ho c ngoài n c) đ trang tr i thâm h t ngân sách. Các kho n vay này sặ ướ ể ả ụ ả ẽ
ph i hoàn tr g c và lãi khi đn h n, nhà n c s ph i thu thu tăng lên đả ả ố ế ạ ướ ẽ ả ế ể
bù đp. Vì v y, suy cho cùng, n công ch là s l a ch n th i gian đánh thu :ắ ậ ợ ỉ ự ự ọ ờ ế
hôm nay hay ngày mai, th h này hay th h khác. Vay n th c ch t là cáchế ệ ế ệ ợ ự ấ
đánh thu d n d n, đc h u h t chính ph các n c s d ng đ tài tr choế ầ ầ ượ ầ ế ủ ướ ử ụ ể ợ
các ho t đng chi ngân sách. Hay nói cách khác, vi c nhà n c đi vay nạ ộ ệ ướ ợ
ch ng qua là m t hình th c thu thu tr c. N chính ph th hi n s chuy nẳ ộ ứ ế ướ ợ ủ ể ệ ự ể
giao c a c i t th h sau ủ ả ừ ế ệ (th h ph i tr thu cao)ế ệ ả ả ế cho th h hi n t i ế ệ ệ ạ (thế
h đc gi m thu ).ệ ượ ả ế
1.1.2. Nguyên nhân gây ra n công ợ
Vi c vay n c a chính ph n u xét t góc đ vay đ đu t phát tri nệ ợ ủ ủ ế ừ ộ ể ầ ư ể
thì n u đu t có hi u qu thì s t o đc kho n thu thu trong t ng lai,ế ầ ư ệ ả ẽ ạ ượ ả ế ươ
t o đi u ki n cho vi c tr h t n . Nh ng n u vi c ti p c n v i ngu n v nạ ề ệ ệ ả ế ợ ư ế ệ ế ậ ớ ồ ố
đu t n c ngoài quá d dãi mà vi c s d ng ngu n v n đu t không hi uầ ư ướ ễ ệ ử ụ ồ ố ầ ư ệ
qu s d n đn chính ph vay n đ đu t quá nhi u lĩnh v c cùng m t lúcả ẽ ẫ ế ủ ợ ể ầ ư ề ự ộ
nh ng ch m và khó thu h i v n đ tr n vay. Đ gi i quy t v n đ này,ư ậ ồ ố ể ả ợ ể ả ế ấ ề
chính ph l i ph i ti p t c vay n m i đ tr n cũ. Tình tr ng này d n đnủ ạ ả ế ụ ợ ớ ể ả ợ ạ ẫ ế
n công kéo dài. Và n u nh t c đ tăng tr ng kinh t t t gi m, chính phợ ế ư ố ộ ưở ế ụ ả ủ
s không th tăng thu thu đ bù đp. Đu này s d n đn gia tăng n công.ẽ ể ế ể ắ ề ẽ ẫ ế ợ
M t ví d đi n hình cho nguyên nhân gây ra n công t vi c đu tộ ụ ể ợ ừ ệ ầ ư
công không hi u qu nói trên là tình tr ng Vi t Nam trong th i gian qua. ệ ả ạ ở ệ ờ Ở
n c ta hi n có 194 khu công nghi p v i t ng di n tích g n 46.600 ha, cùngướ ệ ệ ớ ổ ệ ầ
v i 1.643 c m công nghi p v i g n 73.000 ha do y ban nhân dân c p t nhớ ụ ệ ớ ầ Ủ ấ ỉ
phê duy t quy ho ch đn năm 2020. Chính ph cũng đã phê duy t 15 d ánệ ạ ế ủ ệ ự
khu kinh t ven bi n v i t ng di n tích 662 nghìn ha (2% di n tích t nhiênế ể ớ ổ ệ ệ ự
c a Vi t Nam), c tính c n 2.000 t đôla (b ng toàn b đu t c n củ ệ ướ ầ ỷ ằ ộ ầ ư ả ướ
trong 50 năm n a) đ đu t . Năm 2011, c n c th c hi n xi t ch t đu tữ ể ầ ư ả ướ ự ệ ế ặ ầ ư
công theo tinh th n Ngh quy t 11/CP, nh ng v n có đn 333 d án m i saiầ ị ế ư ẫ ế ự ớ
đi t ng, không thu c danh m c s d ng v n trái phi u Chính ph mà v nố ượ ộ ụ ử ụ ố ế ủ ẫ
đc kh i công ... Nhìn t ng quát, t c đ tăng đu t công trong m i nămượ ở ổ ố ộ ầ ư ườ
qua cao h n t c đ tăng tr ng GDP. Khu v c DNNN (doanh nghi p nhàơ ố ộ ưở ự ệ
n c) đc h ng nhi u ngu n l i nh t và chi m t tr ng đu t xã h i caoướ ượ ưở ề ồ ợ ấ ế ỷ ọ ầ ư ộ
nh t l i có hi u qu đu t ấ ạ ệ ả ầ ư th p nh t.ấ ấ
Đu t công cao và kém hi u qu trong b i c nh ti t ki m c a Vi tầ ư ệ ả ố ả ế ệ ủ ệ
Nam gi m là m t trong nh ng nguyên nhân chính d n đn l m phát tăng, lãiả ộ ữ ẫ ế ạ
su t th tr ng tăng cao và nh t là làm n công tăng nhanh. ấ ị ườ ấ ợ
Nguyên nhân th hai có th k đn là vi c vay n đ chi th ng xuyênứ ể ể ế ệ ợ ể ườ
d n đn thâm h t ngân sách mà không đc bù đp. Nguyên nhân này xu tẫ ế ụ ượ ắ ấ
phát t nhi u v n đ khác nhau nh : tình tr ng tham nhũng làm tăng chi tiêuừ ề ấ ề ư ạ
chính ph , nh m t i duy trì m c l ng cao cho công ch c, v n đ tr n thuủ ắ ớ ứ ươ ứ ấ ề ố ế
và ho t đng kinh t ng m làm gi m ngu n thu ngân sách, vi c ti t ki mạ ộ ế ầ ả ồ ệ ế ệ