NguyÔn Hång D¬ng - Líp : K38
1
Tiểu luận triết học "Mối quan hệ giữa quan hệ
sản xuất và trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất trong quá trình phát trin kinh tế
NguyÔn Hång D¬ng - Líp : K38
2
MỤC LỤC
A. LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................ 1
B. NỘI DUNG .................................................................................................................. 4
I. NHẬN THỨC LÝ LUẬN HÌNH THÁI KINH T- XÃ HỘI ............................... 4
1. Vai trò của sản xuất vật chất trong đời sống xã hội. ......................................... 4
2. Vai trò của phương thức sản xuất đối với nền sản xuất của xã hội .................. 4
a. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 4
b. Điều kiện dân cư ............................................................................................. 4
c. Phương thức sản xut ..................................................................................... 4
3. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với tình độ phát triển của các lực lượng
sản xuất ................................................................................................................... 4
a. Vị trí ................................................................................................................ 4
b. Khái niệm lực lượng sản xuất ......................................................................... 4
c. Khái niệm quan hệ sản xuất ............................................................................ 5
d. Vai trò của quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất ..................................... 6
II. VIỆP ÁP DỤNG QUY LUẬT QUAN HỆ SẢN XUẤT PHÙ HP VỚI TRÌNH
ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT TRONG PHÁT TRIỂN KINH
TẾ Ở VIỆT NAM. ....................................................................................................... 6
1. Quan hệ sản xuất hàng hoá ở Việt Nam ............................................................ 6
a. Những quan hệ sản xuất ở Việt Nam .............................................................. 6
b. S hình thành quan hệ sản xuất trong nền kinh tế ở nước ta ........................ 7
c. Sự đa dạng của quan hệ sản xuất trong thời kỳ đổi mới ................................ 7
2. Công nghiệp hoá hiện đại hoá là vận dụng tuyệt vời quy luật quan hệ sản xuất
phù hợp với tính chất và trình đ phát triển của lực lượng sản xut trong s
nghiệp đổi mới ở nước ta hiện nay ......................................................................... 8
3. Hc thuyết Mác về hình thái kinh tế - xã hi cơ sở luận của sự nghiệp công
nghiệp hoá - hiện đại hoá ....................................................................................... 8
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 10
NguyÔn Hång D¬ng - Líp : K38
3
A. LỜI NÓI ĐẦU
Trong quá trình phát triển kinh tế ở nước ta nói riêng và các nước khác nói chung,
sphát triển kinh tế mỗi nước tuy khác nhau nhưng đu có một số điểm chung, dựa trên
một squy tắc bản để xây dựng và phát triển kinh tế. một trong nhng nguyên tắc
bản trong phát triển kinh tế ở mỗi nước là quan h sản xuất phải phù hợp vi trình đphát
triển của lực lượng sn xuất, mỗi đất nước đều vtrí địa lý, điều kiện tự nhiên s
phân bdân không giống nhau dẫn đến quan hệ sản xuất và trình độ của lực lượng sản
xuất ở mỗi vùng cũng khác nhau. Do tính đặc thù trên nn khi quan hệ sản xuất mt vùng,
một trình độ phát triển nào đó phù hợp với tình độ phát triển của lực lượng sản xuất thì
skéo theo sự phát triển về kinh tế nhanh chóng, nhưng nếu quan hệ sản xuất không phù
hợp vi trình độ phát triển của lực lượng sản xuất thì nó sẽ có tác động tiêu cực đến sự phát
triển kinh tế, vì vy quan hệ sản xuất và trình đphát triển của lực lượng sản xuất có tác
động lẫn nhau là hai mặt ca quá trình phát triển kinh tế.
Nghiên cứu về đề tài này sẽ phần nào giúp chúng ta hiểu rõ được mối quan hệ gia
quan hsản xuất và trình độ phát triển của lực ng sản xuất trong quá trình phát triển
kinh tế.
NguyÔn Hång D¬ng - Líp : K38
4
B. NỘI DUNG
Triết học là b mông khoa hc của mọi khoa học, triết hc nhiệm vụ nghiên cứu
v các nguyên (quy luật) chung nhất, ở đây ta nghiên cứu vmối quan hgiữa quan hệ
sản xuất phù hp vi trình độ phát triển của lực lượng sản xuất xét trong lý luận hình thái
kinh tế - xã hội.
I. NHẬN THỨC LÝ LUẬN HÌNH THÁI KINH T- XÃ HỘI
1. Vai trò của sản xuất vật chất trong đời sống xã hi.
Sản xuất vật chất là quá trình con người cải tạo cải biến giới tự nhiên làm biến đổi
nó cho phù hợp với nhu cầu của con người của xã hi loài ngưi.
2. Vai trò của phương thức sản xuất đối với nền sản xuất của xã hi
Để tiến hành sản xuất cần 3 nhân tố cơ bản
a. Điều kiện tự nhiên
* Điều kin tnhiên toàn bnguồn lực của giới tự nhiên, được khai thác sử dụng
o các quá trình sản xuất nhất định gồm các yếu tnhư đất đai, khí hậu, sông ngòi…
b. Điều kiện dân cư
* Điều kiện dân cư toàn bộ những con người sinh sống hoạt động trên mt khu vực
địa lý nhất định, đây điều kiện thiết yếu và quan trng của các quá trình sn xuất, vì sn
xuất không thể thiếu lực lượng lao động và còn cơ sở phân bvà phát triển sản xuất, là
nhân tquyết định cho trình đlao động sản xuất và phát triển.
c. Phương thức sn xut
Phương thức sản xuất là cách thức mà 1 xã hội sử dụng để tiến hành sáng tạo của
cải vật chất bao gồm hai mặt thống nhất với nhau về cách thức, về mặt kỹ thuật công nghệ.
3. Quy luật quan h sản xut phù hợp với tình đphát triển của các lực lượng
sn xuất
a. Vị trí
quy luật bản nhất của toàn bđời sống xã hội, bởi vì quy luật của sự
vận động phát triển của phương thức sản xuất xã hội, sự tác động của quy luật này dẫn đến
sbiến đi của phương thức sản xuất. Và đây cũng cnh là đtài mà chúng ta nghiên cứu
để làm rõ sự ảnh ng của nó đến đời sống sản xuất của con người.
Trong tác phẩm góp phần phê phán khoa kinh tế chính trnăm 1959 Các Mác viết
"trong ssản xuất xã hội ra đời sống của mình, con ngưi ta những quan hệ nhất đnh
tất yếu không phthuộc ý muốn của htừ những quan hệ sản xuất. Những quan hệ này
phù hp vi một trình độ phát triển nhát định của lực lượng sản xuất vật chất của họ.
b. Khái niệm lực lượng sản xuất
NguyÔn Hång D¬ng - Líp : K38
5
Là tng thể các nhân tố vật chất k thuật công nghệ của một quá trình sản xuất nhất
định o đó, nó phản ánh trình đchinh phục tự nhiên ca con người, bao gồm 2 nhóm
bản
- Tư liệu sản xuất
Công c lao động là yếu tố phản ánh rõ nhất trình độ con ngưi chinh phục tự nhiên
như thế nào
- Người lao động
Trong lao động sản xuất hiện đại tri thức k năng của người lao động ngày càng
quan trọng. Như Lênin đã viết "lực lượng sản xuất hàng đầu của toàn thnhân loại là công
nhân, là người lao động" (Lênin toàn tập).
Trong hai nhóm trên nhân t người lao động là quan trng nhất bởi vì các tư liệu
sản xuất đu là sản phẩm của lao động, những liệu đó chtác dụng, giá trị trong
sản xuất một khi được người lao động sử dụng, cũng chính vì vy trong xã hội cong nghiệp
hiện đại thì lực lượng sản xuất số một là người công nhân công nghiệp, nhu cầu của 1 nn
sản xuất hiện đại cùng sphát trin của khoa học công nghệ, các tri thức khoa học ngày
càng trthành lc lượng sản xuất trực tiếp của xã hội, nó không phải là nhân tthứ 3 kết
tinh trong liệu sản xuất, người lao động thông qua các quá trình sáng chế kỹ thuật,
sáng chế kỹ thuật phải thông qua nn tngười lao động.
c. Khái niệm quan hệ sản xuất
Quan h sản xuất là mối quan hệ sản xuất giữa con người với nhau trong quá trình
sản xuất quan hệ sản xuất này được pn tích trên 3 phương diện
- Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất quan hệ quyết định các mối quan hệ khác.
- Quan htổ chức quản lý, vi mô, vĩ , tu thuộc vào quan hsản xuất, thực chất
lp quan htổ chức kết hựop giữa tư liệu sn xuất với sức lao động trong các qtrình
sản xuất cụ thể
- Phân phối sản phẩm tu thuộc vào mối quan h shữu người ng nhân sở hữu
sức lao động, người chủ sở hữu tư liệu sản xuất.
- Vai trò ca lực lượng sản xuất vi quan hệ sản xuất
Lc lượng sản xuất givai trò quyết định với quan hệ sản xuất bởi vì lc lượng sản
xuất là nhân t thuộc nhân t nội dung vật chất, đảm bảo cho sự duy trì kết hợp các quá
trình sản xuất. Tính quyết định đó thể hin với một trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất hiện đòi hỏi các quan hệ sở hữu cách thức gii quyết và m chế độ tương ứng