1
Tiu luận
Thực trạng và gii pháp tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng
Nông Nghiệp & Phát triển nông thôn Chi nhánh TP.HCM
2
I. sở lý luận v quy trình tín dng:
1. Ý nghĩa ca việc thiết lp quy trình tín dng:
- Quy trình tín dng là bng tổng hợp mô tả các bước đi c th từ khi tiếp
nhn nhu cầu vay vn ca khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết đnh
cho vay, gii ngân và thanh lý hợp đng tín dng.
- Vic thiết lp và không ngừng hoàn thin quy trình tín dng có ý nghĩa
rất quan trọng đi vi hot đng tín dng của ngân hàng.
+ Về mt hiu qu, quy trình tín dng hợp góp phn nâng cao chất lượng
và gim thiu rủi ro tín dụng.
+ Về mt qun trị, quy trình tín dng có c c dng sau:
Quy trình tín dng làm cơ s cho vic phân đnh trách nhim và
quyền hn ca từng bộ phn liên quan trong hot đng tín dng.
Quy trình tín dng làm cơ scho vic thiết lp các h sơ và th tục
vay vốn v mt hành chính.
Quy trình tín dng ch mi quan h giữa c b phn liên quan
trong hot đng tín dng.
2. Quy trình tín dng căn bn: bao gm các bước căn bn sau
2.1. Lp h đ ngh cấp tín dng: đ thu thp từ khách hàng những
thông tin sau:
- Thông tin v năng lực pháp lý và năng lực hành vi ca khách hàng.
- Thông tin v kh năng sử dng và hoàn tr vn ca khách hàng.
- Thông tin v bo đm tín dụng.
Để thu thp được nhng thông tin căn bn như trên, ngân hàng
thường yêu cầu khách hàng phải lp và np cho ngân hàng các loi giy tờ
sau:
- Giy đngh vay vn
- Giy tờ chứng minh cách pháp nhân ca khách hàng, chẳng hn
như giy phép thành lp, quyết định b nhim giám đc, điu l hoạt
đng.
3
- Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoch trả nợ, hoc dán đu
.
- o cáo tài chính ca thi k gn nht.
- c giy tờ liên quan đếni sn thế chp , cm c hoặc bo lãnh n
vay.
- c giy t liên quan đến i sản thế chấp, cầm c hoc bo lãnh n
vay.
- c giy tliên quan khác nếu cn thiết.
2.2. Phân tích tín dng:
phân ch kh năng hin tại và tim ng ca khách hàng v s
dng vn tín dng, kh năng hoàn trả và kh năng thu hi vn vay c gc
và lãi.
2.3. Quyết định và ký hp đng tín dng:
Quyết định tín dng là quyết định cho vay hoc từ chối đi vi mt
h sơ vay vn của khách hàng. Đây là khâu cực quan trng trong quy trình
n dụng nên phải chú trng hai vn đ:
- Thu thp và x thông tin mt cách đy đ và chính xác làm cơ sở
đ ra quyết định.
- Trao quyn quyết đnh cho mt hi đng tín dng hoc nhng người
có năng lực phân tích và phán quyết.
2.3.1. Cơ sở đ quyết đnh tín dng, dựa vào:
- Thông tin thu thp và x từ h tín dng.
- Thông tin khác hoc thông tin cập nht hóa có liên quan.
2.3.2. Quyn phán quyết tín dng: do hi đng n dng hoc mt cá nhân
phụ trách.
2.4. Gii ngân:
khâu tiếp theo sau khi Hợp đng tín dng được ký kết. Gii ngân
là phát tin vay cho khách hàng trên cơ smức n dng đã cam kết trong
hợp đng.
2.5. Giám sát tín dụng: nhm mục tiêu bo đm cho tin vay được s dng
đúng mc đích đã cam kết, kim soát rủi ro tín dng, phát hin và chn
4
chỉnh kp thi nhng sai phm có th nh hưởng đến kh năng thu hi n
sauy.
2.6. Thanh hợp đng tín dng: đây là khâu kết thúc ca quy trình tín
dng. Bao gm:
- Thu n cgc và lãi.
- Tái xét hợp đng tín dng.
- Thanh lý hợp đng tín dụng.
2.6.1. Thu n: các hình thức thu nợ:
- Thu n gc và lãi mt ln khi đáo hạn.
- Thu n gc mt ln khi đáo hn và thu lãi theo đnh kỳ.
- Thu n gc và lãi theo nhiu k hn.
2.6.2. Tái xét Hợp đng tín dng.
2.6.3. Thanh lý hp đng tín dng.
II. Thực trạng tín dng ti chi nhánh NHNo TP.HCM năm 2008:
1. Tình hình kinh tế-xã him 2008:
- Năm 2008, kinh tế Vit nam din ra trong bi cảnh tình hình thế gii và
trong nước có nhiu biến đng phức tạp. Khng hong i chính toàn cầu
đã dn tới mt s nn kinh tế ln rơi vào suy thoái.
- Chính phủ đã có những ch đo kp thi và quyết liệt đ thực hin đng
b m nhóm gii pháp nhm kim chế lm phát, n định kinh tế vĩ mô,
bo đảm an sinh hi, tăng trưởng bn vng và ngăn chn suy thoái, tc
đ tăng trưởng kinh tế năm 2008 đạt khong 6,7%.
- Tuy nhiên tình hình kinh tế-xã hi trong nước còn phi đi mt vi nhiu
khó khăn thách thức. Điu đó đãc đng nhiu dến hot dng ngân hàng:
huy dng vn, đu tư và các sản phm dch v khác gp nhiu khó khăn do
th trường tin t biến đng khó lường. Trong năm lãi sut cơ bn điu
chỉnh gn 10 ln, 9 tháng đầu năm lãi sut cơ bn và d tr bt buộc liên
tục tăng nhm tht chặt chính ch tin tệ, những tháng cui năm lãi sut
cơ bn liên tc gim nhm ngăn chn suy thoái.
nh hình trên đã và đang tác đng trực tiếp, hn chế tính ch đng
trong hot đng kinh doanh, tài chính ca các ngân hàng nói chung và chi
nhánh nói riêng.
5
2. Thực trạng tín dng năm 2008 tại chi nhánh NHNo TP.HCM:
Tổng dư n năm 2008 là 6.798 tỷ đng, tăng 1.606 t đng so năm
2007, tc đ tăng 30,9%. Trong đó:
+ Doanh nghip Nhà nước: đt 770 t đng, tăng 119 tỷ đng so năm
2007, tc đ tăng 18,3%
+ Doanh nghip ngoài quốc doanh: đt 4.103 t đng, ng 2.206 t đng
so năm 2007, tc đ tăng 116,3%
+ Hợp c xã: đt 107 tỷ đng, tăng 55 t đng so năm 2007, tốc đ ng
5,8%
+ Hộ sản xuất, cá nhân: đạt 1.818 t đng, ng 774 tỷ đng som 2007,
tốc đng 29,86%
III. Gii pháp tín dng nhm tháo gkhó khăn cho tín dng doanh nghip
năm 2009:
Do nh hưởng ca cuộc khủng hong i chính và suy thoái kinh tế
thế gii, mt s nh vực sản xut-kinh doanh gp khó khăn: sản phm khó
tiêu th, giá bán gim nhanh, tồn kho đng ln, khách hàng khó khăn
trong vic trả n vn vay ngân hàng. Để tháo gkhó khăn cho khách hàng
vay vn, góp phn n đnh kinh tế vĩ mô, duy trì ng trưởng hp lý, bn
vững. Chi nhánh NHNo TP.HCM chúng i đ xut mt s chính sách tín
dng như sau:
1. Cơ cấu li thi hn tr n, cho vay mi đ tiếp tc sản xut kinh doanh.
Ch đng tiếp cận vi khách hàng phân tích hot đng sản xut kinh
doanh. Trường hp khách hàng khó khăn trong vic trả n do sản phm
hàng hóa khó tiêu th thì xem xét cơ cu li thi hn trả n cho phù hp
vi nguồn tr ncủa khách hàng.
- Trường hợp khách hàng có nhu cu vay mi, chúng tôi sxem xét tiếp
tục cho vay đ đáp ứng nhu cầu vn cho khách hàng duy trì sản xut kinh
doanh.
- Đi vi các dán kinh doanh bt đng sản ddang, khách hàng có nhu
cầu vay mi đtiếp tc thực hin dán, nếu xác đnh được phương án tiêu
th sản phẩm và khả năng trả nca khách hàng thì trình NHNoVN xem
xét, xử từng trường hợp cụ th.