M ĐU
Lý do chọn đề tài
Tht nghip là mt hiện tượng kinh tế xã hi mà hu hết các nước trên thế gii phải đương
đầu. Trong nn kinh tế th trường, tht nghiệp được biu l mt cách rõ nét nht, nó là h qu tt
yếu ca phát trin công nghip. Chng tht nghip và bo v người lao động trong trường hp b
tht nghip không ch là nhim v riêng ca tng quc gia mà tr thành mc tiêu chung ca các
t chc quc tế, t chc liên kết kinh tế và các khu vc...Tht nghip là tình trng mt b phn
lao động xã hi không tiếp cận được vic làm phù hp vi kh năng của bn thân h, mc dù h
đã cố gng tìm kiếm và chp nhn mc thu nhp mang tính thnh hành. Các nhà kinh tế theo
trường phái t do cho rng, tht nghip là vấn đề bình thường và nó s thúc đẩy b phn lao
động đang làm vic phi làm vic tốt hơn, có hiệu qu cao hơn và từ đó thúc đẩy kinh tế phát
triển nhanh hơn, hiệu qu hơn.
góc độ khác, các nhà kinh tế li cho rng, tht nghip là tình trng không tốt. Đối vi
người tht nghip là mt thu nhập, đời sng không đảm bo và có th dẫn đến tha hóa, đối vi xã
hi là tình trng không to ra toàn dng lao đng và t đó không to ra tăng trưng kinh tế theo
mong muốn. Như vậy, tht nghip là vấn đề mang tính 2 mặt, trong đó mặt tiêu cc là ni tri và
ảnh hưởng xu tới tăng trưởng kinh tế, ổn định xã hi và phát triển con người. Do đó, chính phủ
các nước đặc biệt quan tâm đến vấn đề tht nghip. Chính ph các nước có trách nhim phi
qun lý tt tình trng tht nghiệp, không để tht nghip xy ra quá ln và ảnh hưởng xu ti
ngun lực lao động và tới đời sng của người lao động. Tuy nhiên, vic qun lý tht nghip
không đơn giản, vì ph thuc vào li ích và cách hành x ca các ch s dụng lao động đối vi
vic làm, thu nhp của người lao động trong các hoạt động kinh doanh ca họ. Để quản lý được
tình trng tht nghip, chính ph phải tác động vào c ch doanh nghiệp và người lao động theo
hướng đảm bo li ích ca c hai phía được lâu dài để gim thiu tình trng xa thi, mt vic làm
của ngưi lao đng. Vit Nam đang trong quá trình phát trin nn kinh tế th trưng đnh hướng
XHCN. Trong những năm qua, nền kinh tế th trường nước ta ngày càng phát trin, s phát
trin ca các thành phn kinh tế tr nên mnh m hơn bao giờ hết. Tuy nhiên, s phát trin mnh
m, đa dạng và phc tp ca nn kinh tế th trường đã đặt ra nhiu thách thức như: Sự la chn,
đào thải lao động ca th trường dẫn đến mt vic làm và tht nghip của người lao động, s biến
động phc tp ca th trường và sn xuất kinh doanh đưa đến người lao động tht nghip.
..
Theo s liu ca Tng cc Thng kê Vit Nam tng s người tht nghip Vit Nam là
1.344 nghìn người trong năm 2010, đến năm 2011 là 1.050 nghìn người, gim xung còn 984
nghìn người năm 2012, sau đó tăng lên 1.025 nghìn người trong năm 2013, năm 2014 gim
xuống còn 982,1 nghìn người nhưng lại có xu hướng tăng lên 1.121 nghìn người trong năm 2015
năm 2016 là 1097 nghìn người.T l tht nghip trong tng s người trong độ tuổi lao động
nước ta trên 2% trong giai đon 2010-2016, riêng t l tht nghip trong thanh niên mc 5,5-
7,2% , ngoài ra còn khong trên 3,5 triệu thanh niên đang ở trong tình trang vic làm bp bênh,
không ổn định.
Trên cơ sở thc tin nêu trên, chúng tôi quyết định la chọn đề tài “Tình hình tht nghip Vit
Nam trong giai đoạn 2010-2016, nguyên nhân và giải pháp” để thc hin bài tho lun cho
nhóm.
Tng quan tài liu nghiên cu liên quan đến đ tài
Vấn đề tht nghip và vic làm rất được quan tâm. Bi l, nó không ch có liên quan đến
người lao động, thu nhpcủa người lao động mà còn liên quan đến các vấn đề vĩ mô như an sinh
xã hi, tng thu nhp qucn, lm phát… quan trng nht là s phát trin ca c mt nn
kinh tế. Trong mi thi k khác nhau đều có nhng vấn đề phát sinh khác nhau do s phát trin
ngày càng nhanh ca khoa hc-công ngh, tri thức,…Do đó, trong mỗi giai đoạn ca lch s đều
có các bi cnh nền lao động, vấn đề tht nghip khác nhau.
Chính vì thế, có rt nhiu các công trình nghiên cu, hi tho, bài báo nói v th trường lao
động, hướng đi cho việc gii quyết nn tht nghip và thiếu vic làm.
Công trình nghiên cứu “Lao động-việc làm năm 2011 và triển vọng năm 2012” (Lưu
Quang Tun, Vin Khoa học Lao động và Xã hi, 2012) đã nêu ra được tng quan v tình
hìnhlao đng-vic làm Vit Nam m 2011, các xu ng chuyn dch ni lao đng, vn
nn tht nghip và thiếu vic làm khu vc thành th, nông thôn. Ngoài ra, tác gi còn k đến
tình hình ca bo him xã hi và bo him tht nghip Vit Nam. Khía cnh quan h lao động
ch ra trong mt s cuộc đình công về li ích của lao động được nhắc đến. Bài nghiên cu còn
đưa ra những trin vng v lao động-việc làm năm 2012, song vn còn nhiu thách thc cho
công tác gii quyết vic làm và nn tht nghip. Mt ni bt tài liệu là đã đưa ra được khái quát
..
v toàn b th trường lao động-việc làm năm 2011, làm căn cứ, tiền đề cho công cuc gii quyết
tht nghip năm 2012 và các năm sau đó.
Cun “V chính sách gii quyết vic làm Việt Nam” (Nguyn Hữu Dũng và Trần
Hu Trung, nhà xut bn Chính tr Quc gia,1997) nghiên cu v c làm ca Vit
Nam trong thi k công nghip hóa, hiện đại hóa. Ni dung cho rng vấn đề
ct lõi, bao trùm nht là phi tạo ra điều kiện và cơ hội để người lao động có vic làm, thu nhp
đảm bo cuc sng ca bản thân và gia đình, đồng thi góp phn cho xã hi đó là nội dung cơ
bn c o vi c làm phải được đặt trong hoàn cnh c
trình chuyển đổi nn kinh tế cũng như chủ quc tế
việc làm cũng phải da trên s o ca qun chúng nhân dân, nh ối đa sức
to ca qun chúng, phc v hiu qu công cuộc đổi m ển đất nướ đề xut
h thống quan điểm,phương hướng gii quyết vic làm phù hp vi nn kinh tế hàng hóa nhiu
thanh phn nước ta và cho rng mt trong nhng vấn đề cơ bản nht ca s thay đổi trong nhn
thc v vic làm là coi trng yếu t t to vic làm của người lao độ n kinh
tế. Điều đó s to thun li cho vic gii phóng tim năng lao đng ca đt c m u
qu nhất. Công trình đã đề cập đến nhiu khía c ến vấn đề vic làm cho
người lao động và gii quyết nn tht nghiệp, mang đến cho người đọc nhng kiến thc b ích v
i quyết việc làm cho người lao động nói chung và chính sách thu hp nn tht
nghip nói chung.
Đề tài “Lun c khoa hc cho vic xây dng chính sách gii quyết vic làm của nước ta
khi chuyn sang nn kinh tế hàng hóa nhiu thành thành phần” (Nguyn Hu Dũng, 1995) đã
nghiên c i dung: Xây dng lun c khoa hc cho vic hoạch đị i quyết
vic làm ca Việt Nam trong điều kin chuyển đổi cu trúc nn kinh tế và đổi mới cơ chế qun lý
kinh tế; khuyến ngh mt s ng nht trong nh vc vic làm; đ xut mô hình
t thng bi ằm đảm bo thc hi c gia xúc tiến vic làm.
Kết qu nghiên cu của đề tài đã góp một s lun cứ, cơ sở khoa học cho Đảng và Nhà nước ta
trong vi gii quyết vấn đề vic làm nói chung và
chính sách gii quyết tht nghip nói riêng trong thi k đẩy mnh công nghip hóa- hiện đại
hóa.
..
Cun “Lao động, vic làm và ngun nhân lc Việt Nam sau 15 năm đổi mi” (Nolwen
Heraff - Jean Yves Martin) đã nghiên cứ tình hình lao động, vic làm và ngun
nhân lc Việt Nam giai đoạn 1986 2000. Theo đó cho thấy, bắt đầu s nghiệp đổi mi, Vit
Nam có ưu thế ln là ngun nhân lc di dào, kh năng mở rng vi i
m n nn kinh tế th trường rt ln, song do chất lượng ngun nhân lc thấp, đa số
lao động chưa qua đào tạo ngh nên kh ng yêu c n rt hn chế. Điể
chú ý nht ẩm là đã chỉ ra nhng hn chế ca ngun nhân lc và ảnh hưởng của nó đến
st trin kinh tế - xã hi và vấn đề gii quyết vic làm nước ta giai đoạn 1986 - 2000.
Nhng kết qu nghiên cu ca công trình này cung cấp cho người đọ
, khoa hc v lao động, vic làm, ngun nhân lc ca Vit Nam trong giai đoạn đầu
c i mới. Đó là tư liệ ầy đủ hơn về lao động, vic
làm, ngun nhân lc Vit Nam trong từng giai đoạ n của đất nước, để t đó giải quyết,
hn chế tht nghip gây ra gánh nng cho nn kinh tế.
Các công trình nghiên cu k trên đã đưa ra đầy đủ v mt lý lun, thc tin ca tình
trngtht nghi i quyết vic làm, đ t đó cung cp nhng tin đ khoa hc
quan trọng làm cơ sở để xây d i quyết vấn đề tht nghip Vit Nam.
Tuy nhiên, các công trình k trên đã quá cũ kỹ so vi bi cnh hin ti khi Việt Nam đã
bước sang năm 2017, khi nền kinh tế đang từng bước hi nhp sâu rng. Ngoài các công trình
nghiên cu k trên, các công trình khác hầu như tập trung vào các vấn đề như bảo him tht
nghiệp cho người lao động mà không chuyên sâu vào tình hình tht nghip c năm gần đây.
Mc tiêu nghiên cu
Đánh giá tình hình thất nghip Việt Nam trong giai đoạn 2010-2016 t đó tìm hiểu ra
nguyên nhân và nêu kiến ngh v gii pháp nhm thu hp vấn đề tht nghip.
Đi tưng nghiên cu
Đề tài tp trung nghiên cu nguyên nhân và gii pháp cho tình hình tht nghip Vit
Nam.
Phm vi nghiên cu
V không gian: Đề tài nghiên cu v tình hình tht nghip ti Vit Nam.
..
V thời gian: giai đoạn t 2010-2016.
Câu hi nghiên cu
Câu hi 1. Tình hình tht nghip Việt Nam trong giai đoạn 2010-2016 nhƣ thế nào?
Luận điểm: Tình hình tht nghip Việt Nam trong giai đoạn 2010-2016 có chuyn biến tích
cc.
Câu hi 2. Nguyên nhân ca vấn đề tht nghip Việt Nam trong giai đoạn 2010-2016?
Luận điểm: Do s ảnh hưởng ca cuộc đại khng hoảng năm 2008 và sự khiếm khuyết ni ti
ca th trường lao động Vit Nam.
Câu hi 3. Gii pháp nào cho vic hn chế vấn đề tht nghiệp trong tƣơng lai?
Luận điểm: Chú trng cho việc đào tạo nguồn lao động chất lượng cao, đi đôi với các chính
sách gii quyết tht nghip, to việc làm cho người lao động.
Gi thuyết nghiên cu
Vấn đề 1: Tình hình tht nghip Việt Nam trong giai đoạn 2010-2016 nhƣ thế nào?
Gi thuyết. Tình hình tht nghip Việt Nam trong giai đoạn 2010-2016 có biu hin tt khi t
l tht nghiệp trong độ tuổi lao động gim theo từng năm.
Gi thuyết 1.2. Tình hình tht nghip Việt Nam trong giai đoạn 2010-2016 có biu hin xung
dc khi t l tht nghiệp trong độ tuổi lao động tăng theo từng năm.
Gi thuyết 1.3. Th trường lao động Việt Nam giai đoạn 2010-2016 được bình n, tình hình
tht nghiệp không có thay đổi nhiu.
Vấn đề 2: Nguyên nhân ca vấn đề tht nghip Việt Nam trong giai đoạn 2010-2016?
Gi thuyết 2.1. Do s vận động t nhiên ca th trường lao động.
Gi thuyết 2.2. Do các chính sách của Nhà nước v cơ cấu, phân b ngun lực lao động chưa
thc s hiu qu.
..