhàơ ưở
n c) đc h ng nhi u ngu n l i nh t và chi m t tr ng đu t xã h i caoư ượ ưở ế ư
nh t l i có hi u qu đu t ư th p nh t.
Đu t công cao và kém hi u qu trong b i c nh ti t ki m c a Vi t ư ế
Nam gi m là m t trong nh ng nguyên nhân chính d n đn l m phát tăng, lãi ế
su t th tr ng tăng cao và nh t là làm n công tăng nhanh. ườ
Nguyên nhân th hai có th k đn là vi c vay n đ chi th ng xuyên ế ườ
d n đn thâm h t ngân sách mà không đc bù đp. Nguyên nhân này xu t ế ượ
phát t nhi u v n đ khác nhau nh : tình tr ng tham nhũng làm tăng chi tiêu ư
chính ph , nh m t i duy trì m c l ng cao cho công ch c, v n đ tr n thu ươ ế
và ho t đng kinh t ng m làm gi m ngu n thu ngân sách, vi c ti t ki m ế ế
5