Trang 1
Ờ
Ầ
L I NÓI Đ U
ấ ả ấ ướ ể ộ ị Trong t t c các chính sách phát tri n đ t n c thì chính sách xã h i hóa d ch v ụ
ượ ế ượ ầ ọ ộ công c ng đ c xem chính sách mang t m quan tr ng chi n l ả ầ ủ c hành đ u c a Đ ng
ướ ụ ộ ị và Nhà n c ta. Trong chính sách xã h i hóa d ch v công nói chung thì chính sách xã
ế ượ ư ộ ộ h i hóa y t là chính sách đ c đ a vào m t trong ba chính sách đi đ u c a đ t n ầ ủ ấ ướ c
ụ ế ấ ướ ể đó là giáo d c, y t , văn hóa. Vì đây là chính sách phát tri n đ t n ờ ỳ ớ c trong th i k m i
ờ ỳ ộ ờ ố ụ ệ ả ậ ộ ộ ị – th i k h i nh p nâng cao đ i s ng nhân dân c i thi n d ch v công c ng xã h i.
ự ụ ạ ị ế ệ ấ ậ ề ầ ộ Th c tr ng xã h i hóa d ch v y t hi n nay đang còn nhi u b t c p, c n có
ữ ươ ướ ả ấ ượ ư ủ nh ng ph ng h ng gi ể i pháp đ a ra đ nâng cao ch t l ng c a ngành mà chính
ủ ướ ươ ướ ả ữ ế ả sách c a Đ ng và Nhà n c là ph ng h ng gi ầ i quy t hàng đ u cho nh ng t ồ ạ t i
ữ ủ ả ướ ư ợ này. Tuy nhiên, nh ng chính sách c a Đ ng và Nhà n ớ c đ a ra đã phù h p và sát v i
ự ư ễ ạ ệ ả ượ ườ th c ti n hay ch a? Có mang l i hi u qu hay không? Có đ c ng i dân và toàn th ể
ộ ủ ộ ạ ệ ề ộ ẽ xã h i ng h hay không?... đó l ộ ấ i là m t chuy n, m t v n đ khác. Chính vì l đó,
ế ề ề ụ ộ ị ế ự ả chúng tôi xin vi t v đ tài “Xã h i hóa d ch v y t ạ – th c tr ng và gi i pháp”
ư ữ ể ậ ắ ằ ơ ộ ộ ơ nh m tìm hi u và đ a ra nh ng nh n xét đúng đ n h n, m t cách nhìn sâu r ng h n.
ệ ổ ự ả ằ ầ ộ ố Nh m góp ph n vào công cu c xây d ng và b o v t qu c nói chung, chính sách phát
ế ụ ể ơ ữ ụ ộ ị ế ể tri n y t nói riêng và c th h n n a là chính sách xã h i hóa d ch v y t ị trên đ a bàn
ố ồ ấ ướ ụ ể ấ ầ thành ph H Chí Minh. Và nh t là góp ph n vào m c tiêu phát tri n đ t n c, xây
ộ ổ ố ộ ướ ủ ạ ằ ộ ự d ng m t t ủ qu c xã h i ch nghĩa dân giàu n c m nh xã h i công b ng dân ch văn
ộ ộ ọ ườ ố ờ ố ấ ượ minh – m t xã h i mà m i ng ạ i s ng trong m no, h nh phúc, đ i s ng đ c nâng
ứ ấ ỏ ệ cao nh t là trong vi c chăm sóc s c kh e.
ộ ề ẻ ề ề ấ ả ớ Đây không ph i là m t đ tài m i m , tuy nhiên có nhi u v n đ khó khăn trong
ả ế ể ậ ạ ộ ộ lúc gi i quy t, bên c nh đó xã h i luôn luôn v n đ ng và phát tri n nên chính sách
ế ể ỏ ậ ổ ư cũng nh ngành y t luôn thay đ i vì v y khi phân tích không th b qua sai sót, kính
ữ ể ả ạ ọ mong quý gi ng viên và b n đ c có nh ng đóng góp đ cho bài vi ế ượ t đ ệ c hoàn thi n
ả ơ ơ h n. Xin chân thành c m n!
Trang 2
Ộ
N I DUNG CHÍNH
ử ấ ả ả ự ộ ộ ạ ị Tr i qua các giai đo n l ch s đ u tranh gi i phóng dân t c, xây d ng xã h i ch ủ
ấ ấ ướ ố ể ế ộ ế nghĩa, th ng nh t đ t n c và phát tri n kinh t xã h i, ngành Y t ữ đã có nh ng đóng
ệ ứ ự ệ ẻ ả ớ góp to l n trong s nghi p chăm sóc và b o v s c kho nhân dân.
ệ ố ờ ỳ ừ ớ ế ệ ổ ổ T sau th i k "Đ i m i", h th ng y t Vi ề ề t Nam đã có nhi u thay đ i: nhi u
ấ ở ế ệ ầ ộ ỏ ị ị ơ ở ề c s đi u tr thi u kinh phí, quy đ nh thu m t ph n vi n phí, xoá b bao c p ế tuy n
ệ ố ứ ứ ạ ầ ớ xã, h th ng cung ng chăm sóc y t ế ượ đ ố c đa d ng hóa v i thành ph n cung ng thu c
ụ ị ượ ư ệ ề ượ và d ch v y t ế ư t nhân... “Pháp l nh hành ngh Y D c t nhân” đã đ c ban hành
ướ ư ề ễ ả ị năm 1993. Nhà n c cũng đã đ a ra các quy đ nh v mi n gi m phí cho các đ i t ố ượ ng
ườ ườ ớ ướ ẹ ệ chính sách: ng i nghèo, ng i có công v i n c, bà m Vi t Nam anh hùng... Ngày
ủ ế ề ị ươ ướ ủ ươ 21/8/1997 Chính ph đã có “Ngh quy t 90/CP v ph ng h ng, ch tr ộ ng xã h i
ạ ộ ụ ế ề ố ị ị hoá các ho t đ ng văn hoá, giáo d c và y t ; Ngh đ nh s 73/1999/NĐCP v chính
ạ ộ ố ớ ự ụ ế ộ ế sách khuy n khích xã h i hoá đ i v i các ho t đ ng trong lĩnh v c giáo d c, y t , văn
ể ấ ươ ả ỉ hoá th thao”. Ngày 22 tháng 1 năm 2002, Ban Ch p hành trung ng Đ ng đã ra ch th ị
ề ủ ệ ạ ố ướ ế ơ ở ỉ ị ố s 06CT/TW v c ng c và hoàn thi n m ng l i y t c s . Trong đó ch th có nêu
ủ ệ ể ệ ộ ộ ự rõ trách nhi m c a các ngành, đoàn th trong vi c huy đ ng xã h i tham gia xây d ng,
ệ ạ ố ướ ủ c ng c và hoàn thi n m ng l i y t ế ơ ở c s .
ủ ươ ự ễ ệ ự ệ ả ộ ự Th c ti n th c hi n ch tr ệ ứ ng xã h i hoá s nghi p chính sách b o v s c
ề ỏ ượ ấ ị ề ế ả kh e nhân dân trong nhi u năm qua đã thu đ c nhi u k t qu nh t đ nh. Đó là huy
ồ ự ế ụ ạ ị ộ đ ng các ngu n l c tài chính cho y t ạ , là đa d ng hoá các lo i hình d ch v chăm sóc
ẻ ặ ệ ạ ủ ủ ộ ị ươ ứ s c kho , đ c bi t là phát huy tính ch đ ng, sáng t o c a các đ a ph ng, các ngành,
ụ ứ ể ể ệ ộ ẻ các đoàn th xã h i và toàn th nhân dân tham gia vào nhi m v chăm lo s c kho .
ế ố ườ ố ượ ư ầ Y u t con ng i là then ch t đã đ c đ a lên hàng đ u.
Trang 3
ạ ộ ủ ư ượ ề ơ Tuy nhiên, ho t đ ng c a y t ế ơ ở ở c s ề nhi u n i, nhi u lúc còn ch a đ c nh ư
ầ ủ ố ườ ư ượ ứ ặ ầ mong mu n. Nhu c u và yêu c u c a ng i dân ch a đ c đáp ng, đ c bi ệ ố ớ t đ i v i
ườ ườ ở ầ ng i nghèo và ng i dân ự các vùng sâu và vùng xa. S phân hoá gi u nghèo nhanh
ế ậ ụ ả ả ớ ị ế ủ ườ chóng đã gi m kh năng ti p c n v i các d ch v y t c a ng i nghèo. Ngoài nguyên
ề ầ ư ế ị ứ ậ nhân v đ u t ạ ầ kinh phí cho h t ng và trang thi ư ơ t b , có lúc, có n i nh n th c ch a
ư ầ ủ ả ỉ ạ ấ ộ ộ ề ủ đúng, ch a đ y đ b n ch t và n i dung c a xã h i hoá trong công tác ch đ o, đi u
ộ ộ ứ ẻ ậ ạ ẫ hành chăm sóc s c kho cho nhân dân. V n còn m t b ph n nhân dân và lãnh đ o
ể ế ơ ự ủ ả ộ ỉ ộ hi u xã h i hóa y t đ n gi n ch là s huy đ ng đóng góp c a nhân dân thông qua các
ề ệ ể ả ộ ế ơ ộ ầ chính sách v thu m t ph n vi n phí và b o hi m y t ể . Không ít n i hi u xã h i hoá là
ề ử ụ ế ị ế ắ ề ặ ộ ị thu ti n s d ng máy móc, thi t b y t đ t ti n, máy đ c tr ("máy xã h i hoá"), là thu
ườ ệ ườ ệ ư ụ ị ế ề ti n gi ng b nh ("gi ộ ng b nh xã h i hoá"), là t nhân hoá các d ch v y t ...
ứ ự ệ ạ ộ ộ ự Vi c nghiên c u th c tr ng và xây d ng mô hình huy đ ng xã h i cho y t ế
ề ầ ứ ệ ả ằ ả ả ằ ỏ ế nh m đ m b o công b ng và hi u qu trong chăm sóc s c kh e là đi u c n thi t.
Ậ Ấ Ế Ề I. NH N BI T V N Đ
ừ ả ấ ướ ấ ướ ề T khi gi i phóng đ t n ế c năm 1975 đ n nay, đ t n ặ c ta đang g p nhi u khó
ấ ả ự ế ấ ộ ố khăn trên t t c các lĩnh v c kinh t xã h i, an ninh qu c phòng. Trong đó có v n đ ề
ế ặ ệ ụ ộ ị ế ề v y t , đ c bi t là chính sách xã h i hóa d ch v y t ổ trong toàn lãnh th .
ế ấ ả ứ ữ ề ẩ ấ ờ ộ ị ậ Nh n bi t v n đ và ph n ng k p th i là m t trong nh ng ph m ch t quan
ọ ổ ủ ầ ọ ố ọ ọ ơ ể ố ứ ộ tr ng hàng đ u c a m i qu c gia, m i t ấ ch c và m i c th s ng trong cu c đ u
ự ế ư ể ế ể ồ ủ ể ả tranh đ sinh t n và phát tri n. Th nh ng, trên th c t , không ph i ch th nào cũng
ượ ẫ ẩ ấ ọ ườ ữ ẩ ườ ợ có đ c ph m ch t quan tr ng đó. V n th ng x y ra nh ng tr ng h p sau đây:
ậ ế ấ ề Không nh n bi t v n đ đang phát sinh;
ế ấ ề ậ ậ Nh n bi t v n đ quá ch m;
ể ấ ề Hi u sai v n đ .
ườ ứ ệ ệ ấ ợ ườ ợ Tr ng h p th nh t là không phát hi n ra con b nh; tr ứ ng h p th hai là phát
ệ ệ ộ ườ ả ủ ứ ệ ẩ ậ ợ hi n ra con b nh quá mu n; tr ng h p th ba là ch n đoán sai b nh. H u qu c a các
ườ ợ ẽ ế tr ng h p này, có l , đã rõ và ai cũng bi t.
ữ ệ ạ ậ ả ộ ả ứ Vi c ban hành văn b n quy ph m pháp lu t là m t trong nh ng cách ph n ng
ướ ộ ố ố ớ ề ặ ữ ấ ậ ầ ủ c a Nhà n c đ i v i nh ng v n đ đ t ra trong cu c s ng. "Làm lu t ph n nào đó
Trang 4
ớ ố ư ố ể ệ ả ố ố ố ạ cũng gi ng nh b c thu c, ph i hi u đúng b nh m i b c đúng thu c" (Vũ Mão –T p
ả ố ộ chí C ng s n s 81995., 56.)
ư ế ẫ ượ ộ ơ ế ộ ệ ố Tuy nhiên, đ n nay chúng ta v n ch a có đ c m t c ch và m t h th ng các
ươ ọ ể ể ậ ố ế ề ấ tiêu chí t ng đ i phát tri n và khoa h c đ nh n bi t các v n đ đang phát sinh trong
ộ ố ệ ậ ế ủ ế ề ấ cu c s ng. Hi n nay, chúng ta nh n bi ố ệ t các v n đ ch y u thông qua các s li u
ề ứ ộ ố ệ ự ủ ỏ ố ổ th ng kê (b qua s băn khoăn v m c đ chính xác c a các s li u này), báo cáo t ng
ứ ơ ộ ế ế ử ế ủ k t c a các c quan ch c năng, báo cáo giám sát thanh tra b giáo y t và ý ki n c tri,
ộ ươ ệ ề ế ạ ư ậ d lu n xã h i, thông tin trên các ph ạ ng ti n truy n thông đ i chúng, khi u n i và t ố
ủ ệ ư ủ ủ ế ả ấ cáo c a công dân, cũng nh c a ph n ánh c a b nh nhân v.v... Liên quan đ n v n đ ề
ủ ả ậ ằ ổ ộ ộ ườ ề này, chúng tôi cho r ng các bu i th o lu n c a b y t ế ạ t i H i tr ng v tình hình
ự ụ ệ ướ ươ ướ ủ ấ ướ ụ ệ ệ th c hi n nhi m v năm tr c và ph ng h ng, nhi m v năm sau c a đ t n c mà
ự ụ ụ ệ ệ ộ ị ế ễ ọ ụ ể c th là th c hi n nhi m v xã h i hóa d ch v y t ầ là di n đàn quan tr ng hàng đ u
ế ề ấ ượ ặ ố ớ ả ậ ể đ nh n bi t các v n đ đang đ ậ c đ t ra đ i v i chúng ta. Tuy nhiên, cách th o lu n
ệ ẫ ươ ả ố ẽ ầ ậ ậ ể ả ơ hi n nay v n còn t ng đ i dàn tr i. Có l , c n th o lu n t p trung h n đ làm rõ các
ề ủ ấ ướ ấ v n đ c a đ t n c.
ữ ử ề ế ầ ạ ấ ữ Sau khi đã làm rõ các v n đ cũng c n có nh ng công đo n x lý ti p theo n a
ế ớ ượ ủ ệ ả ộ ộ ườ ắ m i bi n đ ậ c vi c th o lu n c a B Y t ế ạ t i H i tr ộ ng thành m t m t xích có
ế ị ủ ướ ấ nghĩa trong quy trình ban hành các quy t đ nh, chính sách c a Nhà n c ta trong v n đ ề
y t .ế
ướ ủ ạ ả ầ Trong b c đ u tiên c a công đo n phân tích chính sách, kh năng phân bi ệ t
ệ ượ ữ ự ế ề ấ ấ ọ ễ ấ ề gi a hi n t ng và v n đ là r t quan tr ng. Trên th c t ệ , đi u d th y là các hi n
ủ ấ ả ấ ứ ụ ể ệ ề ề ề ề ượ t ệ ng các bi u hi n b ngoài c a v n đ , ch không ph i v n đ . Ví d , nhi u b nh
ệ ạ ộ ố ườ ệ ạ ề ở vi n m ra sao l i không có b nh nhân mà có m t s tr ng l i có quá nhi u ng ườ i
ệ ượ ế ỉ ủ ấ ụ ể ấ ượ ề ệ b nh đ n khám, đó ch là hi n t ng c a v n đ còn c th là ch t l ữ ng khám ch a
ấ ế ị ủ ệ ệ ề ấ ớ ư ơ ở ậ ệ b nh cũng nh c s v t ch t trang thi t b c a các b nh vi n m i là v n đ chính.
ụ ữ ệ ượ ế ạ ộ ồ ỉ M t ví d n a là tôm, cá ch t hàng lo t trên các sông, h ch là hi n t ng, còn ô
ướ ề ươ ể ấ ướ ấ ấ ỉ ễ nhi m n ớ c, có th , m i là v n đ . T ng t ự ầ ư , đ u t trong n ệ c r t th p ch là hi n
ề ấ ở ề ề ự ể ắ ượ t ng. V n đ chính ấ đây, theo chúng tôi, có th , là v n đ v lòng tin (s lo l ng khi
ệ ạ ở ợ ệ ệ ệ ả ớ khám b nh t i các b nh vi n không có uy tín hay m i m , s ph i đóng vi n phí cao
Trang 5
ượ ữ ệ ể ẩ mà đ ư c khám, ch a b nh đã đúng chu n ch a?). Ngoài ra, cũng có th còn có m t s ộ ố
ư ề ề ể ậ ấ v n đ khác nh n n kinh t ế ướ n c ta phát tri n còn ch m, nhân dân còn nghèo, th ị
ườ ế ệ ố ể ạ ố ỹ tr ạ ng v n không phát tri n; k năng đào t o còn h n ch ; h th ng thông tin không
ế ể ả ư ệ ằ ả ế ấ ề phát tri n... N u gi i pháp chúng ta đ a ra không nh m vào vi c gi i quy t v n đ nói
ẩ ượ ự trên, thì khó lòng thúc đ y đ ể ủ c s phát tri n c a ngành Y t ế .
ự ụ ộ ộ ị ệ ọ Xây d ng m t chính sách xã h i hóa d ch v y t ế ướ h ng tr ng tâm vào vi c gi ả i
ố ớ ấ ướ ế ề ấ ặ ế quy t các v n đ đang đ t ra đ i v i đ t n c nói chung và ngành Y t nói riêng trong
ế ự ệ ể quá trình phát tri n là cách làm thi ả t th c và hi u qu .
Ề II. PHÂN TÍCH V N ĐẤ
ế ị ọ ộ ượ ể ể Trong kinh t chính tr h c, xã h i hoá đ c hi u là chuy n cái riêng thành cái
ể ấ ộ ộ ộ chung, cái cá th thành cái xã h i; xã h i hoá (ru ng đ t) là quá trình chuy n t ể ư ữ h u
ữ ộ ộ ừ ợ ả ơ thành công h u; xã h i hoá (lao đ ng) là quá trình t ộ ợ h p tác gi n đ n lên trình đ h p
ộ ọ ạ ộ tác có phân công, chuyên môn hoá trên ph m vi toàn xã h i. Trong xã h i h c và tâm lý,
ụ ọ ộ ườ ể ế ứ ậ giáo d c h c, xã h i hoá là quá trình con ng ẩ i cá th ti p nh n các tri th c, chu n
ị ể ở ộ ứ ủ ủ ự ầ ộ ể m c và giá tr đ tr thành m t thành viên đ y đ c a xã h i, t c là quá trình chuy n
ự ể ở ậ ộ ệ ố hoá h th ng t ệ ố nhiên sinh v t thành h th ng xã h i văn hoá đ tr thành con
ườ ộ ng i xã h i.
ậ ộ ộ ổ ứ ự ủ ủ ộ Xã h i hóa là v n đ ng và t ch c s tham gia r ng rãi c a nhân dân, c a toàn
ạ ộ ụ ừ ằ ộ ị ướ ứ ấ xã h i vào ho t đ ng cung c p d ch v công nh m t ng b c nâng cao m c h ưở ng
ụ ề ị ụ ủ th v d ch v c a nhân dân.
ụ ộ ị ế ổ ứ ậ ủ ộ ổ ứ Xã h i hóa d ch v y t là t ự ch c v n đ ng s tham gia c a các t ch c đoàn
ầ ư ư ể ộ ụ ệ ấ ị ế ẻ ừ th trong xã h i cũng nh các nhà đ u t vào vi c cung c p d ch v y t d t ng b ướ c
ụ ụ ứ ưở ụ ầ ị ụ ị ụ ứ nâng cao d ch v này góp ph n ph c v m c h ỏ ng th d c v và nâng cao s c kh e
cho nhân dân.
ơ ở ộ ế ệ 1. C s pháp lý cho vi c xã h i hóa ngành y t
ộ ố ủ ế ủ ươ ế ả ế M t s văn b n ch y u liên quan đ n ch tr ộ ng xã h i hóa y t :
Trang 6
ế ế ậ ố ớ Đ i v i y t ự ngoài công l p, ngoài các lĩnh v c thu , đăng ký kinh doanh, các
ế ượ ệ ướ quy ch chuyên môn y, d ả c… vi c qu n lý nhà n ề c v y t ế ư t ệ nhân có pháp l nh
ề ả ướ ự ệ ẫ hành ngh y d ượ ư c t nhân và các văn b n h ng d n th c hi n.
ế ự ệ ế ị ị ộ Xã h i hóa y t ế th c hi n theo Ngh quy t 90/NĐCP năm 1997, Ngh quy t
ế ị ị ị ị 05/NQCP năm 2005, Ngh đ nh 53/2006/NĐCP năm 2006 (thay th Ngh đ nh
73/1999/NĐCP năm 1999)
ề ự ủ ệ ị ị Quy n t ị ch , ch u trách nhi m theo Ngh đ nh 43/2006NĐCP năm 2006.
ủ ư ề ỉ ị ườ ướ Ch th 06/CTTW c a Ban Bí th TW v tăng c ạ ng m ng l i y t ế ơ ở c s
ấ ả Các văn b n chuyên bi ệ ượ t đ ề ừ c nêu theo t ng v n đ .
ự ạ ế 2. Th c tr ng y t
ừ ệ ườ ố ổ ớ ướ ự ớ ỗ ự ạ ủ ả ự T khi th c hi n đ ng l i đ i m i, d i s lãnh đ o c a Đ ng, v i n l c to
ộ ướ ể ệ ấ ả ự ớ ủ l n c a toàn dân t c, n c ta đã phát tri n toàn di n trên t t c các lĩnh v c, trong đó
ế ế ượ ự ề ệ ế có ngành y t . Sau nhi u năm th c hi n Chi n l ể c phát tri n ngành y t , y t ế ướ n c ta
ữ ệ ệ ề ề ạ ừ ể ạ ớ đã t ng bu c phát tri n rõ r t v quy mô, đa d ng v lo i hình khám ch a b nh cũng
ệ ư ư ệ ệ ề ệ ấ ọ ấ nh các b nh vi n m c lên r t nhi u, nh t là b nh vi n t nhân và các phòng khám t ư
ề ủ ể ấ ữ ẽ ệ ệ ề ạ ạ phát tri n r t m nh m . các b nh vi n không nh ng càng nhi u v ch ng lo i và các
ữ ệ ạ ượ ấ ượ ế ấ lo i hình khám ch a b nh cũng đ c chú ý đ n nh t là ch t l ng ngày càng nâng cao.
ề ộ ộ ờ ọ Đ i ngũ y, bác sĩ ngày càng nhi u và có trình đ cao, chuyên môn sâu. Nh có khoa h c
ụ ụ ữ ệ ệ ệ ạ ầ công ngh mà d ng c khám, ch a b nh hi n đ i góp ph n nâng cao trong công tác
ế ờ ậ ế ậ ượ ự ấ ữ ủ c a ngành y t và cũng nh v y mà ngành y t đã đ t đ ớ c nh ng thành t u r t to l n
ề trong nhi u năm qua.
ế ượ ụ ộ ị ế ộ ộ ề ế Tuy nhiên, chi n l c xã h i hóa d ch v y t cũng b c l ạ nhi u h n ch và
ấ ượ ữ ệ ư ấ ỏ ị ế y u kém: ch t l ng khám ch a b nh nhìn chung còn th p, ch a theo k p đòi h i nhu
ể ế ộ ủ ấ ướ ỏ ủ ư ữ ườ ầ c u phát tri n kinh t xã h i c a đ t n c cũng nh nh ng đòi h i c a ng i dân; c ơ
ủ ế ả ướ ố ớ ệ ố ế ự ủ ệ ệ ả ch qu n lý c a Nhà n c đ i v i h th ng y t và s qu n lý c a các b nh vi n còn
ự ủ ạ ấ ợ ư ạ ự ề ể ộ ạ nhi u b t h p lý kéo dài, ch a t o ra đ ng l c đ m nh đ phát huy năng l c sáng t o
ự ự ủ ệ ệ ệ ấ ộ ọ ị và s t ề ch u trách nhi m c a đ i ngũ y, bác sĩ. Các b nh vi n m c lên r t nhi u
ấ ượ ư ệ ầ ớ ọ ượ nh ng ch t l ng quá kém so v i nhu c u, khoa h c công ngh không đ c đ u t ầ ư ,
ơ ở ậ ề ư ậ ẹ ệ ấ ộ đ i ngũ y, bác sĩ tay ngh ch a cao, phòng b nh quá ch t h p, c s v t ch t quá t ồ i
Trang 7
ượ ườ ữ ệ ầ ở ạ ệ ệ tàn, mà trong khi đó l ng ng i có nhu c u khám ch a b nh và i b nh vi n đ l ể
ị ạ ề ủ ầ ườ ụ ị đi u tr l i quá đông. Khi nhu c u c a ng i dân tăng cũng là lúc mà các d ch v ăn
ư ư ư ệ ề ố theo nh các phòng khám t nhân, các hi u thu c ngày càng nhi u nh ng ch t l ấ ượ ng
ể ế ấ ượ ư ả ấ ố ố ả thì r t kém, ch a k đ n nhân dân ph i dùng thu c kém ch t l ng, thu c gi ,… mà
ạ ụ ể ấ c th r t rõ ngay t ố ồ i thành ph H Chí Minh.
ụ ệ ậ ộ ị ế ộ ấ ề ầ ả Chính vì v y, vi c xã h i hóa d ch v y t là m t v n đ c n ph i quan tâm
ẽ ể ể ặ ả theo sát, qu n lý, ki m tra giám sát ch t ch đ ngành y t ế ả ướ c n c nói chung và thành
ố ồ ộ ướ ể ề ữ ấ ượ ể ầ ph H Chí Minh nói riêng đ có m t b c phát tri n đ y b n v ng và ch t l ng.
ệ ế ổ ể ứ ề ượ Hi n nay, ngành y t ể đang có nhi u chuy n đ i đ đáp ng đ ả ầ c yêu c u b o
ứ ề ỏ ệ v , chăm sóc và nâng cao s c kh e nhân dân trong n n kinh t ế ị ườ th tr ị ng đ nh h ướ ng
ừ ơ ủ ế ả ộ ế ấ ấ ặ ấ ờ xã h i ch nghĩa. T c ch qu n lý y t ủ mang n ng d u n c a th i bao c p đang
ế ự ể ơ ủ ứ ụ ủ ị ượ đ c chuy n sang c ch t ch cung ng d ch v công ích, có đ quy n t ề ự ủ ự ch , t
ụ ổ ứ ộ ệ ệ ệ ế ị ề ự ch u trách nhi m v th c hi n nhi m v , t ẩ ch c b máy, biên ch và tài chính. Đ y
ủ ươ ạ ể ầ ư ồ ự ằ ộ ọ m nh ch tr ộ ng xã h i hóa nh m huy đ ng m i ngu n l c đ đ u t cho y t ế ạ , t o
ề ệ ế ấ ượ ể ơ ậ ơ đi u ki n cho ngành y t phát tri n nhanh h n và ch t l ng cao h n. Gia nh p WTO
ơ ộ ứ ế ừ ừ ộ ể ừ ừ v a là thách th c cũng v a là c h i cho ngành y t ậ , v a phát tri n và v a h i nh p.
ấ ượ ữ ự ế ả ạ Do đó đã có nh ng h n ch trong lĩnh v c qu n lý, chính sách, ch t l ứ ng khám ch a
ể ả ế ề ầ ư ơ ủ ụ ổ ừ ơ ở ế ể ệ b nh, b o hi m y t , th t c hành chính v đ u t , c ch chuy n đ i t c s công
ơ ở ậ ỏ ế ữ ậ l p thành c s ngoài công l p… và đòi h i ngành y t và nh ng ngành có liên quan
ả ổ ự ố ợ ị ự ề ể ơ ớ ị ậ ph i n l c nhi u h n, cùng ph i h p th t nh p nhàng m i theo k p s phát tri n.
ộ ượ ắ ế ề ấ ế N i dung giám sát đ c s p x p thành ba nhóm v n đ : Y t ậ công l p, Y t ế
ữ ậ ố ướ ắ ngoài công l p và cu i cùng là nh ng khó khăn, v ng m c.
ế ậ 2.1. Y t công l p
ố ồ ệ ệ ệ ậ ị Hi n nay, trên đ a bàn thành ph H Chí Minh các b nh vi n công l p cũng nh ư
ể ấ ư ệ ệ ầ ậ ậ ạ dân l p phát tri n r t m nh, nh ng đáng chú ý đ u tiên là các b nh vi n công l p. trên
ự ế ệ ớ ấ ượ ữ ệ ệ ệ ấ ườ th c t ta th y, b nh vi n công là nh ng b nh vi n l n và r t đ ọ c m i ng i tin
ỉ ượ ữ ự ụ ụ ẩ ị ưở t ế ng và timg đ n. không ch đ ấ c khám và ch a tr chu n mà s ph c v cũng r t
ữ ư ể ệ ệ ấ ậ t n tình và chu đáo. Cũng vì nh ng u đi m này mà b nh vi n công đã thu hút r t đông
ắ ạ ự ế ề ố ệ ệ ệ ệ b nh nhân đ n đây, đi u đó đã làm cho s ùn t c t i các b nh vi n, s b nh nhân thì
Trang 8
ủ ươ ơ ở ậ ầ ủ ứ ệ ệ ấ đông mà không đ ph ng ti n, c s v t ch t đáp ng cho nhu c u c a b nh nhân.
ả ằ ệ ộ ườ ệ ệ ườ Tình trang hai b nh nhân ph i n m trên m t gi ng b nh là chuy n bình th ư ng, ch a
ả ả ế ố ượ ề ị ể ế k đ n ngoài hành lang cũng ph i tr i chi u đ ể ở ạ l i đi u tr . Cũng do s l ng đông
ế ề ấ ầ ả ẩ ạ ộ ị ề đúc mà x y ra tình tr ng “thi u th y”, m t bác sĩ ph i đi u tr chăm sóc cho r t nhi u
ấ ượ ạ ệ ệ b nh nhân nên đã kéo theo tình tr ng kém ch t l ệ ng trong các b nh vi n công.
ữ ư ữ ứ ề ể ỏ Cũng vì nh ng đi u này đã đ a ra nh ng câu h i là làm sao đ đáp ng t ố ơ t h n
ụ ị ế ườ ụ ả ệ ỏ ọ cho d ch v y t , làm sao cho ng ệ ệ i dân kh i ch i c nh m t nh c khi vào b nh vi n,
ầ ả ộ ế ữ ỏ có c n ph i xã h i hóa y t ấ công hay không? Đó cũng là nh ng câu h i mà đang có r t
ề ư ậ ệ ầ ộ ộ ị nhi u d lu n khác nhau. Tuy nhiên, hi n nay chúng ta đã xã h i hóa m t ph n d ch v ụ
ế ộ ố ệ ầ ổ ư ầ ư y t ệ công. M t s b nh vi n đã c ph n hóa cho t nhân đ u t vào, cho các cán b ộ
ể ầ ư ố ứ công nhân viên ch c góp v n đ đ u t .
ụ ế ị ệ ệ * Mô hình d ch v y t trong B nh vi n công:
ở ề ướ ừ ướ ư ấ ầ ộ T năm 1989 tr v tr c, ngân sách nhà n ồ c cung c p g n nh toàn b ngu n
ạ ộ ơ ở ủ ế ườ ệ ượ tài chính cho ho t đ ng c a các c s y t ậ công l p, ng i b nh đ ữ c khám, ch a
ả ề ả ồ ướ ẹ ạ ư ệ b nh không ph i tr ti n. Nh ng do ngu n ngân sách nhà n c còn h n h p, không
ả ượ ố ể ủ ế ơ ở ậ ấ ấ ố ả đ m b o đ ầ c nhu c u chi t i thi u c a ngành y t , c s v t ch t xu ng c p, trang
ế ị ấ ượ ạ ậ ờ ố ữ ệ thi t b chuyên môn l c h u, ch t l ả ng khám, ch a b nh gi m sút, đ i s ng cán b ộ
ứ ề ướ Ủ ố công ch c còn nhi u khó khăn. Tr c tình hình đó, y ban nhân dân Thành ph có công
ề ệ ố ả ế văn s 6212/UBNCVX ngày 29 tháng 12 năm 1994 v vi c gi ờ i quy t khó khăn đ i
ế ở ế ộ ươ ố s ng cho nhân viên y t và Liên s Y t Tài chính – Lao đ ng Th ộ ng binh và Xã h i
ố ướ ệ ổ ẫ ứ có công văn s 1077/LS ngày 10 tháng 7 năm 1995 h ng d n vi c t ạ ch c các ho t
ụ ế ữ ệ ơ ở ủ ế ị ộ đ ng d ch v y t trong các c s khám ch a b nh c a ngành y t ơ ố Thành ph . Các đ n
ế ự ể ệ ề ạ ố ị ộ ủ ị ự v tr c thu c c a ngành Y t thành ph đã tri n khai th c hi n nhi u lo i hình d ch v ụ
ế ả ư ệ y t có hi u qu nh sau:
ữ ệ ấ ả ơ ở Mô hình Phòng khám, ch a b nh ngoài gi ờ: T t c các c s y t ế ừ t ế tuy n
ố ế ề ổ ệ ậ ứ ụ ị ế ờ Thành ph đ n Qu n/Huy n đ u t ạ ộ ch c các ho t đ ng d ch v y t ngoài gi hành
ứ ữ ệ ầ ằ ờ ồ ờ ị chính, nh m đáp ng k p th i nhu c u khám ch a b nh cho nhân dân đ ng th i gi ả i
ờ ố ứ ế ộ ế ướ ổ ứ ơ ả ị quy t khó khăn đ i s ng cho cán b viên ch c y t . Tr c khi t ch c đ n v ph i xây
ươ ở ở ạ ộ ế ạ ộ ụ ị ế ự d ng ph ng án ho t đ ng g i S Y t ; các ho t đ ng d ch v y t không đ ượ ả c nh
Trang 9
ị ượ ụ ế ệ ệ ạ ộ ị ưở h ng đ n vi c hoàn thành các nhi m v chính tr đ c giao; các ho t đ ng d ch v ụ
ề ấ ượ ả ả ẩ ả ủ ậ ẩ ỹ ph i đ m b o các tiêu chu n v ch t l ng, k thu t theo tiêu chu n chung c a ngành
y t .ế
ườ ệ ở ượ ự ệ ệ ề Mô hình gi ị ng d ch v ụ: Đ c th c hi n ệ nhi u b nh vi n, b nh nhân đ ượ c
ị ề ủ ệ ề ị ướ chăm sóc, đi u tr v chuyên môn theo giá vi n phí qui đ nh c a nhà n ế ư c, nh ng n u
ử ụ ụ ườ ị ệ ệ ệ ả ầ ả có s d ng d ch v gi ỏ ng b nh theo yêu c u ph i chi tr cho b nh vi n theo giá th a
ộ ố ề ậ ượ ủ ườ ệ ề ậ ỏ thu n. Toàn b s ti n thu đ c c a các gi ng b nh theo th a thu n này đ u đ ượ c
ủ ệ ử ụ ệ ệ ầ ồ ộ ị ộ n p vào ngu n thu m t ph n vi n phí chung c a b nh vi n và s d ng theo qui đ nh
ướ ố ườ ệ ậ ỏ ượ ế ủ c a nhà n c. S gi ng b nh theo giá th a thu n không đ c chi m quá 30% s ố
ườ ế ệ ạ ượ ậ ườ gi ỉ ng b nh trong ch tiêu k ho ch đ c giao. Cũng chính vì v y mà gi ị ng d ch v ụ
ườ ữ ứ ủ ế ầ ườ ố ượ cho ng i dân không đáp ng đ y đ khi n cho nh ng ng i mu n mình đ ụ c ph c
ượ ự ệ ụ ố ơ v t t h n cũng không đ c th c hi n.
ệ ọ ụ ậ ẫ ị Mô hình d ch v sinh, ph u thu t theo yêu c u ầ : B nh nhân ch n Bác sĩ theo ý
ể ượ ưở ố ự ủ ỏ ả mu n đ đ c h ng s chăm sóc c a các Bác sĩ gi i chuyên môn và không ph i ch ờ
ủ ề ệ ị ượ ể ồ ưỡ ụ ợ đ i lâu, ti n d ch v thu c a b nh nhân đ ầ c trích 1 ph n đ b i d ng cho bác sĩ
ậ ặ ẫ ọ ượ đ c ch n ho c cho ê kíp ph u thu t.
ộ ộ ể ộ ố ố Mô hình huy đ ng v n n i b đ mua máy móc, trang thi ủ ế ị: Vay v n c a t b
ộ ỹ ợ ậ ể ủ ắ ơ ị ứ cán b công ch c, qu phúc l i t p th c a đ n v mua s m máy móc, trang thi ế ị t b
ạ ượ ệ ậ ỹ ệ ở ự ề ệ ố chuyên môn k thu t hi n đ i đ c th c hi n ệ ủ nhi u B nh vi n c a thành ph và t ạ i
ế ệ ậ ướ ả ậ ự ự ệ ơ ị các Trung tâm Y t Qu n/Huy n tr ở ở c khi th c hi n, đ n v ph i l p d án g i S Y
Ủ ắ ơ ố ị ị ế t ả ệ trình y ban Nhân dân Thành ph phê duy t và tùy theo giá tr mua s m đ n v ph i
ủ ụ ự ệ ả ị ả đ m b o th c hi n đúng th t c qui trình treo qui đ nh.
ộ ố ắ * M t s nguyên t c chung:
ụ ế ố ơ ị ự ơ ở ả ế ị ả ị Giá thu d ch v y t do Giám đ c đ n v t ầ quy t đ nh trên c s đ m b o đ y
ủ đ các chi phí và có tích lũy.
ủ ồ ổ ố ậ ỏ T ng s ngu n thu c a các mô hình nêu trên (tr ừ ườ gi ng th a thu n) đ ượ c
ố ư phân b nh sau:
ậ ư ề ấ ậ ệ ố + Chi phí ti n thu c, hóa ch t, v t t tiêu hao, nguyên v t li u…
ữ ử ả + Chi phí s a ch a, b o trì máy móc, trang thi ế ị t b .
Trang 10
ư ả ạ ộ ụ ị ườ ả ộ + Chi phí cho ho t đ ng d ch v nh : tr công ng i lao đ ng, chi phí qu n lý,
ệ ẩ ướ văn phòng ph m, đi n, n c…
ể ự ặ ậ ể ệ ả ấ ố ỹ + Trích kh u hao tài s n đ hoàn v n (ho c l p qu phát tri n s nghi p).
ấ ả ỷ ệ ố + Tr lãi su t theo t v n góp. l
ầ ủ ệ ế ả ộ ị + N p đ y đ các kho n thu theo qui đ nh hi n hành.
ầ ậ ạ ố ớ ơ ự ị ị ị + Ph n thu nh p còn l ệ i: Đ i v i đ n v đã th c hi n Ngh đ nh 10/CP thì trích
ố ớ ơ ạ ộ ị ư ự ệ ổ ị ị 100% b sung vào kinh phí ho t đ ng. Đ i v i đ n v ch a th c hi n Ngh đ nh 10/CP
ạ ộ ổ ổ ỹ ưở thì trích 35% b sung kinh phí ho t đ ng và trích 65% b sung qu khen th ng, phúc
i.ợ l
ở ầ ủ ổ ể ế ề ả ả ơ ị V qu n lý tài chính: đ n v ph i m đ y đ s sách k toán đ theo dõi
ủ ứ ậ ầ ả ạ ị ừ ể ể kho n thu này; h ch toán và báo cáo theo qui đ nh; l p đ y đ ch ng t đ ki m tra,
ầ ủ ế ế ả ầ ộ ị ố đ i chi u khi c n; n p đ y đ các kho n thu theo qui đ nh.
ệ ệ * Công tác tài chính trong b nh vi n công:
ạ ộ ồ ườ ệ ế ồ ụ ụ Ngu n tài chính ph c v cho ho t đ ng chi th ự ng xuyên s nghi p y t g m:
ồ ướ ấ ể ả ệ ồ ợ Ngu n ngân sách nhà n c c p (trong đó k c ngu n vi n tr không hoàn l ạ i)
ườ cho chi th ng xuyên.
ự ệ ồ ế ồ ể ả ệ ể ả ầ ộ Ngu n thu s nghi p y t g m thu m t ph n vi n phí (k c thu B o hi m y
ệ ế ự ườ ệ ể ượ ế t ), thu phí và l phí (y t ệ d phòng, v sinh môi tr ng, ki m nghi m d ẩ c ph n),
ồ ưỡ ủ ạ ộ ế ọ h c phí c a Trung tâm Đào t o & B i d ng Cán b Y t .
ề ồ ồ ượ ủ ệ ề ệ Ngu n thu khác g m: Thu ti n nh ng máu c a B nh vi n Truy n máu và
ợ ủ ổ ứ ế ọ ứ ấ ả ồ ị ồ Huy t h c, ngu n thu tài tr c a t ch c, cá nhân, ngu n thu s n xu t, cung ng d ch
ủ ơ ạ ộ ị ụ ổ v b sung cho ho t đ ng c a đ n v .
ữ ư ứ ồ ượ ả ươ Tuy nhiên nh ng ngu n thu này ch a đáp ng đ c chi tr l ộ ng cho cán b ,
ử ở ở ậ ỉ ớ ệ ệ ầ ấ ộ ầ nhân viên trong b nh vi n và tu s a c s v t ch t. nó ch m i m t ph n nào góp ph n
ộ ả ư ậ ư ứ ủ ệ ệ ệ ầ ị vào trong công cu c c i thi n b nh vi n, nh v y thì ch a đáp ng đ y đ cho d ch
ế ơ ữ ể ả ầ ộ ượ ị ụ ố ơ ụ v y t mà c n ph i xã h i hóa h n n a đ có đ c d ch v t t h n cho y t ế .
ố ớ ồ Đ i v i Ngu n ngân sách nhà n ướ ấ : c c p
ồ ướ ấ ơ ở ế ụ ụ Ngu n ngân sách nhà n c c p cho các c s y t ph c v cho công tác khám
ữ ệ ệ ồ ướ ấ ch a b nh, phòng b nh. Ngu n ngân sách nhà n ể c c p (không k kinh phí mua th ẻ
Trang 11
ế ườ ế ỉ ể ả b o hi m y t cho ng i nghèo) cho ngành y t ngày càng tăng (năm 2004: 518 t ; năm
ỉ ế ạ ỉ ướ ấ 2005: 651 t , k ho ch năm 2006: 720 t ); Ngân sách nhà n c c p cho ngành y t ế
ữ ệ ế ả ổ chi m kho ng 25% 30% t ng chi cho công tác khám ch a b nh
ướ ế ừ ế Ngân sách nhà n c chi cho y t bình quân t ả năm 2004 đ n năm 2006 kho ng
ế ầ ầ ố 90.000đ/đ u dân/năm đ n 115.000đ/đ u dân/năm (tính trên 6.062.933 dân s theo s ố
ệ ủ ụ ầ ố ớ li u c a C c Th ng kê TP) so v i năm 1999 – 2000 là 61.000đ/đ u dân/năm.
ề ị ứ ườ ệ ệ ộ ượ Ủ V đ nh m c gi ng b nh n i trú và phòng b nh đ c y ban nhân dân thành
ố ế ư ệ ố ườ ph giao cho ngành y t ế năm 2006 nh sau: Tuy n Thành ph : 30 tri u/gi ng/năm;
ệ ế ậ ườ ứ ệ ị ệ tuy n Qu n/Huy n: 23,7 tri u/gi ng/năm. Đ nh m c chi cho phòng b nh bình quân
ầ ồ 13.000 đ ng/đ u dân/năm.
ố ớ ự ệ : ồ Đ i v i Ngu n thu s nghi p
ể ả ả ỉ ọ ế ệ ế ể ẫ ầ ộ ồ ớ Ngu n thu m t ph n vi n phí (k c B o hi m y t ): v n chi m t tr ng l n và
ủ ế ạ ừ ủ ả ồ ị ơ là ngu n thu ch y u c a đ n v , bình quân c giai đo n t ế năm 2001 – 2005 chi m
ả ổ ườ ướ kho ng 60% 65% trên t ng chi th ng xuyên và có xu h ng ngày càng tăng.
ị ị ệ ầ ộ Chính sách thu m t ph n vi n phí theo Ngh đ nh 95/CP ngày 27 tháng 8 năm
ủ ủ ệ ầ ồ ổ ạ ọ 1994 c a Chính ph đã góp ph n quan tr ng trong vi c b sung ngu n kinh phí ho t
ệ ệ ượ ỉ ồ ượ ộ đ ng cho các b nh vi n (năm 2004 thu đ c 1.114 t đ ng; năm 2005 thu đ c 1.300 t ỉ
ủ ộ ỉ ồ ệ ế ệ ạ ồ ồ đ ng và k ho ch năm 2006 là 1.350 t đ ng), giúp các B nh vi n ch đ ng ngu n tài
ụ ả ớ ộ ướ chính, gi m b t ph thu c vào ngân sách nhà n c.
ủ ệ ị ư ố Giá thu vi n phí theo qui đ nh c a Thông t s 14/TTLB ngày 30 tháng 9 năm
ủ ộ ừ ế ậ 1995 c a Liên b ban hành t ợ ạ năm 1995 đ n nay đã quá l c h u, không còn phù h p
ứ ể ơ ể ộ ớ v i th c t ự ế ạ ượ ấ i đ ả c l y làm căn c đ c quan b o hi m xã h i thanh toán chi phí , l
ữ ệ ườ ơ ở ế ẻ ẫ ạ ế ộ khám ch a b nh cho ng i có th BHYT d n đ n tình tr ng các c s y t b i chi
ả ưở ủ ơ ế ồ ngày càng tăng và đã nh h ị ng đ n ngu n tài chính c a đ n v .
ộ ế ộ ươ Ngày 26 tháng 1 năm 2006 Liên b Y t Tài chính – Lao đ ng Th ng binh và
ể ả ạ ờ ộ ư ố Xã h i ban hành t m th i kho ng 1.000 bi u giá kèm theo Thông t s 03/2006/TTLT
ư ộ ố ở ế ố ợ ớ ở ổ b sung cho Thông t liên b s 14/TTLB. S Y t đã ph i h p v i các S ngành có
ầ ố Ủ ậ ấ ố liên quan trình y ban nhân dân Thành ph ch p thu n theo khung giá tr n t i đa và
Trang 12
ổ ứ ị ự ừ ệ ệ ể ầ ơ ộ đang t ch c xét duy t bi u giá thu 1 ph n vi n phí cho t ng đ n v tr c thu c theo qui
ế ậ ỹ ị đ nh phân tuy n chuyên môn k thu t.
ị ị ủ ạ ố ố ị ị ị ị T i Ngh đ nh s 03/CP; Ngh đ nh s 204/CP và Ngh đ nh 118/CP c a Chính
ố ớ ủ ị ế ử ụ ố ố ệ ừ ể ph qui đ nh đ i v i ngành y t s d ng t ố i thi u 35% s vi n phí sau khi tr thu c,
ấ ể ự ệ ươ ề ị ư ố ộ máu, d ch truy n, hóa ch t đ th c hi n l ng tăng thêm và Thông t ủ s 02 c a B Tài
ử ụ ừ ụ ấ ư ệ ồ ố ị chính qui đ nh s d ng t ể ngu n 35% s thu vi n phí đ chi cho ph c p u đãi ngành
ế ấ ư ư ệ ả ợ ớ ỉ là ch a h p lý do giá thu vi n phí ch a k t c u các kho n chi này mà m i ch thu 1
ế ử ụ ự ầ ườ ệ ỉ ớ ệ ộ ph n chi phí tr c ti p s d ng cho ng ầ i b nh. Do hi n nay ch m i thu m t ph n
ư ượ ứ ệ ư ượ ủ ắ vi n phí nên m c thu ch a đ ố c tính đ và s thu ch a đ ệ c bù đ p chi phí mà B nh
ệ ườ ệ ỉ ượ ự ế ố vi n đã chi cho ng ụ ể ứ i b nh, c th m c thu ch đ c tính 1 s chi phí tr c ti p đ ể
ậ ư ự ụ ư ệ ệ ấ ị th c hi n d ch v nh hóa ch t, test, kít xét nghi m, phim X quang, v t t tiêu hao,
ướ ề ươ ư ả ấ ả ệ đi n, n c, ch a cho phép thu ti n l ố ị ng, kh u hao tài s n c đ nh, chi phí qu n lý…
ự ệ ả ấ ố ế Và s thu vi n phí th c ch t không ph i tăng thu cho ngành y t ộ ố mà toàn b s thu này
ế ạ ự ườ ệ ệ ố ượ ử ụ đ c s d ng tr c ti p l i cho ng ấ i b nh thông qua vi c mua thu c, máu, hóa ch t,
ậ ư ế ả ệ ướ ụ ệ ụ ề ị d ch truy n, v t t tiêu hao y t , tr chi phí đi n, n c, d ng c v sinh.
ố ề ượ ủ ế ậ ư ề ề ố ị ệ S ti n vi n phí thu đ c ch y u là ti n thu c, máu, d ch truy n, v t t tiêu
ườ ệ ử ụ ệ ế ế ả ố ổ ủ hao c a ng ả i b nh s d ng, chi m kho ng 60 – 70% t ng s thu vi n phí, n u ph i
ể ố ươ ả ử ụ s d ng 35% s thu đ chi l ng tăng thêm, mà kho n chi này ngày càng tăng (vì nhà
ươ ố ệ ể ể ướ n c tăng l ng t ệ ẽ i thi u hàng năm) thì B nh vi n s không còn kinh phí đ chi tr ả
ụ ụ ệ ạ ộ ẽ ả ưở ấ ượ ế ị cho các ho t đ ng ph c v b nh nhân, s nh h ng đ n ch t l ề ng đi u tr ng ườ i
ấ ố ơ ụ ậ ạ ộ ể ị ẽ ế ụ ệ b nh và đ n v s ti p t c xu ng c p, t t h u do không có ngân sách đ ho t đ ng.
ệ ồ ệ ế ả ố ọ ổ Ngu n thu vi n phí và l phí, h c phí chi m kho ng 1% t ng s chi th ườ ng
xuyên ,
ố ớ ồ Đ i v i ngu n thu khác:
ừ ượ ụ ổ ứ ả ấ ồ ị ồ T ngu n thu nh ng máu, ngu n thu s n xu t, cung ng d ch v b sung cho
ạ ộ ế ả ổ ườ kinh phí ho t đ ng chi m kho ng 4% t ng chi th ng xuyên.
Trang 13
ữ ệ ệ ườ ơ ế ồ ự ộ * Vi c khám, ch a b nh cho ng i nghèo và C ch huy đ ng ngu n l c xã
ỏ ộ ợ ả ườ ứ h i tham gia chăm sóc s c kh e, b o tr cho ng i nghèo.
ừ ở ế ư Ủ ố ố T năm 1999, S Y t Thành ph đã tham m u y ban nhân dân Thành ph mua
ẻ ả ể ế ườ ư ướ ự ẫ th b o hi m y t cho ng i nghèo theo Thông t 05/1999/TTLT h ệ ng d n th c hi n
ữ ệ ố ớ ệ ễ ầ ộ ườ ệ ế ộ khám ch a b nh mi n n p 1 ph n vi n phí đ i v i ng i thu c di n nghèo. Đ n năm
ế ị ự ệ ố ủ 2002, th c hi n Quy t đ nh s 139/2002/QĐTTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 c a
ủ ề ệ ữ ệ ườ ở ế Chính ph v vi c khám, ch a b nh cho ng i nghèo, S Y t ố ợ ự đã tích c c ph i h p
ế ị Ủ ở ố ớ v i các S ngành có liên quan y ban nhân dân Thành ph ban hành Quy t đ nh s ố
ệ ả ữ ệ 5313/QĐUB ngày 5 tháng 12 năm 2003 công nhân Ban Qu n lý khám b nh, ch a b nh
ườ ệ ổ ứ ữ ể cho ng ố ồ i nghèo Thành ph H Chí Minh. Vi c t ệ ch c tri n khai khám ch a b nh
ườ ạ ố ấ ố ả ơ ộ ả cho ng i nghèo t i Thành ph r t t ể t, c quan b o hi m xã h i đã chi tr chi phí
ố ượ ữ ư ồ ờ ệ khám ch a b nh cho đ i t ng này ngày càng tăng nh ng đ ng th i hàng năm các c ơ
ế ủ ả ừ ẹ ủ ạ ộ ạ ồ ở s y t ố c a Thành ph cũng ph i chi t ngu n kinh phí ho t đ ng h n h p c a mình
ố ượ ệ ễ ệ ả ườ ư cho vi c mi n, gi m vi n phí cho đ i t ng ng i nghèo qua các năm nh sau:
ứ ừ ể ẻ ồ ườ M c chi t ngu n ngân sách đ mua th BHYT cho ng ệ i nghèo hi n nay là quá
ở ề ướ ấ ườ ườ th p, năm 2005 tr v tr c là 50.000đ/ng i/năm; năm 2006 là 60.000đ/ng i/năm.
ứ ữ ệ ợ ớ ỉ ỉ ấ ề M c chi này ch phù h p v i các t nh mi n núi vì chi phí khám, ch a b nh còn th p.
ạ ố ồ ữ ự ệ ệ Riêng t i Thành ph H Chí Minh th c hi n chính sách khám ch a b nh cho ng ườ i
ứ ể ả ế ề ợ ủ ị ộ ườ nghèo theo hình th c b o hi m y t luôn b b i chi do quy n l i c a ng i có th ẻ
ở ộ ệ ườ ượ ộ ố ị BHYT m r ng, trong đó có vi c ng i nghèo đ c thanh toán m t s d ch v k ụ ỹ
ế ệ ệ ệ ậ ậ ặ ớ ượ thu t cao, chi phí l n. M t khác, các b nh vi n tuy n Qu n/Huy n cũng đ c nâng
ề ỹ ấ ượ ậ ườ ượ ấ c p v k thu t chuyên môn, làm tăng ch t l ng nên ng i nghèo đ c ph c v t ụ ụ ố t
h n.ơ
ố ề ộ ễ ả Năm S thố ẻ S ti n mua Chi phí KCB B i chi qu ỹ Mi n gi m VP
Trang 14
ẻ BHYT th BHYT cho ng iườ KCB.NN i BVạ t
nghèo 32,515 tỉ 56,200 tỉ 63,159 tỉ 18.859 tỉ 44,582 tỉ 49,686 tỉ
2003 2004 2005 2006 273.134 thẻ 232.371 thẻ 269.477 thẻ 270.991 thẻ 13,656 tỉ 11,618 tỉ 13,473 tỉ 16,259 tỉ 32,681 tỉ 36 tỉ 39,6 tỉ ỉ 27,3 t (6 tháng
ầ đ u năm)
ế ậ 2.2. Y t ngoài công l p
ố ượ * S l ng:
ơ ở ề ố ị ố ượ Trên đ a bàn thành ph các c s hành ngh y d ượ ư c t nhân có s l ng quy mô,
ố ớ ứ ề ạ ạ hình th c các lo i hình hành ngh ngày càng đa d ng và phong phú. Đ i v i các c s ơ ở
ệ ư ệ ớ ể ầ ờ ơ quy mô l n, các b nh vi n t nhân trong th i gian g n đây phát tri n nhanh. Các đ n v ị
ượ ố ừ ỹ ầ ư ồ ố ể ầ ư ư t nhân đ c vay v n t ngu n Qu Đ u t thành ph , đ đ u t ể ơ ở ậ phát tri n c s v t
ấ ế ị ệ ụ ụ ị ệ ệ ề ạ ch t và trang thi ế ẩ t b hi n đ i ph c v cho vi c ch n đoán và đi u tr b nh. Cho đ n
ầ ư ướ ệ ự ệ ậ hi n nay, có năm nhà đ u t n c ngoài tham gia xây d ng thành l p B nh vi n t ệ ạ i
ể ệ ự ượ ộ ư ổ ậ ứ ư ố thành ph . Tuy nhiên, hình th c và quy mô ch a n i b t, ch a th hi n s v t tr i so
ị ư ơ ướ ớ v i các đ n v t nhân trong n c.
* Nhân s :ự
ệ ệ ậ ạ ế ồ ủ Các b nh vi n ngoài công l p đăng ký t ở i S Y t g m thành viên c a Ban
ố ưở ữ ườ ướ ỉ ư Giám đ c và các tr ng khoa, là nh ng ng ỉ ệ i đã ngh vi c nhà n c, ngh h u. Các lao
ệ ư ệ ự ậ ộ ộ đ ng khác, B nh vi n t nhân t ậ ớ l p danh sách, đăng ký v i phòng Lao đ ng Qu n
ể ể ệ ặ ấ ờ ờ Huy n và xu t trình khi có đoàn ki m tra, có th làm toàn th i gian ho c bán th i gian,
ứ ặ ợ ọ ộ ỹ ố ậ ho c h p tác chuyên môn khoa h c k thu t. Các bác sĩ là cán b , công ch c, mu n
ạ ộ ơ ở ả ượ ự ồ tham gia ho t đ ng chuyên môn y t ế ạ t i các c s y t ế ư t nhân, ph i đ c s đ ng ý
ủ ưở ự ơ ế ữ ấ ủ c a th tr ng c quan. Nhân l c ngành y t , nh t là nh ng chuyên gia y t ế ỏ ự i, l c gi
ề ưỡ ủ ư ệ ầ ớ ượ l ng đi u d ứ ng hi n nay ch a đáp ng đ so v i yêu c u.
ấ ượ ủ ơ ở ế ữ ệ ậ * Ch t l ng khám ch a b nh c a c s y t ngoài công l p:
Trang 15
ế ầ ư ậ ế ị ệ ộ ưở ơ ở Các c s y t ngoài công l p đã đ u t ề nhi u thi ạ t b hi n đ i: c ng h ng t ừ .
ụ ụ ự ệ ệ ậ ố ỹ Ch p CT, siêu âm 4D, th c hi n các k thu t cao: th tinh trong ng nghi m… nâng
ộ ẩ ị ệ ệ ề ệ ậ ở cao trình đ ch n đoán và đi u tr b nh. Các bác sĩ b nh vi n công l p m phòng khám
ờ ườ ụ ả ỗ ợ ngoài gi ấ đã cung c p cho ng ị i dân d ch v y t ế ạ t ầ i ch , giá c phù h p, góp ph n
ả ơ ở ế ề ề ầ ạ ậ ậ ố ả gi m t i cho các c s y t công l p, tăng thu nh p cho th y thu c, t o ti n đ cho
ể ế phát tri n y t gia đình.
ố ợ ụ ạ ạ ợ ộ ố ầ Tuy nhiên, m t s th y thu c đã l i d ng tình tr ng này ch y theo l ậ i nhu n và
ố ụ ượ ệ ụ ể ạ ắ không hoàn thành t t nhi m v đ c giao. Đ kh c ph c tình tr ng “chân ngoài dài
ữ ệ ơ ở ậ ậ ả ơ h n chân trong”, các c s khám ch a b nh công l p, ngoài công l p ph i có quy ch ế
ạ ộ ự ệ ế ể ệ ơ ọ ho t đ ng c quan và th c hi n nghiêm túc các quy ch chuyên môn. M i bi u hi n sai
ả ượ ử ủ ứ trái ph i đ ắ c x lý nghiêm kh c và đ s c răn đe.
ạ ổ ổ ơ ở ữ ể ế ợ Nhìn l ữ i nh ng bu i t ng k t nh ng đ t ki m tra c s y t ế ở thành ph H ố ồ
ự ạ ấ ộ ế ấ ậ ề ẩ Chí Minh thì chúng ta th y th c tr ng xã h i hóa y t đang còn nhi u b t c p x y ra
nhát là y t ế ư t nhân.
ổ ổ ủ ế ạ ở ế T i bu i t ng k t công tác thanh tra năm 2010 c a S Y t TPHCM vào ngày 28
ớ ầ ơ ở ậ ượ ế ị ươ tháng 3 đã ghi nh n v i g n 14.000 c s , TPHCM đ c x p là đ a ph ng có s ố
ề ấ ướ ả ượ l ng hành ngh y d ượ ư c t nhân cao nh t n c. Tuy nhiên, công tác qu n lý, thanh
ấ ậ ề ế ể ạ ạ ả ưở ki m tra còn nhi u b t c p khi n tình tr ng vi ph m ngày càng tăng, nh h ớ ng l n
ỏ ườ ế ứ đ n s c kh e ng i dân.
ơ ở ữ ề ề ậ ộ ị ượ ủ Là m t trong nh ng đ a bàn t p trung nhi u c s hành ngh y d c c a TP
ư ả ế ể ậ ỉ ượ ơ ở nh ng c năm 2010, Phòng Y t qu n 1 ch thanh ki m tra đ c 204 c s , trong đó có
ữ ệ ơ ở ơ ở ề ề ậ ọ 109 c s khám ch a b nh. Đi u đáng nói, qu n 1 có không ít c s hành ngh y h c
ố ượ ư ề ượ ơ ở ể ỉ ổ c truy n nh ng s l ng đ ơ ở c ki m tra cũng ch 5 c s và không có c s nào b ị
ệ ạ phát hi n vi ph m!
ươ ủ ứ ố ượ ậ ơ ở ề T ng t ự ở , các qu n 2, 7, 11, Th Đ c..., s l ng c s hành ngh y d ượ ư c t
ượ ố ơ ở ị ể ệ nhân đ ạ ấ c thanh ki m tra trong năm 2010 cũng r t ít và s c s b phát hi n sai ph m
ế ầ cũng... đ m trên đ u ngón tay.
ề ế ệ ắ ắ ế ậ Nhi u ý ki n th c m c, li u thanh tra phòng y t ệ các qu n huy n có nghiêm túc
ự ụ ệ ệ ạ ế ủ ứ ố ượ ậ trong th c thi nhi m v ? Theo đ i di n Phòng Y t qu n Th Đ c, s l ể ng ki m tra
Trang 16
ử ắ ạ ỉ ượ ể ơ ở ữ ụ ạ ả và x ph t ít do ph i cân nh c ch ra đ ẩ c nh ng sai ph m đ c s “tâm ph c kh u
ụ ữ ự ề ầ ả ậ ơ ph c”. H n n a còn nhi u lĩnh v c khác mà UBND qu n yêu c u ph i tham gia nên
ư ể ề ể ch a th toàn tâm cho công tác ki m tra hành ngh y d ượ ư c t nhân.
ượ ầ ở ị ế D c sĩ Tr n Th Thanh Loan, Phó Chánh thanh tra S Y t TPHCM, cho bi ế t
ể ượ ơ ở ấ ơ ớ trong năm qua đã ki m tra đ c 7.786/13.969 c s (th p h n năm 2009 t ơ ở i 258 c s ).
ứ ề ệ ề ả ố ố ườ ấ Trong đó riêng hành ngh y, v n dĩ r t nh c nh i trong vi c x y ra nhi u tr ợ ng h p
ế ử ế ố ượ ơ ở ượ ả ớ ẫ tai bi n d n đ n t ư vong, nh ng s l ng c s đ c thanh tra cũng gi m t i 4% so
ớ v i năm 2009.
ậ ấ ườ ợ ủ ế Ghi nh n cho th y, đã có không ít tr ng h p r i ro đáng ti c trong hành ngh ề
ơ ở ư ụ ắ ứ ủ ầ ầ ả ồ ạ t i các c s y t ế ư t ệ nhân x y ra g n đây nh v c t nh m bu ng tr ng c a b nh
ạ ị ạ ệ ệ ậ ọ nhân Ph m Th Xuân t ụ ổ ắ i B nh vi n Đa khoa Phú Th (qu n Tân Phú), hay v m m t
ế ệ ữ ề ệ ệ ơ ỳ ệ gây mù khi n b nh nhân là Vi ệ t ki u Hu nh H u Thông đã đâm đ n ki n B nh vi n
ụ ổ ộ ừ ắ ậ ử ạ ỹ M t Sài Gòn (qu n 1), v m ru t th a gây t vong t i BV Đa khoa Hoàn M ...
ư ầ ở ế ậ ượ ơ ạ ủ ế H u nh tháng nào, S Y t TPHCM cũng nh n đ c đ n khi u n i c a ng ườ i
ữ ệ ủ ọ ữ ủ ế ặ ạ ệ b nh ho c thân nhân c a h liên quan đ n nh ng r i ro khám ch a b nh t i các c s ơ ở
ề ư hành ngh y t nhân.
ự ệ ả ủ ự ượ ự ế ớ ộ Tuy nhiên, đ n khi s vi c x y ra m i có s “vào cu c” c a l c l ng thanh tra
ố ơ ở ị ỉ ạ ể ả ằ ớ ư chuyên ngành. Tuy r ng s c s b thanh ki m tra c năm m i ch đ t 55,7% nh ng
ụ ể ơ ở ấ ạ ộ ố ố ề đáng báo đ ng là s vi ph m tăng lên th y rõ. C th trong s 2.920 c s hành ngh y
ơ ở ơ ở ệ ạ ớ ị b thanh tra, phát hi n 688 c s sai ph m (tăng 157 c s so v i năm 2009). Hay nh ư
ơ ở ề ượ ơ ở ệ ạ thanh tra 4.236 c s hành ngh d ơ ở c, phát hi n 715 c s sai ph m, tăng 83 c s so
ớ v i năm 2009.
ệ ầ ớ ư ượ ệ ẩ ạ ỹ ẽ ả ặ Đ c bi t lo ng i là ph n l n m ph m hi n ch a đ ặ c qu n lý ch t ch trong
ế ẩ ả ấ ỹ ả ấ ứ ạ ộ quá trình s n xu t kinh doanh khi n m ph m gi , không rõ xu t x và đ c h i tràn
ơ ở ố ở ế ạ lan. Trong s 18 c s mà S Y t TPHCM thanh tra trong năm qua thì 100% vi ph m.
ượ ầ ế ữ ạ ườ ị D c sĩ Tr n Th Thanh Loan cho bi t ngoài nh ng vi ph m th ắ ặ ng b t g p
ư ề ệ ệ ằ ấ ả ả ố nh không đ m b o đi u ki n v sinh, không có b ng c p chuyên môn, thu c không
ộ ệ ế ố ữ ắ ả có đăng ký... thì nay “l di n” thêm nh ng y u t ư đáng lo l ng nh qu ng cáo hành
Trang 17
ề ả ượ ứ ỉ ngh ngoài kh năng chuyên môn, cho ng ườ ướ i n c ngoài “m n” ch ng ch hành
ạ ộ ề ngh , bác sĩ ho t đ ng chui.
ế ề ặ ậ Theo Phòng Y t qu n 10, m c dù công tác thanh tra hành ngh y d ượ ư c t nhân
ộ ố ơ ả ư ượ ự ư ệ ệ ẫ ị đã c b n toàn di n nh ng hi n v n còn m t s lĩnh v c ch a đ c quy đ nh rõ ràng.
ư ự ặ ả ấ ẳ ạ ế ị Ch ng h n nh lĩnh v c chăm sóc da m t, s n xu t kinh doanh trang thi t b y t ế
ế ủ ề ả ộ ư ch a bi t thu c quy n qu n lý c a ai.
ự ế ệ ấ ơ ở ề ấ ậ ọ Th c t ư ấ ghi nh n cho th y hi n r t nhi u c s chăm sóc da m c lên nh n m,
ặ ặ ướ ọ ổ ứ ề ho c công khai ho c núp bóng d ớ i các hình th c mátxa, y h c c truy n. Đi kèm v i
ử ụ ử ụ ư ẩ ạ ố ỹ săn sóc da là s d ng các lo i thu c, m ph m, s d ng máy lazer... nh ng lâu nay c ơ
ế ư ề ụ ớ ự ữ ả ưở quan thanh tra y t ch a h “đ ng t i”, trong khi nh ng lĩnh v c này nh h ng không
ỏ ế ứ ỏ ườ nh đ n s c kh e ng i dân.
ỉ ậ ề ở ế Không ch v y, chi u ngày 11 tháng 4 năm 2011, thanh tra S Y t TP.HCM đã
ơ ở ề ị ơ ế s k t thanh tra các c s hành ngh y d ượ ư c t nhân trên đ a bàn TP. Đã có 952 c s ơ ở
ề ượ ơ ở ể ệ hành ngh y d ượ ư c t nhân đ ạ c các đoàn thanh ki m tra, phát hi n 101 c s vi ph m
ệ ơ ở ế ề ệ ạ qui ch hành ngh . Riêng Q.2 và huy n Hóc Môn không phát hi n c s nào vi ph m!
ề ượ ữ ề ạ ố ắ ố ủ ế Nh ng vi ph m ch y u v hành ngh d c là đa s nhà thu c v ng m t d ặ ượ c
ạ ử ụ ư ủ ố ố ố ộ sĩ; còn bán thu c quá h n s d ng, thu c không có s đăng ký l u hành c a B Y t ế ;
ạ ộ ủ ế ừ ề ạ ạ ố nhà thu c ho t đ ng không phép. Vi ph m hành ngh y, ch y u là vi ph m v a khám
ạ ử ụ ứ ừ ề ả ố ố ệ b nh v a bán thu c; còn thu c quá h n s d ng; qu ng cáo hành ngh quá ch c năng
ư ố ệ ứ ỉ cho phép, v sinh vô trùng ch a t t; phòng nha khoa ch có bác sĩ đ ng tên, còn ng ườ i
ặ ớ ườ ư ề ấ làm là y sĩ ho c bác sĩ m i ra tr ng ch a có gi y phép hành ngh ...
ề ạ ấ ạ ệ ế Đi u đó cho th y là tình tr ng y t ế ư t nhân t i sao có ít b nh nhân tìm đ n và
ụ ệ ộ ộ ị cũng là m t bài toán khó cho vi c xã h i hóa d ch v y t ế .
ự ạ ạ ướ 2.3. Th c tr ng m ng l i y t ế ơ ở c s
ự ư ủ ề ệ ỉ ị ườ ướ Th c hi n Ch th 06/CTTW c a Ban Bí th TW v tăng c ạ ng m ng l i y t ế
ế ủ ự ố ố ế ậ ơ ở c s , ngành y t thành ph đã xây d ng và c ng c Trung tâm Y t ệ Qu n/Huy n,
ạ ế ườ ề ọ ặ ệ ệ ầ ư ế Tr m Y t Ph ặ ng/Xã v m i m t, trong đó đ c bi t chú ý đ n vi c đ u t trang thi ế t
ự ướ ườ ẽ ượ ố ợ ả ị b và nhân s . Theo ả c tính, kho ng 80% tr ng h p đau m s đ c gi ế i quy t có
Trang 18
ệ ạ ơ ở ế ệ ậ ườ ư ậ ả ả hi u qu ngay t i tuy n c s (qu n, huy n, ph ng, xã, thôn), nh v y gi m đ ượ c
ả ủ ụ ế ể ị ế ự s quá t ơ ở ể i c a tuy n trên, là c s đ phát tri n d ch v y t gia đình.
ề ế ệ ậ ượ ậ ỹ ị Nhi u Trung tâm y t qu n, huy n đã đ c trang b các máy móc k thu t cao
ầ ư ầ ố ồ ố ợ ừ t các ngu n v n khác nhau: ngân sách, vay v n kích c u, h p tác đ u t . Tuy nhiên
ầ ủ ư ư ứ ề ẫ v n thu hút ch a nhi u và ch a đáp ng nhu c u c a nhân dân.
ế ắ ố ế ị ạ ế ườ Ngành Y t thành ph dũng đang mua s m trang thi t b cho tr m y t ph ng,
ụ ủ ộ ế ể ế ề ẩ ạ ố xã theo danh m c c a B Y t ban hành đ đ n năm 2010 đ t chu n qu c gia v trang
ế ị ạ ạ thi t b t i tr m y t ế ườ ph ng, xã.
ệ ạ ế ườ ấ Hi n nay 100% các tr m y t ph ệ ng xã đã có ít nh t 1 bác sĩ, tuy nhiên vi c
ể ế ế ơ ở ấ ươ ế ộ ấ ự tuy n nhân s cho tuy n y t c s r t khó khăn vì l ư ng th p và ch a có ch đ đãi
ộ ươ ng t ứ ng x ng.
ự ể ệ ả ệ 2.4. Tình hình th c hi n B o hi m y t ế ạ t ệ i các b nh vi n
ả ế ế ượ ộ ấ ủ ụ ộ ể B o hi m y t là m t chi n l ả c an sinh xã h i vì m c tiêu cao nh t c a B o
ể ế ườ ị ệ ả ượ ề ề ị ườ hi m y t ọ là m i ng i khi b b nh đ u ph i đ c đi u tr . Ng i đăng ký tham gia
ế ơ ở ế ỗ ự ứ ầ ằ ể ả b o hi m y t ngày càng gia tăng, các c s y t đã n l c đáp ng yêu c u nh m góp
ự ể ầ ả ế ươ ộ ố ệ ph n th c hi n b o hi m y t toàn dân trong t ẫ ng lai. Tuy nhiên v n còn m t s các
ắ ướ v ng m c:
ộ ổ ồ ị ườ ị Các quy đ nh ban hành không đ ng b , thay đ i th ng xuyên; chi phí d ch v ụ
ế ự ệ ư ấ ượ ế ấ ụ y t th c hi n theo thông t ẫ 14 quá th p d n đ n ch t l ụ ng ph c v ng ườ ệ i b nh
ệ ố ư ể ả ế ự ả ố ế ch a cao; H th ng b o hi m y t không b trí nhân s gi i quy t khâu hành chính,
ế ậ ả ườ ệ ạ ằ nhân viên y t ệ ph i kiêm nhi m; vì v y ng ả ữ i dân ng i khám ch a b nh b ng b o
ể hi m y t ế .
ố ượ ẻ ể ả ế ự ệ S l ng th đăng ký b o hi m y t ệ ấ ngày càng tăng nh t là vi c th c hi n
ể ự ụ ự ế ệ ớ ộ ế ế ự ẫ ả b o hi m t ạ nguy n, c ng v i tình tr ng thi u h t nhân s y t đã d n đ n s quá t ả i
ở ầ ữ ệ ơ ở ế h u h t các c s khám ch a b nh.
ươ ơ ở ứ ữ ể ộ ơ Ph ữ ả ng th c thanh toán gi a c quan b o hi m xã h và c s khám ch a
ề ủ ư ế ệ ệ ệ ệ ậ ế ệ b nh còn ch m, nhi u r i ro cho b nh vi n, ch a khuy n khích b nh vi n ti ệ t ki m
ỉ ườ ệ ử ụ ụ ị ch tiêu và ng ợ i b nh s d ng h p lý các d ch v y t ế .
ộ ế 3. Chính sách xã h i hóa y t
Trang 19
ự ạ ế ừ ướ ơ ế ượ ể ế ủ Th c tr ng c a ngành y t c t tr t i nay, và chi n l c phát tri n y t ộ là m t
ế ượ ấ ướ ả ướ ượ ệ chi n l ể c phát tri n đ t n c nên Đ ng và Nhà n c ta đã đ c ra các bi n pháp
ộ ề ự ể ằ ế ạ ơ ế ệ chính sách nh m xây d ng và phát tri n m t n n y t tiên ti n và hi n đ i h n.
ạ ộ ủ ề ấ ả ị ộ ẳ Năm 1996, Đ i h i VIII c a Đ ng kh ng đ nh: “Các v n đ chính sách xã h i
ả ế ộ ướ ữ ố ồ ề đ u gi ầ i quy t theo tinh th n xã h i hoá. Nhà n c gi ờ vai trò nòng c t đ ng th i
ọ ườ ệ ổ ứ ộ đ ng viên m i ng i dân, các doanh nghi p, các t ộ ch c trong xã h i, các cá nhân và t ổ
ướ ả ữ ề ế ặ ấ ộ ứ ch c n c ngoài cùng tham gia gi ầ i quy t nh ng v n đ xã h i”. M c dù đây là l n
ậ ộ ượ ệ ủ ư ả ừ ữ ầ đ u tiên thu t ng “xã h i hoá” đ c ghi trong văn ki n c a Đ ng, nh ng ngay t năm
ổ ơ ớ ự ể ế ả ế ự ệ ệ ộ 1986, cùng v i s chuy n đ i c ch qu n lý kinh t , vi c th c hi n xã h i hoá trong
ế ộ ị ự ở ướ ự lĩnh v c y t ộ và các lĩnh v c văn hoá, xã h i khác đã tr thành m t đ nh h ớ ng l n đ ể
ạ ộ ự ủ ả ớ ươ ổ đ i m i trong các lĩnh v c này. Đ i h i VI c a Đ ng đã nêu ph ng châm “Nhà n ướ c
ệ ứ ẻ ề ẳ ả ị ấ và nhân dân cùng làm” và kh ng đ nh v n đ chăm sóc, b o v s c kho là trách
ệ ợ ế ủ ươ ủ ế ỗ nhi m và l i ích thi t thân c a m i công dân. Ti p theo là các ch tr ể ng “Phát tri n
ế ằ ủ ả ướ ủ ạ ộ các ho t đ ng y t b ng kh năng c a Nhà n ạ c và c a nhân dân” (1991); “đa d ng
ứ ổ ứ ứ ẻ ế ướ hoá các hình th c t ch c chăm sóc s c kho , trong đó y t nhà n ủ ạ c là ch đ o”
(1993).
ỉ ạ ủ ươ ệ ể ề ộ ự Đ ch đ o th c hi n ch tr ủ ng xã h i hoá, Chính ph đã ban hành nhi u văn
ớ ủ ụ ẳ ộ ộ ị ồ ự ả b n quan trong, kh ng đ nh hai m c tiêu l n c a xã h i hoá là huy đ ng các ngu n l c
ờ ạ ộ ượ ệ ề ể ộ ồ ụ ưở ả ủ c a xã h i, đ ng th i t o đi u ki n đ toàn xã h i đ c th h ng thành qu giáo
ế ể ở ứ ộ ị ụ d c, y t ể ụ , văn hoá, th d c th thao m c đ ngày càng cao. Theo Ngh quy t s ế ố
ự ế ủ ế ữ ồ ộ 05/2005/NQCP, xã h i hóa trong lĩnh v c y t ộ bao g m nh ng n i dung ch y u nh ư
sau:
ướ ế ụ ầ ư ế ả ả Nhà n c ti p t c tăng đ u t cho y t , trong đó b o đ m ngân sách cho y t ế
ẻ ơ ả ố ượ ứ ộ ườ công c ng, chăm sóc s c kho c b n cho các đ i t ng chính sách, ng i nghèo và
ẻ ướ ổ Ư ầ ư ế ự ế ơ ở ặ ệ tr em d i 6 tu i. u tiên đ u t ệ ố cho h th ng y t d phòng, y t c s , đ c bi t là
ở ệ ệ vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, các b nh vi n nhi, khoa nhi, các chuyên khoa ít có
ầ ư ả ể ề ạ ượ ạ ọ kh năng thu hút đ u t . Tri n khai đ án đào t o bác sĩ, d c sĩ đ i h c cho vùng núi
ầ ư Ư ử ề ằ ắ ồ phía B c, mi n Trung, Tây Nguyên và đ ng b ng sông C u Long. u tiên đ u t phát
ệ ượ ể ồ ả ấ ố ướ tri n ngu n nguyên li u d c và s n xu t thu c trong n c.
Trang 20
ườ ạ ộ ệ ứ ẻ ả ậ Tăng c ộ ng các ho t đ ng chăm sóc và b o v s c kho nhân dân. V n đ ng
ườ ệ ứ ả ả ồ ộ ọ m i ng ẻ i tham gia chăm sóc và b o v s c kho cho b n thân, gia đình và c ng đ ng.
ế ổ ứ ướ ướ ạ ộ ừ ệ Khuy n khích các cá nhân, t ch c trong n c và n c ngoài ho t đ ng t thi n, cung
ế ị ế ữ ệ ỗ ợ ỗ ợ ấ c p, h tr các thi t b y t và h tr khám ch a b nh.
ấ ượ ế ể ẩ ộ ể ả ế ủ Đ y nhanh ti n đ phát tri n và nâng cao ch t l ng b o hi m y t ố ; c ng c và
ở ộ ể ế ắ ướ ể ả ạ ạ ả m r ng b o hi m y t ộ b t bu c theo h ng đa d ng hoá các lo i hình b o hi m y t ế
ầ ủ ứ ể ể ả ạ ế ộ ự ồ đáp ng nhu c u c a nhân dân; phát tri n m nh b o hi m y t ủ ế c ng đ ng d a ch y u
ủ ự ườ ự ợ ủ ể ả ướ vào s đóng góp c a ng i tham gia b o hi m, có s tr giúp c a Nhà n c và các
ế ể ạ ả ợ ồ ở ộ ệ ngu n tài tr khác; khuy n khích các lo i hình b o hi m y t ế ự t ệ nguy n. M r ng di n
ế ữ ể ả ế ừ ướ ự ơ ở các c s y t ệ đăng ký khám ch a b nh theo b o hi m y t . T ng b ệ c th c hi n
ườ ể ế ự ự ọ ơ ở ữ ệ ợ ướ ng ả i đóng b o hi m y t l a ch n c s khám ch a b nh phù h p. Nhà n t c quy
ế ộ ể ả ế ồ ố ớ ư ờ ị đ nh ch đ thanh toán b o hi m y t ố , đ ng th i có chính sách u đãi đ i v i các đ i
ẻ ướ ổ ườ ồ ộ ượ t ng chính sách, tr em d ợ i 6 tu i, tr giúp ng i nghèo, đ ng bào dân t c ít ng ườ i,
vùng khó khăn.
ế ộ ệ ơ ở ừ ớ ổ ướ Đ i m i ch đ vi n phí trên c s t ng b ự ủ c tính đúng, tính đ các chi phí tr c
ụ ụ ệ ừ ế ướ ệ ấ ạ ộ ể ổ ti p ph c v b nh nhân. T ng b c chuy n đ i vi c c p kinh phí ho t đ ng th ườ ng
ơ ở ố ượ ự ế ấ ụ ưở ữ ệ xuyên cho các c s khám ch a b nh sang c p tr c ti p cho đ i t ng th h ị ng d ch
ế ướ ứ ả ể ấ ế ụ v y t do Nhà n c cung c p thông qua hình th c b o hi m y t .
ở ệ ế ệ ư Khuy n khích m b nh vi n, phòng khám t nhân, bác sĩ gia đình.
ủ ộ ộ ể ạ ộ ự ể ộ ồ Huy đ ng s đóng góp c a c ng đ ng xã h i đ phát tri n các ho t đ ng s ự
ừ ệ ướ ấ ừ ả ướ nghi p, t ng b ầ c gi m d n bao c p t ngân sách nhà n c (NĐ432006).
ữ ự ộ ộ ế ấ Nh ng n i dung nêu trên cho th y, xã h i hoá trong lĩnh v c y t là ch tr ủ ươ ng
ổ ơ ế ứ ạ ể ạ ả ộ ề ự v s chuy n đ i c ch qu n lý có n i dung đa d ng và ph c t p.
ưở ứ ủ ả ướ ư ể H ng ng chính sách c a Đ ng và Nhà n ự c, cũng nh đ nâng cao năng l c
ứ ầ ượ ỏ ủ ọ ầ ụ ứ ụ chuyên môn, đáp ng nhu c u đ ớ c chăm sóc, ph c v s c kh e c a m i t ng l p
ở ế ạ ộ ự ể ế ạ ổ nhân dân. S Y t ủ TP.HCM đã xây d ng k ho ch, chuy n đ i mô hình ho t đ ng c a
ệ ơ ế ộ ừ ự ậ ế ị ự các đ n v s nghi p y t công l p tr c thu c t năm 2007 đ n năm 2020. Ba mô hình
ủ ế ế ố ở ữ ạ ộ ố ể ch y u đ ngành y t thành ph tuân theo ho t đ ng là: 100% v n s h u Nhà n ướ c;
Trang 21
ướ ướ ố ợ ư y t ế ư t nhân trong n c và n c ngoài; mô hình ph i h p công t (trong đó có vi c c ệ ổ
ệ ệ ầ ph n hóa (CPH) b nh vi n).
ị ự ể ạ ổ ơ ở ộ ế ạ Theo quy ho ch chuy n đ i các đ n v tr c thu c S Y t giai đo n 20072009
ủ ở ữ ạ ộ ố ướ ụ ả ừ ệ ệ cho mô hình ho t đ ng 100% v n ch s h u Nhà n c thì B nh vi n Ph s n T Dũ,
ể ệ ắ ị ế ố ế ẽ ị ự ủ ầ ệ b nh vi n M t, Trung tâm Ki m d ch y t Qu c t ơ s là đ n v t ch toàn ph n. Còn
ệ ệ ế ề ệ ắ ụ ệ b nh vi n Phong B n S n, b nh vi n Nhân Ái, trung tâm Tuyên truy n và giáo d c
ỏ ẽ ạ ộ ữ ả ả ơ ộ ị ứ s c kh e s là nh ng đ n v mà ngân sách đ m b o toàn b kinh phí ho t đ ng. Ngoài
ế ị ự ủ ộ ự ế ầ ạ ơ ở ra, S Y t TP. HCM cũng quy ho ch thêm 30 đ n v t ế ch m t ph n. D ki n đ n
ở ế ơ ả ổ ạ ộ ệ ạ ộ ị 2015, S y t c b n n đ nh vi c quy ho ch mô hình xã h i hóa ho t đ ng cho các
ị ự ế ự ơ ủ ủ ị ộ ơ đ n v tr c thu c theo c ch t ị ch tài chính c a Ngh đ nh 43/2006/NĐCP. Cũng
ở ế ế ạ ộ ể ể ổ ị trong năm 2007 này, S Y t ứ ki n ngh thí đi m chuy n đ i ho t đ ng theo hình th c
ữ ạ ướ ợ ậ ơ ệ công ty trách nhi m h u h n Nhà n c 1 thành viên – phi l ị ệ i nhu n cho 1 đ n v b nh
ị ở ộ ế ụ ế ế ể ệ ổ vi n chuyên khoa. Đ n năm 2010, ti p t c ki n ngh m r ng chuy n đ i mô hình cho
ạ ơ ị các đ n v đã quy ho ch.
ố ợ ố ớ ư ở ế ể ổ Đ i v i mô hình ph i h p công t , năm 2007 S Y t hoàn thành chuy n đ i mô
ạ ộ ệ ệ ầ ổ hình c ph n hóa b nh vi n Bình Dân và đăng ký kinh doanh đi vào ho t đ ng theo c ơ
ở ộ ự ệ ế ệ ế ầ ổ ệ ch doanh nghi p. Đ n năm 2010, cho phép m r ng th c hi n c ph n hóa b nh
ự ế ệ ở ế ể ầ ổ ổ vi n. D ki n năm 2020, S Y t ơ hoàn thành chuy n đ i công ty c ph n cho các đ n
ủ ạ ở ế ề ị v theo quy ho ch c a ngành. Và cũng trong năm 2007, S Y t ể trình đ án thí đi m
ứ ụ ậ ị ế ỹ ệ ậ thành l p “Công ty cung ng d ch v y t ế k thu t cao” cho UBND TP phê duy t. N u
ấ ở ế ẽ ế ự ệ ơ ị ượ đ ậ c ch p thu n thì S Y t ể s ti n hành th c hi n thí đi m cho 2 đ n v là Khoa bán
ủ ệ ố ế ệ ắ ủ ệ công c a b nh vi n M t và Khu Qu c t ệ xanh c a b nh vi n Nhân Dân 115.
ạ ộ ở ữ ớ ố ướ ủ ươ ộ V i mô hình ho t đ ng 100% v n s h u Nhà n c, ch tr ng xã h i hóa
ạ ộ ị ự ế ệ ậ ấ ạ ạ ơ ự ủ nh n m nh đ n 2 khía c nh: Đ n v s nghi p công l p ho t đ ng t ch và công ty
ữ ạ ệ ướ ợ ậ trách nhi m h u h n Nhà n c 1 thành viên – phi l i nhu n.
ề ệ ự ủ ướ ẽ ả V vi c t ch tài chính không có nghĩa là Nhà n ặ ớ c s gi m b t gánh n ng
ủ ế ậ ư ẽ ngân sách. Ng ượ ạ c l ệ i, ngân sách s ngày càng tăng nh ng ch y u t p trung cho vi c
ủ ự ể ế ự ế ơ ở ạ ầ ư đ u t ố phát tri n và c ng c trong lĩnh v c: y t d phòng, y t ấ c s , đào t o hu n
ụ ệ ấ ằ ộ ộ ị ế ớ ấ ượ luy n, an sinh xã h i. Xã h i hóa nh m cung c p d ch v y t v i ch t l ng t ố ơ t h n,
Trang 22
ể ụ ụ ả ợ ợ ườ ệ ố ơ ừ chi phí h p lý, giá c phù h p... đ ph c v ng i b nh t t h n. T đó, xóa b c ch ỏ ơ ế
ườ ứ ự ị ủ ệ ả ố ơ ị xin cho, tăng c ng hình th c t ch u trách nhi m c a giám đ c qu n lý đ n v đó.
ệ ị ụ ữ ủ ệ ạ ướ Còn m c tiêu c a vi c đ nh hình công ty trách nhi m h u h n Nhà n c 1 thành
ợ ề ự ậ ệ ử ụ ủ ố viên phi l i nhu n là giao quy n t ch hoàn toàn trong vi c s d ng v n ch s ủ ở
ủ ẳ ẩ ạ ị ế ạ ữ h u, thúc đ y c nh tranh lành m nh và kh ng đ nh vai trò c a y t ạ công trong ho t
ạ ượ ủ ế ể ả ế ể ệ ổ ộ đ ng c a ngành. N u đ t đ c b o hi m y t toàn dân thì vi c chuy n đ i sang mô
ế ứ ầ ế ườ ị ả ưở hình này là h t s c c n thi t. Vì lúc đó, ng i dân không còn b nh h ở ề ng nhi u b i
ứ ặ ỏ gánh n ng chi phí chăm lo cho s c kh e.
ố ợ ệ ệ ầ ổ ư ệ Riêng vi c c ph n hóa b nh vi n trong mô hình ph i h p công t thì đ ượ c
ườ ủ ươ ứ ơ ớ ộ ề nhi u ng i quan tâm h n so v i các hình th c khác trong ch tr ạ ng xã h i hóa ho t
ế ở ổ ẽ ạ ề ệ ầ ế ộ đ ng ngành y t . B i c ph n hóa s t o đi u ki n cho ngành y t ể công phát tri n
ệ ố ủ ạ ự ầ ắ ế ừ ễ ngang t m khu v c, n m vai trò ch đ o trong h th ng y t ộ . T đó, d dàng huy đ ng
ồ ự ầ ư ọ ứ ỏ ổ ộ m i ngu n l c xã h i cùng tham gia đ u t ầ , chăm lo s c kh e cho nhân dân. C ph n
ữ ệ ẽ ả ự ể ớ ườ ầ ư hóa s gi m b t ngân sách trong lĩnh v c khám ch a b nh đ tăng c ng đ u t cho:
ế ự ế ế ơ ở ữ ệ ơ ở ạ ặ Y t d phòng, tuy n y t c s , đào t o, các c s khám ch a b nh mang tính đ c thù
ụ ụ ế ề ệ ệ ắ ộ ị ệ ớ ph c v xã h i (Khu đi u tr Phong B n S n, b nh vi n Nhân Ái, Nhi t đ i, Tâm
ầ ạ ạ ướ ẽ ạ ệ ể ề ầ ổ ọ th n, Ph m Ng c Th ch, Ung b ộ u...). C ph n hóa s t o đi u ki n đ toàn xã h i,
ệ ố ượ ườ ụ ả ặ đ c bi t các đ i t ng chính sách, ng i nghèo đ ượ ưở c h ng th thành qu y t ế ở ứ m c
ậ ợ ủ ướ ẫ ữ ủ ạ ộ đ ngày càng cao. Thu n l i c a mô hình này là Nhà n c v n gi ớ vai trò ch đ o v i
ữ ệ ờ ố ố ơ ệ ế ề ơ ả 60% v n. Nh vào kh năng khám ch a b nh t t h n, b nh nhân đ n nhi u h n thì
ầ ư ễ ể ạ ớ ướ ố ế càng d thu hút đ u t , phát tri n c nh tranh v i các n ự c trong khu v c và qu c t .
ố ợ ư ơ ở ứ ứ ị Trong mô hình ph i h p công t thì còn có hình th c các c s cung ng d ch v ụ
ứ ụ ậ ớ ị ế ỹ ậ ế ệ ngoài công l p. V i vi c cung ng d ch v y t k thu t cao, ngành y t có thêm các c ơ
ữ ệ ạ ứ ế ừ ụ ệ ậ ọ ỹ ồ ố ở s khám ch a b nh hi n đ i, ng d ng khoa h c, k thu t tiên ti n t ngu n v n huy
ộ ườ ượ ưở ụ ụ ị ộ đ ng trong xã h i. Ng i nghèo đ c h ng th các d ch v này thông qua ch đ ế ộ
ế ế ộ ễ ệ ả ể ả b o hi m y t và ch đ mi n gi m vi n phí.
ề ằ ổ ế ự ạ ấ ầ Tuy r ng c ph n hóa có nhi u thi ộ ố t th c trong cu c s ng và mang l ề i r t nhi u
ề ấ ở ướ ợ l i ích cho nhân dân, tuy nhiên còn r t nhi u khó khăn đang phía tr ố ớ c. Đ i v i mô
ố ở ữ ạ ộ ướ ả ộ hình ho t đ ng 100% v n s h u Nhà n ế c thì khó khăn là b máy qu n lý còn thi u
Trang 23
ứ ệ ệ ệ ệ ế ả ơ ỹ ki n th c, k năng và kinh nghi m trong vi c qu n lý b nh vi n theo c ch t ế ự ủ ch .
ự ế ủ ể ệ ệ ệ ầ ộ ả Vi c thu m t ph n vi n phí đ đ trang tr i các chi phí tr c ti p cho b nh nhân, không
ạ ộ ả ườ ị ự ủ ẩ ạ ơ ả b o đ m cho ho t đ ng th ng xuyên khác. Do dó, các đ n v t ạ ch đ y m nh ho t
ụ ừ ế ắ ộ ữ ư ề ả ị ộ đ ng xã h i hóa, bù đ p thi u h t t nh ng kho n thu theo quy đ nh. Nh ng đi u này
ưở ố ớ ệ ể ả ế ậ ệ ạ ả l i nh h ng đ i v i b nh nhân nghèo có b o hi m y t , c n nghèo, di n chính
ơ ở ệ ị ế ả ử ụ ầ ộ sách... Cho nên vi c quy đ nh các c s y t ệ ồ ph i s d ng ngu n thu m t ph n vi n
ể ự ệ ề ỉ ươ ố ư ợ ể phí đ th c hi n đi u ch nh tăng l ng t i thi u là ch a h p lý.
ấ ủ ự ề ệ ệ ấ ầ ổ ầ Bài toán khó nh t c a vi c c ph n hóa là v n đ xây d ng giá vi n phí đ u
ệ ủ ổ ứ ể ạ ở ổ ơ ị ị vào, c t c và giá tr danh hi u c a đ n v trong giai đo n chuy n đ i. Theo S Y t ế
ư ệ ướ ị ự ệ ệ ẫ ơ ị thì hi n nay ch a có h ng d n cách tích giá tr danh hi u cho đ n v s nghi p y t ế
ố ớ ứ ữ ự ệ ậ ầ ổ ị công l p khi th c hi n c ph n hóa. Còn đ i v i nh ng công ty cung ng d ch v k ụ ỹ
ậ ợ ặ ắ ậ thu t cao – phi l ả ả ề i nhu n cũng g p khó khăn. Vì v nguyên t c kinh doanh ph i b o
ầ ư ư ế ớ ổ ứ ầ ư ế ổ ả đ m tái đ u t và c t c cho các c đông, nh th m i khuy n khích đ u t ộ xã h i. Và
ứ ư ể ẫ ả hình th c này cũng ch a có mô hình m u đ tham kh o.
ề ự ầ ế ị ủ ụ ậ ị C n phát huy quy n t ị ch quy t đ nh trong Ngh đ nh 43 và v n d ng Ngh ị
ể ở ộ ệ ệ ệ ệ ớ ậ ặ ị đ nh 53 đ m r ng b nh vi n cũ và ho c xây thêm b nh vi n m i ngoài công l p
ữ ệ ạ ặ ầ ổ ướ ầ ắ ho c công ty c ph n, công ty trách nhi m h u h n, dù tr ệ ổ c m t vi c c ph n hóa
ượ ủ ấ ư ầ ậ ả ấ ệ ệ b nh vi n khó đ ề c Chính ph ch p nh n nh ng v lâu dài c n ph i làm. V n đ c ề ổ
ộ ố ườ ệ ệ ẽ ư ế ệ ắ ầ ầ ổ ph n hóa b nh vi n s làm m t s ng i b nh lo l ng; nh ng n u không c ph n hóa
ứ ườ ệ ệ ả ộ ố ấ ẽ thì b nh vi n c th ng xuyên quá t ề ắ i. Lúc đó s phát sinh thêm m t s v n đ r c
ư ờ ị ệ ề ơ ườ ệ ờ ả ạ ọ ố r i nh th i gian khám, đi u tr b nh lâu h n, ng i b nh “ch y ch t”, nh v ...
ụ 4. M c tiêu
ụ ị ế ủ ả ướ ằ ộ Chính sách xã h i hóa d ch v y t c a Đ ng và Nhà n ụ c nh m vào các m c
ề ơ ộ ư ạ ẳ ọ ộ ệ tiêu nh t o bình đ ng v c h i cho m i công dân trong xã h i không phân bi t giàu
ữ ế ề ỏ ợ nghèo. Khi Hi n pháp nói công dân có quy n đò h i nh ng l ề i ích chính đáng, thì đi u
̀ ả ỉ ợ ủ ướ ợ nay không ph i ch vì l i ích c a cá nhân và gia đình, mà còn vì và tr ế c h t vì l i ích
ủ ầ ư ố ợ ế ấ ộ ứ ỉ ủ ả c a c qu c gia. L i ích c a đ u t nhành y t không ch mang tính ch t n i tác, t c có
ườ ữ ứ ệ ấ ạ ợ l i cho chính ng i khám, ch a b nh mà còn mang tính ch t ngo i tác, t c đem l ạ i
ề ợ ứ ứ ề ợ ụ ề ả ộ nhi u l i ích khác cho c xã h i. Nhi u công trình nghiên c u ng d ng v l i ích phát
Trang 24
ế ứ ằ ợ ủ ạ ế ơ ợ ể tri n y t đã ch ng minh r ng l i ích ngo i tác c a y t còn cao h n l ấ ộ i ích n i tác r t
ề ạ ượ ữ ữ ệ ệ ể ị nhi u. Tình tr ng không đ ủ ề c ch a b nh hay không đ đi u ki n đ ch a tr không
ỉ ệ ữ ườ ữ ệ ch gây ra thi t thòi cho nhân dân nh ng ng i mang trên mình nh ng căn b nh, mà
ể ạ ắ ữ ả ườ ươ ấ ố ắ ch c ch n còn đ l ậ i nh ng h u qu khó l ng sau này cho t ng lai qu c gia, nh t là
ớ ẻ ủ ấ ướ ầ ỏ ở ằ ẻ ớ ứ gi i tr nh m m non c a đ t n ữ c sau này. B i r ng, nh ng đ a tr l n lên trong
ệ ố ữ ề ề ệ ạ ỏ ớ ộ ố ấ ủ ế kh e m nh, có đi u ki n ti p xúc v i nh ng đi u ki n t ắ t nh t c a cu c s ng ch c
ượ ề ươ ữ ư ứ ữ ẻ ẳ ẽ h n s làm đ ệ c nhi u vi c trong t ng lai. Không nh nh ng đ a tr này, nh ng tr ẻ
ưỡ ượ ế ậ ụ ị ế ẽ ố ế em thi u dinh d ng, không đ c ti p c n d ch v y t s làm cho nòi gi ng đ t n ấ ướ c
ả ầ ưở ờ ố ấ ớ ế ế ộ ủ ấ ướ ị b thoái hóa d n và nh h ng r t l n đ n d i s ng kinh t xã h i c a đ t n c.
ể ẳ ằ ị ế ứ ợ ủ ả Có th kh ng đ nh r ng Y t ộ là m t th l ư ộ ẩ i ích công, s n ph m c a nó nh m t
ứ ả ả ướ ụ ệ ộ ị th tài s n công. Đ ng và nhà n c ta đã xác đ nh m c tiêu cho vi c xã h i hóa y t ế là
ụ ọ ộ m t m c tiêu quan tr ng.
ự ạ ượ 5. Thành t u đ t đ c
ự ầ ư ờ ủ ế ụ ộ ị ế ừ Nh có s đ u t , mà ch y u là xã h i hóa d ch v y t mà t ề năm 2009, nhi u
ệ ể ấ ả ế ế ỏ ộ ệ b nh nhân, nh t là di n b o hi m y t ữ ệ , không kh i xúc đ ng khi đ n khám ch a b nh
ố ượ ố ơ ơ ỉ ạ t ơ i BV Nhân dân 115. Không ch có c ng i khang trang h n, phòng c đ c b trí phù
ụ ụ ự ủ ậ ơ ộ ợ h p h n mà còn là s ph c v ngày càng t n tình c a đ i ngũ y bác sĩ. Ngay nh t ư ạ i
ự ệ ằ ẳ ố ộ khoa khám đã xây d ng h n m t quy trình thăm khám ti n ích b ng “s hóa” t ừ ủ ụ th t c
ế ệ ậ ố khám đ n nh n thu c, xét nghi m lâm sàng.
ờ ự ộ ế ụ ệ ậ ỹ Cũng nh s xã h i hóa y t và áp d ng k thu t công ngh cao mà năm 2010,
ự ế ầ ạ ầ ấ ộ ộ BV Nhân dân 115 đã đánh d u s ti n b trong ghép t ng khi l n đ u tiên đ i ngũ
ệ ậ ự ờ ế ậ ướ Khoa Th nNi u đã t ghép th n thành công mà không nh đ n chuyên gia n c ngoài,
ậ ộ ụ ư ự ậ ẫ ồ ỹ ứ ph u thu t n i soi l ng ng c, hay nh đã ng d ng k thu t Penumbra (hút máu ðông)
ỵ ấ ị ộ ự ề ả ớ trong ði u tr ð t qu r t hoàn h o mà ngay các ný c trong khu v c nhý Singapore,
ẫ ợ Thái Lan, Indonesia v n chýa làm ðý c.
ự ủ ụ ệ ệ ệ ớ V i nhi m v là b nh vi n chuyên khoa sâu c a khu v c phía Nam, năm qua,
ướ ỗ ự ừ ể ể ỹ ệ ệ b nh vi n Ung b ậ u TPHCM cũng không ng ng n l c đ phát tri n các k thu t
ị ừ ệ ầ ư ề ấ ề ạ ị ế ạ ươ đi u tr . T vi c đ u t máy x tr trong su t li u cao đ n máy x hình x ng và các
Trang 25
ế ị ộ ố ả ơ ế ệ ề ệ ệ ệ ị thi t b tiên ti n khác đã giúp b nh vi n đi u tr có hi u qu h n m t s căn b nh ung
ư ố ươ ư ư ư ữ ứ ầ ọ th mà lâu nay v n dĩ vô ph ng c u ch a nh ung th vú, ung th vòm h u h ng…
ớ ự ầ ư ề ỹ ề ủ ộ ậ ớ V i s đ u t v k thu t cao cùng v i tay ngh c a đ i ngũ y bác sĩ ngày càng
ế ạ ỏ ượ ti n b , t ộ ỷ ệ ệ l ự ố b nh nhân kéo dài s s ng và kh e m nh đ c tăng lên.
ự ự ệ ệ ế ố ở ụ Th c hi n nhi m v xây d ng ngành y t thành ph tr thành trung tâm y t ế
ủ ả ướ ướ ủ ế ừ ố chuyên sâu c a c n ị c, đ nh h ng c a ngành y t ứ thành ph là không ng ng ng
ứ ệ ỏ ườ ề ậ ỹ ụ d ng công ngh cao trong chăm sóc s c kh e ng i dân. Nhi u k thu t cao trong các
ự ậ ượ ư ư ề ậ ẫ ở ị lĩnh v c lâm sàng, c n lâm sàng đ ứ c đ a vào đi u tr nh ph u thu t tim h ph c
ẻ ướ ẫ ậ ở ạ ạ ộ ạ t p, ph u th t tim h cho tr d ằ i 3,5kg, ghép t ng, tái thông đ ng m ch não b ng
ườ ườ ế ạ ẫ ộ ộ Actilyse đ ạ ng tĩnh m ch và đ ộ ố ng đ ng m ch, vi ph u u tuy n yên, n i soi c t s ng
ệ ề ị ị trong đi u tr thoát v đĩa đ m…
ự ấ ộ ượ ế ự Năm qua cũng đánh d u s sôi đ ng trong lĩnh v c d c TP. Ngành y t TP
ỉ ả ứ ủ ề ả ổ ố ị ị không ch đ m b o cung ng đ thu c cho công tác đi u tr mà còn n đ nh c th ả ị
ườ ự ệ ả ộ ệ ể ệ ượ ủ tr ng giá c , th c hi n m t cách tri ẩ t đ các quy chu n. Công nghi p d c c a TP
ự ệ ẩ ạ ố ả ứ ề ấ ớ v i 22 doanh nghi p đ t chu n th c hành t ạ t s n xu t (GMP) cung ng nhi u lo i
ấ ượ ố ố ủ ươ ứ ườ ố ả ử ụ ấ thu c có ch t l ng t t, đáp ng ch tr ng tăng c ng s d ng thu c s n xu t trong
ộ ướ ủ n c c a B Y t ế .
ạ ạ ướ ư ố ượ ắ ế ạ ố Bên c nh đó, m ng l i l u thông phân ph i thu c đ c s p x p l ở i. S Y t ế
ầ ả ướ ề ự ể ế ấ ạ ẩ ẫ ỉ TP đã d n đ u c n c v xây d ng và tri n khai k ho ch ch n ch nh, tiêu chu n hóa
ố ố ộ ộ ế ỉ ạ ủ ệ ố h th ng phân ph i thu c theo l ủ trình c a B Y t và ch đ o c a UBND TPHCM.
ố ạ ự ế ẩ ố Đ n tháng 122010, toàn TP đã có 521/739 công ty phân ph i thu c đ t chu n th c hành
ố ố ượ ự ậ ố ố t t phân ph i (GDP) và 1.535/3.743 nhà thu c đ c công nh n th c hành t t bán l ẻ
(GPP).
ả ị ườ ề ế ề ặ ộ ượ ẩ M c dù năm 2010 có nhi u bi n đ ng v giá c th tr ng d c ph m, song
ố ủ ả ờ ở ế ượ ỉ ạ nh công tác qu n lý giá thu c c a S Y t TPHCM đ c ch đ o sát sao nên không
ế ạ ộ ể ả đ x y ra tình tr ng tăng giá đ t bi n.
ữ ự ế ố ồ ạ ượ ờ ự Đó là nh ng thành t u mà y t thành ph H Chí Minh đ t đ ộ c nh s xã h i
ụ ị ế ư ụ ẽ ề ầ ộ hóa d ch v y t ị . đi u này s góp ph n nâng cao d ch v công xã h i cũng nh nâng
ờ ố ẩ ế ể ộ cao đ i s ng nhân dân và thúc đ y kinh t xã h i phát tri n.
Trang 26
ậ 6. Nh n xét đánh giá
ụ ị ế ủ ả ướ ữ ộ Chính sách xã h i hóa d ch v y t c a Đ ng và Nhà n c ta có nh ng đóng góp
ể ế ấ ướ ư ể ữ ệ ậ ấ ớ r t l n trong phát tri n y t cũng nh phát tri n Đ t n c. lu t khám ch a b nh sáp
ề ả ị ướ ự ượ đ c ban hành đó chính là n n t ng đ nh h ể ng cho s phát tri n sau này. Nó đã có
ụ ể ữ ị ế nh ng quy đ nh c th cho ngành y t .
ủ ệ ệ ở ư ề ố Chính ph cho m các b nh vi n công hay t cũng đ u mong mu n nâng cao
ấ ượ ụ ữ ệ ụ ị d ch v và ch t l ng khám ch a b nh cho nhân dân. Tuy nhiên, đôi lúc m c đích l ạ i
ạ ượ ữ ư ủ ầ ả ố ở không đ t đ c nh ý mu n. chính ph cho phép m ra thì c n ph i có nh ng ch ủ
ươ ụ ể ơ ự ữ ệ ệ ệ ỏ tr ng bi n pháp c th h n trong vi c khám ch a b nh. s buông l ng đã làm cho
ơ ở ệ ế ự ề ạ ậ ấ ệ các b nh vi n, c s y t sai ph m r t nhi u, th m chí là tràn lan, s thu phí quá cao,
ấ ượ ữ ế ả ch t l ệ ng còn y u kém trong khám ch a b nh và qu n lý. Chính sách thì r t t ấ ố t
ạ ệ ự ề ạ ư nh ng l ế i hi u l c còn nhi u h n ch .
ự ả ưở ế ị ườ ủ ơ ẩ ự ữ ế ướ S nh h ng c a c ch th tr ng đã đ y s liên k t gi a nhà n c và t ư
ệ ư ớ ệ ượ ệ ị ườ ế nhân hay các b nh vi n t v i nhau đã gây ra hi n t ng “th tr ng hóa” y t . đây
ụ ề ấ ả ộ ị ế ủ không ph i là đi u x u vì chính sách c a chúng ta cũng là xã h i hóa d ch v y t , tuy
ố ủ ồ ấ ậ ủ ự ụ ề ề ỏ nhiên đang còn nhi u b t c p. s chi ph i c a đ ng ti n mà b qua m c tiêu c a y t ế .
ủ ủ ế ằ ượ ấ ả ả chính sách c a chính ph cho liên k t nh m đ ề ơ ở ậ c đ m b o v c s v t ch t cũng
ấ ượ ư ự ữ ư ệ ả ạ nh ch t l ng khám ch a b nh. nh ng bên c nh ra chính sách thì s qu n lý không
ự ệ ệ ệ ặ ị ch t đã làm cho các b nh vi n không th c hi n đúng quy đ nh.
ơ ế ị ườ ự ầ ệ ệ ộ G n đây d án cho c ch th tr ng tác đ ng vào trong các b nh vi n đã gây ra
ư ậ ủ ề ế ướ ấ r t nhi u d lu n và ý ki n khác nhau. Chính sách c a Nhà n c là cho các doanh
ệ ướ ư ướ ầ ư nghi p hay các cá nhân trong n c cũng nh n c ngoài vào đ u t ệ trong các b nh
ụ ể ơ ệ ệ ệ ế ầ ổ ự ể ệ vi n hay nói c th h n là c ph n hóa b nh vi n. Vi c này n u không có s ki m
ụ ẽ ặ ị ế ứ ể ộ ẽ soát ch t ch thì s làm cho d ch v y t là m t th hàng hóa đ mang l ạ ợ i l ậ i nhu n
ộ ữ ứ ư ụ ủ ị nh các th hàng hóa khác mà không là d ch v công ích c a xã h i n a. Khi Chính ph ủ
ư ầ ư ầ ư ướ ệ ệ ệ ầ cho t nhân đ u t vào các b nh vi n, vi c đ u tiên mà các nhà đ u t h ế ng đ n là
ụ ụ ứ ấ ầ ậ ả ổ ị ợ l i nhu n ch không ph i là m c tiêu cung c p d ch v công. c ph n hóa trong lúc
ự ể ự ư ệ ế ề ề ộ ổ ấ ướ đ t n c đang có nhi u bi n đ i là m t đi u nên th c hi n nh ng trong s ki m soát
ệ ệ ế ẽ ậ ặ ạ ượ ự ệ ầ ch t ch . Bên c nh đó n u các b nh vi n công l p đ ổ c th c hi n c ph n hóa theo
Trang 27
ươ ị ự ể ệ ầ ơ ổ ch ậ ng trình chuy n đ n v s nghi p công l p có thu thành công ty c ph n, thì đó
ự ừ ặ ộ ủ ố ướ ệ ặ m t m t, đó là s t ệ ch i trách nhi m c a Nhà n ệ ẽ ế c; m t khác, s bi n b nh vi n
ộ ộ công thành m t h i buôn.
ụ ị ế ạ ợ ằ ạ ế D ch v y t đem l ữ i nh ng l i ích n m ngoài ph m trù kinh t (theo nghĩa là có
ể ượ ị ướ ợ ầ th l ằ ng đ nh b ng các th c đo chi phí – l ợ i ích thu n túy). L i ích này không ch ỉ
ớ ạ ỗ ệ ở ậ ỏ ộ ướ gi i h n trong m i b nh nhân mà lan t a ra toàn xã h i. B i v y, nhà n ả c ph i có
ệ ố ự ệ ế ỗ ườ trách nhi m xây d ng h th ng y t làm sao cho m i ng i dân đ ươ ưở c h ử ng nh ng l ợ i
ọ ích mà h đáng có.
ượ ể ệ ề ươ ừ ệ ự ệ Trách nhi m này đ c th hi n trên nhi u ph ệ ng di n, t vi c xây d ng c ơ
ế ế ứ ệ ể ệ ả ợ ế ề ch đi u ti ấ t đ n vi c tài tr . Tuy cách th c can thi p có th khác nhau, song b n ch t
ứ ủ ự ụ ộ ế ế ủ ỗ ố ệ và hình th c c a s can thi p này luôn ph thu c vào tri t lý y t c a m i qu c gia.
ị ự ủ ệ ế ể ậ ơ Chính ph đã cho ra quy ch chuy n đ n v s nghi p công l p có thu thành
ụ ầ ổ ớ công ty c ph n v i ba m c tiêu.
ứ ầ ấ ế ệ ồ ự ủ Th nh t là phát huy ngu n l c c a các thành ph n kinh t ứ trong vi c cung ng
ấ ượ ụ ớ ị ươ ứ ằ ả ị d ch v công, nâng cao ch t l ụ ổ ng d ch v , đ i m i ph ng th c qu n lý nh m nâng
ủ ề ứ ạ ệ ả cao hi u qu và s c c nh tranh c a n n kinh t ế .
ồ ự ủ ụ ầ ộ ế Rõ ràng, m c tiêu huy đ ng ngu n l c c a các thành ph n kinh t ngoài nhà
ụ ế ể ượ ự ứ ề ệ ằ ẳ ướ n ị c vào d ch v y t có th đ ạ c th c hi n b ng nhi u hình th c khác. Ch ng h n
ệ ư ụ ư ệ ở ướ ứ ấ nh cho phép m thêm các b nh vi n t th c và n c ngoài, ch không nh t thi ế t
ệ ệ ế ầ ả ổ ph i bi n b nh vi n công thành công ty c ph n.
ế ớ ơ ế ữ ả ị ế ế ự ủ ặ ệ Không nh ng th , v i c ch qu n tr y t thi u t ch , đ c bi t là v ch ề ươ ng
ấ ượ ự ố ụ ổ ớ ị ươ trình và nhân s , thì dù mu n “nâng cao ch t l ng d ch v và đ i m i ph ứ ng th c
ể ự ậ ẹ ủ ệ ạ ả ộ ị qu n tr ” cũng khó có th th c hi n trong ph m vi c a m t “vòng kim cô” ch t h p.
ệ ự ứ ự ằ ầ ổ ủ Th hai, c ph n hóa nh m th c hi n t ạ ạ ch tài chính, h ch toán minh b ch
ị ườ ắ ả ợ ướ ệ theo nguyên t c th tr ả ng, đ m b o hài hoà l ủ i ích c a nhà n c, doanh nghi p, nhà
ườ ệ ộ ầ ư đ u t và ng i lao đ ng trong doanh nghi p.
ố ế ấ ấ ế ệ ế ả ệ Kinh nghi m qu c t cho th y, không nh t thi ệ t ph i bi n b nh vi n công
ể ả ả ầ ổ ớ ượ ự ủ ạ ở thành công ty c ph n m i có th đ m b o đ ch và minh b ch tài chính c t các
Trang 28
ề ự ự ằ ở ệ ấ ỗ ệ ả ơ ế ệ b nh vi n vì v n đ th c s n m ch li u các c quan qu n lý ngành y t ự có th c
ố ự ủ ự s mu n t ạ ch và minh b ch hay không.
ụ ứ ứ ứ ề ể ạ ằ ầ ổ ệ Th ba, c ph n hóa nh m t o đi u ki n nghiên c u và tri n khai ng d ng các
ả ấ ả ọ ươ ệ ế k t qu khoa h c và công ngh vào s n xu t, kinh doanh và th ạ ng m i hoá.
ể ạ ượ ế ư ụ ệ ệ ầ ổ M c tiêu này có th đ t đ ự c n u nh các b nh vi n sau khi c ph n hóa th c
ự ự ế ố ượ ớ s k t n i đ c v i khu v c kinh doanh.
ự ở ụ ả ộ ở ư Kh năng này ph thu c vào tài năng và s c i m trong t ủ ộ duy c a đ i ngũ y
ự ế ứ ứ ệ ề ệ bác sĩ và nhà nghiên c u, và trên th c t ầ ệ nhi u b nh vi n và vi n nghiên c u hàng đ u
ế ớ ướ th gi ủ i là c a nhà n c.
ư ủ ộ ệ ư ệ ả ờ ồ ệ ề Đ ng th i, ch a có m t b nh vi n (c công và t ) c a Vi ị t Nam là đi u tr ,
ữ ệ ẽ ớ ứ ế ắ ả ặ ộ ự khám, ch a b nh, nghiên c u và có kh năng g n k t m t cách ch t ch v i khu v c
ướ kinh doanh trong n c và qu c t ố ế .
ạ ệ ệ ầ ổ ớ ướ Nói tóm l i, khác hoàn toàn v i vi c c ph n hóa doanh nghi p nhà n c, c ổ
ệ ẽ ệ ậ ầ ả ề ơ ả ế ấ ph n hóa các b nh vi n công l p s không giúp gi ấ i quy t các v n đ c b n nh t
ế ệ ặ ạ ữ ế ỏ ề ủ ủ c a y t Vi t Nam. Không nh ng th , nó còn đ t l i câu h i v vai trò c a nhà n ướ c
ằ và tính công b ng.
ư ẽ ự ẽ ẩ ặ ầ ổ Tuy nhiên khi c ph n hóa cũng s có các m t tích c c nh s thúc đ y trang
ế ị ơ ở ậ ệ ẽ ấ ầ ủ ơ ệ ệ thi ấ ệ t b c s v t ch t đ y đ h n cho các b nh vi n, các b nh vi n s nâng cao ch t
ữ ệ ệ ố ọ ơ ơ ượ l ữ ng h n khi mà h mu n thu hút b nh nhân vào khám c a b nh đông h n, nh ng
ấ ượ ệ ẽ ị ơ ế ị ườ ạ ỏ ệ ẽ ượ ệ b nh vi n kém ch t l ng s b c ch th tr ng lo i b . b nh nhân s đ ả c đ m
ọ ủ ấ ướ ư ổ ữ ứ ệ ỏ ị ả ố b o t t cho vi c ch a tr và nâng cao s c kh e cũng nh tu i th c a đ t n c.
ươ ướ ả ộ ạ ố 7. Ph ng h ng và gi i pháp cho xã h i hóa t i thành ph
ướ ầ ư ế ế ế ầ Tr ầ c h t chúng ta c n xúc ti n đ u t ngành y t . Theo đó, c n có chính sách
ư ầ ư ố ụ ể ị ụ ể ư ệ ấ u đãi đ u t rõ ràng, c th . Nh công b c th v trí, di n tích... các khu đ t dành
ầ ư ế ế ầ ề ấ ư ễ ế ố cho đ u t y t ; công b rõ các chính sách u đãi v đ t đai, thu (c n mi n thu trong
ầ ư ờ ỗ ợ ề ủ ụ ư ầ ư ự ầ th i gian đ u t ban đ u); h tr v th t c; u đãi cho các d án đ u t ớ qui mô l n;
Trang 29
ờ ạ ấ ị ứ ầ ầ ấ ơ ộ ị ổ t ch c đ u th u công khai, đ n v trúng th u trong m t th i h n nh t đ nh không
ồ ấ ẽ ị ự ể tri n khai d án s b thu h i đ t…
ữ ệ ự ả ự ệ ầ ệ ệ ệ ậ C n th c hi n theo d th o lu t khám ch a b nh và phân bi t b nh vi n công
ệ ư ệ ạ ự ạ ự ữ ạ và b nh vi n t rõ ràng, t o s c nh tranh gi a hai khu v c này trong minh b ch và
lành m nh.ạ
ế ụ ầ ư ế ả ả ế ộ Ti p t c tăng đ u t cho y t , trong đó b o đ m ngân sách cho y t công c ng,
ẻ ơ ả ố ượ ứ ườ ẻ chăm sóc s c kho c b n cho các đ i t ng chính sách, ng i nghèo và tr em d ướ i 6
ổ Ư ầ ư ế ự ế ơ ở ệ ệ tu i. u tiên đ u t ệ ố cho h th ng y t d phòng, y t c s , các b nh vi n nhi, khoa
ầ ư ả ề ể ạ nhi, các chuyên khoa ít có kh năng thu hút đ u t . Tri n khai đ án đào t o bác sĩ,
ượ d ạ ọ c sĩ đ i h c
ườ ạ ộ ệ ứ ẻ ậ ả Tăng c ộ ng các ho t đ ng chăm sóc và b o v s c kho nhân dân. V n đ ng
ườ ệ ứ ả ả ộ ồ ọ m i ng ẻ i tham gia chăm sóc và b o v s c kho cho b n thân, gia đình và c ng đ ng.
ế ổ ứ ướ ướ ạ ộ ừ ệ Khuy n khích các cá nhân, t ch c trong n c và n c ngoài ho t đ ng t thi n, cung
ế ị ế ữ ệ ỗ ợ ỗ ợ ấ c p, h tr các thi t b y t và h tr khám ch a b nh.
ấ ượ ế ể ẩ ộ ể ả ế ủ Đ y nhanh ti n đ phát tri n và nâng cao ch t l ng b o hi m y t ố ; c ng c và
ở ộ ể ế ắ ướ ể ả ạ ạ ả m r ng b o hi m y t ộ b t bu c theo h ng đa d ng hoá các lo i hình b o hi m y t ế
ầ ủ ứ ể ể ả ạ ế ộ ự ồ đáp ng nhu c u c a nhân dân; phát tri n m nh b o hi m y t ủ ế c ng đ ng d a ch y u
ủ ự ườ ự ợ ủ ể ả ướ vào s đóng góp c a ng i tham gia b o hi m, có s tr giúp c a Nhà n c và các
ế ể ả ạ ợ ồ ệ ngu n tài tr khác; khuy n khích các lo i hình b o hi m y t ế ự t nguy n.
ơ ở ở ộ ệ ế ữ ệ ể ả M r ng di n các c s y t đăng ký khám ch a b nh theo b o hi m y t ế ừ . T ng
ự ệ ườ ể ả ế ự ự ơ ở ữ ệ ọ ướ b c th c hi n ng i đóng b o hi m y t l a ch n c s khám ch a b nh phù t
ướ ế ộ ể ả ị ế ồ ờ ợ h p. Nhà n c quy đ nh ch đ thanh toán b o hi m y t ư , đ ng th i có chính sách u
ố ớ ố ượ ẻ ướ ổ ườ đãi đ i v i các đ i t ng chính sách, tr em d ợ i 6 tu i, tr giúp ng i nghèo.
ế ộ ệ ơ ở ừ ớ ổ ướ Đ i m i ch đ vi n phí trên c s t ng b ự ủ c tính đúng, tính đ các chi phí tr c
ụ ụ ệ ừ ế ướ ệ ấ ạ ộ ể ổ ti p ph c v b nh nhân. T ng b c chuy n đ i vi c c p kinh phí ho t đ ng th ườ ng
ơ ở ố ượ ự ế ấ ụ ưở ữ ệ xuyên cho các c s khám ch a b nh sang c p tr c ti p cho đ i t ng th h ị ng d ch
ế ướ ứ ả ể ấ ế ụ v y t do Nhà n c cung c p thông qua hình th c b o hi m y t .
ở ệ ế ệ ư Khuy n khích m b nh vi n, phòng khám t nhân, bác sĩ gia đình.
Trang 30
ỏ ộ ề ấ ấ ậ ẩ ả ặ ứ Ngăn ch n, xoá b đ c quy n trong xu t nh p kh u, s n xu t và cung ng
ữ ệ ố thu c ch a b nh.
ự ể ệ ế ố ả Th c hi n b o hi m y t thành ph .
ạ ộ ế ệ ể ế ệ ầ ơ ứ ậ Chuy n h u h t các b nh vi n công l p sang ho t đ ng theo c ch cung ng
ơ ở ụ ể ế ặ ư ậ ệ ị d ch v ; hoàn thành vi c chuy n các c s y t bán công sang dân l p ho c t nhân.
ế ầ ả ế ụ ể ừ ấ Ti p theo chúng ta c n gi ề i quy t c th t ng v n đ :
ấ ề ữ ứ ứ ề ầ ậ ả ố ộ ậ V nh n th c: c n ph i có nh ng nh n th c th ng nh t v xã h i hoá trong
ế ủ ươ ệ ề ộ ộ ự lĩnh v c y t . Ch tr ạ ng xã h i hóa hi n nay còn bao hàm quá nhi u n i dung ho t
ấ ừ ậ ộ ữ ứ ẻ ể ộ đ ng r t khác nhau, t v n đ ng nhân dân gi ế gìn s c kho , phát tri n BHYT, đ n
ạ ộ ệ ự ủ ệ ụ ự ế ệ ầ ị ho t đ ng d ch v theo yêu c u, liên doanh liên k t, th c hi n t ch b nh vi n, phát
ể ậ ở ộ ố ị ệ ươ ư ạ tri n y t ế ư t nhân, thu vi n phí... Vì v y m t s đ a ph ự ồ ng ch a t o ra s đ ng
ự ệ ệ ề ệ ậ ộ thu n cao trong vi c th c hi n xã h i hóa. Trong khi có khó khăn v tài chính, vi c huy
ừ ầ ế ề ơ ỉ ồ ộ đ ng các ngu n tài chính t ộ phía xã h i là c n thi ế t, song nhi u n i ch quan tâm đ n
ư ệ ệ ằ ồ ậ vi c tăng thu nh p, ch a phân bi t ngu n tài chính nào là công b ng, hay không công
ế ầ ơ ở ứ ủ ệ ệ ấ ậ ả ố ằ b ng. Chính vì th c n ph i th ng nh t nh n th c c a các b nh vi n, c s y t ế ,
ố ể ấ ứ ề ỏ phòng khám,… trong toàn thành ph đ v n đ chăm sóc s c kh e đ ượ ố c t t và minh
ơ ạ b ch h n.
ả ượ ượ ề ậ ể ệ V chính sách: Chính sách, pháp lu t ph i đ c đ c tri n khai toàn di n. S ự
ể ủ ự ữ ể ế ầ phát tri n c a khu v c y t ế ư t nhân c n khuy n khích phát tri n, có nh ng chính sách
ư ặ ằ ư ầ ự ự ế ề ả ệ u đãi v thu và m t b ng xây d ng, cũng nh c n có s qu n lý và giám sát có hi u
ả ủ ơ ướ ủ ả ạ qu c a các c quan nhà n ự c. Bên c nh đó, ph i xây d ng đ hành lang pháp lý v t ề ổ
ữ ệ ế ạ ệ ứ ệ ầ ch c khám ch a b nh theo yêu c u và liên doanh liên k t t ộ ấ i b nh vi n công, m t v n
ề ệ ề ệ ấ ự ề ớ đ m i, v n đ khó, làm sao cho vi c này đi vào ti n l ệ và kinh nghi m th c ti n ễ ở
ướ n c ta.
ộ ệ ố ế ề ế ẫ ả ế ầ V qu n lý: cho đ n nay v n còn thi u m t h th ng thông tin, chính vì th c n
ộ ệ ố ự ủ ự ề ầ xây d ng m t h th ng thông tin đ y đ và chính xác v khu v c y t ế ư t nhân nói
ầ ư ư ồ ế ứ ư ề chung, cũng nh v các ngu n đ u t t nhân cho y t , các hình th c liên doanh, liên
ầ ư ư ữ ệ ệ ớ ạ ộ ụ ị ế k t gi a các b nh vi n công v i các nhà đ u t t nhân, các ho t đ ng d ch v theo
ầ ở ữ ệ ệ ệ ộ ọ yêu c u các b nh vi n công. Đó là m t trong nh ng bi n pháp quan tr ng góp làm
Trang 31
ồ ự ệ ộ ộ ể ề ế ầ cho vi c huy đ ng các ngu n l c xã h i cho y t ế ượ đ c ki m soát và đi u ti ủ t đ y đ ,
ữ ự ự ữ ế ằ ặ ộ ạ nh m phát huy nh ng m t tích c c và h n ch nh ng tác đ ng tiêu c c đ i v i h ố ớ ệ
ố th ng y t ế .
ứ ự ế ạ ầ ộ ự Bên c nh đó c nTi n hành nghiên c u đánh giá và d báo tác đ ng tích c c
ự ủ ư ư ư ệ ệ ầ ộ cũng nh tiêu c c c a tình hình t nhân hoá m t ph n các b nh vi n công và đ a ra
ề ấ ả ể ể các đ xu t gi i pháp đ ki m soát tình hình.
ữ ệ ự ả ệ ệ ậ ả Hoàn thi n các văn b n pháp quy: Hoàn thi n d th o Lu t khám ch a b nh và
ế ả ộ ố ị ướ ự ẫ ki n ngh Qu c h i ban hành. Ban hành văn b n h ệ ng d n th c hi n liên doanh liên
ế ể ự ệ ệ ệ ị ỉ ế k t trong b nh vi n công. Xây d ng và ban hành quy ch ki m soát vi c ch đ nh và s ử
ế ị ỹ ấ ượ ả ả ậ ụ d ng trang thi ằ t b k thu t cao, nh m đ m b o ch t l ớ ữ ệ ng khám ch a b nh đi đôi v i
ệ ế ư ả ứ ả ằ ỏ ả ề hi u qu v kinh t cũng nh đ m b o tính công b ng trong chăm sóc s c kh e.
ự ủ ế ị Khuy n khích và phát huy vai trò c a khu v c y t ế ư t nhân: Xác đ nh ch tr ủ ươ ng
ể ồ ự ủ ọ ộ coi phát tri n y t ế ư t ộ nhân là tr ng tâm c a các chính sách huy đ ng ngu n l c xã h i
ế ầ ư ư ệ ộ ụ ể ị cho y t , thay cho vi c huy đ ng đ u t t ầ nhân và phát tri n các d ch v theo yêu c u
ơ ở ị ụ ệ ệ ả ả ầ ậ ớ trong các b nh vi n công l p. C n b o đ m cho các c s d ch v y t ế ư t nhân v i các
ượ ệ ề ể ạ ớ ợ quy mô khác nhau đ c phát tri n theo quy ho ch chung, phù h p v i đi u ki n kinh
ẻ ủ ứ ầ ộ ở ừ ừ ị ế t xã h i và nhu c u chăm sóc s c kho c a nhân dân t ng vùng, t ng đ a bàn. Tăng
ứ ề ế ơ ả ủ ướ ồ ờ ườ c ng các ch c năng đi u ti t c b n c a Nhà n ủ c, đ ng th i phát huy vai trò c a
ổ ứ ủ ổ ứ ề ả ộ các t ch c phi chính ph và các các t ệ ch c xã h i ngh nghi p trong qu n lý chuyên
ườ ệ ố ừ môn, tăng c ng h th ng thông tin t ự khu v c y t ế ư t nhân.
ệ ố ự ự ề Xây d ng h th ng thông tin v khu v c y t ế ư t nhân nói chung, cũng nh v ư ề
ầ ư ư ế ứ ữ ế ồ các ngu n đ u t t nhân cho y t ệ , các hình th c liên doanh, liên k t gi a các b nh
ầ ư ư ệ ớ ạ ộ ầ ở ụ ị vi n công v i các nhà đ u t t nhân, các ho t đ ng d ch v theo yêu c u ệ các b nh
ệ vi n công nói chung.
ừ ướ ả ả ượ ạ ộ ứ ệ ả T ng b c b o đ m đ ỏ c ho t đ ng chăm sóc, b o v , và nâng cao s c kh e,
ấ ượ ườ ể ệ ạ ằ nâng cao ch t l ố ng dân s cho ng ấ i dân TP; th hi n tính công b ng, nhân đ o, ch t
ố ạ ộ ứ ệ ệ ả ả ỏ ượ l ng t thi u qu cao trong ho t đ ng chăm sóc, b o v và nâng cao s c kh e ng ườ i
ứ ộ ủ ở ộ ụ ế ệ ạ ị dân; chú ý đ n vi c m r ng ph m vi và m c đ c a các d ch v y t ế ư t ớ ổ nhân, đ i m i
Trang 32
ứ ả ở ế ướ ậ ướ ổ t ch c và qu n lý ố kh i y t nhà n c; t p trung ngân sách nhà n ứ c chăm lo s c
ỏ ườ ẻ ướ ổ kh e cho ng i nghèo, tr em d i sáu tu i.
ị ề ự ế ầ ả ế ự C n xây d ng quy t tâm chính tr , đ ra các gi i pháp thi ả t th c, kh thi góp
ự ả ị ạ ự ệ ể ạ ả ầ ộ ỉ ph n th c hi n ch tiêu mà d th o báo cáo chính tr đ i h i đ i bi u Đ ng b ộ
ạ ỷ ệ ế ề ố TP.HCM khóa IX đã đ ra: “Đ n cu i năm 2015, đ t t l ầ 15 bác sĩ/10.000 dân”. C n
ệ ố ự ả ướ ự ế ụ ị ậ t p trung th c hi n t t công tác qu n lý nhà n c trên lĩnh v c y t và d ch v y t ế ;
̀ ắ ầ ừ ể ế ệ ẩ ậ ự kiên tri và quy t tâm tri n khai th c hi n tiêu chu n GPP, b t đ u t ứ ủ nh n th c c a
ữ ả ộ ả ừ ể ạ ề các nhà qu n lý v nh ng n i dung, gi ể ự i pháp tri n khai trong t ng giai đo n đ th c
ệ ộ ủ ộ ế ữ ề ể ệ ọ ơ hi n l trình GPP c a B Y t . Chú tr ng nhi u h n n a công tác ki m tra v sinh an
ế ố ự ạ ố ạ ộ ộ ủ ẩ ạ ẩ toàn th c ph m; h n ch t ự i đa tình tr ng ng đ c th c ph m; c ng c m ng l ướ i
ố ợ ẽ ớ ố ố ệ ặ phân ph i, kinh doanh thu c; ph i h p ch t ch v i các ngành liên quan trong vi c
ề ấ ự ể ệ ầ ấ ả ố ố ị qu n lý, ki m soát giá thu c và th c hi n th ng nh t các quy đ nh v đ u th u giá
́ ế ụ ủ ươ ự ệ ạ ẩ ố ự ộ thu c. Ti p t c đ y m nh th c hi n ch tr ể ng xã h i hóa lĩnh v c y tê; phát tri n
ướ ế ệ ả ậ ớ ườ ả ạ m ng l i y t ngoài công l p ph i đi đôi v i vi c tăng c ng qu n lý hành ngh ề
ườ ử ể ự trong lĩnh v c này; tăng c ố ớ ng công tác thanh tra, ki m tra và x lý nghiêm đ i v i
ườ ệ ứ ề ạ ậ ả ằ ợ ỏ ữ nh ng tr ủ ng h p hành ngh trái pháp lu t nh m b o v s c kh e và tính m ng c a
nhân dân.
ể ụ ụ ố ơ ạ ầ ẩ ả Đ ph c v dân t t h n, ngành c n đ y m nh công tác c i cách hành chính, chú
ữ ụ ọ ơ ụ ứ ộ tr ng h n n a công tác giáo d c chính tr , t ị ư ưở t ng, giáo d c y đ c trong đ i ngũ cán
ế ử ủ ơ ắ ứ ự ệ ệ ị ộ b , nhân viên y t ; giám sát vi c th c hi n các quy t c ng x c a đ n v , cá nhân cán
ế ố ớ ườ ệ ớ ườ ơ ở ế ế ế ử ộ b y t đ i v i ng i b nh, v i ng i dân khi đ n các c s y t ; kiên quy t x lý các
ườ ề ệ ạ ợ tr ạ ứ ng h p vi ph m đ o đ c ngh nghi p.
ầ ậ ự ế ẩ ộ ế ỹ ủ ậ C n t p trung đ y nhanh ti n đ xây d ng Khu y t k thu t cao c a Thành
ố ẩ ế ể ệ ệ ế ổ ạ ầ Ph , đ y nhanh ti n trình thí đi m c ph n hóa B nh vi n Bình Dân và có k ho ch
ậ ủ ạ ộ ổ ơ ể ế ệ ệ ụ ể ề c th v chuy n đ i c ch các B nh vi n công l p c a TP sang ho t đ ng theo c ơ
ụ ể ị ứ ế ị ỉ ị ướ ch cung ng d ch v đ k p hoàn thành ch tiêu đ nh h ng.
ể ệ ầ ả ế ườ ế ậ ợ C n ki m tra và có bi n pháp gi i quy t tr ố ng h p áp tính thu thu nh p đ i
ườ ộ ơ ở ậ ờ ở ơ ở ậ ữ ớ v i nh ng ng i thu c c s công l p làm thêm gi ả c s ngoài công l p theo ph n
ả ộ ố ệ ủ ệ ậ nh c a m t s b nh vi n ngoài công l p.
Trang 33
ở ế ở ầ ổ ứ ộ ể ế ể ả ộ S Y t , S Tài chính, B o hi m xã h i TP c n t ả ch c h i th o đ ki n ngh ị
ề ả ề ủ ả ể ế ấ ơ ế ư ẩ ớ ấ v i c p có th m quy n gi i quy t căn c các v n đ c a b o hi m y t nh đã nêu ở
ế ậ ụ ể ả ầ ớ ế ằ ổ ơ ph n trên v i m c đích thay đ i c ch v n hành b o hi m y t nh m chăm sóc t ố t
ẻ ộ ượ ự ủ ạ ứ s c kho cho nhân dân, huy đ ng đ ộ c s đóng góp c a xã h i, tránh thâm l m vào
ỹ ả ấ ượ ể ữ ệ ả ằ ả ộ qu b o hi m xã h i, nâng cao ch t l ng khám ch a b nh, đ m b o công b ng.
ế ữ ệ ơ ế ự ệ ấ ở S Y t TP xây d ng c ch giám sát vi c khám ch a b nh nh t là giám sát các
ỉ ạ ủ ỹ ị ỉ ườ ế ự ầ ậ ch đ nh c a bác s và c n t p trung ch đ o tăng c ệ ố ng h th ng y t d phòng, y t ế
ể ạ ả ầ ằ ả ơ ở c s cho ngang t m nh m gi m thi u tình tr ng quá t ế i cho tuy n trên. .
ạ ả ộ ế ể ổ ự ồ Ph i nhanh chóng xã h i hóa đào t o y t đ b sung ngu n nhân l c đang quá
ầ ư ế ơ ở ậ ạ ườ ầ thi u. C n đ u t ệ cho các c s đào t o hi n có, thành l p thêm các tr ạ ng đào t o
ự ế ư ệ ườ ạ ọ ư nhân l c ngành y t ẫ hi n TP v n ch a có tr ng đ i h c t ạ nào đào t o y, bác sĩ.
ầ ư ướ ế ầ ầ ư ự ạ ồ C n khuy n khích các nhà đ u t n c ngoài đ u t vào lĩnh v c đào t o ngu n nhân
ế ướ ự l c y t trong n c...
ố ớ ệ ầ ư ỉ ậ ệ ự ế ạ Đ i v i b nh vi n công thì ch t p trung đ u t các lĩnh v c huy t m ch, ch ủ
ư ự ế ầ ư ề ề ậ ố ỹ ạ đ o nh các lĩnh v c y t chuyên sâu, k thu t cao t n nhi u ti n. Hay đ u t vào các
ự ợ ặ ợ ượ ứ lĩnh v c không sinh l i ho c ít sinh l i (không thu hút đ c y t ế ư t ỏ nhân) vì s c kh e
ườ ư ế ự ệ ệ ạ ộ ng i dân nh y t ữ d phòng, phòng b nh, b nh xã h i...không c nh tranh vào nh ng
ố ệ ạ ự lĩnh v c mà y t ế ư t ể nhân có th tham gia t t. Bên c nh đó là vi c nâng cao ch t l ấ ượ ng
ữ ệ khám ch a b nh.
ử ề ế ề ầ C n có quy ch riêng v công tác thanh tra và x lý hành ngh y d ượ ư c t nhân.
ị ị ứ ụ ế ọ Trong đó chú tr ng tăng m c ch tài lên thay vì áp d ng theo Ngh đ nh 45/NĐCP x ử
ạ ố ứ ệ ạ ớ ụ ệ ồ ỉ ph t hành chính hi n hành v i m c ph t t ế ử i đa ch 15 tri u đ ng/v . Kiên quy t x lý
ơ ở ơ ở ế ố ướ ữ ấ ạ ề ầ ế ạ nh ng c s sai ph m, nh t là c s có y u t n c ngoài, n u vi ph m nhi u l n, k ể
ả ắ ẳ ấ ề ả c rút gi y phép hành ngh cũng ph i làm th ng th n.
Ậ Ế III. K T LU N
ế ượ ủ ể ả ặ M c dù không ph i là phát bi u c a nhà chi n l c, nhà phân tích chính sách,
ứ ủ ấ ề ậ ả ở tuy nhiên ý tu ng trên ph n ánh đúng nh n th c c a r t nhi u các nhà phân tích chính
ữ ườ ủ ế ộ ị ườ ộ ề ế ủ ế sách (ngay đ n nh ng ng i ng h ch đ th tr ng nói chung). N n y t c a Vi ệ t
ư ủ ệ ể ả ầ ấ ố Nam xu ng c p và có th coi là kh ng ho ng g n nh toàn di n chính vì ch tr ủ ươ ng
Trang 34
ế ứ ợ ậ ơ không coi y t ộ là m t th l ơ ở ế i ích công. Th t ngây th và hoàn toàn không có c s n u
ị ườ ằ ế ẽ ấ ượ ế ứ ỏ cho r ng th tr ng hóa y t s nâng cao ch t l ng y t ạ và c u nó kh i tình tr ng
ư ướ ủ ệ ả ở ế ớ ượ ề kh ng ho ng hi n nay b i vì ch a n c nào trên th gi i làm đ c đi u này, và cũng
ư ướ ủ ươ ch a n c nào ch tr ư ế ng nh th .
ư ế ủ ủ ế ề ả ậ Đ tài đã đi tìm nguyên do c a kh ng ho ng và các phân tích đ a đ n k t lu n
ụ ấ ộ ề ị ươ ướ ế ạ ườ ư ỉ là đó là m t n n d ch v m t ph ng h ng, thi u lãnh đ o, d ằ ng nh ch nh m
ậ ọ ế ườ ệ ằ ả ằ b ng m i cách tăng thu nh p cho y t và ng ế ữ i qu n lý b ng nh ng bi n pháp thi u
ủ ế ệ ạ ạ ở ệ minh b ch, tùy ti n, n u không nói là vô chính ph . Ch y theo thành tích, m b nh
ệ ồ ạ ầ ố ấ ấ ề ố ượ ể ấ ượ vi n t, b t ch p yêu c u t i thi u v s l ng và ch t l ọ ng bác sĩ, phát huy m i
ể ở ọ ấ ộ ế ặ ợ ậ ằ ậ ki u thu m i c p đ y t cũng là nh m vào tăng thu nh p ho c l i nhu n. Cho nên
ỏ ướ ậ ạ ự ệ ề ề ấ ả c i cách đòi h i nhà n c tr c di n nhìn nh n l i nhi u v n đ , trong đó ch t l ấ ượ ng
ầ ủ ị ủ ị ự ụ ả và tính trung th c ph i là tiêu chí hàng đ u c a d ch v công nói chung và c a d ch v ụ
ế y t nói riêng.
ế ở ầ ư ủ ư ắ ầ ơ ơ Tài chính cho y t g n nh kh p n i ít có n i nào coi nh là đ y đ . Nhành y
ệ ỉ ự ư ế ệ ầ ế t Vi ủ t Nam cũng th nh ng phân tích tài chính, dù ch d a vào tài li u không đ y đ ,
ứ ế ể ậ ấ ậ ậ cũng cho th y là thu nh p th t có th khác xa thu nh p chính th c, và n u đ ượ ổ c t
ứ ợ ạ ườ ể ệ ể ch c h p lý, minh b ch, có ng ờ ố i trách nhi m ki m soát thì bác sĩ có th có đ i s ng
ỏ ả ổ ề ổ ứ ề ệ ơ khác xa h n hi n nay. Đi u này đòi h i c i t v t ủ ch c tài chính c a ngân sách dành
cho y t . ế
ế ề ệ ọ ỉ ế Chúng tôi vi ộ t nên đi u này ch có m t nguy n v ng tha thi ấ ố ớ t là mu n s m th y
ượ ế ệ ể ế ạ ằ ả ấ ướ đ t n c có đ ộ ề c m t n n y t ậ ộ hi n đ i, nhân b n, ti n b và công b ng đ làm b t
ứ ủ ầ ạ ả ố ộ ọ ọ lên s c m nh qu c gia và kh năng c a m i công dân thu c m i thành ph n trong công
ườ ấ ướ ự ạ ự ả ồ ộ ộ cu c tr ng chinh xây d ng đ t n c, đem l ế i s ph n vinh, ti n b và b o v t ệ ổ
ố ế ờ ầ ự ạ ả ấ qu c. Do đó ngành y t ố ph i là lá c đ u, trong sáng, minh b ch, có th c ch t, s ng
ướ ữ ệ ề ọ ỹ ị ứ ạ đ o đ c, h ng v nh ng giá tr chân thi n m , quý tr ng chân lý, tính khách quan,
ế ữ ộ ồ ớ ọ ị bi ộ t lao đ ng quên mình cho nh ng giá tr khoa h c chân chính, v i tâm h n luôn r ng
ở ớ ế ớ ữ ề ệ ớ ờ ọ m v i th gi i, hăng say đi khám phá nh ng chân tr i m i trong m i mi n trí tu cho
ế ệ ủ ệ ọ ướ ấ ướ đ t n c. Đó cũng là nguy n v ng c a bao nhiêu th h đi tr ề c đã hy sinh cho n n
ấ ướ ư ộ ậ đ c l p và canh tân đ t n ồ c nh Phan Chu Trinh và H Chí Minh. Mong Ngành y t ế
Trang 35
ể ươ ể ọ ế ớ ưở và khoa h c nhanh chóng chuy n mình đ v ớ n lên v i th gi i, là lý t ồ ng và ngu n
ứ ẽ ệ ạ ổ ố ệ ả c m h ng c vũ m nh m cho hàng tri u trái tim và kh i óc Vi ố t Nam s ng và lao
ả ả ị ợ ủ ộ ữ ộ đ ng lăn x cho nh ng giá tr cao c vì l i ích trăm năm c a dân t c.
ướ ẽ ữ ủ ọ ộ ố ả Hy v ng răng nh ng chính sách c a Đ ng và Nhà N c s đi vào cu c s ng
ế ự ơ ữ ữ ộ ợ ộ thi t th c h n n a và có nh ng chính sách ngày càng phù h p cho công cu c xã h i hóa
ụ ế ấ ướ ư ể ị d ch v y t cũng nh chính sách phát tri n đ t n c.
ờ ứ ắ ố ố ộ ộ Và l ử i cu i cùng chúng tôi mu n nh n g i cho toàn b cán b công ch c, viên
ứ ứ ề ắ ậ ộ ơ ộ ch c nh n th c m t cách đúng đ n h n v xã h i hóa giáo d c ụ ở ướ n ụ ể c ta mà c th là
ố ồ ữ ạ ầ ộ ạ t ự i thành ph H Chí Minh. Bên c nh đó nhân dân cũng c n có nh ng thái đ tích c c
ấ ướ ữ ể ộ ệ ộ ị ơ h n n a cho công cu c phát tri n đ t n c Vi t Nam nói chung và xã h i hóa d ch v ụ
ế y t nói riêng.
Trang 36
Ả
Ệ
TÀI LI U THAM KH O
ủ ộ ộ ế ầ ị ồ ự 1. Huy đ ng các ngu n l c c a xã h i cho y t (ThS. Tr n Th Mai Oanh,
ạ ọ PGS.TS. Ph m Tr ng Thanh).
ữ ệ ự ả ệ ậ 2. D th o lu t khám b nh, ch a b nh.
ụ ề ạ ộ ế ạ 3. Đ án xã h i hóa giáo d c đào t o và y t giai đo n 20092015.
ự ự ứ ự ệ ạ ộ ộ ộ 4. Nghiên c u th c tr ng và xây d ng mô hình huy đ ng xã h i th c hi n xã h i
ế ả ứ ệ ả ả ằ ỏ hóa y t đ m b o công b ng và hi u qu trong chăm sóc s c kh e nhân dân.
ủ ở ế ố ồ 5. Báo cáo c a s y t thành ph H Chí Minh năm 2007 và năm 2010.
ự ữ ữ ạ ố ớ ố ồ 6. Cùng v i nh ng th ng kê, nh ng th c tr ng ngành y t ế ạ t i thành ph H Chí
Minh.ernet, webside…